Vi bọc

October 26, 2017 | Author: Thuy Tran | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download Vi bọc...

Description

VI BỌC I. Định nghĩa vi bọc • Dùng để bao bọc nguyên liệu nhạy cảm với ánh sáng, nhiệt độ và oxi bằng những phương pháp lý và hóa học • Vật liệu được bao: nhân và những thành phần bên trong hợp chất • Vật liệu bao bọc bên ngoài: vách, chất tải hoặc chất mang • Kích cở của bao bọc: dạng micro • Được sử dụng rộng rãi trong ngành dược. II. Phân loại: II.1. Các hình dạng của bao bọc • Hình cầu • Hình cầu nhiều lớp

• Hinh ma trận



Hình dạng bất kỳ…

Mục đích của bao bọc Ngăn cản nhiệt và áp suất trong quá trình Ngăn cản quá trình oxi hóa hoặc các phản ứng hóa học xảy ra giữa các thành phần Kiểm soát quá trình phóng thích Chuyển chất lỏng sang dạng bột Tạo dạng đồng đều ở dạng bột Chống lại mùi vị khó chịu

II.2.

• • • • • •

Vi bọc trong một số ngành khác • Trong thuốc trừ sâu • Làm giảm sự phóng thích của các sản phẩm ngành dược • Trong công nghiệp mỹ phẩm • Trong công nghiệp in II.3. Vật liệu được bao bọc • Enzymes • Vi sinh vật • Amino acid • Chất béo • Dầu ăn • Vi dinh dưỡng: chất khoáng, vitamin • Tác nhân lên men • Hương vị • Muối

• • • • •

Các hợp chất màu Hương liệu Chất ngọt Khí Chất bảo quản

II.4. Vật liệu màng • Vật liệu dạng keo (gôm arabic, aginate, gelatin, chitonsan) • Dẫn xuất tinh bột, cellulose • Đường (lactose, sucrose, maltose) • Maltodextrin và siro bắp • Dịch protein, casein, đậu nành • Cyclodextrin • Liposome • Chất béo và sáp III. Cơ chế phóng thích của thành phần trong vật liệu • Dạng khuếch tán o Khuếch tán hòa tan

o Khuếch tán phân tử



PhóngPhân hủy sinh học

• Phóng thích dựa vào sự chênh lệch áp suất- đứt gãy ma trận • Phóng thích do sự dãn nở ma trận • Phóng thích do điều khiển pH



•  • • • •

Phóng thích do điều khiển sự tan chảy Phóng thích do nhiệt độ Lựa chọn vật liệu màng Phụ thuộc vào loại cơ chế phóng thích Tính chất của vật liệu màng Hệ số bao bọc của vật liệu màng Kí thuật bao bọc Các kĩ thuật vi bọc Sấy phun (hương vị, enzyme,vi khuẩn, vitamin, chất khoáng, chất béo và dầu) Ép đùn (hương vị) Kĩ thuật cyclodextrin (hương vị, mùi) Kĩ thuật kết tinh đồng thời (hương vị, vitamin, chất khoáng) Kĩ thuật liposome (enzymes) Kĩ thuật tạo gel không hòa tan (probiotics) Lĩ thuật bọc bằng tầng sôi Kĩ thuật bọc bằng chất bảo quản Hấp thu III.

• • • • • • • • •

III.1. Kí thuật bọc bằng sấy phun • Đây là phương pháp phổ biến nhất • Sản phẩm của vi bọc bằng phương pháp này như hương vị thực phẩm, dầu cá, các chất màu, vi dưỡng chất như vitamin A, C, iod, enzyme, probiotic • Bao gồm sự chuẩn bị vật liệu bao dạng nhũ tương trong dung dịch

• Vật liệu bao được bọc trong ma trận lỏng trong suốt quá trình sấy

• • • •

III.2. Ép đùn Vật liệu được bao – hương vị thực phẩm Màng bao – rỉ đường bắp ở dạng hòa tan Hương vị được cho vào thùng nóng Thùng sẽ đẩy qua khung

III.3. Kĩ thuật bọc phân tử • Cyclodextrin có vùng trung tâm rỗng ở giữa để nhấn các phân tử không phân cực vào • Sử dụng: bao bọc các hương vị, tách cholesterol từ trứng và bơ, tách các phân tử cay đắng từ những trái cây vàng xanh, bao bọc chất màu • Đưa trực tiếp phân tử cyclodextrin vào trong sản phẩm

• Đưa chất lỏng qua buồng chứa bột cyclodextrin • Trộn vật liệu được bao vào trong đó • Cho vật liệu bao ở dạng dung dịch cyclodextrin vào

III.4. Kĩ thuật kết tinh đồng thời • Bọc các hạt không hòa tan có cấu trúc tinh thể và kích cỡ micro tích tụ lại với nhau • Kĩ thuật này để bọc các enzyme, hương vị, chất khoáng, chất béo và mật ong

Các phân tử kết tụ lại với nhau •

• • •

III.5. Kĩ thuật bọc liposome Bọc vật liệu được bao ở trung tâm của nó Điều khiển sự phóng thích Chúng có thể thâm nhập vào da, vào mạch máu và phân phối vật liệu được bao Kĩ thuật bao bọc này có ích trong ngành dược và các sản phẩm làm đẹp

III.6. Kĩ thuật tách pha • Bao bọc đạt được khi kết hợp được với axit ở dạng keo tạo thành kết tủa • Ví dụ như: bao bọc hương vị III.7. Kĩ thuật tạo gel • Sử dụng để bao bọc probiotics • Hòa trộn dung dịch sodium alginate (2-3%) và probiotics thành một hạt nhỏ

• • • •

Sản phẩm probiotic dành cho ruột rất tốt cho sức khỏe Những sản phẩm có chứa probiotic (yoghurt, nước ép) Probiotic tồn tại trong sản phẩm và trong môi trường acid ở bụng Probiotic được bao bọc và cũng như được phủ để cải thiện tính chất bên trong

Hydrogel bead entrapment

III.8. Phương pháp bao bọc dạng hạt alginate Sự phân tán của probiotics (10^9/ml) trong dung dịch sodium alginate (2%) Hình thành những giọt nhỏ Cho vào dung dịch CaCl2 (0.05M) Bọc các hạt lại để làm giảm các khe hở và tồn tại được trong dịch vị và dịch ruột: bọc chitosan và poly-L-lysine

• • •



III.9. Kĩ thuật bọc tầng sôi Dùng để bọc vật liệu là các hạt có kích thước lớn Bọc các loại bột kém hiệu quả cũng như bọc bằng kĩ thuật sấy phun Vật liệu bao bọc là sáp, chất béo, loại dung dịch Bọc các hạt có kích thước nhỏ micro khó hơn do sự dính liền của các hạt này

III.10. Kĩ thuật bao bọc chất béo bằng sấy tầng sôi • Úng dụng: bao bọc glucono-delta-lactone trong công nghiệp nấu nướng để điều chỉnh phản ứng của acid với alkaline muối cho vào để phóng thích • Điều khiển sự phóng thích CO2 sớm ( bởi lượng này tăng lên trong sản phẩm) • Tính chất của nhiệt độ phóng thích (vật liệu được phóng thích do sự nóng chảy của chất béo) • • • •

III.11. Hấp thu Các chất được hấp thu trên bề mặt của máy Đây không chỉ là kĩ thuật bao bọc mà còn được sử dụng để kết dính các vi dưỡng chất và hương vị Muối của ido (KI) ướt hoặc khô được trộn với tinh thể muối Hấp thu hương vị trong đường (như hương vị vanilla trong bánh) TÀI LIỆU THAM KHẢO:

Google.com.vn http://www.bzzysw.com/en/main.asp?id=5 http://en.wikipedia.org/wiki/Cyclodextrin Hương Liệu Mỹ Phẩm Nông Lâm- Lê Thị Hồng Nhan

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF