Triết - nhóm 5
December 1, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Short Description
Download Triết - nhóm 5...
Description
QUY LUẬT PHỦ ĐỊNH CỦA PHỦ ĐỊNH VÀ LÝ LUẬN DoNHẬN nhóm 5 trìnhTHỨC bày
Nội dung
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Sự phủ định
Nội dung Quy luật phủ định địnhcủa phủ
Ý nghĩa phương pháp luận
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định •
•
Là một trong ba quy luật cơ bản của triết học Mác – Lênin Quy luật này nói lên chiều hướng phát triển của sự vật, hiện tượng.
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Phủ định là sự thay thế sự vật, hiện tượng này bằng sự vật, hiện tượng khác trong quá trình vận động và phát triển.
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Nội dung
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Sự phủ định
Nội dung Quy luật phủ định địnhcủa phủ
Ý nghĩa phương pháp luận
Sự phủ định
Định nghĩa phủ định biện chứng:
Làm cho sự vật, hiện tượng mới ra Dùng*Ví để chỉ sựQuá phủ định tạo ra dụ: trình đời thay thế sự vật, hiện tượng cũ những điều kiện, tiền đề cho sự phát và là tượng triển yếu tốcũ liên vật, “Tre “T re già măng msự mọc”. ọc”. hiện vớihệsựgiữa vật, h iện hiện tượng mới.
Sự phủ định
Tính khách quan của
phép chứngphủ định biện Ví dụ:nhân Hạt giống Nguyên của sựnảy phủ định mầm bản thân của sựnằm vậttrong Để giải quyết những mâu
Sự phủ định
Tính kế thừa của phủ định biện chứng
Cái sở cáiyếu cũ,tốchỉ loại những Giữmới lại ra vàđời cải trên biếncơ những tích cựcbỏcho yếu tố đã phù lỗi thời, cản từ trởcái sựcũ phát triển của hợp lạc với hậu, cái mới cái cái mới ở cái cũ
Sự phủ định
-Tivi Sự -phát triển của
Nội dung
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Sự phủ định
Nội dung Quy luật phủ định địnhcủa phủ
Ý nghĩa phương pháp luận
Nội dung Quy luật phủ định của phủ định
=> Lưu Sựgiữ phát ánh nộimối triển dung có tính tích hệ, cực sự kế của Phản Không phải là liên sự phủ định thừa thông qua trung chất tiến lênmà không hẳn sạchgiai trơn là khâu điều kiện các đoạn trước, lặptheo lại một gian giữa cái bịyếu phủcủa định và đường thẳng, mà theo số điểm chủ cái ban chođặc sự phát triển đường đầu cái phủ trên xoáy định cơ sở ốc.mới cao hơn
Nội dung
Khái quát Quy luật phủ định của phủ định
Sự phủ định
Nội dung Quy luật phủ định địnhcủa phủ
Lý luận nhận thức
Lý luận nhận thức Nguyên
tắc
Một là, thừa nhận thế giới vật chất tồn tại khách quan bên ngoài và độc lập với ý thức con Nguyên
người
tắc nền tảng của lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng
Hai là, công nhận cảm giác, tri giác, ý thức nói chung là hình ảnh chủ quan của thế giới khách Ba là, lấy thực tiễn làm quan tiêu chuẩn để kiểm tra hình hìnhý ảnh saiảnh của đúng, cảm giác,
thức nói chun
Lý luận nhận thức Bản
Nhận
chất
Thế giớithức vật chất tồn tại khách quan độc lập Sựđối phản hiệncủa thực vớiánh ý thức conkhách ngườiquan tuy vào trong người, nhiên khôngbộ cóóc cáicon gì là không thể nhận thức được mà chỉ có cái con người chưa nhận Hoạtthức động tìmmà hiểu khách thể của chủ được thôi thể
Lý luận nhận thức
Thực
•
tiễn
Đặc trưng hoạt Thực tiễn làcủa toàn bộ động nhữngthực hoạttiễn: động Thực hoạt động vật chất – cảm tính của con người. vật chấttiễn có là mục đích •
•
•
Thực tiễn lịch là hoạt động tính lịch sử - xã hội của con người. Mang tính sử -xã hộimang của con người nhằm cải biến tự nhiên và xã Thực tiễn là hoạt động có mục đích nhằm cải tạo tự nhiên và xã hội phục hội. vụ con người. •
Lý luận nhận thức
Phân
loại hoạt động thực tiễn
- Hoạt động thực nghiệm khoa học - Hoạt động sản xuất chính trị vật – xãchất: hội: Là hình thức hoạt động đặc biệt của Là hình thức bản , Làthực hoạttiễn độnghoạt của động các tổcơchức, •
• •
đầu thực tiễn cộng đồng những người khác nhau Nhằm xáccủa định những quy luật trongtiên xã hội nhằm cải biến những biến phát triển của tượng Nhằm duy sự tồn tạiđối và phát mốiđổi, quan hệtrìchính trị-xã hội để nghiên cứuxã triển của conhội người xã hội loài thúc đẩy phátvà triển
•
•
•
. người Này càng trở nên quan trọng đối
với s
hát triển của xã h i.
Lý luận nhận thức
Vai trò của thực tiễn động lực Thực tiễntiễn là mục đích Thực là sở Thực tiễn là cơ tiêu chuẩn của củanhận nhận của chân thức thứclí
Thực tiễn luôn luônlàđược Mục đích cuối cùng củađộng, nhận thức Chỉ có đem những trivận thức thu nhận Mọiracải hiểu của con người tạobiết hiện thực khách quan, đặt những yêu cầu mới cho kiểm nhằm nghiệm qua thực tiễn mới đánh giá được đềuứng trực tiếp nảy sinh thực đáp cầu vật chất, tinh thầnđồng tính đúng đắnnhu hay sai làm củatừ chúng, của conthức người thời nhận bổ vật sung, hoàn thiện và cần tạo ra những những tiền tiễn đề chất thiết thúcnhận đẩy thức
chưa nh đầy nđủ. thức th ức há hátt tr triể iển. n.
Lý luận nhận thức
Nhận tính thức cảm Các
giai đoạn của quá trình
nhận thức
Nhận thức lý tính
Lý luận nhận thức Nhận thức cảm tính
Là giai đoạn đầu tiên của quá trình nhận thức gắn liền với thực tiễn.
Ở giai đoạn này nhận thức con người phản ánh trực tiếp khách thể thông qua các giác quan
được diễn ra dưới ba hình thức: Cảm giác, tri
Lý luận nhận thức
Cảm Tri giác giác Biểu tượng •
Là hình thức đầu tiên, giản đơn nhất của quá trìnhsự nhận Là Làhình kết quả ảnhcủa sựsự vật tácđược động táitrực hiện tiếp trong của óc, thức
khi vật đồng sự vậtthời không lên nhiều trực tiếp giác tác quanđộng của vào con
•
Được nảyquan sinhcủa sự động trực tiếp của thức kháchcao thể lên các giác contác người giác qua quan ndocủa con người người ( hình
nhất và phức tạp nhất )
•
Đưa lại cho con người những thông tin trực tiếp, giản đơn nhất về một thuộc tính riêng lẻ của sự vật
Lý luận nhận thức
Nhận tính thức cảm Các
giai đoạn của quá trình
nhận thức
Nhận thức lý tính
Lý luận nhận thức Nhận thức lý tính Suy lý đoán (suyBắt luận và chứng minh) là những hình thức phản của tư Phán lànguồn hình thức liênquan hệ các khái niệm, từ trực sinh động, niệm làgiữa hình thức cơ bản của tư kết duy duyKhái trừu tượng, trong đócác cácsự phán đoán đãtượng liên vớithế nhau ánh mối liên hệ vật hiện của thông qua tư duy trừu tượng, được thể tượng, phản ánh cùng khái quát, gián tiếp theotrừu quy tắc: đoán cuối (kết luận) được suy ra từ giới trong ý phán thức con người. Phán đoán là một hình hiện dưới các hình thức: những phán đã biếtthuộc làm tiền đề.chung một, hoặc một số tính có tính thức của tưđoán duy trừu tượng, bằng cách liênhiện kết các bản chất nào đó của một nhóm sự vật, Khái niệm khái niệm khẳng định hay địnhdịch. một thuộc Có hai loạilại suyđểluận chính: quy nạpphủ và diễn được bằng một từ vật hay một tínhtượng hay một mốibiểu liên thị hệ nào đó của sự Phán đoán cụm từ. Duy Có ba loại phán đoán cơ bảnlílà: phán đoán đơn nhất, •
•
•
•
•
phán đoán đặc thù và phán đoán phổ biến.
Lý luận nhận thức
Nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính là hai giai đoạn khác nhau về chất nhưng lại thống nhất với nhau, liên hệ, bổ sung cho nhau trong quá trình nhận thức của con người.
Sự thống nhất giữa trực quan sinh động(cảm tính), tư duy trừu tượng(lý tính) và thực tiễn:
•
Cảm tính -> Lý tính -> Thực tiễn
Lý luận nhận thức
Tính
chất của chân lý
Quan niệm về chân lý
Chân lý dùng để chỉ những tri thức có nội quandung phù hợp với thực tế khách Sự phù hợp đó được kiểm tra và chứng minh bởi thực tiễn.
Lý luận nhận thức
Tính
chất của
chân lý Tính khách quan của chân lý Tính phù hợp nữa tri thức và thực tại khách quan; không phụ thuộc ý chí chủ
•
quan.
Lý luận nhận thức •
Tính tương đối và tính tuyệt đối của chân lý
Mỗi chân lý chỉ tuyệt đối đúng trong một giới hạn nhất định, còn ngoài giới hạn đó thì nó có thể không đung Mặt khác, mỗi chân lý, trong điều kiện xác định, nó mới chỉ phản ánh được một phần thực tại khách
quan.
Lý luận nhận thức
•
Tính cụ thể của chân lý Tính có điều kiện của mỗi tri thức, phản ánh sự vật trong các điều kiện xác định không gian, thời gian, góc độ phản ánh,...).
View more...
Comments