QLBT - THUYẾT MINH - NHÓM 03

December 1, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download QLBT - THUYẾT MINH - NHÓM 03...

Description

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KĨ THUẬT TP.HCM KHOA KINH TẾ

BÁO CÁO

CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ: KHÁI NIỆM, ỨNG DỤNG CHO MỘT NHÀ MÁY CỤ THỂ VÀ CHO CÁ NHÂN TRONG THỰC TIỄN Mã môn học: MAIM330406_21_2_06 GVHD: Th.S Nguyễn Phương Quang Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Lê Minh Kiên

19124253

Lê Thị Trang Nhã

19124285

 Nguyễn Thanh Nhàn

19124286

Huỳnh Thị Kiều Trinh

19124337

Thành phố Hồ Chí Minh, Tháng 4 năm 2022

 

DANH SÁCH BÁO CÁO MÔN HỌC QUẢN LÝ BẢO TRÌ CÔNG NGHIỆP HỌC KỲ II NĂM HỌC 2021-2022 1. Mã lớ lớpp môn môn học: học: MAIM330406_21_2_06  MAIM330406_21_2_06 (Thứ 5, tiết tiết 13-15) 2. Giản Giảngg viên viên hư hướn ớngg dẫn: dẫn: Thầy Nguyễn Phương Quang  3. Tên đề tà tàii: Chiến lược bảo trì: Khái niệm, ứng dụng cho một nhà máy cụ thể và cho cá nhân trong thực tiễn 4. Danh Danh sách sách nhóm nhóm vi viết ết ti tiểu ểu lu luận ận cu cuối ối kkỳ: ỳ: STT

Họ và tên

MSSV

Tỷ lệ %

 Nội dung

tham gia 1

Lê Minh Kiên

19124253 100%

Nội dung 2.1 + làm Powerpoint

2

Lê Thị Trang Nhã

19124285 100%

Nội dung chương 1 + chương 3

3 4

Nguyễn Thanh Nhàn Huỳnh Thị Kiều Trinh

19124286 100% 19124337 100%

Nội dung 2.3 + chương 3 Nội dung 2.3 + chương 4

Trưởng nhóm: Huỳnh nhóm: Huỳnh Thị Kiều Trinh Trinh  Nhận xét của giảng giảng viên: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… TP. Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2022 Giảng viên phê duyệt

 

MỤC LỤC CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ..................................1 TRÌ ..................................1 1.1 Các khái niệm........ ................ ................ ................ ............... ............... ................ ................ ................ .......................................1 ...............................1 1.1. 1.1.11 Tí Tính nh cấp cấp thi thiết ết củ củaa chi chiến ến lư lược ợc bảo bảo ttrì rì........ ............... ............... ................ ................ ...............................1 .......................1 1.1.2 Triết llýý bả bảo tr trì.................................................................................................1 1.2 Các ch chiến lược bbảảo tr trì........ ................ ................ ................ ................ ................ ............... .........................................2 ..................................2 1.2.1 Theo người Đức..............................................................................................2 1.2.1.1 1.2.1 .1 Bảo trì the theoo sự cố (chữa cháy)...... cháy).............. ................ ................ ................ ................ ...............................2 .......................2 1.2.1.2 1.2.1 .2 Bảo tr trìì định kỳ (bảo (bảo trì trì phòng ngừa). ngừa)......... ................ ................ ..........................................3 ..................................3 1.2.1.3 1.2.1 .3 Bảo trì theo tình trạng...... trạng.............. ................ ................ ................ ................ ................ ................ ............... ....................3 .............3 1.2.1.4 1.2.1 .4 Bảo tr trìì tác động động trở lại lại quá trình trình thiết thiết kế (DOM (DOM – D Desig esignn Out Maintenance)............................................................................................................4 1.2.1.5 1.2.1 .5 Bảo trì bổ ssung ung (theo (theo cơ hội)........ hội)................ ............... ............... ................ ................ ................................5 ........................5 1.2.2 Theo châu Âu..................................................................................................5 1.2.2.1 1.2.2 .1 Bảo trì kh không ông có kế hoạch... hoạch........... ............... ............... ................ ................ ................ .................................5 .........................5 1.2.2.2 1.2.2 .2 Bảo trì có kế hoạch.. hoạch......... ............... ................ ................ ................ ................ ................ ................ .............................6 .....................6 1.3 1.3 Cơ sở lựa lựa cchọ họnn chi chiến ến lược lược bả bảoo trì trì.......................................................................6 .......................................................................6 1.3. 1. 3.11 Nh Nhữn ữngg lý lu luận ận chu chung ng kkhi hi lựa lựa chọ chọnn chiế chiếnn lư lược ợc bảo bảo tr trìì.....................................6 1.3. 1. 3.22 Cá Cácc pphư hươn ơngg pphá hápp xác xác định định ch chiế iếnn lượ lượcc bảo bảo trì trì........ ................ ................ ................ ........................6 ................6 CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH TRUNG THU KINH ĐÔ........ ĐÔ ................ ................ ............... ......................................11 ...............................11 2.1 Giới thiệu công ty...............................................................................................11 2.2 2.2 Sơ lược ược ccáác thi thiết ết bị sả sảnn xxuấ uấtt........ ................ ............... ............... ................ ................ ......................................12 ..............................12 2.2.1 Máy trộn bột liên tục........ tục................ ............... ............... ................ ................ ................ ................ ................................12 ........................12 2.2.2 Máy chia bột ....................................................................................................13 ....................................................................................................13 2.2.3 Máy nướng bánh công nghiệp....... nghiệp............... ................ ................ ................ ................ ..................................13 ..........................13 2.33 Các 2. Các điề điềuu kkiệ iệnn llựa ựa chọn chọn chiế chiếnn llượ ượcc bảo bảo trì trì........................................................14 2.3. 2.3.11 Tình trạ rạnng hoạ hoạtt đđộn ộngg ccôn ôngg ttyy........................................................................14 2.3.2 Nguồn lực công ty.........................................................................................15 2.4 Lựa chọn chọn chi chiến ến llược ược bảo ttrì rì cho cho ccác ác tthiế hiếtt bị ssản ản xuất xuất bánh bánh ttrun rungg thu Kinh Kinh Đô 17

 

2.4.1 Dành cho máy trộn bột liên tục........ tục................ ................ ................ ................ .......................................17 ...............................17 2.4.2 Dành cho máy chia bột .....................................................................................17 ...................................................................................17 2.4.3 Dành cho máy nướng bánh công nghiệp nghiệp........ ................ ............... ............... ..................................18 ..........................18 CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ CHO CÁ NHÂN ..........................................................................................................................................20 3.1 3.1 Chiế Chiếnn llượ ượcc bảo bảo tr trìì ch choo m máy áy lạnh lạnh........ ................ ................ ................ ................ ......................................20 ..............................20 3.2 3.2 Chi Chiến lư lược ợc bả bảoo trì trì cho cho llap apto topp........ ............... ............... ................ ................ ................ ....................................21 ............................21 3.2.1 Đối với pi pin laptop.........................................................................................22 3.2.2 Đối vvớới qu quạt ttảản nh nhiệt ............... ....................... ................ ................ ................ ................ ....................................22 ............................22 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN..............................................................................................24 LUẬN..............................................................................................24 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........ KHẢO................ ................ ................ ................ ............... ...............................25 ........................25

 

CHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM VÀ CÁC CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ 1.1 Các khái ni niệm 1.1.1 1. 1.1 Tí Tính nh cấp cấp thi thiết ết của của chi chiến ến lượ lượcc bảo bảo trì trì Trước tình hình công nghiệp phát triển nhanh chóng như hiện nay, việc bảo trì công nghiệp có một vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, nghiệ p, cũng như tương tương lai của doanh nghiệp. nghiệp. Mặc dù vai trò của bảo trì trong trong công nghiệp vô cùng quan trọng, nhưng không phải doanh nghiệp nào cũng có thể nhận thức được tầm quan trọng của việc đó. Theo tiêu chí bảo trì công nghiệp gồm năm cấp bậc phổ  biến trên thế giới, thì Việt Nam đang chập chững ở bậc thứ hai và về mặt bảo trì Việt  Nam tụt hậu 40 đến 50 năm so với thế giới. Một thực trạng xảy ra nữa, đó là nhiều doanh nghiệp ở nước ta chưa có chiến lược bảo trì. Một trong những vấn đề đầu tiên cần nghĩ đến để nâng cao năng lực bảo trì chính là CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ. Để lựa chọn được cho mình chiến lược phù hợp, doanh nghiệp cần phải xem xét lại chính mình, tìm ra đâu là ưu điểm và nhược điểm. Để từ đó vạch ra được chiến lược và các hành động bảo trì cụ thể. Chiến lược bảo trì đúng đắn và phù hợp sẽ giúp giảm thiểu lãng phí và phát huy mọi tiềm lực của Doanh nghiệp, tăng khả năng cạnh tranh, tạo động lực phát triển cho Doanh nghiệp. 1.1.2 Triết llýý bả bảo tr trì Triết lý bảo trì là một khái niệm quan trọng trong quản lý bảo trì; đó chính là  phương pháp chung để lập kế hoạch và định hướng việc bbảo ảo trì và là kim chỉ nam soi sáng toàn bộ chiến lược. Tùy vào triết lý bảo trì người ta sẽ xác định chiến lược, chính sách rồi đến các hoạt động cụ thể trong quá trình bảo trì. Dựa vào thực tiễn bảo trì có thể liệt kê sơ  lược triết lý bảo trì được phân chia theo các dạng sau: 

Triết lý bảo trì 1: Giảm thiểu chi phí của tình trạng dừng thiết bị mà không chú ý tới tính kinh tế của chi phí bảo trì.



Triết lý bảo trì 2: Cân đối giữa chi phí bảo trì trong mối tương quan tới chi phí của tình trạng dừng thiết bị. 1

 

Triết lý bảo trì 3: Giảm thiểu chi phí bảo trì mà không chú ý tới tính kinh tế chi phí



của tình trạng dừng thiết bị, vì khi đó chúng ta chờ đến khi thiết bị hư hỏng hoặc có trục trặc mới xem xét đến bảo trì. Triết lý bảo trì 4: Tổng hợp các triết lý từ 1 tới 3. Triết lý này cần rất nhiều nỗ lực từ



 phía người quản lý và cả cả doanh nghiệp; thể hiện hiện sự thay đổi liên tục triết lý bảo trì tùy theo tình hình thực tế. 1.2 1.2 Cá Cácc chiế chiếnn llượ ượcc bảo bảo tr trìì 1.2.1 Theo người người Đức Theo người Đức, chiến lược bảo trì được phân làm 5 loại như sau: 1.2.1. 1.2 .1.11 Bảo trì trì theo theo sự cố cố (chữa (chữa cháy cháy)) Bảo trì theo sự cố là bảo trì theo hướng chờ đến hư hỏng rồi mới sửa. Nghĩa là thụ động, ngồi chờ sự cố xảy ra để bảo trì. Bảo trì theo sự cố hay còn được gọi là bảo trì chữa cháy. 

Ưu điểm: - Không cần phải phải lên kế kế hoạch, hoạch, không không đòi đòi hỏi hỏi có sự cchuẩn huẩn bị củ củaa nhà máy. - Kh Khôn ôngg yêu cầ cầuu nhiều nhiều nhân nhân lực. lực. Tron Trongg nhữn nhữngg trư trườn ờngg hợp sửa sửa chữa chữa phức tạp tạp yêu cầu nhân sự chất lượng cao, biện pháp thuê ngoài sẽ được sử dụng nhằm giảm thiểu chi phí cho nhân viên nội bộ. - Nế Nếuu đư được ợc áp áp dụng dụng đúng, đúng, nó nó có thể thể rất rất hiệu hiệu quả về mặt mặt cchi hi pphí. hí.



 Nhược điểm: - Không có cảnh cảnh báo báo hỏng hỏng hóc, hóc, điều điều này có thể thể đưa đưa ra độ an toàn đáng kkểể hoặc hoặc rủi ro do môi trường. - Sẽ dẫ dẫnn đến nhà máy máy bị ngưng hoạt hoạt động, động, sự ngưng làm việc việc xxảy ảy ra một cách cách kh không ông mong đợi. - Sẽ có nh nhữn ữngg thiệ thiệtt hại và nhữn nhữngg trì hoã hoãnn sản xuất xuất,, chắc chắc chắn chắn sẽ dẫn đế đếnn chi phí tăng. - Có nh nhuu cầu cung cung cấp cấp nhà máy máy dự phòng phòng nếu nếu các cấp cấp lợi íc íchh cao hơn hơn sự đòi hỏi, hỏi, điều này có thể dẫn đến chi phí xây dựng cao hơn. 2

 

- Đòi hhỏi ỏi một một đội ngũ bảo bảo trì dự phòng phòng lớn. lớn. Khi Khi không không có bất bất cứ hư hỏ hỏng ng gì, vẫn ccần ần đến một đội ngũ dự phòng sẵn sàng để sửa chữa bất kì thiết bị nào - Hư hạ hạii thứ cấp cấp hoặc hoặc dẫn xuất xuất có thể thể xảy xảy ra, hỏng hỏng vòng vòng bi có thể thể dẫn dẫn đến hỏng hỏng tr trục ục động cơ, theo sau là máy bơm,… - Đòi hỏi kho kho phụ phụ tùng tùng thay thay thế lớn lớn để đáp ứng ứng bất bất kì ddạng ạng hhỏng ỏng hóc hóc nào nào có thể thể xảy ra. 1.2.1. 1.2 .1.22 Bảo trì trì định định kỳ (bảo (bảo trì trì phòng phòng ngừa ngừa)) Bảo trì định kỳ được thực hiện theo một khoảng thời gian xác định. Đây là hình thức  bảo trì theo kế hoạch. Nghĩa là cứ theo kế hoạch đã định trước, người ta thực hiện các hoạt động bảo trì như bảo dưỡng, kiểm định và sửa chữa thay thế. Như vậy sẽ bảo đảm thiết bị luôn trong trạng thái tốt để phục vụ sản xuất. 

Ưu điểm: - Là Làm m giảm giảm hỏn hỏngg hóc hóc (so (so với với bảo bảo trì trì theo theo sự sự cố) cố) - Sử ddụng ụng llực ực lượn lượngg chi phí thấp thấp với lịch lịch công công tá tácc lập lập sẵ sẵn. n. - Cho phép phép công công việc việc được được lậ lậpp kế hoạch hoạch tốt tốt về sau. sau.



 Nhược điểm: - Hoạ Hoạtt động động bảo trì và chi phí kết hợp gia tăng. tăng. - Chỉ đđược ược áp áp dụng dụng hiệ hiệuu quả vào vào những những khoả khoảng ng định định kì nnơi ơi mà ssựự hư hỏ hỏng ng có hiệu hiệu quả. - Hoạ Hoạtt động động bảo bảo trì trì th thực ực tế tế có thể thể đôi đôi khi khi tự nó nó gây gây ra hư hư hỏng. hỏng. - Có tthể hể thay thay th thếế một một linh linh kiện kiện mặc dù còn còn sử sử dụng dụng được được.. 1.2.1. 1.2 .1.33 Bảo trì th theo eo tình tình trạn trạngg Là bảo trì dựa trên cơ sở kiểm tra, giám sát trạng thái của máy móc thiết bị. Hạn chế

được tình trạng thay thế sớm hoặc chờ hư rồi mới thay. Xét về tính kinh tế thì bảo trì theo tình trạng dung hòa giữa bảo trì theo sự cố và bảo trì định kỳ.

3

 

 Nhưng đôi khi có những thiết bị có cấu trúc phức tạp thì chi phí theo dõi tình trạng rất đắt. Muốn sửa chữa phải dừng máy, hao phí nguồn lực khá cao dẫn đến phương thức  bảo trì này trở nên không hiệu hiệu quả. 

Ưu điểm: - Hư hỏ hỏng ng sắp sắp xả xảyy ra ra có có thể thể đượ đượcc phá phátt hiện hiện - Thiế Thiếtt bị có thể được tắt máy máy trước trước khi khi hư hỏng nặng nặng xảy xảy ra hay thiết thiết bbịị có thể đđược ược chạy đến khi hư nếu muốn - Sả Sảnn xuất xuất có thể thể được được điều điều chỉnh chỉnh để kéo kéo dài thêm thêm chút chút íít,t, ch chẳng ẳng hạn hạn giảm giảm tải tải trê trênn thiết bị sao cho nó có thể chạy tiếp cho đến khi nhà máy ngưng hoạt động theo kế hoạch trong lần tiếp theo. - Côn Côngg việc việc bảo trì trì theo theo yêu yêu cầu có có thể được được lên lên kế ho hoạch ạch với với nhân nhân cô công ng được được qu quản ản lí, những đồ dự phòng tiếp nhận. - Tăng sự phát phát ttriển riển năng lực nhân nhân công công thông thông qua qua gia gia tăn tăngg sự thạo việc việc..



 Nhược điểm: - Lãn Lãngg phí nếu nếu thực hiện hiện sai sai (tức (tức là nếu nếu việc việc kiểm ssoát oát đđiều iều kiện kiện được được đảm bbảo ảo mà không hiểu biết về thiết bị coi như không Phải là một phần trong kế hoạch bảo trì) - Chi phí cho nhân nhân công công và thiết thiết bị bị cchẩn hẩn đoán đoán cao cao.. 1.2. 1.2.1. 1.44 Bả Bảoo tr trìì tá tácc động động trở lại quá trì trình nh thi thiết ết kế (DOM (DOM – De Desi sign gn Out Maintenance)

Trong quá trình bảo trì sẽ có những hỏng hóc vẫn cứ xảy ra mặc dù quy trình bảo trì đã hợp lý, thao tác nhân viên vận hành không sai. Hỏng hóc đó có thể xuất phát từ quá trình thiết kế. Lúc này phía bảo trì có thể đề nghị phía thiết kế thiết kế lại sản phẩm để tránh những sự cố đáng tiếc. Quá trình này là quá trình bảo trì tác động trở lại quá trình thiết kế. Chiến lược bảo trì DOM sử dụng thông tin máy móc thiết bị từ chiến lược bảo trì sự cố, chiến lược bảo trì theo tình trạng và chiến lược bảo trì định kỳ để tìm ra những lỗi không phải do hoạt động sử dụng hay bảo trì mà do chính từ quá trình thiết kế gây nên.

4

 

Từ đó, tác động ngược trở lại quá trình thiết kế, có thể là thiết kế lại hoặc cải tiến máy móc thiết bị đó cho phù hợp hơn. Ví dụ: Mẫu xe Honda Super Dream khi được sản xuất theo điều kiện xe hoạt động ở Nhật thì tấm chắc bùn sau được làm ngắn và nhỏ hơn. Tuy nhiên, khi xe qua Việt Nam; do điều kiện cơ sở hạ tầng chưa tốt nên khi đi xe trong điều kiện đường ướt sẽ làm văng nước hoặc bùn lên người đi xe… Vì vậy, hãng Honda Việt nam đã thiết kế lại miếng chắn bùn to và dài hơn. 

Ưu điểm: - Đó là hoạt hoạt động động bả bảoo trì trì ch chỉỉ diễn diễn ra ra một một lần lần - Làm gi giảm cá các hỏ hỏng hó hóc - Có khả khả nnăn ăngg dẫn dẫn đđến ến việ việcc ttăn ăngg năng năng su suất ất - Có kkhả hả năng năng dẫn đến đến loại loại bỏ ho hoặc ặc làm làm giảm giảm nhu ccầu ầu bbảo ảo trì trì



 Nhược điểm: - Nhữ Những ng tthay hay đổi thiết thiết kế lớn có thể thể rất tốn kém. kém. - Sự ng ngừng ừng hoạt hoạt động động của của nhà nhà máy có có thể được được xảy xảy ra đđểể thực thực hiệ hiệnn nhữ những ng thay thay đổ đổii trong thiết kế. - Trừ khi nnhững hững căn nnguyên guyên hỏng hóc hóc hhoàn oàn toàn toàn hhiểu iểu được thì những thay đổi ccóó thể không hiệu quả hoặc gây bất lợi tiềm ẩn. - Đôi khi có có những những kết kết quả thay thay đổi đổi trong trong thiế thiếtt kế bất bất ngờ ccóó thể ggây ây ra nhiề nhiềuu kho khăn về sau này. 1.2.1. 1.2 .1.55 Bảo trì bổ ssung ung (theo (theo cơ cơ hội) hội) Bảo trì bổ sung là hoạt động bảo trì mà bất kì cái gì mà chúng có thể được thực hiện

trên một bộ phận của thiết bị chỉ khi có cơ hội xuất hiện (nghĩa là khi bộ phận thiết bị đó không thực hiện đúng chức năng vì lí do này hay lí do khác). Chúng ta công nhận bảo trì bổ sung có thể đứng bên trong bất kì một kế hoạch bảo trì nào nhưng không xem nó như là một kế hoạch bảo trì then chốt. 5

 

1.2.2 1.2 .2 Theo Theo châ châuu Âu 1.2.2.1 1.2.2 .1 Bảo trì không có kế hoạch 

Bảo trì theo sự cố



Bảo trị phục hồi khẩn cấp không có kế hoạch



1.2.2.22 Bảo trì có kế hoạch 1.2.2. hoạch Bảo trì dự phòng



Bảo trì hiệu chỉnh



Bảo trì phục hồi khẩn cấp có kế hoạch

1.33 Cơ sở lự 1. lựaa cchọ họnn chi chiến ến lược lược bả bảoo trì trì 1.3.1 Những lý luận chung khi lựa chọn chiến lượ lượcc bảo trì Mỗi chiến lược bảo trì đều có những ưu điểm khi người quản lý sử dụng đúng. Ngược



lại nó sẽ thể hiện nhược điểm nếu người quản lý sử dụng sai. 

Không có chiến lược nào tỏ ra vạn năng (ứng dụng tốt trong tất cả các trường hợp).



Cần phải có nghệ thuật trong lựa chọn chiến lược bảo trì. 1.3.2 Các phương pháp xác đị định nh chiến lược bảo trì



Phương pháp 1: Dựa vào thiết bị cần bảo trì Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến vì nó không bị ràng buộc bởi nhiều điều

kiện ban đầu. Phương pháp này được xây dựng gồm các tiêu chí: - Bối ccảnh ảnh vận vận hà hành nh – cả cả về mặt sản xuất lẫn các điều điều kiện môi ttrường rường llàm àm việc. việc. - Ngu Nguồn ồn lự lựcc bảo trì trì sẵn có: có: nguồn nguồn lực củ củaa doanh doanh nghiệp nghiệp ccóó đáp ứứng ng đượ đượcc yêu ccầu ầu mà thiết bị đưa ra - Đả Đảm m bả bảoo ssức ức khỏe khỏe vvàà an an toàn toàn cho người người thực thực hiện hiện - Tính khả thi - Chi phí 

Phương pháp 2: Dựa vào chỉ số MTBF

6

 

MTBF – Mean Time Between Failures là thời gian trung bình giữa những lần thiết  bị bị hư hỏng, không hoạt động được. Đây là một phương pháp dự đoán mức độ đáng tin cậy của một thiết bị.

 Ngoài ra cũng có 2 thuật ngữ khác là MTTR ( Mean Time To Repair – Thời gian trung bình để sửa chữa) và MTTD (Mean Time To Diagnose – Thời gian trung bình để chẩn đoán hư hỏng). Đảm bảo sức khỏe và an toàn. MTBF = MTTF + MTTD + MTTR  − MT MTBF: BF: tthời hời gian gian trung trung bình bình giữa giữa những những lần lần hỏ hỏng ng hó hócc − MTT MTTF: F: thời thời gian gian từ từ khi máy chạy đến lần lần hỏ hỏng ng hóc tiếp theo Dựa vào lưu đồ 1 như sau để có thể hình dung rõ hơn.

7

   

Chi tiết cần bảo trì Yes  No Xác định nguyên nhân hỏng hóc

MTBF đúng như dự đoán

DOM

Yes

Sự có xảy ra có thể phát hiện

 No

Bảo trì chữa cháy

Yes

z

Dự đoán được thời gian hỏng hóc

 No

Bảo trì định kỳ

Yes Bảo trì theo tình trạng (CBM)

 Lưu đồ 1: Lựa chọn chiến chiến lược bảo trì dựa vào phương pháp MTBF  MTBF  8

 



Phương pháp 3: Dựa vào hệ số rủi ro ưu tiên của hỏng hóc (RPN: Risk Prioty  Number) Giống như phân tích ABC – pareto, trong lựa chọn chiến lược bảo trì cũng cần xem

xét đến hệ số rủi ro ưu tiên của hỏng hóc. RPN có lý luận tương tự như MTBF nhưng dựa vào mức độ ưu tiên. Hệ số rủi ro ưu tiên (RPN: Risk Priority Numbers) là tích của mức độ tác động, tần suất xảy ra và mức độ phát hiện rủi ro: RPN = S x O x D Trong đó: − S (S (Severi everity): ty): mức độ độ tác tác động động (tính (tính nghiêm nghiêm trọng của tác đđộng) ộng) − O (O (Occu ccurre rrence nce rate): rate): Tần suất suất xảy xảy ra sự sự cố − D (D (Detec etection) tion):: Mức độ phát phát hiện hiện của chúng chúng ta ta đối với với hỏng hỏng hóc đđóó Dựa vào lưu đồ 2 như sau để có thể hình dung rõ hơn.

9

 

Chi tiết cần bảo trì

Biết được đặc tính hay nguyên nhân hỏng hóc

 No

Xác định hỏng hóc thông qua phân tích hỏng hóc

DOM

Ye s  No

Chi tiết  bao nhiêu Ye s -Dự đoán được khả năng hỏng hóc -Xác định khả năng hao mòn -Tác động của hao mòn -Phát hiện hao mòn trước khi có sự cố xảy ra -Xác định được RPN

Chi phí có chế độ ưu tiên cao

Bảo trì theo sự  No cố

Ye s

Chi phí cho  bảo trì định kỳ hiệu quả

 No

Ye s Bảo trì định kỳ

 No

RPN cao Ye s  No Có khả năng theo dõi tình trạng thiết bị Ye s Thiết lập đo lường

 No Chi phí theo dõi tình trạng

10

Bảo trì theo

các thông số quá

thiết bị không

Ye

tình trạng

 

 Lưu đồ 2: Lựa chọn chiến chiến lược bảo trì dựa vào phương pháp RPN  RPN  CHƯƠNG 2: ỨNG DỤNG LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ CHO NHÀ MÁY SẢN XUẤT BÁNH TRUNG THU KINH ĐÔ 2.1 Giớ iớii tthi hiệu ệu công công ty Công ty cổ phần Kinh Đô thành lập và đi vào hoạt động năm 1993. Khởi đầu là một  phân xưởng sản xuất nhỏ đặt tại quận 6, với tổng vốn đầu tư là 1,4 tỉ VNĐ và khoảng 70 nhân viên. Chuyên sản xuất, kinh doanh các loại bánh Snack.  Năm 1966, công ty đầu tư xây dựng thêm 1 nhà xưởng mới tại quận Thủ Đức ngày nay là TP Thủ Đức với các dây chuyền sản xuất kẹo, chocolate, bánh Cookies, bánh Crackers.  Năm 2001 công ty đẩy mạnh xuất khẩu ra các thị trường Mỹ, Pháp, Singapore, Lào,  Nhật, Thái Lan, … Nên họ đã đầu tư cải tiến dây chuyền sản xuất nhằm nâng cao chất lượng, bao bì mẫu mã để xuất khẩu.  Nhắc đến Kinh Đô phải nói nói đến sản phẩm tạo nên thương hi hiệu ệu của họ là Bánh Trung Thu Kinh Đô. Đây là 1 trong những loại bánh thành công nhất của Kinh Đô. Với việc đầu tư dây chuyền sản xuất hiện đại, chất lượng sản phẩm tốt, sự đa dạng các chủng loại đã đưa bánh Trung Thu Kinh Đô đến gần hơn với người tiêu dùng.

11

 

2.22 Sơ lư 2. lược ợc cá cácc tthi hiết ết bị sả sảnn xxuấ uấtt 2.2.1 Máy trộn bột liên tục

 Hình 1: Hình minh họa cho máy trộn bột li liên ên tục Sản phẩm là một dòng sản phẩm đa năng có thể dùng để trộn các loại bột để làm  bánh khác nhau với các chế độ có sẵn hoặc có thể thiết lập thủ công… Cơ chế hoạt động tự động, chất lượng cao. Toàn bộ thiết bị được chọn chất liệu inox để sản phẩm có độ sáng bóng, dễ vệ sinh, vững chắc và độ bền cao. 12

 

2.2.2 Máy chia bột 

 Hình 2: Hình minh họa cho máy chia bột  Đây là một loại thiết bị không thể thiếu trong dây chuyền làm bánh. Thiết bị có khả năng chia bột nhanh và đều trong thời gian ngắn giúp tăng năng suất, chất lượng bánh và tiết kiệm thời gian. Máy được thiết kế chắc chắn, cơ chế hoạt động ổn định liên tục và độ  bền cao. 2.2.3 Máy nướng bánh công nghiệp

 Hình 3: Hình minh họa cho máy nướng bánh 13

 

Để hoàn thành một mẻ bánh trung thu không thể bỏ qua công đoạn nướng. Lò nướng bánh công nghiệp với công suất lớn, hiện đại sẽ giúp công ty sản xuất được nhiều  bánh hơn, tiết kiệm chi phí và nâng cao chất chất lượng sản phẩm. 2.3 Các điều điều ki kiện ện lựa lựa chọn chọn ch chiế iếnn lược lược bảo trì 2.3.1 Tình trạng trạng hoạt hoạt động công ty ty Công ty cổ phần Kinh Đô là một trong những thương hiệu về dòng sản phẩm bánh kẹo phổ biến đối với người tiêu dùng Việt Nam. Trong đó, bánh trung thu Kinh đô là dòng sản phẩm quen thuộc. Với hoạt động sản xuất, bánh trung thu là mặt hàng có tính mùa vụ nổi bật, thế nhưng lại có doanh thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu (chiếm trung bình khoảng 15%). Sản lượng cung ứng hiện tại dao động 6.8 triệu cái/ tháng. Theo báo cáo về thị trường bánh trung thu, Kinh Đô chiếm thị phần lớn nhất trên toàn quốc. Năm 2013, Kinh Đô chiếm 76% (theo “Báo cáo Bạch của công ty cổ phần Kinh Đô” tháng 6 năm 2013). Tình hình hoạt động của công ty quý 3/2021:

 Báo cáo kết quả kinh doanh của của Kinh Đô quý 3/2021 (Ả (Ảnh: nh: Kinh Đô)

14

 

2.3.2 Nguồn lực công công ty ty a. Má Máyy mó mócc th thiế iếtt bị bị Hiện nay, Kinh Đô đang sở hữu những dây chuyền sản xuất bánh kẹo hiện đại nhất tại Việt Nam, trong đó có nhiều dây chuyền thuộc loại hiện đại nhất khu vực Châu Á Thái Bình Dương và thế giới. Toàn bộ máy móc thiết bị của Kinh Đô được trang bị mới 100%, mỗi dây chuyền sản xuất từng dòng sản phẩm là một sự phối hợp tối ưu các máy móc hiện đại có xuất xứ từ nhiều nước khác nhau: 

Một dây chuyền sản xuất bánh cookies của Đan Mạch, trị giá 5 triệu USD, công suất 10 tấn/ngày, đưa vào sản xuất năm 1996. Vừa qua, Kinh Đô đã lắp đặt và vận hành thử một dây dây chuyền sản sản xuất bánh bánh cookies cookies công công nghệ Châu Châu u và đưa vào sản sản xuất cuối năm 2007.



Một dây chuyền lớn sản xuất bánh trung thu với các thiết bị của Nhật Bản và Việt  Nam.

 Máy

móc thiết bị của Công ty Cổ phần Kinh Đô khá hiện đại so với các đối thủ cạnh

tranh trong nước, nhưng để đẩy mạnh xuất khẩu và thay thế bánh kẹo nhập ngoại thì Kinh Đô cần phải nhập nhiều thiết bị máy móc, công nghệ sản xuất tiên tiến hơn.  b. Nguồn nhân lực công ty Với đội ngũ nhân viên đông đảo, có trình độ chuyên môn cao về thị trường, cũng như được đào tạo vững vàng về chuyên môn vận hành sản xuất là một điểm mạnh để công ty tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

15

 

c. Quả Quảnn lý lý cchất hất lượ lượng ng sả sảnn phẩm phẩm 

Hệ thống quản lý chất lượng đang áp dụng:



Hiện nay, Kinh Đô đang áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, do tổ chức BVQI của Anh Quốc cấp tháng 10/2002.



Hệ thống chất lượng ISO 9001:2000 được công ty tuân thủ nghiêm ngặt. Từ năm 2002 đến nay, công ty đã được tổ chức BVQI tiến hành tái đánh giá hệ thống quản lý chất lượng của công ty theo chu kỳ cứ 6 tháng tái đánh giá một lần với kết quả tốt. d. Kh Khảả năn năngg bảo bảo ttrì rì nhà nhà máy máy  Nằm trong khu vực Đông Nam Á, Việt Nam là một quốc gia có khí hậu nhiệt đới

nóng ẩm. Với lượng mưa trung bình hàng năm lên tới 1.500mm và độ ẩm rơi vào khoảng 80%. Kiểu khí hậu này đẩy các nhà máy sản xuất thực phẩm vào trạng thái lo ngại do môi trường nóng ẩm là điều kiện thuận lợi để vi khuẩn, nấm mốc sinh sôi, đe dọa an toàn vệ sinh thực phẩm. Vì vậy, công ty như Kinh Đô thường xuyên chú trọng hơn tới quy trình vệ sinh nhà xưởng bởi đây là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sản phẩm.

16

 

Trong đó: 

Ban điều hành sản xuất, đặc biệt là các cấp quản lý, thường xuyên xem xét tình trạng hoạt động của thiết bị, theo dõi quá trình sản xuất để đảm bảo hoạt động sản xuất diễn ra liên tục



Đội ngũ triển khai hệ thống có nhiều kinh nghiệm, công ty dành nhiều sự đầu tư cho việc triển khai bảo trì sao cho diễn ra nhanh chóng, đảm bảo tiến độ

2.4 Lựa cchọn họn chiến chiến lược lược bbảo ảo trì cho các các th thiết iết bbịị sản xuất bánh bánh tr trung ung thu thu Kinh Đô 2.4.1 Dành cho máy trộn bột liên liên tục 

Bối cảnh vận hành máy: máy sẽ thực hiện trộn hỗn hợp bột, các thành phần khác và nước, vì vậy dễ bị han gỉ. Vì vậy, để đảm bảo được an toàn vệ sinh và hoạt động liên tục của dây chuyển, cần phải thực hiện vệ sinh máy.  Chiến lược bảo trì định kỳ

 

 Nguồn lực bảo trì: vệ sinh thân máy và làm khô, công việc đơn giản.  bảo trì định kỳ

 Chiến

lược

Đảm bảo sự an toàn: quá trình thực hiện đơn giản, không gây nguy hiểm cho công nhân thực hiện.  Chiến lược bảo trì định kỳ



Tính khả thi: dễ thực hiện, công nhân tháo rời phần nồi và chổi đánh để vệ sinh qua dung dịch. Sau đó hong khô qua máy. Quá trình làm sạch không tốn quá nhiều thời gian và công sức vì cấu tạo máy không quá phức tạp, người công nhân sẽ thực hiện khi một ca sản xuất kết thúc.  Chiến lược bảo trì định kỳ



Chi phí: chi phí cho công nhân vệ sinh và chất làm sạch, chi phí không cao. lược bảo trì định kỳ

 Lựa

 Chiến

chọn chiến lược bảo trì định kỳ cho máy trộn bột liên tục.

2.4.2 Dành cho máy chia bột  

Bối cảnh vận hành máy: phần dao cắt bột cần được nhẵn và trơn để cắt bột, có thể bị han gỉ. Do đó, để phần dao có thể làm việc có năng suất, cho ra mẻ bột đạt yêu cầu và đảm bảo vệ sinh; cần phải giữ phần dao trong trạng thái mới.

 Chiến

lược bảo trì

theo định kỳ 17

 



Khả năng bảo trì: lau chùi, vệ sinh dao; sau đó sẽ phết dầu lên phần dao.

 Chiến

lược bảo trì định kỳ 



Đảm bảo an toàn: người công nhân được trang bị đồ bảo hộ là bao tay để tiến hành vệ sinh và phết dầu lên phần dao; vì vậy đảm bảo sự an toàn cho công nhân thực hiện.



Chiến lược bảo trì định kỳ Tính khả thi: việc vệ sinh và phết dầu không tốn quá nhiều thời gian, công sức



Chiến lược bảo trì định kỳ 

Chi phí: công ty chỉ tốn chi phí chính cho phần dầu và một phần nhỏ chi phí cho công nhân thực hiện.  Chiến lược bảo trì định kỳ

 Lựa

chọn chiến lược bảo trì định kỳ cho máy chia bột

2.4.3 Dành cho máy nướng bánh công nghiệp



Bối cảnh vận hành máy

− Đèn le led: d: khoang khoang của lò lò không còn còn sáng nữa, có thể thể là hệ thống đđèn èn LED đã bị cháy. cháy. 

 Chiến lược bảo trì theo sự cố

− Van đđiện iện từ phun nước nước có dấu hiệu hiệu rè, kèm kèm theo theo đó là nước không không rraa hoặc phun không không đều. Điều này cho thấy rằng nó đã bị hỏng và có thể không dùng được nữa. 

 Chiến lược bảo trì theo sự cố

18

 



 Nguồn lực bảo trì

− Đè Đènn led led:: đèn led bị bị cháy cháy cầ cầnn được được thay thay mới mới lại. lại.  Chiến lược bảo trì theo sự cố − Va Vann phun nư nước: ớc: để lò nư nướng ớng vận vận hành bình bình thường thường trở trở lại thì thì nên tha thayy thế bằng bằng van khác.  Chiến lược bảo trì theo sự cố Tính khả thi: công nhân tiến hành thay đèn và van với vật tư được trang bị sẵn trong 

kho.  Chiến lược bảo trì theo sự cố 

Đảm bảo an toàn: việc tiến hành thay mới không mất quá nhiều thời gian, đảm bảo an toàn cho cả dây chuyền và công nhân tiến hành.  Chiến lược bảo trì sự cố



Chi phí: chi phí cho vật tư thay mới và công nhân không cao.



 Chiến lược bảo trì

theo sự cố  Lựa

chọn chiến lược bảo trì sự cố cho máy nướng

19

 

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC BẢO TRÌ CHO CÁ NHÂN 3.11 Ch 3. Chiế iếnn llượ ượcc bảo bảo tr trìì cho cho máy máy lạn lạnhh  Ngày nay, máy lạnh đã trở thành một thiết bị không thể thiếu để chống lại cái nóng như thiêu đốt của mùa hè. Ngoài ra, điều hòa không khí còn có thể cải thiện chất lượng không khí trong nhà. Về cơ bản, điều hòa không khí có thể thay đổi nhiệt độ của không khí tạo ra một môi trường thoải mái trong phòng. Tuy nhiên, nó chứa đựng một số nguy cơ về sức khỏe, đặc biệt là khi không được bảo trì và làm vệ sinh đúng cách. Vì thế để hạn chế hư hỏng và bảo vệ sức khỏe thì việc bảo trì là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số tiêu chí lựa chọn cho chiến lược bảo trì máy lạnh. 

Bối cảnh vận hành: Máy lạnh sử dụng lâu ngày không được vệ sinh dẫn đến bộ lọc bị  bám bẩn quá nhiều, khả năng làm lạnh bị suy yếu, máy lạnh giảm tuổi thọ. Cùng với chính sách bảo hành của nhà sản xuất, ta nên bảo hành định kỳ: - Đối vvới ới hộ gia gia đình: đình: Khoả Khoảng ng 3-4 3-4 tháng tháng / lần lần nếu tthườ hường ng xuyên xuyên mở mở máy lạnh lạnh ((gần gần như cả ngày) hoặc khoảng 6 tháng/lần nếu chỉ thỉnh thoảng sử dụng máy lạnh như 3-4 ngày/tuần và 6-8 tiếng/ngày - Đố Đốii với công công ty, nh nhàà hàng: hàng: Trun Trungg bình cứ 3 thán tháng/ g/lầ lầnn hoặc hoặc 2 thán tháng/ g/lầ lầnn tùy the theoo môi trường có nhiều bụi bẩn hay không - Đối vvới ới cơ sở, xí nghiệp nghiệp sản xuất: Nên kiểm tra, tra, vệ sinh khoảng 1 tháng/ tháng/ lầ lầnn vì tần tần suất hoạt động dường như là liên tục.

 Vì 

thế ở bối cảnh vận hành, ta nên sử dụng chiến lược bảo trì định kỳ.

Đảm bảo sức khỏe và an toàn: có thể dùng túi vệ sinh bao toàn bộ thân máy. Kế tiếp, dùng dung dịch vệ sinh máy lạnh làm sạch các bộ phận trong dàn lạnh như cánh quạt lồng sốc, bộ lọc không khí và các bộ phận khác. Điều này giúp làm sạch sâu máy lạnh, đảm bảo sức khỏe người sử dụng, giảm những tác nhân gây bệnh về hô hấp do khí bụi gây ra.  Chọn chiến lược bảo trì định kỳ cho máy lạnh.



Tính khả thi: vệ sinh sơ bộ dàn lạnh của máy lạnh nhanh chóng, dễ thực hiện, không mất quá nhiều thời gian. Đây là chiến lược bảo trì định kỳ. 20

 



Chi phí: Bảo trì định kỳ sẽ giúp kéo dài được tuổi thọ của máy, hạn chế được những sự cố có thể xảy ra. Ngoài ra thì việc sử dụng chiến lược bảo trì định kì với lạnh thì người dùng có thể vệ sinh sơ bộ tại nhà giúp giảm thiểu được chi phí hoặc nếu thuê dịch vụ thì chi phí không quá cao cho mỗi lần vệ sinh, so với việc chi trả cho chi phí

hư hỏng phát sinh thì chi phí bảo trì định kì có tính kinh tế hơn.  Bảo trì theo định kỳ 3.22 Ch 3. Chiế iếnn llượ ượcc bảo bảo tr trìì cho cho lapt laptop op Công nghệ phát triển cho ra đời những sản phẩm hiện đại mang đến những lợi ích to lớn cho mọi người. Một trong những sản phẩm thiết thực nhất dành cho mọi nhà hiện nay là laptop. Laptop là một thiết bị có nhiều tiện ích trong cuộc sống, là một thiết bị hỗ trợ  cho học sinh, sinh viên, người đi làm trong quá trình học tập, trong quá trình làm việc; hay là giúp cho con người về những hoạt động giải trí. Với nhiều lợi ích mà laptop mang lại là thế, tuy nhiên máy tính sau khi sử dụng một thời gian có thể sẽ xảy ra hư hỏng đối với các thiết bị như: bàn phím, màn hình, pin, chuột máy tính, case máy tính, CPU, ram, ổ cứng, card đồ họa, quạt tản nhiệt,….Vì thế, để máy tính hoạt động tốt và ổn định thì người sử dụng phải biết sử dụng vào bảo trì máy đúng cách. Đối với bảo trì laptop thì nhóm sẽ chọn bảo trì cho 2 thiết bị: - Bảo ttrì rì pin lapt laptop: op: kiểm kiểm tra tra tìn tìnhh trạng trạng pin, pin, nếu pin pin quá yếu yếu thi có thể thể thay thay pi pinn bằn bằngg cách tự thay tại nhà hay đến các cửa hàng sửa chữa máy tính để thay - Bảo ttrì rì quạ quạtt tản nhiệt nhiệt:: có thể thực thực hiện hiện kiểm kiểm vệ sinh sinh và lau ch chùi. ùi. Nếu Nếu quạt quạt lap laptop top đặ đặcc  biệt bẩn hoặc bị bám bụi, bạn cũng có thể thổi khí nén qua lỗ thoát khí để làm sạch hơn.

21

 

3.2 .2.1 .1 Đối vớ vớii pin pin lap lapttop 

Bối cảnh vận hành: đối với pin laptop khi sử dụng một khoảng thời gian có thể bị giảm tuổi thọ so với lúc ban đầu, có trường hợp bị chai phồng lên do sạc và sử dụng không đúng cách. Do pin thì ta có thể theo dõi tình trạng hoạt động của pin, nên sử dụng chiến lược bảo trì theo tình trạng.



 Nguồn lực bảo trì sẵn sẵn có: Việc thay pin cần mở nhiều bộ phận của máy, chúng ta có thể tự thay mới nếu nắm rõ các bươc hoặc đem đến nơi sửa chữa uy tín để đảm bảo an toàn cho máy.  Chiến lược bảo trì theo tình trạng



Đảm bảo an toàn cho người sử dụng: Việc thay pin nhìn chung sẽ khá an toàn khi chúng ta thay ở các cửa hàng. Tuy nhiên nếu tự thay pin cần chú ý các bộ phận, nguồn điện có thể gây cháy nổ không đáng có.  Chọn chiến lược bảo trì theo tình trạng



Tính khả thi: Chúng ta có thể theo dõi tình trạng của pin và có thể mang ra các cửa hàng để thay mới.  Chiến lược bảo trì định kỳ



Chi phí: chi phí thay pin khá đặt đỏ, nếu chúng ta thay định kỳ sẽ tốn rất nhiều chi phí. Thay vào đó chúng ta có thể theo dõi tình trạng pin và thay đúng lúc, sẽ giảm được chi  phí rất nhiều.  Chiến lược bảo trì theo tình trạng



Chiến lược bảo trì theo tình trạng

3.2. 3.2.22 Đối Đối với với quạt quạt tả tảnn nhi nhiệt  ệt  

Bối cảnh vận hành: Máy tính hoạt động lâu ngày, bụi bẩn bám vào quạt tản nhiệt khiến cho máy nhanh nóng, máy chạy chậm, treo, đơ máy, quạt tản nhiệt kêu to nhưng không thấy nhiều khí nóng thoát ra khe tản nhiệt. Chính vì thế ta nên sử dụng chiến lược bảo trì định kỳ để đảm bảo máy luôn hoạt động ổn định.

 Chiến

lược bảo trì

định kỳ 

 Nguồn lực bảo trì sẵn có: có thể vệ sinh, lau chùi đơn giản hoặc sử dụng thổi khí nén qua lỗ thoát khí để làm sạch hơn cho quạt.  Chiến lược bảo trì định kỳ



Đảm bảo sức khỏe và an toàn: vệ sinh, lau chùi quạt tản nhiệt giúp duy trì hoạt động  bình thường của laptop. Tránh được bụi bẩn bám vào quạt tản nhiệt gây hại cho sức

22

 

khỏe người sử dụng. Ta nên sử dụng chiến lược bảo trì định kỳ.  Chiến lược bảo trì định kỳ 

Tính khả thi: việc vệ sinh, kiểm tra quạt cũng khá dễ dàng thực hiện. Nếu chúng ta muốn quạt có thể sạch hơn thì có thể mang đến các cửa hàng sữa chữa máy tính để vệ sinh. Vì vậy ta có thể sử dụng chiến lược bảo trì định kỳ cho quạt tản nhiệt. lược bảo trì định kỳ



 Chiến

Chi phí: vệ sinh định kỳ cho quạt thì chi phí sẽ không quá cao. Nếu để lâu dẫn đến hư hỏng các bộ phận khác của laptop sẽ mất nhiều chi phí hơn.



Chiến lược bảo trì định kỳ

23

 

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN Với sự phát triển nhanh chóng của nền công nghiệp như hiện nay, vấn đề bảo trì công nghiệp có đóng vai trò vô cùng quan trọng, ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh –  sản xuất của doanh nghiệp. Đáng chú ý, để nâng cao được hiệu quả của bảo trì chính là việc lựa chọn chiến lược bảo trì sao cho phù hợp với tình hình và năng lực hiện có của doanh nghiệp. Chiến lược bảo trì đúng đắn và phù hợp sẽ là phương hướng chính cho hoạt động bảo trì của doanh nghiệp; các kế hoạch cũng như phương hướng thực hiện sẽ tuân theo phương hướng này trong suốt quá trình doanh nghiệp triển khai thực hiện. Chiến lược bảo trì thể hiện sự phù hợp theo từng giai đoạn hoạt động (ngắn hạn hoặc dài hạn) của doanh nghiệp. Nó cũng có thể thay đổi tùy theo từng thời kỳ khác nhau. Vì vậy, một yêu cầu cần phải thực hiện đó là người quản lý cần giám sát và theo dõi hiệu quả của hoạt động bảo trì cũng như tình hình hoạt động của máy móc thiết bị để đưa ra những sự điều chỉnh cần thiết. Hiệu quả kinh tế chính là minh chứng rõ ràng nhất cho việc sử dụng chiến lược bảo trì. Tuy nhiên chúng ta cũng cần chú ý rằng mỗi loại thiết bị, máy móc đều sẽ có các chiến lược bảo trì khác nhau, phù hợp cho từng tình huống khác nhau. Vì thế không có chiến lược bảo trì nào là tốt nhất chỉ có chiến lược bảo trì phù hợp và tối ưu. Hiểu rõ điều này, doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được rất nhiều thời gian và nguồn lực, giảm thiểu các rủi ro không đáng có trong quá trình thực hiện bảo trì.

24

 

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quang Anh (2022), Mô hình kinh doanh của bánh trung thu Kinh Đô có gì đặc  biệt , , Marketing AI blog,  blog, https://marketingai.vn/mo-hinh-kinh-doanh-cua-banhtrung-thu-kinh-do-co-gi-dac-biet/,, 9/4/2022 trung-thu-kinh-do-co-gi-dac-biet/ 2. Công ty cổ phần Kinh Đô (6/2013), Báo cáo Bạch của công ty cổ phần Kinh Đô,  Đô,  http://static2.vietstock.vn/da c2.vietstock.vn/data/HOSE/2013/ ta/HOSE/2013/BAN%20CAO%20BACH BAN%20CAO%20BACH/VN/KDC_  /VN/KDC_  http://stati Bancaobach_PhatHanhThem_2013.pdf , 12/4/2022 3. Công ttyy TNHH Thương Thương mại D Dịch ịch vụ Điện Điện An Thịnh Thịnh (8/2017 (8/2017), ), Tại sao phải làm https://anthinhservices.com/t hservices.com/tin-tuc/tai-saoin-tuc/tai-saobảo trì? Why have to do maintenance, maintenance, https://anthin  phai-lam-bao-tri-why-have-to-do-maintenance phai-lam-bao-tri-why-have-to-do-maint enance-,, 16/4/2022 4.  Nguyễn Phương Quang Quang (2016), Quản lý bảo trì Công nghiệp, nghiệp , Nhà xuất bản Đại học Quốc Gia TP.HCM

25

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF