NHÓM LỚP 02 - BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 7 (2)
December 3, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Short Description
Download NHÓM LỚP 02 - BÀI THUYẾT TRÌNH NHÓM 7 (2)...
Description
KINH TẾ CHÍNH TRỊ MAC-LENIN
Nhóm 7
GVHD: Ths. Hồ Ngọc Khương
VỚI SỰ GÓP MẶT CỦA CÁC THÀNH VIÊN
Nhóm trưởng Nguyễn Bạch Nhựt Tiến Tiến - 21134015
Các thành viên khác Nguyễn Hữu Tài - 21119375 21119375
Nguyễn Trần Hữu Cường 21134003
Nguyễn Thị Phương Nhung 21109072
Nguyễn Phan Duy - 21145354
Nguyễn Hữu Tài - 21154067
Trần Lê Minh T Trí rí - 21157080
Kiều Nguyễn Phi Toàn - 21154036
Nguyễn Hải VinhVinh- 21154077
Phạm Trần Đình Hòa -21154011 -2 1154011
1
KHÁI QUÁT CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP VÀ CÔNG NGHIỆP HOÁ
1.1. Khái quát về cách mạng công nghiệp
Khái niệm
Cách mạng công nghiệp (CMCN) là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của tư liệu lao động trên cơ sở những phát minh của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động năng xã hộisuất cũng triển lao như độngtạocaobước hơn phát hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biển những tính năng mới trong kỹ thuật – công nghệ đó vào đời sống xã hội.
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất ( CMCN 1.0 )
+ gian: giữa thành thế kỷcủa XVIII giữa kỷ XIX + Thời Tiền đề: sựTừ trưởng lực đến lượng sảnthế xuất bước phát triển đột biến về tư liệu lao động. + Nội dung: lao động thủ công lao động sử dụng máy móc (cơ khí hóa sản xuất) bằng việc sử dụng năng lượng nước và hơi nước. + Một số phát minh:
Động cơ hơi nước của James Watt
Thoi ba bayy của Joh ohnn Kay (17 17333)
Máy ké kéoo sợi Jenny (176 764) 4)
Máy dệt điện của Edmund Cartwright (1785 )
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ( CMCN 2.0 )
+ Thời gian: Vào nửa cuối thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX. + Nội dung : - Sử dụng năng lượng điện và động cơ điện
- Nền trongsản sảnxuất xuất.cơ khí nền sản xuất điện – cơ khí và sang giai đoạn tự động hóa cục bộ Sự nối tiếp của cuộc cách mạng công nghiệp 1.0 đồng thời tạo ra những tiến bộ trong giao thông vận tải và thông tin liên lạc. + Một số công nghệ và sản phẩm mới ra đời và phổ biến : - Điện, xăng dầu, động cơ đốt trong, kỹ thuật phun khí nóng, công nghệ luyện thép Bessemer trong sản xuất sắt thép. - Ngành sản xuất giấy, in ấn, chế tạo ô tô, điện thoại, tho ại, sản phẩm cao su. - Phương pháp quản lý sản xuất của H.For và T Taylor. aylor.
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ( CMCN 2.0 ) +Một số thành tựu:
Chiế Ch iếcc xxee hhơi ơi đầu đầu ttiê iênn ccủa ủa Ni Nico cola lass Jos Josep ephh C Cug ugnot not (1 (1825 825))
Ô ttôô ssửử ddụn ụngg đđộn ộngg ccơơ đđốt ốt trong trong của của K Kar arll B Ben enzz (188 (1885) 5)
Máy in đầu tiên của Johannes Gutenberg
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0)
+ Thời gian: từ những niên 60 thế kỷ Bắt XX đầu đến cuối thế kỷnăm XX. đầu thập + Đặc trưng: xuất hiện công nghệ thông tin, tự động hóa sản xuất. Những tiến bộ kỹ thuật công nghệ : hệ thống thốn g mạng, máy tính cá nhân, thiết bị sử dụng điện tử, sử dụng công nghệ số và robot công nghiệp. + Điều có chất tiến bán bộ về hạsiêu tầngmáy điệntính tử, máy tínhkiện: và sốkhihóa dẫn, (thập niên 1960) ,máy tính cá nhân (thập niên 1970 và 1980) và Internet (thập niên 1990).
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp +Một số thành tựu:
Cách mạng công nghiệp lần thứ ba (CMCN 3.0)
Chiếc máy tính đời đầu
Siêu máy tính Atlas (1960)
Chiếc điện thoại đầu tiên (1983)
Khái quát lịch sử cách mạng công nghiệp Cách mạng công nghiệp lần thứ tư ( CMCN 4.0 )
+ Thời ra, được(CHLB đề cậpĐức) lần đầu tại Hội chợ triển lãmgian: côngĐang nghệdiễn Hannover nămtiên 2011 và được Chính phủ Đức đưa vào “ Kế hoạch hành động chiến lược công nghệ cao” năm 2012. + Hình thành dựacủa trên cở sở kết cuộcnốicách số,nhau gắn (Internet với sự phát triển và phổ biến Internet vạnmạng vật với of Things – IoT) IoT) + Nội dung: Sự thay đổi về chất trong lực lượng sản xuất trong nền kinh tế thế giới và liên kết giữa thế giới thực-ảo để thực hiện công việc thông minh và hiệu quả nhất. + Biểu hiện đặc trưng: Các công nghệ mới có tính đột phá về chất như trí tuệ nhân tạo, big data, công nghệ nano, công nghệ sinh học, internet vạn vật, in 3D,…
triển lực lượng sản xuất Một là, thúc đẩy sự phát triển + Tác động vô cùng to lớn đến sự phát triển lực lượng sản xuất của các quốc gia + Thay thế cho lao động thủ công: + Phát triển nguồn nhân lực + caonghiệp năng suất động, gialao tăng của với cải cường vật chấtđộ cao, bóc lột lao động tăng + Nâng Nạn thất tăng,laocông nhân động Các cuộc đấu tranh mạnh mẽ của giai cấp công nhân. + Về đối tượng lao động: Sản xuất vượt quá những giới hạn về tài nguyên thiên nhiên + Các nước tiên tiến tiếp tục phát triển khoa học công nghệ và ứng dụng vào sản xuất và đời sống. Các nước đang và kém phát triển tiếp cận và học hỏi các nước đi trước. + Mở rộng ứng dụng công nghệ tạo cơ hội cho các nước phát triển nhiều ngành.
Vai trò của các cuộc cách mạng công c ông nghiệp đối với phát ph át triển Hai là, thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất + Tạo sự phát triển nhảy vọt về chất trong lực lượng sản xuất + Sự biến đổi về sở hữu tư liệu sản xuất: +- CMCN Điều kiện 1.0:thuận lợi cho hội nhập kinh tế quốc tế trao đổi thành tựu khoa học công nghệ.
Nền sản lớn dần chlý cho okinh nềnvàsản nhỏ, kh khép kín, phân + Lĩnh vực tổ chức, doanh thay đổi: dễnhà dàng hơn tán. nhờ ứng dụng như internet, trí Sở tưxuất nhân, sởthay hữuquản nhà nước khuxuất vực kinh tếép nước. tuệhữu nhân tạo, mô phỏng, robot… + Lĩnhthành vực tựu phânkhoa phối: caonghệ năngphát suấttriển lao mạnh động, mẽ. giảm chi phí sản xuất, nâng cao thu nhập Nhiều họnâng học-công c-công và cải thiện đời sống người dân. - CMCN 2.0: Mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển Cuộc tranh thế thứthu Nhất (1914 + Tác động tiêu cực đến việc làm và thu nhập: nạnchiến thất nghiệp và giới phânlầnhóa nhập ngàycàng gay gắt… 1918) và cuộc chiến tranh thế giới thứ Hai (1939-1945). + Tạo điềuquá kiện để xã tiếp quan hệtừvàgiai nâng caotựsức cạnh Đẩy nhanh trình hộithu, hóatrao sản đổi xuất,kinh chủnghiệm, nghĩa tư mở bản rộng chuyển biến đoạn do cạnh tranhsang của giai nền kinh vàquyền các doanh nghiệp giữa các nước. tranh đoạn tếđộc gia tăng mâu thuẫn. Tiền đề cho cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Vai trò của các cuộc cách mạng công c ông nghiệp đối với phát ph át triển Ba là, thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
- Cuộc CMCN thứ 3 và thứ 4 làm cho sản xuất xã hội phát triển nhảy vọt. - Công nghệ kỹ thuật số và internet giúp dần hình thành một “thế giới phẳng” - CMCN lần thứ 3 đã tạo điều kiện chuyển biến nền kinh tế công nghiệp sang kinh
tế tri thức.
Cách mạng công nghiệp 4.0
THUẬN LỢI Tác động - Thông Tác động qua
mạnh mẽ đến phương thức quản trị và điều hành của nhà nước: mạnh phương thức quản trị và điều hành của doanh nghiệp: hạ tầngmẽsốđến và internet. - Kỷ CMCN yêu cầunghệ các sản quốc gia: Tích cực thúc đẩy, đổi mới, sáng tạo và Sự thay đổi4.0 củavới công xuất. - nguyên số các công nghệ mới. doanh xây dựng kinhphủ doanh nguồn yếu: chuyển đổinghiệp - Các cơ quan công quyền: Môchiến hình lược “ chính điệntừtử”, “ Đôlực thị chủ thông minh” Lĩnh vực chịu tác động của CMCN 4.0 + Công nghệ - Lĩnh vực bán lẻ + Trí tuệ đổi mới
+ Sángsxtạophương tiện vận chuyển - Ngành Một nhà số phương -- Các máy sảnthức xuấtquản trị doanh nghiệp: + Áp dụng các phần mềm và quy trình trong quản lí. + Tiến Tiến hành số s ố hóa
THÁCH THỨC - Thách thức lớn đối với doanh nghiệp - Sức ép cạnh tranh rất lớn - Buộc các doanh nghiệp phải thích
ứng
Ý NGHĨA - Có khả năng kết nối, tạo mạng lưới thông tin trao đổi - Tạo điều kiện nhiều lĩnh vực phát triển: - Đưa kinh tế thế giới bước vào giai đoạn tăng trưởng - Giúp cuộc sống con người trở nên thuận tiện, năng suất hơn. - Những tác động mang tính tích t ích cực, đặt ra nhiều cơ hội hội,, thách thức.
Gen
Công nghệ Nano
Năng lượng tái tạo
Máy tính lượng tử
KẾT LUẬN Cần nhấn mạnh rằng, sự thích ứng này không phải là nhiệm vụ của nhà nước hay doanh nghiệp mà là của toàn dân, mỗi công dân, trong đó mỗi sinh viên cần ý thức được những tác động mới để có giải pháp tích cực, phù hợp.
1.2. Công nghiệp hoá và các mô hình công nghiệp hoá trên thế giới
Công nghiệp hóa Quá trình chuyển đổi nền sản xuất xã hội từ lao động thủ công là chính sang nền sản xuất xã hội chủ yếu lao động bằng máy móc, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Các mô hình công nghiệp hoá tiêu biểu trên thế giới Mô hình công nghiệp hoá cổ điển - Công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển, chủ yếu
là Anh. -
Gắn cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, liền nổ ravới giữacuộc TK XVIII. - Ngành công nghiệp nhẹ và nông nghiệp phát triển nhiều máy móc, thiết bị => Tiền đề cho sự phát triển. - Xảy ra nhiều mâu thuẫn, phong trào đấu tranh giành độc lập của các nước thuộc địa. - Diễn ra trong thời gian tương đối dài, trung bình 6080 năm.
Các mô hình công nghiệp hoá tiêu biểu trên thế giới Mô hình công nghiệp hoá kiểu Liên Xô Xô (cũ) - Thời gian: Từ những năm 1930. (Việt Nam vào những
năm 1960.) - Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. Trực tiếp là ngành
cơ khí, chế tạo máy. - Tiến bộ khoa học, kĩ thuật ngày càng phát triển ở trình
độ văn hóa, không thích ứng được Sự sụp đổ của Liên Xô và hệ thống XHCN ở Đông Âu.
Cácc mô hì hình nh côn côngg nghi nghiệp ệp hoá hoá tiê tiêu u bi bi u trên trên th th gi giới ới Cá
Mô hình công nghiệp hoá của Nhật Bản và các nước công nghiệp ngh iệp mới
CNH theo con đường Con đường cơ bản tiếpmới. thu, phát triển khoa học, công nghệtriển mới,sản hiệnxuất đại:trong nước. Phát + công nghiệp hóa - hiện Thu bênchế ngoài Đầuhúttưnguồn nghiênlực cứu, tạo và hoàn thiện dần trình độ đại hóa (chỉtừtrong vòngcao. 20-30 năm). công nghệ thấp đến + Tiếp nhận chuyển giao công nghệ hiện đại từ các nước phát triển hơn. + Xây dựng chiến lược phát triển khoa học, công nghệ nhiều tầng, kết hợp cả công nghệ truyền thống và hiện đại. Vừa nghiên cứu chế tạo vừa tiếp nhận chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển hơn.
Trong 1 khoảng thời gian ngắn đã gia nhập vào các nước công nghiệp phát triển.
công nghiệp phát triển.
TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN
2
DUNG
NỘI HOÁ, CỦA CÔNGVÀ NGHIỆP HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Khái niệm
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Tính tất yếu, lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
Con đường trở thành quốc gia công nghiệp, cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ xã hội hóa cao
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Tính tất yếu, lý do khách quan Việt Nam phải thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNH,
Con đường trở thành quốc gia công nghiệp, cơ cấu kinh tế hợp lý, trình độ xã hội hóa cao
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
HĐH là nhân tố quyết định sự thắng lợi của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà Đảng và nhân dân ta đã lựa chọn
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao tính độc lập, tự chủ của nền kinh tế
Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội
Thúc đẩy sự liên kết, hợp tác giữa các ngành, các vùng Mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế Tăng cường khối liên minh và nâng cao vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Tăng cường tiềm lực cho an ninh, quốc phòng
2.1. Tính tất yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
Đặc điểm CNH, HĐH ở Việt Nam - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá theo định hướng xã hộimạnh, chủ nghĩa, thực hiệnbằng, mụcvăn tiêuminh". "dân giàu, nước dân chủ, công - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá gắn với phát triển kinh tế tri thức. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong bối cảnh toàn cầu hoá và tế Việt Nam chủ động hội kinh nhập tếkinh quốc tế. đang tích cực,
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam
01 02 03
Tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ. Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất- xã hội hiện đại.
Chuyền đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Một là, tạo lập những điều kiện để có thể thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất - xã hội tiến bộ. - Tạo lập các điều kiện cần thiết trên tất cả các mặt của đời sống sản xuất xã hội. - Điều kiện cần có như: Tư duy phát triển, thể chế và nguồn lực; môi trường quốc tế thuận lợi và trình độ văn minh của xã hội, ý thức xây dựng xã hội văn minh của người dân.
- Thực hiện các nhiệm vụ một cách đồng thời.
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất- xã hội hiện đại. - Đẩy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại. - Nhiệm vụ trọng tâm là thực hiện cơ khí hoá.
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất- xã hội hiện đại. - Để phát triển lực lượng sản xuất, từng bước xây dựng nền kinh tế có tính độc lập tự chủ cao xây dựng và phát triển ngành công nghiệp sản xuất tư liệu sản xuất (sản xuất máy cái) - Quá trình thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá ứng dụng những thành tựu khoa học công nghệ mới hiện đại vào tất cả các ngành, các vùng, các lĩnh vực của nền kinh tế.
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Hai là, thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất - xã hội lạc hậu sang nền sản xuất- xã hội hiện đại. - Thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá phát phát triển các ngành công nghiệp khác cùng với đó là CNH HĐH ở nông thôn. - Ứng học, nghệ đại đòi tiến tế. hành đồng bộ, cândụng đối ởkhoa tất cả cáccông ngành, cácmới, vùnghiện và các lĩnhhỏi vựcphải của được nền kinh - Việc Việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học, công nghệ ở nước ta hiện nay phải gắn liền với phát triền kinh tế tri thức.
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Ba là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả. -Cơ Cơcấu cấukinh ngành tế kinh là : tế (công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ) giữ vị trí quan trọng nhất. Mối quan hệ tỷ lệ giữa các ngành, các vùng và các thành phần kinh tế. - Chuyển dịchcơcơcấu cấucácngành kinh theo hiện Tổng thể ngành, cơtếcấu cáchướng vùng và cơđại cấu các thành phần kinh tế.
•
•
- Cơ cấu kinh tế hợp lý, hiện đại và hiệu quả phải đáp ứng được các yêu cầu sau: + Khai thác, phân bổ và phát huy hiệu quả các nguồn lực trong nước, thu hút có hiệu quả các nguồn lực bên ngoài + phépcác ứngvùng dụngvànhững thành học, công cácCho ngành, các lĩnh vựctựu củakhoa nền kinh tế. nghệ mới, hiện đại vào + Phù hợp xu thế phát triển chung của nền kinh tế và yêu cầu của toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế. - Quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
2.2. Nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở Việt Nam Ba
là, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả.
- Sẵn sàng thích ứng với tác động của bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) + Thứ nhất , hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sáng tạo. + Thứ hai, hai, nắm bắt và đẩỵ mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư (4.0) +Thứ ba, ba, chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của cách mạng công triển nghiệp thứkỹtưthuật (4.0).vềNhiệm vụ: thông tin và truyền Xây dựng và phát hạlần tầng công nghệ thông chuẩn bị nền tảng kinh tế số. Thực hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội. •
•
•
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
•
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nguồn nhân lực chất lượng lượng cao.
2.3. Công nghiệp và công c ông nghiệp hoá ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0
Quan điểm Chủ
động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực Vừa là cơ hội, vừa là thách thức. Phải chuẩn bị những điều kiện cần thiết (giáo dục, thể chế, chiến lược, chính sách...)
Các
biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sáng tạo của củ a toàn dân Các giải pháp phải đồng bộ, có sự phối p hối hợp của tất cả các chủ thể, phát huy sức mạnh sáng tạo của toàn dân
c ông nghiệp hoá ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0 2.3. Công nghiệp và công
Việt Nam thích ứng với cách mạng công nghiệp 4.0
Hoàn thiện thể chế,
Nắm bắt và đẩy
xây dựng tế dựa trên nền nền kinh tảng sáng tạo
mạnh nhữngviệc thànhứng tựudụng của CMCN 4.0
Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với tác động tiêu cực của CMCN 4.0
2.3. Công nghiệp và công c ông nghiệp hoá ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0
Nhiệm vụ Xây
dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật về công nghệ thông
tin và truyền thông, chuẩn bị nền tảng kinh tế số hiện chuyển đổi số nền kinh tế và quản trị xã hội Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn Thực
Phát Phát
triển nguồn nhântriển lực, du đặclịch, biệtdịch nhânvụlực chất lượng cao huy lợi thế phát Phát triển hợp lý các vùng Tích cực, chủ động hội nhập quốc tế
Nâng cấp, xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội h ội
2.3. Công nghiệp và công c ông nghiệp hoá ở Việt Nam trong bối cảnh CMCN 4.0 Đổi và coi đồng bộ chất lĩnh lượng, vực giáo tạo theo mới hướng trọng hiệudục, quảđào và coi trọng phát triển phẩm chất, năng lực của người học
Giải pháp nâng cao trình độ đào tạo, sử
Quy hoạch lại mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học gắn với quy hoạch phát triển KT-XH KT-XH và phát triển nguồn nhân lực
dụng nhân lực, nhân tài
Đầu chotảng lĩnhvàvực giáo dục, coi giáo dục làtưnền là phương thứcđào tạo tạo, ra nguồn lực phát triển Tổ chức nghiên cứu khoa học, nâng cao cơ sở, trang thiết bị nghiên cứu, đưa nhanh các tiến bộ
khoa học vào sản xuất và kinh doanh
MINIGAME
Câu 1: Đâu là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước?
A. Con người
B. Mở rộng quan hệ quốc tế
C. Khoa học – công nghệ
D. Hiệu quả kinh tế - xã hội
Câu 2: Nội dung cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp được xác định là
A. Về vật lý với công 3D nghệ nổi bật là in
B. Về công nghệ số với những công nghệ nổi bật là Internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo
C. Về công nghệ sinh học với công nghệ nổi bật là gen và tế bào
D. Cả A, B, C
Câu 3: Vai Vai trò cơ bản của các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử?
A. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
B. Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
C. Thúc đẩy đổi mới phương thức quản trị phát triển
D. Cả A, B, C
View more...
Comments