Model contracts for small firms

July 7, 2016 | Author: Koori no hana | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Export impact for goods - Model contracts for small firms Legal guidance for doing international business (Sách s...

Description

EXPORT IMPACT FOR GOOD

MODEL CONTRACTS HỢP SMALL ĐỒNG MẪU FOR FIRMS

CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ

LEGAL GUIDANCE FOR DOING INTERNATIONAL BUSINESS

HƯỚNG DẪN PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ (Sách song ngữ)

TRUNG TÂM WTO

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

EXPORT IMPACT FOR GOOD

Trung tâm Thương mại Quốc tế 2010 Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC) là cơ quan hợp tác chung của Tổ chức Thương mại Thế giới và Liên Hợp Quốc Địa chỉ:

ITC



54-56, phố Montbriliant



1202 Geneva, Thụy Sỹ

Địa chỉ thư:

ITC





Palais de Nations





1211 Geneva 10, Thụy Sỹ

Điện thoại:

+41-22 730 0111

Fax:

+41-22 733 4439

Email:

[email protected]

Internet:

http://www.intracen.org

“Việc dịch thuật và in ấn cuốn sách này được thực hiện với sự hỗ trợ tài chính của Liên minh châu Âu. Quan điểm trong cuốn sách này là của các tác giả và do đó không thể hiện quan điểm chính thức của Liên minh châu Âu hay Bộ Công thương, Phòng TM & CN Việt Nam.”

HỢP ĐỒNG MẪU CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ HƯỚNG DẪN PHÁP LÝ CHO HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUỐC TẾ (Sách song ngữ)

Nguyên bản tiếng Anh MODEL CONTRACTS FOR SMALL FIRMS: LEGAL GUIDANCE FOR DOING INTERNATIONAL BUSINESS Dịch thuật bởi: Trung tâm WTO – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam Hiệu đính: TS. Nguyễn Thị Thu Trang

Hà Nội - 2012

iiii

A BSTRACT FOR TRADE INFORMATION SERVICES ID=41473

2010

F-05.06 MOD

INTERNATIONAL TRADE CENTRE (ITC) Model Contracts for Small Firms: Legal Guidance for Doing International Business Geneva: ITC, 2010. x, 148 p. Book containing model forms of the main international commercial contracts that small and medium-sized enterprises (SMEs) will need in their trade transactions – provides Model Contracts for key trade activities such as sale of goods, distribution, services, joint ventures, international commercial agencies, long-term supply of goods, alliance or collaboration between parties, and contract manufacture agreement.

Descriptors: Contracts, Commercial Law, SMEs.

English, French, Spanish (separate editions) ITC, Palais des Nations, 1211 Geneva 10, Switzerland (www.intracen.org)

The designations employed and the presentation of material in this publication do not imply the expression of any opinion whatsoever on the part of the International Trade Centre concerning the legal status of any country, territory, city or area or of its authorities, or concerning the delimitation of its frontiers or boundaries. Mention of firm names, commercial products and brand names does not imply the endorsement of ITC.

Digital image on the cover: © DigitalVision – Industry in Action, © iStockphoto – Commercial dock and Fountain pen, © Fotolia – Export-Import. © International Trade Centre 2010 All rights reserved. No part of this publication may be reproduced, stored in a retrieval system or transmitted in any form or by any means, electronic, electrostatic, magnetic tape, mechanical, photocopying or otherwise, without prior permission in writing from the International Trade Centre.

P241.E/ BE-10-IV

ISBN 978-92-9137-381-9 United Nations Sales No. E.10.III.T.1

iii

GIỚI THIỆU VỀ CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN THƯƠNG MẠI ID=4173

2010

F-05.06MOD

TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (ITC) Hợp đồng Mẫu cho các Doanh nghiệp Nhỏ: Hướng dẫn Pháp lý đối với các Hoạt động Kinh doanh Quốc tế Geneva: ITC, 2010. X, 148p Sách gồm các mẫu hợp đồng thương mại quốc tế chính mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa(SMEs) sẽ cần trong các giao dịch thương mại – các Hợp đồng Mẫu cho các hoạt động thương mại chủ yếu như là mua bán hàng hóa, phân phối, dịch vụ, liên doanh, đại lý thương mại quốc tế, cung cấp hàng hóa dài hạn, liên danh hay hợp tác giữa các bên, và hợp đồng sản xuất.

Từ khóa: Hợp đồng, Luật Thương mại, SMEs

Tiếng Anh, Tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha ITC, Palais de Nations, 1211 Geneva 10, Thụy Sỹ (www.intracen.org)

Các thuật ngữ được sử dụng và việc trình bày các tài liệu trong ấn phẩm này không thể hiện bất cứ quan điểm nào của Trung tâm Thương mại Quốc tế liên quan đến tình trạng pháp lý của bất kỳ quốc gia, lãnh thổ hay khu vực hay của bất kỳ cơ quan nào hay liên quan đến việc phân chia ranh giới hay biên giới nào. Việc đề cập đến tên các công ty, các sản phẩm thương mại và các tên nhãn hiệu không liên quan tới bất kỳ sự ủng hộ hay chấp thuận nào của ITC.

Hình ảnh trên bìa: Digital Vision – Industry in Action, iStockphoto-Commercial dock and Fountain pen, Fotolia-Export-Import © Trung tâm Thương mại Quốc tế 2010 Tất cả các quyền đều được bảo hộ. Không có bộ phận nào trong ấn phẩm này được phép tái bản, lưu trữ trong hệ thống hay lưu truyền dưới bất cứ hình thức nào, hay bằng bất cứ phương tiện nào, điện tử, tĩnh điện, băng, cơ học, sao chép mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Trung tâm Thương mại Quốc tế.

P241.E/BE-10

ISBN: 978-92-9137-381-9

Số bán hàng của Liên hợp quốc: E.10.III.T.1

Foreword Small and medium-sized enterprises (SMEs), the backbone of many economies, did nearly all their business within national borders until just a few decades ago. Now they are exporting to and importing from all corners of the world. But most small firms do not have access to the legal advice they need at the best of times, and even less so in the current economic climate when they are under pressure to cut costs. To meet this challenge, the International Trade Centre (ITC), a joint agency of the World Trade Organization (WTO) and the United Nations, set up a network of top trade lawyers to create a series of Model Contracts that take into account the increasing sophistication of international trade transactions, incorporate internationally recognized standards and best practices, and still try to make things as simple as they can be in a global context. Leading law firms with trade expertise from 51 countries seconded specialists to work together at no charge to create models that – with minimal modifications – can be used for contracts in any part of the world. These Model Contracts for key trade activities such as sale of goods, distribution, services, joint ventures, etc., are a concrete, practical way to secure international deals involving small firms. They also bridge the many cultural and legal traditions that are reflected in global trade. Equally important is making sure these Model Contracts reach small businesses in the countries where they are needed most. This is why ITC is working with its global network of national trade support institutions, such as chambers of commerce, which will make the contracts freely available to businesses in several languages through their websites and other means. An interesting feature of this endeavour is how a much-diversified group of contracts was harmonized substantively by identifying and drafting recurring provisions common to most of them. This trend points to the increasing global convergence of views between experts and business people on how international trade is conducted. This is good news for small firms, because harmonization simplifies the understanding and practice of international trade, and lowers transaction costs. We wish to express our sincere appreciation to the drafting team and to all the members of the ITC Pro-bono Committee on International Commercial Model Contracts for SMEs who have so ably and efficiently contributed their time and expertise in making these Model Contracts available to all.

Jean-Paul Vulliéty Chairman, ITC’s Pro-Bono Committee on Model International Contracts for SMEs

Patricia R. Francis Executive Director International Trade Centre

Lời tựa Chỉ khoảng vài thập kỷ trước đây, các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs), xương sống của nền kinh tế, hầu hết chỉ kinh doanh nội địa. Hiện nay, các doanh nghiệp này xuất khẩu đến và nhập khẩu hàng hóa từ khắp nơi trên thế giới. Nhưng hầu hết các doanh nghiệp nhỏ không thể tiếp cận với các dịch vụ tư vấn pháp lý khi cần, và cơ hội này thậm chí còn ít hơn trong bối cảnh kinh tế hiện nay khi các doanh nghiệp này đang chịu áp lực cắt giảm chi phí. Để có thể đối mặt với thách thức này, Trung tâm Thương mại Quốc tế (ITC), cơ quan hợp tác chung của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và Liên Hợp Quốc, đã thiết lập một mạng lưới các luật sư thương mại hàng đầu nhằm xây dựng loạt các Hợp đồng Mẫu, có tính đến sự phức tạp ngày càng tăng trong các giao dịch thương mại quốc tế, kết hợp các tiêu chuẩn, thông lệ được quốc tế công nhận rộng rãi, và cố gắng đơn giản hóa nhất có thể trong bối cảnh toàn cầu hiện nay. Các công ty luật hàng đầu với các chuyên gia thương mại từ 51 quốc gia cùng với các chuyên gia đã làm việc cùng nhau, tự nguyện và không thù lao, để tạo ra các mẫu hợp đồng mà – chỉ với những sửa đổi nhỏ - có thể sử dụng làm hợp đồng ở bất cứ nơi nào trên thế giới. Các Hợp đồng Mẫu cho các hoạt động thương mại chính như mua bán hàng hóa, phân phối, dịch vụ, liên doanh… là hình thức hiện thực và cụ thể để đảm bảo cho các giao dịch quốc tế liên quan đến các doanh nghiệp nhỏ. Các Hợp đồng Mẫu này cũng cố gắng kết hợp các truyền thống văn hóa và pháp lý trong thương mại toàn cầu. Một điều cũng quan trọng không kém là phải chắc chắn rằng các Hợp đồng Mẫu này đến được tay các doanh nghiệp nhỏ ở các quốc gia cần nhất. Đó là lý do tại sao ITC đang làm việc với mạng lưới toàn cầu các tổ chức hỗ trợ thương mại quốc gia, ví dụ như các phòng thương mại, để đảm bảo rằng các doanh nghiệp có thể tiếp cận miễn phí các Hợp đồng mẫu này bằng các ngôn ngữ khác nhau thông qua trang web hoặc các phương tiện khác của các tổ chức này. Điểm thú vị của công việc này là làm thế nào có thể hài hòa hóa một nhóm các hợp đồng rất đa dạng bằng việc xác định và soạn thảo các điều khoản chung. Xu hướng này hướng tới sự đồng thuận ngày càng gia tăng các quan điểm giữa các chuyên gia và doanh nhân về việc thương mại quốc tế được thực hiện như thế nào. Đây là tin tốt cho các doanh nghiệp nhỏ vì sự hài hòa hóa sẽ làm đơn giản cách hiểu và thực tiễn thương mại quốc tế và làm giảm chi phí giao dịch. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn nhóm soạn thảo và các thành viên Ủy ban Pro-bono của ITC về Hợp đồng Mẫu Thương mại Quốc tế dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, những người đã dành rất nhiều thời gian và công sức để đưa các Hợp đồng Mẫu này thành hiện thực cho mọi doanh nghiệp.

Jean-Paul Vulliéty Chủ tịch, Ủy ban Pro-Bono của ITC

Patricia R. Francis Giám đốc điều hành ITC

Acknowledgements 8

v Chapter 1 – International Contractual Alliance

Acknowledgements These Model Contracts are the achievement of the International Trade Centre’s Pro-bono Committee on International Commercial Model Contracts for Small and Medium-Sized Enterprises. Drafting team: Jean-Paul Vulliéty (Chairman), Lalive Avocats (Switzerland), Ian Hewitt, Freshfields Bruckhaus Deringer (United Kingdom), David Marchese, Davenport Lyons (United Kingdom), Thierry d’Ornano, Cohen Amir-Aslani Marseillan Ornano & Associés (France), Jelena Perovic, Faculty of Economics, University of Belgrade (Serbia) and Alexandra Venediger, Cohen Amir-Aslani Marseillan Ornano & Associés (France). Special thanks to Sami Kallel, Kallel & Associates (Tunisia) and Alejandro Osuna, Osuna González y Asociados, S.C. (Mexico), who participated in the final revision meeting of the drafting team. ITC coordination: Jean-François Bourque, Senior Legal Adviser, Ezequiel M. Guicovsky Lizarraga, Legal Adviser, Kiran Arora, Legal Consultant, Naiara Basabe Witteck, Legal Consultant, Silène Almeras-Martino, Events Manager. Members: Olten Abreu, FBT Attorneys-at-Law (Switzerland), Ferdinand Adadzi, AB & David Law (Ghana), Mohamed Alem, Alem & Associates (Lebanon), Armando Ambrosio, NCTM Studio Legale Associato (Italy), Eva Maria Andersson, Swedfund International AB (Sweden), Arthur E. Appleton, Appleton Luff – International Lawyers (Switzerland), Homayoon Arfazadeh, Python & Peter (Switzerland), Claudio Arturo, Petsch Frosch Klein Arturo (Austria), Philippe Auzas, Grand, Auzas & Associés (France), Vera Ayisi, AB & David Law (Ghana), Fabrice Bauman, hw&h – Avocats & Rechtsanwälte (France), Jean-Claude Beaujour, Cabinet Hobson (France), Ben Beaumont, Clarendon Chambers (United Kingdom), Isabel Boaten, AB & David Law (Ghana), Peter Boswell, International Federation of Consulting Engineers – FIDIC (Switzerland), Kate Bouquard, Greenberg Traurig (United States), Marcela Brooks, The Foreign Trade Corporation of Costa Rica (Costa Rica), Geoffrey P. Burgess, Debevoise & Plimpton LLP (United Kingdom), Trevor Carmichael, Chancery Chamber (Barbados), Christine Chappuis, University of Geneva Law Faculty (Switzerland), Mohamed Chemloul, Chemloul et associés (Algeria), Phua Wee Chuan, Attorney-General’s Chambers (Singapore), Marie-Christine Cimadevilla, Cimadevilla Lawfirm (France), Nayla Comair-Obeid, Obeid Law Firm (Lebanon), Bobson Coulibaly, Cabinet Kere (Burkina Faso), Nicole van Crombrugghe, LVP Law (Belgium), Ignacio Corbera Dale, J&A Garrigues (Spain), Ajibola Dalley, Abudu, Dalley & Co. (Nigeria), Remi Dalley, Abudu, Dalley & Co. (Nigeria), Daniele De Benedetti, Studio Benessia Maccagno (Italy), Abdelwahab El Behi, Centre de Conciliation et d’Arbitrage de Tunis (Tunisia), Guy Facey, Withersworldwide (Hong Kong), Aboubacar Fall, Banque africaine de développement – BAD (Tunisia), Cheikh Fall, Cabinet Maître Cheikh Fall (Senegal), Natalia Gaidaenko Schaer, Secretan Troyanov Schaer S.A. (Russian Federation), Alon Galili, Efrati Galili & Co. Law Offices (Israel), Hannah Greig, Debevoise & Plimpton LLP (United Kingdom), Elisabeth Hoffman, Hoffmann & Partners (Belgium), Qiu JiaFang (China), Cynthia Jumu, Beyuo, Jumu and Co. (Ghana), Sami Kallel, Kallel & Associates (Tunisia), Emile Kanaan, E. Kanaan & Co. Law Offices (Lebanon), Florence Kata, Uganda Export Promotion Board (Uganda), Barthélemy Kéré, Ordre des avocats (Burkina Faso), Tokunbo King, King & Co. (Nigeria), Thomas Krümmel, Meyer-Köring (Germany), Sara Lallana del Rio, University of the Basque Country (Spain), Richard James Laverty, New Zealand Trade & Enterprise (Germany), Juliano Lazzarini Moretti, Rulli & Moretti Advogados Associados (Brazil), Marc Le Bihan, Attorney-at-Law (Niger), Jeong Han Lee, Bae, Kim & Lee (Republic of Korea), Walter Lion, McLaughlin & Stern, LLP (United States), Daniel Joseph Macaluso, Linklaters (United States), Anjo Makoto, Lead Law Office (Japan), Kimba Manou, Cabinet Manou Kimba (Niger), Susanne Margossian, United Phamaceuticals SA (France), Pedro J. Martinez-Fraga, Squire Sanders & Dempsey LLP (United States), Simona Matta, Asmar & Assayag (France), Thomas Meyer, GTZ (Serbia), Moussa Mitry,

Lời cảm ơn Các hợp đồng mẫu này là thành quả của Hội đồng Pro-bono của Trung tâm Thương mại Quốc tế về Hợp đồng Thương mại Quốc tế Mẫu dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhóm soạn thảo: Jean-Paul Vulliéty (Chủ tịch), Lalive Avocats (Thụy Sỹ), Ian Hewitt, Freshfields Bruckhaus Deringer (Vương quốc Anh), David Marchese, Davenport Lyons (Vương quốc Anh), Thierry d’Ornano, Cohen Amir-Aslani Marseillan Ornano & Associés (Pháp), Jelena Perovic, Faculty of Economics, Đại học Belgrade (Serbia) and Alexandra Venediger, Cohen Amir-Aslani Marseillan Ornano & Associés (Pháp). Đặc biệt cảm ơn ông Sami Kallel, Kallel & Associates (Tunisia) and Alejandro Osuna, Osuna Gonzálezy Asociados, S.C. (Mexico), những người đã tham gia buổi họp sửa đổi của nhóm soạn thảo. Hợp tác ITC: Jean-François Bourque, Cố vấn pháp lý cấp cao, Ezequiel M. Guicovsky Lizarraga, Cố vấn pháp lý, Kiran Arora, Tư vấn pháp lý, Naiara Basabe Witteck, Tư vấn pháp lý, Silène Almeras-Martino, Giám đốc sự kiện. Các thành viên: Olten Abreu, FBT Attorneys-at-Law (Thụy Sỹ), Ferdinand Adadzi, Công ty luật AB & David (Ghana), Mohamed Alem, Alem & Associates (Lebanon), Armando Ambrosio, NCTM Studio Legale Associato (Italy), Eva Maria Andersson, Swedfund International AB (Thụy Điển), Arthur E. Appleton, Appleton Luff – Luật sư quốc tế (Thụy Sỹ), Homayoon Arfazadeh, Python & Peter (Thụy Sỹ), Claudio Arturo, Petsch Frosch Klein Arturo (Áo), Philippe Auzas, Grand, Auzas & Associés (Pháp), Vera Ayisi, Luật AB & David (Ghana), Fabrice Bauman, hw&h – Avocats & Rechtsanwälte (Pháp), Jean-Claude Beaujour, Cabinet Hobson (Pháp), Ben Beaumont, Clarendon Chambers (Anh), Isabel Boaten, Luật AB & David (Ghana), Peter Boswell, Liên đoàn quốc tế các sỹ sư tư vấn – FIDIC (Thụy Sỹ), Kate Bouquard, Greenberg Traurig (Hoa Kỳ), Marcela Brooks, Tổng công ty Ngoại thương Costa Rica (Costa Rica), Geoffrey P. Burgess, Debevoise & Plimpton LLP (Anh), Trevor Carmichael, Chancery Chamber (Barbados), Christine Chappuis, Đại học Geneva, khoa Luật (Thụy Sỹ), Mohamed Chemloul, Chemloul et associés (Algeria), Phua Wee Chuan, Attorney-General’s Chambers (Singapore), Marie-Christine Cimadevilla, Cimadevilla Lawfirm (Pháp), Nayla Comair-Obeid, Công ty luật Obeid (Lebanon), Bobson Coulibaly, Cabinet Kere (Burkina Faso), Nicole van Crombrugghe, Luật LVP (Bỉ), Ignacio Corbera Dale, J&A Garrigues (Tây Ban Nha), Ajibola Dalley, Abudu, Dalley & Co. (Nigeria), Remi Dalley, Abudu, Dalley & Co. (Nigeria), Daniele De Benedetti, Studio Benessia Maccagno (Italy), Abdelwahab El Behi, Centre de Conciliation et d’Arbitrage de Tunis (Tunisia), Guy Facey, Withersworldwide (Hong Kong), Aboubacar Fall, Banque africaine de développement – BAD (Tunisia), Cheikh Fall, Cabinet Maître Cheikh Fall (Senegal), Natalia Gaidaenko Schaer, Secretan Troyanov Schaer S.A. (Liên Bang Nga), Alon Galili, Văn phòng luật Efrati Galili & Co. (Israel), Hannah Greig, Debevoise & Plimpton LLP (Anh), Elisabeth Hoffman, Hoffmann & Partners (Bỉ), Qiu JiaFang (Trung Quốc), Cynthia Jumu, Beyuo, Jumu and Co. (Ghana), Sami Kallel, Kallel & Associates (Tunisia), Emile Kanaan, Văn phòng luật E. Kanaan & Co. (Lebanon), Florence Kata, Ban thúc đẩy xuất khẩu Uganda (Uganda), Barthélemy Kéré, Ordre des avocats (Burkina Faso), Tokunbo King, King & Co. (Nigeria), Thomas Krümmel, MeyerKöring (Đức), Sara Lallana del Rio, Đại học Basque (Tây Ban Nha), Richard James Laverty, Thương mại và doanh nghiệp New Zealand (Đức), Juliano Lazzarini Moretti, Rulli & Moretti Advogados Associadoss (Brazil), Marc Le Bihan, Attorney-at-Law (Niger), Jeong Han Lee, Bae, Kim & Lee (Triều Tiên), Walter Lion, McLaughlin & Stern, LLP (Hoa Kỳ), Daniel Joseph Macaluso, Linklaters (Hoa Kỳ), Anjo Makoto, Lead Law Office (Nhật Bản), Kimba Manou, Cabinet Manou Kimba (Niger), Susanne Margossian, United Phamaceuticals SA (Pháp), Pedro J. Martinez-Fraga, Squire Sanders & Dempsey LLP (Hoa Kỳ), Simona Matta, Asmar & Assayag (Pháp), Thomas Meyer, GTZ (Serbia), Moussa Mitry, Đại học Damascus (Cộng

viii vi

Acknowledgements Acknowledgements

University of Damascus (Syrian Arab Republic), Guido Molinari, Carnelutti Studio Legale Associato (Italy), Edgardo Muñoz López, University of Basel, Faculty of Law (Switzerland), Gertrude Nimako-Boateng (Switzerland), David Ofosu-Dorte, AB & David Law (Ghana), Alejandro Osuna, Osuna González y Asociados, S.C. (Mexico), Pedro Pais de Almeida, Abreu Advogados (Portugal), Jean Alain Penda, University of Basel, Faculty of Law (Switzerland), Amance Perrot, Cabinet Perrot (France), Alberto Piergrossi, Eversheds Piergrossi Bianchini (Italy), Paul Pop, Cabinetul de Avocatura Paul Pop (Romania), Georges Racine, Lalive (Switzerland), Jan Ravelingien, Marx, Van Ranst, Vermeersch & Partners (Belgium), Medlej Raymond, Medlej Law Firm (Lebanon), Ryan Reetz, Squire, Sanders & Dempsey (United States), José Luis RoalesNieto López, Asnala (Asociación Nacional de Abogados Laboralistas) (Spain), Daouda Samna Soumana, SCPA Mandela (Niger), Jacqueline R. Scott, Fortney & Scott, LLC (United States), Enrica Senini, Studio Legale Senini (Italy), Munish Sharma, Link Legal Advocates (India), Ana Sihtar Attorneys at Law (Croatia), Bannitouo Same (Burkina Faso), Ghassan Souaiby, Souaiby Rassi Law Firm (Lebanon), Roberto Sparano, Studio Carnelutti (Italy), Chakirou Tidjani, Benin Agency for Trade Promotion (Benin), Miguel Torres Blánquez, Ebame & Associates (Spain), Jorge Veríssimo, BFV (Portugal), Allessandra Vignone, Eversheds Piergrossi Bianchini (Italy), Massimo Vittori, OriGIn (Switzerland), John Walsh of Brannagh, Norfolk Island Bar Association (Norfolk Island), J. Martin Willhite, Munger, Tolles & Olson LLP (United States), Kenneth Wrede, Wrede & Co. Ltd (Finland), Xenios L. Xenopoulos, Xenopoulos Law Office LLC (Cyprus), Peter Yoerg, Paul, Weiss, Rifkind, Wharton & Garrisson LLP (United States), Ilyas Zafar, Zafar & Associates, LLP (Pakistan). Editorial management was conducted by Natalie Domeisen, editing by Richard Waddington and Natalie Domeisen. Layout and production management was handled by Michel Favre.

Lời cảm ơn

ix

hòa Ả rập Syrian), Guido Molinari, Carnelutti Studio Legale Associato (Italy), Edgardo Muñoz López, Đại học Basel, khoa Luật (Thụy Sỹ), Gertrude Nimako-Boateng (Thụy Sỹ), David Ofosu-Dorte, AB & David Law (Ghana), A lejandro Osuna, Osuna Gonzálezy Asociados, S.C. (Mexico), Pedro Pais de Almeida, Abreu Advogados (Bồ Đào Nha), Jean Alain Penda, Đại học Basel, khoa Luật (Thụy Sỹ), Amance Perrot, Cabinet Perrot (Pháp), Alberto Piergrossi, Eversheds Piergrossi Bianchini (Italy), Paul Pop, Cabinetul de Avocatura Paul Pop (Rumani), Georges Racine, Lalive (Thụy Sỹ), Jan Ravelingien, Marx, Van Ranst, Vermeersch & Partners (Bỉ), Medlej Raymond, Công ty luật Medlej (Lebanon), Ryan Reetz, Squire, Sanders & Dempsey (Hoa Kỳ), José Luis Roales-Nieto López, Asnala (Asociación Nacional de Abogados Laboralistas) (Tây Ban Nha), Daouda Samna Soumana, SCPA Mandela (Niger), Jacqueline R. Scott, Fortney & Scott, LLC (Hoa Kỳ), Enrica Senini, Studio Legale Senini (Italy), Munish Sharma, Link Legal Advocates (Ấn Độ), Ana Sihtar Attorneys at Law (Croatia), Bannitouo Same (Burkina Faso), Ghassan Souaiby, Công ty luật Souaiby Rassi (Lebanon), Roberto Sparano, Studio Carnelutti (Italy), Chakirou Tidjani, Cơ quan xúc tiến thương mại Benin (Benin), Miguel Torres Blánquez, Ebame & Associates (Tây Ban Nha), Jorge Veríssimo, BFV (Bồ Đào Nha), Allessandra Vignone, Eversheds Piergrossi Bianchini (Italy), Massimo Vittori, OriGIn (Thụy Sỹ), John Walsh of Brannagh, Norfolk Island Bar Association (Đảo Norfolk), J. Martin Willhite, Munger, Tolles & Olson LLP (Hoa Kỳ), Kenneth Wrede, Wrede & Co. Ltd (Phần Lan), Xenios L.Xenopoulos, Văn phòng luật Xenopoulos (Cyprus), Peter Yoerg, Paul, Weiss, Rifkind, Wharton & Garrisson LLP (Hoa Kỳ), Ilyas Zafar, Zafar & Associates, LLP (Pakistan). Quản lý biên tập được thực hiện bởi Natalie Domeisen, biên tập bởi Richard Waddington và Natalie Domeisen. Trình bày và sản xuất bởi Michel Favre.

12 iv

Chapter 1 – International ContractualForeword Alliance

Lời giới thiệu của Trung tâm WTO - Phòng thương mại và Công nghiệp Việt Nam Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ và tích cực. Trong quá trình đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang thực hiện rất nhiều các giao dịch thương mại từ mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ tới liên danh, liên doanh…với các đối tác đến từ nhiều nước trên thế giới. Trong tất cả những giao dịch này, hợp đồng là văn bản có ý nghĩa quan trọng đặc biệt, đóng vai trò là khung khổ pháp lý liên kết quyền, lợi ích cũng như ràng buộc trách nhiệm của các bên. Các hợp đồng thương mại này cũng là căn cứ quan trọng để giải quyết các tranh chấp giữa các bên phát sinh từ hoặc có liên quan đến giao dịch này. Vì vậy, việc đàm phán và ký kết những hợp đồng với các điều khoản chặt chẽ, phù hợp với pháp luật liên quan và bảo vệ một cách hợp lý và công bằng lợi ích của các bên là điều rất quan trọng. Sử dụng các Hợp đồng Mẫu, được biên soạn và chấp thuận rộng rãi trong thương mại quốc tế, có thể là một phương pháp đơn giản, ít tốn kém và hiệu quả để các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, có được những hợp đồng phù hợp và an toàn. Với mục tiêu này, cùng với hỗ trợ của Dự án MUTRAP III, Trung tâm WTO – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tiến hành biên dịch và xuất bản cuốn Hợp đồng Mẫu cho các doanh nghiệp nhỏ (Model Contracts for Small Firms). Cuốn sách này cung cấp cho các doanh nghiệp 08 mẫu Hợp đồng thông dụng nhất trong thương mại quốc tế. Các nội dung trong Hợp đồng này được biên soạn bởi các chuyên gia có uy tín thuộc nhiều hệ thống pháp luật khác nhau, với những cân nhắc đầy đủ đến các khả năng phổ biến trong thương mại quốc tế và các điều chỉnh cân bằng quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng giữa các bên. Hy vọng rằng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích và có ý nghĩa cho các doanh nghiệp khi đàm phán, ký kết các hợp đồng, góp phần vào thành công và sự an toàn của các giao dịch thương mại quốc tế của các doanh nghiệp./ Trung tâm WTO Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam

Contents Foreword

iii iv

Acknowledgements

ivv

Introduction

Chapter 1

International Contractual Alliance Introduction ITC Model Contract for an International Contractual Alliance

xvi ix

21 21 63

Chapter 2

International Corporate Joint Venture Introduction ITC Model Contract for an International Corporate Joint Venture

36 19 36 19 21 40

Chapter 3

International Commercial Sale of Goods Introduction ITC Model Contract for the International Commercial Sale of Goods (short version) ITC Model Contract for the International Commercial Sale of Goods (standard version)

68 35 68 35 72 37 88 45

Chapter 4

International Long-Term Supply of Goods Introduction ITC Model Contract for the International Long-Term Supply of Goods

116 59 116 59 120 61

Chapter 5

International Contract Manufacture Agreement Introduction ITC Model International Contract Manufacture Agreement

77 152

152 77 156 79

Mục lục Lời tựa

v

Lời cảm ơn

vii

Giới thiệu

xvii

Chương 1

Hợp đồng Liên danh Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Liên danh Quốc tế

3 3 7

Chương 2

Hợp đồng Liên doanh Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Liên doanh Quốc tế

37 37 41

Chương 3

Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế

69

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

60 73

Hợp đồng Mẫu của ITC về Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

89

Chương 4

Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

117 117 121

Chương 5

Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

153 153 157

xiv viii

Chapter 6

International Distribution of Goods Introduction ITC Model Contract for the International Distribution of Goods

Chapter 7

International Commercial Agency Introduction ITC Model Contract for an International Commercial Agency

Chapter 8

International Supply of Services Introduction ITC Model Contract for the International Supply of Services

186 95 186 95 97 188

232 119 232 119 121 236

268 137 268 137 139 270

Boxes Box 1.

Caught in the supermarket wars

Box 7.

Marketing reform and brand-sharing

40

Box 8.

Moving artisans up the value chain

45

3

Figures Figure 1. Confusion or clarity?

13

Figure 3. Grass jewellery and chocolate bars

17

Tables Table 5. Good corporate citizens

26

Table 6. India’s Spice Route

33

xv

Chương 6

Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Phân phối Hàng hóa Quốc tế

187 187 189

Chương 7

Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Đại diện Thương mại Quốc tế

233 233 237

Chương 8

Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế Giới thiệu Hợp đồng Mẫu của ITC về Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

269 269 271

Introduction This book contains the main international commercial contracts that small and medium-sized enterprises (SMEs) will need in their trade transactions. All contracts are harmonized in structure as well as in content through the insertion in each of identical boilerplate or recurring clauses. The nine model forms and the boilerplate clauses were selected on the basis of a worldwide survey of representative institutions of SMEs. They are intended primarily for use by SMEs for an obvious practical reason: smaller companies often have limited access to legal resources. These models will therefore be particularly useful for agreements of a limited economic value and will hopefully discourage SMEs from drafting international contracts on their own. SMEs are nevertheless encouraged to seek legal advice – whenever possible – when entering into international agreements. The Model Contracts were drafted by a diversified and experienced group of international lawyers specialized in the field, and then screened by a committee of business lawyers and academics representing a wide diversity of legal, cultural, business and economic backgrounds (see details in the acknowledgments page). They seek to strike a fair balance between the interests of all parties involved (buyer/seller, supplier/distributor, principal/ agent, etc.) without giving an undue advantage to any. They also take account of recognized and generally accepted international standards and practices. The boilerplate provisions cover clauses such as “notices”, “hardship”, “force majeure”, “applicable law” and “dispute resolution”. For purposes of consistency and harmonization, they were identified at the outset by the drafting committee, approved, and then re-introduced in a unified language in each specific contract inasmuch as this was possible. Most contracts contain some optional clauses reflecting standard choices to be made by the parties during the negotiation process. The drafters limited themselves to providing only the most standard options. A number of useful but complex options, that would certainly have appealed to the specialist but which would have overburdened the contracts, have been purposely left out. This brings us to the concern for simplicity, which has imbued the drafting process. Legal security has not been sacrificed on the altar of over-simplicity. However, the contracts are designed for use by non-specialists, as is very often the case when SMEs are involved. Each Model Contract indicates the basic elements that a non-specialist should fill in or should consider when entering into an agreement. Users will note that none of the Model Contracts are split into two parts (special provisions and general provisions). In this way, parties may be confident that the contract, with (where applicable) its annexes, is not based on a set of general terms and

Giới thiệu Cuốn sách này gồm các hợp đồng thương mại quốc tế chính mà các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) sẽ cần trong các giao dịch quốc tế. Tất cả các hợp đồng này đều được hài hòa hóa về mặt cấu trúc cũng như nội dung bằng việc sử dụng các điều khoản không thay đổi trong mọi hoàn cảnh. Chín hợp đồng mẫu và các điều khoản cố định không thay đổi được lựa chọn dựa trên điều tra toàn cầu của các tổ chức đại diện cho các SMEs. Các mẫu hợp đồng này được tạo ra chủ yếu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng với một mục đích thực tế rõ ràng: các công ty nhỏ hơn thường có ít cơ hội tiếp cận với các nguồn luật pháp. Vì thế các hợp đồng mẫu này sẽ đặc biệt hữu ích cho các thỏa thuận với giá trị kinh tế nhỏ và hy vọng sẽ giúp các SMEs từ bỏ thói quen tự mình soạn thảo các hợp đồng quốc tế. Tuy nhiên, các SMEs được khuyến khích phải có tư vấn pháp lý - bất cứ khi nào có thể - khi tham gia các hợp đồng quốc tế. Các Hợp đồng Mẫu được soạn thảo bởi một nhóm các luật sư quốc tế kinh nghiệm trong nghề, và được duyệt bởi một ủy ban các luật sư kinh tế và các học giả trong các lĩnh vực đa dạng như kinh tế, kinh doanh, văn hóa, pháp lý (xem chi tiết trong phần cảm ơn). Tất cả các chuyên gia này đã cố gắng để đảm bảo một sự cân bằng nhất định giữa lợi ích của các bên liên quan trong hợp đồng (bên mua/bên bán, nhà cung cấp/nhà phân phối, người ủy quyền/ đại lý…) mà không mang lại lợi thế cho bất kỳ bên nào. Các chuyên gia cũng đã tính đến những tiêu chuẩn và tập quán/thông lệ quốc tế được thừa nhận và chấp nhận chung. Các điều khoản cố định, không thay đổi bao gồm các điều khoản như “thông báo”, “hoàn cảnh thay đổi”, “bất khả kháng”, “luật áp dụng” và “giải quyết tranh chấp”. Với mục đích thống nhất và hài hòa hóa, các điều khoản này được xác định ngay ban đầu bởi hội đồng soạn thảo, được duyệt và đưa vào (theo một ngôn ngữ thống nhất) tối đa trong mỗi hợp đồng cụ thể. Hầu hết các hợp đồng đều có các điều khoản tùy chọn thể hiện lựa chọn mà các bên thực hiện trong quá trình đàm phán. Những người soạn thảo chỉ đưa ra các chọn lựa tiêu chuẩn nhất. Một số lựa chọn phức tạp nhưng hữu ích trong hợp đồng mà người soạn thảo mặc dù đã tính tới nhưng vì chúng sẽ làm phức tạp hợp đồng nên được bỏ ra một cách có chủ ý. Điều này dẫn đến tiêu chí về sự giản đơn, yếu tố xuyên suốt quá trình soạn thảo. Tất nhiên, tính an toàn về mặt pháp lý là tiên quyết, không vì tiêu chí đơn giản mà bị ảnh hưởng. Tiêu chí đơn giản được nhấn mạnh bởi thường thì các hợp đồng với sự tham gia của các SMEs được soạn thảo cho những người không phải chuyên gia sử dụng. Mỗi Hợp đồng Mẫu nêu các yếu tố cơ bản mà những người không chuyên sẽ phải điền vào hoặc phải xem xét khi ký kết hợp đồng. Bạn đọc sẽ thấy rằng không có Hợp đồng Mẫu nào được chia làm hai phần (các điều khoản đặc biệt và các điều khoản chung). Theo cách này, các bên có thể hoàn toàn tự

xxviii

Introduction Introduction

conditions contained in another document and incorporated “by reference”. In some cases, the Model Contracts may be even more detailed in certain respects than some templates used by seasoned specialists, with their own specific trade standards, general conditions and dispute resolution schemes. This being said, all Model Contracts avoid complexity whenever it can be safely and realistically avoided. Companies using these Model Contracts are strongly recommended to seek legal advice whenever they can, due to the wide range of options, trade practices, and legal uncertainties that stem from any international transaction. The Model Contracts will be supplemented in due course with training material developed by ITC. Model Contracts included in this publication are: ❑

ITC Model Contract for an International Contractual Alliance:1 A framework for an alliance or collaboration between parties.



ITC Model Contract for an International Corporate Joint Venture (short form):2 A framework for a joint venture between two parties to establish a jointly owned company.



ITC Model Contract for the International Commercial Sale of Goods (short version): An agreement for the sale of manufactured goods between a seller and a buyer.



ITC Model Contract for the International Commercial Sale of Goods (standard version): An agreement for the sale of manufactured goods 3 between a seller and a buyer. It contains added specifications and explanations on issues such as lack of conformity and limitation of the sellers’ liability.



ITC Model Contract for the International Long-Term Supply of Goods: An agreement for the long-term supply of manufactured goods between a supplier and a customer.



ITC Model International Contract Manufacture Agreement: An agreement under which the client wants the manufacturer to design, manufacture and deliver certain goods, which the client intends to integrate into its own final products or its services.



ITC Model Contract for the International Distribution of Goods: An agreement for the distribution of manufactured goods, between a supplier and a distributor, whether or not the supplier is the manufacturer of the goods.



ITC Model Contract for an International Commercial Agency: An agreement under which a commercial agent negotiates the sale or purchase of goods on behalf of another person (the principal).



ITC Model Contract for the International Supply of Services: An agreement under which a service provider provides certain services to a client.

1

For a more detailed version, the reader may refer to: “ITC Contractual Joint Venture Model Agreements”, ITC, Geneva, 2004. For a more detailed version, please refer to: “ITC Incorporated Joint Venture Model Agreements”, ITC, Geneva, 2005. For the sale of perishable goods, please refer to “International Commercial Sale of Perishable Goods: Model Contract and Users’ Guide”, ITC, Geneva, 1999.

2 3

Giới thiệu

xix

tin rằng hợp đồng, cùng với các phụ lục (nếu có), không dựa trên một bộ các điều khoản và điều kiện chung nêu trong một văn bản khác và chỉ được “dẫn chiếu” đến. Trong một số trường hợp, về một số khía cạnh, các Hợp đồng Mẫu thậm chí còn chi tiết hơn các mẫu mà các chuyên gia sử dụng với các tiêu chuẩn thương mại cụ thể riêng, các điều kiện chung và các quy định về giải quyết tranh chấp. Điều này là để một lần nữa khẳng định rằng tất cả các Hợp đồng Mẫu trong cuốn này đều tránh sự phức tạp bất cứ khi nào có thể tránh được mà vẫn đảm bảo sự an toàn về pháp lý và tính khả thi trong thực tiễn. Các doanh nghiệp sử dụng các Hợp đồng Mẫu này rất nên xin tư vấn pháp lý bất cứ khi nào có thể, lý do là có rất nhiều lựa chọn, các tập quán thương mại và những rủi ro về mặt pháp lý có thể phát sinh trong bất cứ giao dịch quốc tế nào. Các Hợp đồng Mẫu sẽ được bổ trợ thêm bởi các tài liệu tập huấn của ITC. Các Hợp đồng Mẫu trong ấn phẩm này bao gồm: o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Liên danh Quốc tế1: Khung cơ bản cho việc liên danh hay hợp tác giữa các bên.

o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Liên doanh Quốc tế2 (bản rút gọn): Khung cơ bản cho liên doanh giữa các bên để thành lập một công ty liên doanh.

o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn): Thỏa thuận về mua bán hàng hóa giữa bên mua và bên bán.

o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn): Thỏa thuận về mua bán hàng hóa3 giữa bên mua và bên bán. Hợp đồng này gồm các điều khoản bổ sung và những giải thích về các vấn đề như thiếu sự không phù hợp hoặc giới hạn trách nhiệm của bên bán.

o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế: Thỏa thuận dành cho việc cung cấp dài hạn quốc tế hàng hóa giữa nhà cung cấp và khách hàng.

o

Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế Mẫu của ITC: Thỏa thuận trong đó khách hàng muốn nhà sản xuất thiết kế, sản xuất và giao một loại hàng hóa nhất định mà khách hàng dự định đưa vào thành một phần sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng của mình.

o

Hợp đồng Mẫu của ITC về Phân phối Hàng hóa Quốc tế: Thỏa thuận về phân phối hàng hóa sản xuất giữa nhà cung cấp và nhà phân phối (không phụ thuộc vào việc nhà cung cấp có phải là nhà sản xuất hàng hóa hay không).

o

Hợp đồng mẫu của ITC về Đại diện Thương mại Quốc tế: Một thỏa thuận trong đó một đại diện thương mại đàm phán mua hoặc bán hàng hóa cho một người khác (người ủy quyền)

o

Hợp đồng mẫu của ITC về Cung ứng Dịch vụ Quốc tế: thỏa thuận trong đó một nhà cung cấp dịch vụ sẽ cung cấp một loại dịch vụ nhất định cho khách hàng.

1 Chi tiết xem “Hợp đồng Liên doanh Mẫu của ITC”, ITC, Geneva, 2004 2 Chi tiết xem “Hợp đồng Liên doanh Hợp nhất Mẫu của ITC”, ITC, Geneva 2005 3 Đối với mua bán hàng hóa dễ hỏng, xem “Hợp đồng Mẫu về Mua bán Hàng hóa dễ hỏng Thương mại Quốc tế và Hướng dẫn Sử dụng”, ITC, Geneva, 1999

MODEL CONTRACTS FOR SMALL FIRMS LEGAL GUIDANCE FOR DOING INTERNATIONAL BUSINESS

Chapter 1

International Contractual Alliance

Introduction This Model Contract is a framework for an Alliance or collaboration between two Parties where no separate jointly owned corporate entity is created. The Alliance is based solely on the contract between the Parties. (It is sometimes also called a contractual joint venture.) 1. Each contractual Alliance or collaboration is different. This Model Contract provides a series or a “menu” of possibilities depending on the purpose of the Alliance. Provisions that are not relevant to the particular Alliance should be deleted. 2. The Model Contract contemplates the formation of a Management Committee on which the two Parties are jointly represented. It may be appropriate in some cases (i) to spell out the authority of particular individuals or subcommittees and/or (ii) to ensure that certain “reserved matters” require unanimous decision. 3. The Model Contract contemplates that the two Parties will share 50-50 in costs of the Alliance. It is important to establish what types of costs are to be shared. If a party is to be paid for its work or other contribution, the basis for remuneration should be clearly established − either at the outset or through the Management Committee. 4. Article 3 contemplates that each party will have areas of responsibility to contribute towards the success of the Alliance. In some cases these will be expressed in general terms − and not involve formal legal commitment. In other cases, specific legally binding commitment will be appropriate. 5. Article 6 sets out provisions for a relatively straightforward sharing of knowhow and technical development. In some cases (e.g. where Intellectual Property rights are of vital importance), more detailed license or other contracts will be necessary. 6. Establish the duration of the Alliance. Will it have a specific term with subsequent renewal requiring mutual agreement? Or will it continue indefinitely subject to a party’s right to terminate − either unilaterally by notice or in specified circumstances? 7. A contractual Alliance does not usually involve the creation of a separate profitmaking business in which the Parties share profits as well as costs. If the arrangements do involve income or profit-sharing, be aware of (i) the

Chương 1

Hợp đồng Liên danh Quốc tế

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này là một khung cơ bản cho một sự Liên danh hay hợp tác giữa hai Bên mà không thành lập một thực thể liên doanh nào. Liên kết chỉ dựa trên hợp đồng giữa các Bên. (Loại hình này đôi khi còn được gọi là liên doanh theo hợp đồng). 1. Mỗi thỏa thuận liên danh hay hợp tác theo hợp đồng đều khác nhau. Hợp đồng Mẫu này đưa ra một loạt/chuỗi các lựa chọn tùy thuộc vào mục tiêu Liên danh. Vì vậy cần loại bỏ các điều khoản không liên quan đến Liên danh cụ thể đang được xem xét. 2. Hợp đồng Mẫu giả định việc thành lập một Ban Quản lý trong đó có đại diện của các Bên. Điều này có thể phù hợp trong một số trường hợp nhằm (i) giải thích rõ quyền hạn của một số cá nhân nhất định hay các tiểu ban và/hoặc (ii) đảm bảo rằng các “vấn đề bảo lưu” phải được thông qua theo nguyên tắc đồng thuận. 3. Hợp đồng Mẫu giả định hai Bên sẽ phân bổ chi phí trong Liên danh theo tỷ lệ 50-50. Điều quan trọng là phải xác định những chi phí nào cần phân bổ. Nếu một bên được trả chi phí cho công việc hay đóng góp của mình thì cơ sở tính cũng cần phải được nêu rõ – nêu luôn ngay từ đầu trong hợp đồng hoặc theo một cơ chế thông qua Ban Quản lý. 4. Điều 3 giả định rằng mỗi bên đều có phần trách nhiệm cụ thể đóng góp vào thành công của Liên danh. Trong một số trường hợp, điều này được thể hiện trong điều khoản chung – và không liên quan đến cam kết pháp lý chính thức. Trong một số trường hợp khác, cam kết ràng buộc pháp lý cụ thể lại có thể là thích hợp. 5. Điều 6 quy định về chia sẻ bí quyết và phát triển kỹ thuật. Trong một số trường hợp (ví dụ như quyền sở hữu trí tuệ đặc biệt quan trọng), cần có thêm một hợp đồng li-xăng hoặc các hợp đồng khác liên quan. 6. Đưa ra thời hạn có hiệu lực của Liên danh. Có cần một điều khoản cụ thể về gia hạn với sự đồng ý của các bên khi hết thời hạn? Hay hợp đồng sẽ tự động gia hạn và các bên có quyền chấm dứt hợp đồng, bằng cách thông báo đơn phương hoặc theo các quy định cụ thể về các trường hợp được chấm dứt? 7. Một Liên danh theo hợp đồng thường không liên quan đến việc hình thành một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận riêng mà trong đó các Bên chia sẻ lợi

4 2

Chapter 1 – International Contractual Alliance Chapter 1 – International Contractual Alliance

need for advice on the tax implications and (ii) the danger that, in many jurisdictions, each party could become jointly liable to third Parties for any claims (caused by whichever party) arising out of activities of either party connected with the Alliance. 8. If the venture does involve a separate profit-making business, this will normally require a more formal “partnership” agreement or the creation of a corporate joint venture. This Model Contract is a general framework only − and must be tailored to the circumstances of the particular Alliance or collaboration.

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

5

nhuận và chi phí. Nếu thỏa thuận liên quan đến việc chia sẻ thu nhập hoặc lợi nhuận, cần chú ý (i) nên có tư vấn về thuế và (ii) tính đến nguy cơ, theo pháp luật ở một số nước, các bên có thể phải chịu trách nhiệm liên đới với Bên thứ ba về một số khiếu nại (do bất cứ bên nào gây ra) phát sinh từ các hoạt động của một bên liên danh và có gắn với Liên danh. 8. Nếu việc hợp tác liên quan đến một hoạt động kinh doanh thu lợi nhuận riêng thì thường là cần phải có một thỏa thuận “hợp tác” chính thức hay hình thành một liên doanh.

Hợp đồng Mẫu này chỉ là một khung cơ bản – và phải được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp Liên danh cụ thể.

Chapter 1 – International Contractual Alliance 6

3 Chapter 1 – International Contractual Alliance

ITC MODEL CONTRACT FOR AN INTERNATIONAL CONTRACTUAL ALLIANCE

PARTIES:

Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Referred to as “ABC” Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Referred to as “XYZ” ABC and XYZ are together referred to as “the Parties” and individually as a “party”.

[Add any further information required e.g. the Parties’ fiscal identities]

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

7

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ LIÊN DANH QUỐC TẾ

CÁC BÊN: Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và (nếu có thể) số đăng ký kinh doanh ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên, chức vụ, địa chỉ) ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Sau đây gọi là “ABC” Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và (nếu có thể) số đăng ký kinh doanh ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên, chức vụ, địa chỉ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “XYZ” ABC và XYZ đều được gọi chung “các Bên” hoặc gọi riêng là “Bên” [Thêm bất cứ thông tin nào cần thiết, ví dụ như mã số thuế/tài chính của các Bên]

8 4

Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance Chapter

Background A.

ABC is primarily based in [specify] and has particular technical expertise in the field of [specify].

B.

XYZ is primarily based in [specify] and is engaged principally in the field of [specify].

C.

The Parties believe that there are mutual benefits to be achieved by working together and have agreed to establish a collaborative Alliance in the field of [specify] on the terms of this contract.

Operative provisions 1.

Objectives and key principles 1.1 The Parties agree to establish a collaborative Alliance (the “Alliance”) whose primary objectives are: Specify primary objectives of the Alliance. The following are examples only: 1.1.1

To make ABC’s technical expertise in the field of . . . . . . . . . available to XYZ in order to develop its business in . . . . . . . . . . ;

1.1.2

To explore the various synergies which may be obtained by working together, particularly in the field of . . . . . . . . . . . . . . . . ;

1.1.3

To undertake joint research Projects as may be agreed from time to time [and to consider the joint commercial exploitation of any new technology or products resulting from their joint research];

1.1.4

Generally, to explore commercial arrangements that will be for the mutual benefit of both Parties.

1.2 Each party acknowledges that the success of the Alliance will require a cooperative working relationship established upon good communications and team working between the Parties at all levels. 1.3 The Parties confirm their intention to establish and develop the Alliance in accordance with the principles set out in this contract with a view to achieving the success of the Alliance in their mutual best interests [Option, add where appropriate: “Including the milestone targets and other goals set out in the Alliance plan annexed to this contract”].

2.

Management Committee 2.1 The Parties shall establish a committee (“Management Committee”) responsible for overall organization, direction and management of the Alliance. The role of the Management Committee shall primarily be: [specify role of the Management Committee. The following is an example only: 2.1.1

To give strategic and operational direction to the Alliance;

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

9

_______________

Bối cảnh chung

A. ABC chủ yếu hoạt động ở [nêu rõ] và có kiến thức chuyên môn kỹ thuật trong lĩnh vực [nêu rõ] B.

XYZ chủ yếu hoạt động ở [nêu rõ] và trong lĩnh vực [nêu rõ]

C. Các Bên tin rằng sẽ có những lợi ích chung khi làm việc với nhau và đồng ý hình thành Liên danh hợp tác trong lĩnh vực [nêu rõ] theo các điều khoản của hợp đồng này.

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Các Mục đích và nguyên tắc chủ yếu 1.1 Các Bên thống nhất thành lập một Liên danh hợp tác (“Liên danh”) với mục đích chính là: Liệt kê cụ thể các mục tiêu chính của việc hợp tác. Sau đây là một vài ví dụ:

1.1.1 Để XYZ có thể tiếp cận được chuyên môn kỹ thuật của ABC trong lĩnh vực……… để phát triển công việc kinh doanh trong………………………………….…..;



1.1.2 Để tìm kiếm các động lực phát triển có thể đạt được từ việc hợp tác cùng nhau, đặc biệt trong lĩnh vực…………………………………………………………;



1.1.3 Để triển khai thực hiện các Dự án nghiên cứu chung như đã thỏa thuận [và để cân nhắc việc phối hợp khai thác thương mại một công nghệ mới hay sản phẩm mới có được từ nghiên cứu chung];



1.1.4 Nhìn chung, để tìm ra những giải pháp thương mại có lợi cho cả hai Bên.

1.2 Mỗi bên thừa nhận rằng sự thành công của Liên danh đòi hỏi một mối quan hệ làm việc mang tính hợp tác dựa trên sự trao đổi tốt và tinh thần làm việc nhóm giữa các Bên ở tất cả các cấp độ. 1.3 Các Bên xác nhận ý định thành lập và phát triển Liên danh phù hợp với các nguyên tắc quy định trong hợp đồng này, hướng tới sự thành công của Liên danh vì lợi ích chung cao nhất cho cả hai bên [Tùy chọn: Có thể bổ sung thêm đoạn sau, nếu cần thiết: “Bao gồm các mục tiêu cơ bản hoặc mục đích khác như được nêu trong kế hoạch hợp tác - phụ lục của hợp đồng này”].

2. Ban Quản lý 2.1 Các Bên thành lập một Ban (“Ban Quản lý”) chịu trách nhiệm tổ chức, định hướng và quản lý Liên danh. Vai trò của Ban Quản lý chủ yếu là:

[liệt kê cụ thể vai trò của Ban quản lý. Sau đây là một số ví dụ:



2.1.1 Đưa ra các chiến lược và định hướng hoạt động cho Liên danh;

10 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 5

2.1.2

To approve particular Projects to be carried out through the Alliance, including any funding commitments of the Parties for those approved Projects;

2.1.3

To develop targets and milestones in order that progress of the Alliance can be measured;

2.1.4

To identify resources required to support the Alliance and agree the responsibilities of each party to provide those resources;

2.1.5

To ensure that communications between the Parties are maintained actively and in a coordinated manner;

2.1.6

To provide a forum in which any problems can be addressed constructively and resolved.]

2.2 Each party shall appoint two (2) representatives [vary number as appropriate] to be members of the Management Committee (and shall consult with the other party before any such appointment or any change in representation). Each member shall have one vote. Decisions shall be made by simple majority vote (provided that at least one (1) representative of each party is included in that majority vote). 2.3 The first members of the Management Committee shall be: [specify names] (appointed by ABC) and [specify names] (appointed by XYZ). 2.4 The chairman of the Management Committee shall be nominated by [specify ABC or XYZ as appropriate] but shall not have any casting vote. 2.5 The Management Committee shall meet regularly (either telephonically, by video conference or in person) and, unless otherwise agreed, not less than quarterly. Unless otherwise agreed, the venue (if the meeting is in person) shall alternate between the Parties. Communication on a regular basis shall be encouraged between members of the Management Committee. 2.6 Any decision made by the Management Committee in relation to the Alliance shall be binding and, where requiring action by the Parties, shall be carried into effect by the Parties. A failure by a party to comply shall be a breach of this contract.

3.

Contributions of the Parties [Comment: This Article may be appropriate as a framework to set out principal responsibilities or contributions of each party towards the Alliance. What does each party expect the other to contribute to the Alliance?] 3.1 It is intended that each party shall contribute particular knowledge, skills or services to assist the establishment and success of the Alliance. The general responsibilities of each party are set out in this Article 3. 3.2

The general contributions of ABC towards the Alliance shall be: [These are examples only. Tailor description to each Alliance.] 3.2.1

[To provide technical assistance (including through the provision of training) in the field of . . . . . . . . . on reasonable terms to be agreed between the Parties through the Management Committee (such technical assistance to be given under the terms of a technical assistance contract)];

3.2.2

[ . . . . . . . . . . . . . .].

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

11



2.1.2 Phê duyệt các Dự án cụ thể sẽ được triển khai bởi Liên danh, bao gồm cả các cam kết về cung cấp vốn của các Bên cho các Dự án đã được phê duyệt này;



2.1.3 Đưa ra các mục tiêu để có thể đánh giá được tiến triển của Liên danh;



2.1.4 Xác định các nguồn lực cần thiết phục vụ cho Liên danh và thống nhất trách nhiệm của mỗi bên trong việc cung cấp các nguồn lực đó;



2.1.5 Đảm bảo việc thông tin giữa các Bên được duy trì một cách chủ động và hợp tác;



2.1.6 Là diễn đàn để bất cứ vấn đề nào cũng có thể được thảo luận một cách xây dựng và được xử lý.]

2.2 Mỗi bên cử hai (2) đại diện [có thể thay đổi số cho phù hợp] làm thành viên của Ban Quản lý (và phải tham vấn với bên kia trước khi có bất kỳ sự bổ nhiệm hay thay đổi nào về người đại diện). Mỗi thành viên có một lá phiếu. Các quyết định sẽ được thực hiện dựa trên nguyên tắc đa số thường (miễn là trong phía đa số đó có ít nhất một (1) đại diện của mỗi Bên). 2.3 Các thành viên đầu tiên của Ban Quản lý là: [ghi rõ các tên] (được chỉ định bởi ABC) và [ghi rõ các tên] (được chỉ định bởi XYZ). 2.4 Trưởng Ban Quản lý được chỉ định bởi [ghi rõ cụ thể ABC hay XYZ tùy theo] nhưng không có lá phiếu quyết định (trong các trường hợp ngang phiếu). 2.5 Ban Quản lý họp định kỳ (qua điện thoại, video hay họp trực tiếp), và trừ khi có thỏa thuận khác, không dưới một quý một lần. Trừ khi có thỏa thuận khác, địa điểm (nếu họp trực tiếp) sẽ thay đổi luân phiên giữa các Bên. Khuyến khích các thành viên của Ban Quản lý trao đổi thông tin định kỳ với nhau. 2.6 Bất cứ quyết định nào của Ban Quản lý liên quan đến Liên danh đều có giá trị ràng buộc, và trong trường hợp cần các Bên hành động để quyết định có hiệu lực thì các Bên có trách nhiệm hành động tương ứng. Việc một Bên không tuân thủ sẽ bị coi là vi phạm hợp đồng.

3.

Đóng góp của các Bên [Bình luận: Điều khoản này có thể chỉ là khung chung, nêu ra các trách nhiệm cơ bản hay những đóng góp của mỗi bên đối với Liên danh – Những gì mà một bên có thể chờ đợi bên kia có thể đóng góp cho Liên danh?] 3.1 Mỗi bên đóng góp các kiến thức, kỹ năng hay dịch vụ nhất định phục vụ việc hình thành và thành công của Liên danh. Trách nhiệm chung của mỗi Bên đươc quy định trong Điều 3 này. 3.2 Đóng góp chung của ABC cho Liên danh là: [Dưới đây chỉ là các ví dụ. Cần có quy định cụ thể phù hợp với Liên danh mong muốn.]





3.2.1 [Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật (kể cả thông qua việc tập huấn) trong lĩnh vực…...... dựa trên các điều khoản hợp lý đã được thống nhất giữa các Bên thông qua Ban Quản lý (hỗ trợ kỹ thuật này cần được quy định bằng các điều khoản của một hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật)]; 3.2.2

[……………………….].

12 6

Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance Chapter

3.3

The general contributions of XYZ towards the Alliance shall be: 3.3.1 [To use its contacts, knowledge and distribution network in [country] to assist the promotion of [ABC’s products]]; 3.3.2 [To assist with the recruitment of local staff, facilities and resources for the operations of the Alliance]; 3.3.3

[ . . . . . . . . . . . . . .].

3.4 Each party shall use all reasonable efforts to provide its contribution to promote the success of the Alliance. Each party shall be responsible for ensuring that it provides its contribution towards the Alliance using all such diligence and skill as is reasonable in the circumstances. [Alternative: If this is intended as a general statement of goodwill without legal liability, delete the above Article 3.4 and replace with the following: “3.4 Each party shall use all reasonable efforts to provide its contribution to promote the success of the Alliance. The Alliance will, however, be built on trust between the Parties and neither party shall (unless otherwise specified in this contract) have any legal liability to the other in respect of the standard, adequacy or performance of its contribution.”]

4.

Joint Projects [Comment: An Article of this kind may be appropriate where a joint research or other technical Project is to be undertaken. The provisions will need to be tailored to the circumstances of each Alliance.] 4.1 A particular objective of the Alliance is to identify appropriate Projects for joint research or other collaboration between the Parties, particularly in the field of [specify field]. These Projects will be aimed at developments where the results will be of benefit to both Parties. These Projects may lead, in appropriate cases, to arrangements for joint commercial exploitation. 4.2 Joint research or other Projects to be undertaken by the Alliance will be agreed and directed by the Management Committee who shall: 4.2.1

Establish financial resources for the Project (including any minimum financial commitments of the Parties) and allocate personnel to research Projects approved by the Management Committee including the appointment of a Project Manager to lead a Project team;

4.2.2

Approve specific research plans; and

4.2.3

Develop specific performance targets and periodically review progress.

4.3 After the Management Committee has approved plans for a particular Project, the Project team shall coordinate and implement all day-to-day activities of the Parties. The Project team shall work openly and cooperatively and shall meet periodically, as the Project Manager determines to be necessary, to coordinate their activities. Each party shall, through the Project Manager, periodically submit to the Management Committee progress reports in relation to its activities under each joint research Project. 4.4 A more detailed Project contract shall, where considered appropriate by the Parties, be entered into in relation to a particular joint research or other collaborative Project to be funded by the Parties.

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

13

3.3

Những đóng góp chung của XYZ cho Liên danh là:



3.3.1 [Sử dụng các mối liên hệ, kiến thức,và mạng lưới phân phối ở [tên nước] để hỗ trợ xúc tiến thương mại [sản phẩm của ABC]];



3.3.2 [Hỗ trợ tuyển dụng nhân viên địa phương, mua trang thiết bị và các nguồn lực phục vụ hoạt động của Liên danh];



3.3.3

[………………………..].

3.4 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để đóng góp vào thành công của Liên danh. Mỗi bên phải chịu trách nhiệm đảm bảo rằng mình đã đóng góp cho Liên danh với sự mẫn cán và kỹ năng hợp lý trong các tình huống phù hợp. [Cách khác: Nếu đây chỉ là điều khoản mang tính tuyên bố chung về thiện chí mà không ràng buộc trách nhiệm pháp lý, xóa Điều 3.4 và thay bằng nội dung sau đây: “3.4 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để góp phần thúc đẩy thành công của Liên danh. Tuy nhiên, Liên danh được xây dựng dựa trên lòng tin giữa các Bên và không bên nào (trừ khi có quy định khác trong hợp đồng này) phải có trách nhiệm pháp lý với bên kia về mặt tiêu chuẩn, tính đầy đủ hay cách thức thực hiện các đóng góp của mình.”].

4.

Các dự án hợp tác chung [Bình luận: Một Điều khoản kiểu này có thể là phù hợp trong trường hợp có một nghiên cứu chung hoặc một Dự án kỹ thuật khác phải triển khai. Các quy định cần được thiết kế phù hợp với Liên danh mong muốn.] 4.1 Một mục tiêu cụ thể của Liên danh là xác định các Dự án phù hợp cho nghiên cứu chung hay các hợp tác khác giữa các bên, đặc biệt là trong lĩnh vực [nêu rõ lĩnh vực cụ thể]. Mục tiêu của việc triển khai các Dự án này là đạt được các kết quả mang lại lợi ích cho cả hai Bên. Trong một số trường hợp, các Dự án này có thể đi tới các dàn xếp về khai thác thương mại chung. 4.2 Nghiên cứu chung hoặc các Dự án khác được thực hiện bởi Liên danh phải được thống nhất và chỉ đạo bởi Ban Quản lý, những người sẽ:



4.2.1 Tạo dựng các nguồn tài chính cho Dự án (bao gồm bất kỳ cam kết tài chính tối thiểu của các Bên) và phân bổ nhân lực cho các Dự án nghiên cứu được phê duyệt bởi Ban Quản lý, trong đó có việc bổ nhiệm một Giám đốc Dự án để quản lý nhóm làm Dự án; 4.2.2 Phê duyệt các kế hoạch nghiên cứu cụ thể; và 4.2.3 Xác định các mục tiêu thực hiện cụ thể và định kỳ rà soát tiến độ.

4.3 Sau khi Ban Quản lý đã phê duyệt kế hoạch cho một Dự án cụ thể, nhóm Dự án phải điều phối và triển khai tất cả các hoạt động hàng ngày của các Bên. Nhóm Dự án phải làm việc một cách cởi mở và hợp tác và phải họp định kỳ, theo thời hạn như Giám đốc Dự án thấy cần thiết, để điều phối các hoạt động của họ. Thông qua Giám đốc Dự án, mỗi bên phải nộp định kỳ cho Ban Quản lý báo cáo tiến độ liên quan đến hoạt động của mình trong mỗi Dự án nghiên cứu chung. 4.4 Nếu các Bên thấy cần thiết, đối với Dự án nghiên cứu chung cụ thể hoặc một Dự án hợp tác do hai Bên bỏ vốn thực hiện, sẽ có một hợp đồng dự án chi tiết hơn được ký.

14 Chapter 1 – International Contractual Alliance

5.

Chapter 1 – International Contractual Alliance 7

Alliance costs [Comment: This Article, or similar provisions, may be appropriate where each party is to bear costs in relation to the Alliance that are to be administered out of a central Joint Account. The concept of a limit on each party’s funding commitment is optional.] 5.1

For the purpose of this Article:

[Delete the following definition if no limit is set] “Aggregate Funding Commitment” means, in relation to a party, that party’s maximum commitment to provide finance for the Alliance, namely: ABC: [specify maximum commitment] XYZ:

[specify maximum commitment]

or such other amounts as shall from time to time be agreed between the Parties; “Budget” means an annual budget for the Alliance [or a particular Project] approved by the Management Committee; “Funding Share” means the share of the costs of the Alliance to be borne by each party, namely: ABC – [specify] percentage; XYZ – [specify] percentage; “Joint Account” means account(s), in the joint names of the Parties, relating to the operations of the Alliance and to be administered by [specify party or administrator]; “Project Manager” means the Project or general manager appointed by the Management Committee. 5.2 Each party shall contribute its Funding Share of the costs of the Alliance on a quarterly basis in accordance with the Budget set by the Management Committee [Option, add if applicable: “up to, in each case, its Aggregate Funding Commitment”]. 5.3 Not less than 30 days before the end of each quarter, the Management Committee [or, where relevant: the Project Manager] shall notify each party of that party’s Funding Share of the costs of the Alliance due pursuant to Article 5.2 in respect of that quarter. Each party shall pay the amount due into the Joint Account on or before the last day of the quarter in question. 5.4 Not less than 60 days before the end of each year, the Management Committee shall review the future funding of the Alliance so as to establish the Budget for the following year. [Option, add if applicable: “No party shall be obliged to provide funds in excess of its Aggregate Funding Commitment.”] 5.5

Unless otherwise agreed between the Parties: 5.5.1

All notices for funds under this Article 5 shall be sent to the address of the relevant party as specified in or pursuant to Article 17;

5.5.2

All payments shall be made by each party in [currency] in cleared funds into the Joint Account;

5.5.3

(Without prejudice to Article 12) Any payment which is in default or delayed by any party shall bear interest, at the rate of [specify] % above the base lending rate for the time being of [specify] Bank, from the due date of payment until the actual date of payment.

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

15

5. Các chi phí cho Liên danh [Bình luận: Điều khoản này, hoặc những quy định tương tự, có thể phù hợp nếu mỗi bên phải chịu các chi phí liên quan đến Liên danh nằm ngoài Tài khoản Chung. Khái niệm về giới hạn đối với cam kết tài trợ của mỗi bên là không bắt buộc.] 5.1

Cho mục đích của Điều này:

[Bỏ định nghĩa sau đây nếu không có bất cứ hạn chế nào được đưa ra] “Cam kết Đóng góp Cộng gộp”, đối với mỗi bên, là mức cam kết đóng góp tối đa của bên đó cho Liên danh, cụ thể:

ABC: [nêu rõ mức cam kết tối đa]



XYZ: [nêu rõ mức cam kết tối đa]

hoặc các mức nhất định khác mà các Bên thống nhất điều chỉnh; “Ngân sách” nghĩa là ngân sách hàng năm cho Liên danh [hoặc một Dự án cụ thể] được phê duyệt bởi Ban Quản lý; “Phần đóng góp” nghĩa là phần chi phí của Liên danh mà mỗi bên phải chịu, cụ thể ABC - [ghi rõ] phần trăm, XYZ - [ghi rõ] phần trăm; “Tài khoản Chung” nghĩa là tài khoản, dưới tên chung của cả hai Bên, liên quan đến hoạt động của Liên danh và được quản lý bởi [chỉ rõ bên nào hay người quản lý]; “Giám đốc Dự án” là người quản lý Dự án hoặc quản lý chung được bổ nhiệm bởi Ban Quản lý. 5.2 Mỗi bên phải thực hiện đóng góp Phần chi phí cho Liên danh theo quý phù hợp với Ngân sách được ấn định bởi Ban Quản lý [Tùy chọn, có thể thêm đoạn sau nếu phù hợp: “lên tới mức, cho mỗi trường hợp, Cam kết Đóng góp Cộng gộp”]. 5.3 Ít nhất 30 ngày trước khi kết thúc mỗi quý, Ban Quản lý [hoặc Giám đốc Dự án, nếu liên quan] phải thông báo cho mỗi bên về Phần đóng góp cho chi phí chung của Liên danh của quý đó theo Điều 5.2. Mỗi bên phải nộp phần đóng góp của mình vào Tài khoản Chung vào hoặc trước ngày cuối cùng của quý đó. 5.4 Ít nhất 60 ngày trước khi kết thúc mỗi năm, Ban Quản lý phải rà soát tình hình tài chính tương lai của Liên danh để lập Ngân sách cho năm sau [Tùy chọn, có thể thêm đoạn sau, nếu phù hợp: “Không bên nào phải đóng góp số tiền vượt quá Cam kết Đóng góp Cộng gộp.”] 5.5

Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các Bên:



5.5.1 Tất cả các thông báo về đóng góp chi phí theo Điều 5 phải được gửi đến địa chỉ của bên liên quan như nêu trong hoặc theo Điều 17;



5.5.2 Tất cả các khoản thanh toán được thực hiện bởi mỗi bên bằng [loại tiền] vào Tài khoản Chung;



5.5.3 (Không ảnh hưởng tới quy định tại Điều 12) Bất cứ khoản thanh toán nào không được thực hiện hoặc chậm trễ bởi bất cứ bên nào sẽ bị tính lãi, với [ghi rõ] % trên lãi suất cho vay cơ sở tại thời điểm đó của Ngân hàng [ghi rõ], tính từ ngày đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.

16 8

Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance Chapter

5.6 Payments from the Joint Account shall only be made for work carried out or provided in connection with the Alliance. Invoicing and payment procedures to reimburse a party (or any member of its corporate group) for work carried out by it for the Alliance shall be as established from time to time by the Management Committee [Alternatively: Delete “as established from time to time by the Management Committee” and replace with: “As set out in the schedule to this contract”]. 5.7 Any cheque or other payment drawing on funds from the Joint Account shall require the signature or written authorization of the Project Manager or other person authorized by the Management Committee. 5.7.1

Any cheque or other payment in excess of [specify threshold] (or such other amount as the Management Committee may from time to time decide) shall also require countersignature by such other person as shall be authorized by the Management Committee.

5.7.2

Any cheque or payment in excess of [specify limit] shall, in addition to the above signatures, require express authorization by the Management Committee.

5.8 Full and proper books of account and records relating to the Alliance shall be kept in accordance with standard accounting practice under the supervision of the Management Committee. These books and records shall be available at all times for inspection by each party or its duly authorized representative. 5.9 An audit of the Joint Account shall be undertaken every 12 months (or such other period considered appropriate by the Management Committee) by an independent auditor and a report, in a form to be established by the Management Committee, shall be prepared and submitted to each of the Parties. The audit fee shall be paid out of the funds authorized by the Budget. 5.10 If there are any surplus funds in the Joint Account on termination of the Alliance (all outstanding fees, costs and expenses of the Alliance having been met), the surplus or balance shall be distributed among the Parties pro rata to their respective Funding Shares.

6.

Intellectual Property [Comment: This Article, or similar provisions, may be appropriate where the exchange and development of technical information involves Intellectual Property rights (IPR). It provides a framework of key points. It is prepared on the basis that specific IPR developed under the Alliance will be jointly owned and that “going to market” will require the consent of both Parties. Clarity is important regarding rights after termination of the Alliance. In many cases, more detailed licence agreements will be appropriate to cover the IPR arrangements, particularly where one party’s specific IPR is made available for use by the other party under the Alliance.] 6.1

For the purposes of this Article: “Background IPR” means the existing know-how and other Intellectual Property of a party relevant to a Project and available to be disclosed and used for the purposes of the Alliance.

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

17

5.6 Các khoản chi từ Tài khoản Chung chỉ được thực hiện cho các công việc được triển khai hoặc cung cấp có liên quan đến Liên danh. Việc xuất hóa đơn và thủ tục thanh toán để trả cho một bên (hay bất kỳ thành viên nào của nhóm doanh nghiệp) cho công việc được thực hiện bởi bên này cho Liên danh phải được ấn định bởi Ban Quản lý [Cách khác: Xóa “được thiết lập bởi Ban Quản lý” và thay bằng “như được quy định trong lịch trình trong hợp đồng”]. 5.7 Bất cứ loại séc hay các hình thức thanh toán rút tiền từ Tài khoản Chung sẽ phải có chữ ký hay ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc Dự án hay một người khác được Ban Quản lý ủy quyền.

5.7.1 B  ất cứ séc hay các khoản thanh toán nào lớn hơn [nêu rõ giới hạn] (hay một mức tiền do Ban Quản lý quyết định) cần thêm một chữ ký của một người khác được ủy quyền bởi Ban Quản lý.



5.7.2 Bất cứ séc hay các khoản thanh toán nào vượt quá [nêu rõ giới hạn], ngoài các chữ ký nói trên, còn cần thêm sự chấp thuận minh thị của Ban Quản lý.

5.8 Tất cả các sổ sách kế toán liên quan đến Liên danh phải được ghi chép phù hợp với các chuẩn mực kế toán dưới sự giám sát của Ban Quản lý. Sổ sách phải luôn sẵn sàng để mỗi bên hay một đại diện được ủy quyền có thể kiểm tra bất cứ lúc nào. 5.9 Kiểm toán Tài khoản Chung phải được thực hiện 12 tháng một lần (hoặc một khoảng thời gian thích hợp do Ban Quản lý quy định) bởi một đơn vị kiểm toán độc lập và một báo cáo, theo hình thức quy định của Ban Quản lý, phải được chuẩn bị và nộp cho các Bên. Phí kiểm toán sẽ được trích từ mức được phê duyệt trong Ngân sách. 5.10 Nếu có bất kỳ khoản tiền thừa nào trong Tài khoản Chung khi Liên danh kết thúc (khi tất cả các loại phí, chi phí, khoản chi đã được thanh toán), khoản tiền thừa này (hoặc khoản tương đương) sẽ được chia cho các Bên theo tỷ lệ tương ứng với Tỷ lệ Đóng góp vào ngân sách của họ.

6. Quyền sở hữu trí tuệ [Bình luận: Điều khoản này, hoặc các quy định tương tự, có thể là phù hợp trong các trường hợp việc trao đổi và phát triển thông tin kỹ thuật liên quan đến các quyền Sở hữu Trí tuệ (IPR). Điều khoản này cung cấp một khung khổ bao gồm các điểm cơ bản. Khung khổ này được xây dựng dựa trên giả định rằng các quyền sở hữu trí tuệ cụ thể được phát triển bởi Liên danh sẽ là sở hữu chung và việc “đưa ra thị trường” cần sự đồng ý của cả hai Bên. Việc quy định các quyền sau khi Liên danh chấm dứt một cách rõ ràng là rất quan trọng. Trong nhiều trường hợp, có thể sẽ cần một thỏa thuận lixăng chi tiết hơn để quy định về các vấn đề về quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt nếu một bên được tiếp cận để sử dụng một quyền sở hữu trí tuệ của bên kia theo Liên danh.]

6.1

Trong khuôn khổ Điều khoản này:

“Quyền Sở hữu Trí tuệ Ban đầu – IPR Ban đầu” được hiểu là các bí quyết kỹ thuật và các Tài sản Trí tuệ khác đang tồn tại của một bên liên quan đến một Dự án và được tiết lộ và sử dụng vì các mục đích của Liên danh.

18 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 9

“Intellectual Property” means any patent, copyright, design right or other Intellectual Property protection including rights in any secret process, technical know-how or other confidential information (together with any application for such protection). “Project” means a particular Project approved by the Management Committee and to be carried out through the Alliance. “Project IPR” means any specific technical know-how, confidential information or other Intellectual Property developed pursuant to the Alliance. “Project Trademarks” means any trademarks or names used primarily for the Alliance or any products or services developed under the Alliance; and “Territory” means [specify]. 6.2 Under arrangements to be coordinated by the Management Committee, each party shall disclose to the other party such of its Background IPR as is necessary or desirable in order to enable the Project to be carried out effectively. Disclosure shall, if appropriate, include reasonable arrangements for the instruction of suitably qualified staff of the other party in the use and application of that Background IPR. 6.3 All Background IPR originating from a particular party shall remain the exclusive property of that party. The other party shall not use or disclose any such Background IPR except for the specific purposes of the Alliance or as expressly permitted by the Management Committee. 6.4 Each party warrants to the other party that, so far as it is aware, the use of its Background IPR in accordance with this contract will not infringe any Intellectual Property rights of any third party. A party gives no other warranty or representation of any kind to any other party in relation to its Background IPR (including, but not limited to, its suitability for any particular use or application). 6.5 All Project IPR shall, unless otherwise agreed between them, belong to the Parties equally as joint owners. Each party shall, if requested by the other party, enter into such assignment or other formal documentation as may be necessary or desirable to record that joint ownership. 6.6 During the period of this contract, the procedure for obtaining initial registered Intellectual Property rights in respect of any Project IPR shall be implemented by the Project Manager acting on his own initiative or at the direction of the Management Committee. The costs of applying for any such initial protection (including the costs of first filing) shall be met from the Joint Account. Any subsequent decision to proceed with registered protection shall be for the Management Committee. 6.7 In the event of any alleged infringement by a third party of any Project IPR or any Project IPR allegedly infringing any Intellectual Property rights of a third party, the Management Committee shall meet to decide the best course of action and the Parties shall thereafter be bound to take steps to implement that action. 6.8 Each party shall adopt such confidentiality procedures as may be reasonably necessary or prudent in accordance with good industry practice (including obtaining confidentiality undertakings from key employees) to

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

19

“Tài sản Trí tuệ” là bất cứ bằng sáng chế, bản quyền, thiết kế kiểu dáng hay các hình thức bảo hộ quyền Sở hữu Trí tuệ khác như quyền được bảo hộ đối với các quy trình sản xuất mật, bí quyết kỹ thuật hay các thông tin mật khác (cùng với bất kỳ ứng dụng nào cho các sự bảo hộ đó). “Dự án” là một Dự án cụ thể được phê duyệt bởi Ban Quản lý và được thực hiện bởi Liên danh. “IPR Dự án” là bất kỳ bí quyết kỹ thuật cụ thể, thông tin bí mật hay các Tài sản Trí tuệ nào được phát triển theo Liên danh. “Các Thương hiệu Dự án” là bất kỳ nhãn hiệu thương mại hay tên nào được sử dụng chủ yếu cho Liên danh hay bất kỳ sản phẩm hay dịch vụ được phát triển trong khuôn khổ Liên danh; và

“Lãnh thổ” nghĩa là [nêu cụ thể].

6.2 Căn cứ vào các sắp xếp được điều phối bởi Ban Quản lý, mỗi bên sẽ phải tiết lộ cho bên kia các IPR Ban đầu cần thiết để thực hiện Dự án hiệu quả. Tùy trường hợp, việc tiết lộ thông tin này bao gồm cả các thu xếp hợp lý để hướng dẫn, đào tạo năng lực cho nhân viên của bên kia để có thể sử dụng và áp dụng IPR Ban đầu. 6.3 Tất cả các IPR Ban đầu của một bên vẫn hoàn toàn là tài sản thuộc toàn quyền của bên đó. Bên kia không được phép tiết lộ hay sử dụng các IPR Ban đầu đó ngoại trừ cho mục đích cụ thể của Liên danh hay được Ban Quản lý cho phép một cách minh thị. 6.4 Mỗi bên phải đảm bảo với bên kia rằng, trong giới hạn mà mình biết, việc sử dụng các IPR Ban đầu phù hợp với hợp đồng này sẽ không làm tổn hại đến quyền Sở hữu Trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào. Một bên không đưa ra bất kỳ đảm bảo nào khác hay quyền đại diện dưới bất kỳ hình thức nào cho bên kia liên quan đến IPR Ban đầu (bao gồm, nhưng không hạn chế ở, sự phù hợp của IPR Ban đầu cho bất kỳ mục tiêu sử dụng hay ứng dụng cụ thể nào). 6.5 Trừ khi có thỏa thuận khác giữa các Bên, tất cả các IPR Dự án thuộc quyền sở hữu chung của các Bên, như những đồng chủ sở hữu bình đẳng. Mỗi bên, nếu có yêu cầu của bên kia, phải tham gia vào các thủ tục giấy tờ hay chỉ định cần thiết để ghi nhận quyền sở hữu chung này. 6.6 Trong thời hạn của hợp đồng này, thủ tục đăng ký ban đầu quyền Sở hữu Trí tuệ liên quan đến bất kỳ IPR Dự án nào sẽ được thực hiện bởi Giám đốc Dự án theo ý kiến của mình hay theo chỉ đạo của Ban Quản lý. Chi phí đăng ký bảo hộ ban đầu (bao gồm cả chi phí cho lần nộp đơn đầu tiên) sẽ được trích từ Tài khoản Chung. Bất cứ quyết định tiếp theo nào về đăng ký bảo hộ sẽ do Ban Quản lý thực hiện. 6.7 Trong trường hợp có bất kỳ cáo buộc nào về vi phạm nào của một bên thứ ba đối với IPR Dự án hay IPR Dự án vi phạm quyền Sở hữu Trí tuệ của một bên thứ ba, Ban Quản lý phải quyết định về cách thức hành động tốt nhất và tiếp đó các Bên phải thực thi cách thức hành động đó. 6.8 Mỗi bên phải áp dụng các thủ tục bảo mật theo một cách cẩn trọng và cần thiết hợp lý phù hợp với tập quán ngành (bao gồm cả nghĩa vụ bảo mật của các nhân viên chủ chốt) để đảm bảo an toàn bất cứ tài liệu nào là bộ phận của các IPR Dự án hoặc của IPR Ban đầu của bên kia.

20 10

Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance Chapter

ensure the safe custody of any materials forming part of the Project IPR or of the other party’s Background IPR. 6.9 Except as specifically agreed in writing between the Parties, neither party shall use any trademarks or trade names of the other party in the course of its business or in any form of publicity relating to the Alliance. 6.10 If a party wishes “to go to market” or otherwise exploit commercially any product, service or technology substantially derived from work under the Alliance, it shall notify the other party and discussions in good faith shall take place between the Parties regarding arrangements for use of any Project IPR or Project Trademarks. Unless otherwise agreed: 6.10.1 Each party shall be entitled to use in the course of its own business any general non-confidential know-how developed during the Alliance; 6.10.2 Any commercial marketing or exploitation of Project IPR (or the use of any Project Trademarks) shall require the prior consent of both Parties. The provisions of this Article 6.10 shall survive any termination of this agreement.

7.

Preferred supplier/distributor [Comment: This Article may be appropriate if one of the Parties is likely to be appointed a preferred supplier or distributor of products developed under the Alliance.] 7.1 It is anticipated that XYZ’s business, if it develops in the field of [specify], will create a need for [specify e.g. products]. Any decision to develop that business shall be solely for XYZ. If XYZ does develop this business, it is agreed that ABC shall become a “preferred supplier” to XYZ for [specify products] and have first opportunity to supply them to XYZ subject to price, specification, quality and delivery times being agreed and no less favourable than other potential comparable suppliers. 7.2 If XYZ decides to distribute [specify products] internationally, the Parties shall negotiate in good faith for the appointment of ABC as exclusive distributor in [territories] for an initial period of [specify] years (renewable by agreement) on commercial terms to be agreed in a separate distributorship contract.

8.

Secondments and personnel [Comment: This Article is only appropriate if there are likely to be secondments of staff between the Parties.] 8.1 The Parties recognize that secondments of staff (and other sharing of personnel, will actively consider a programme for staff secondments. The terms of any such secondments shall be agreed between the Parties (if necessary through the Management Committee resources and know-how) may be an appropriate means to develop the Alliance. 8.2 Any employees of either ABC or XYZ who are seconded or sent to visit the premises of the other party during the Alliance shall remain employees of the Party sending them. the employer party shall (i) be responsible for ensuring that its employees comply with all security and site regulations

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

21

6.9 Trừ khi có thỏa thuận khác cụ thể bằng văn bản giữa các Bên, không bên nào được phép sử dụng thương hiệu hay tên thương mại của bên kia trong quá trình kinh doanh hoặc trong bất kỳ hình thức công bố công chúng nào liên quan đến Liên danh. 6.10 Nếu một bên muốn “đem ra thị trường” hoặc khai thác thương mại bất kỳ sản phẩm, dịch vụ hay công nghệ phát sinh chủ yếu từ hoạt động của Liên danh, bên này sẽ phải thông báo cho bên kia và thảo luận một cách thiện chí giữa hai Bên để thu xếp sử dụng bất kỳ IPR Dự án hay Thương hiệu Dự án nào. Trừ khi có thỏa thuận khác:

6.10.1 Mỗi bên được phép sử dụng bất cứ bí quyết kỹ thuật không mật chung nào được phát triển trong khuôn khổ Liên danh trong quá trình kinh doanh của mình.



6.10.2 Bất cứ việc marketing hoặc khai thác thương mại IPR Dự án nào (hoặc việc sử dụng bất kỳ Thương hiệu Dự án nào) đều cần phải có sự đồng ý trước của cả hai Bên.

Các quy định trong Điều 6.10 sẽ vẫn có hiệu lực khi hợp đồng kết thúc.

7.

Nhà cung cấp/phân phối ưu tiên [Bình luận: Điều khoản này có thể là phù hợp trong trường hợp một trong các Bên có thể được chỉ định là nhà cung cấp hoặc phân phối các sản phẩm tạo thành trong khuôn khổ Liên danh.] 7.1 Giả định là công việc kinh doanh của XYZ, nếu phát triển trong lĩnh vực [nêu cụ thể], sẽ phát sinh nhu cầu về [nêu cụ thể sản phẩm]. Quyết định về việc có phát triển hoạt động kinh doanh đó thuộc toàn quyền của XYZ. Nếu XYZ thực hiện công việc kinh doanh này, các bên thống nhất rằng ABC sẽ trở thành “nhà cung cấp ưu tiên” cho XYZ về [nêu cụ thể sản phẩm] và được hưởng cơ hội đầu tiên cung cấp sản phẩm cho XYZ theo giá, đặc tính sản phẩm, chất lượng, thời gian giao hàng do các bên thỏa thuận và không ít ưu đãi hơn các nhà cung cấp tiềm năng khác. 7.2 Nếu XYZ quyết định phân phối [nêu cụ thể sản phẩm] ra quốc tế, các Bên phải đàm phán một cách thiện chí về việc chỉ định ABC làm nhà phân phối độc quyền ở [lãnh thổ] trong thời gian ban đầu là [số] năm (có thể gia hạn theo thỏa thuận) với các điều khoản thương mại sẽ được thỏa thuận trong một hợp đồng phân phối riêng.

8.

Vấn đề cắt cử nhân viên và nhân sự [Bình luận: Điều này chỉ thích hợp trong trường hợp giữa các Bên có sự điều cắt cử nhân viên.] 8.1 Các Bên thừa nhận rằng việc cắt cử nhân viên (và các vấn đề chia sẻ nhân sự khác) sẽ cần một chương trình cụ thể. Các điều khoản về việc cắt cử nhân viên như vậy phải được thỏa thuận giữa các Bên (nếu cần có thể thông qua nguồn lực và bí quyết kỹ thuật của Ban Quản lý) và đây có thể là cách thức phù hợp để phát triển Liên danh. 8.2 Bất kỳ nhân viên nào của ABC hay XYZ được cử hoặc gửi đến cơ sở của bên kia trong quá trình hợp tác giữa hai bên sẽ vẫn là nhân viên của Bên cử đi. Bên cử đi phải (i) chịu trách nhiệm đảm bảo rằng nhân viên của mình tuân thủ

22 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 11

applicable at the other party’s premises and (ii) indemnify the other party against any property damage or any personal injury caused by the negligent act or omission of any of its employees at the other party’s premises.

9.

Confidentiality and announcements 9.1 Each party shall use all reasonable efforts to keep confidential all commercial and technical information that it may acquire in relation to the customers, business or affairs of the other party. No party shall use or disclose any such information except with prior consent of the other party. This restriction shall not apply to any information: 9.1.1

Which is or becomes publicly available through no default of that party;

9.1.2

Is already in that party’s possession without any obligation of confidentiality;

9.1.3

To the extent that it is required to be disclosed by law or by the rules of any recognized stock exchange or regulatory body.

9.2 [Include Article 9.2 where the provision of technical assistance is part of the arrangements for establishing the Alliance. If it is not, then delete Article 9.2.] Article 9.1 shall not restrict or prevent a party from using, in the course of its business, any know-how or technical information acquired pursuant to the arrangements contemplated by Article 33 and 44 of this contract provided that (i) such use shall not include sublicensing, (ii) appropriate measures to ensure confidentiality are maintained and (iii) no disclosure to third Parties takes place except as permitted by Article 9.1. This shall be subject to the provisions of any technical assistance contract or Project contract that (in the event of any conflict) shall over this Article 9 in respect of the use of information disclosed pursuant to those contracts. 9.3 Each party shall use all reasonable efforts to ensure that its employees, agents and any affiliates observe these confidentiality obligations. 9.4 No announcement in connection with the Alliance or this contract shall be made by either party without the prior approval of the other party (such approval not to be unreasonably withheld or delayed) except as may be required by law or by any stock exchange or by any governmental authority. 9.5 The provisions of this Article 9 shall survive any termination of this contract.

10. Restrictions on the Parties [Comment: The scope of any non-compete or other restrictions on the Parties should be carefully tailored to the particular Alliance. Restrictions will be difficult to enforce in many jurisdictions unless specific and reasonable in scope, Territory and length.] 10.1 It is the intention of the Parties to work closely and collaboratively with each other in developing the Alliance. Therefore, during the period of the Alliance:

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

23

các quy định về an ninh và các quy tắc áp dụng tại cơ sở của bên kia và (ii) đền bù cho bên kia các thiệt hại tài sản hay tổn thương về con người gây ra bởi hành vi (hành động hoặc không hành động) bất cẩn của nhân viên của mình tại cơ sở của bên kia.

9.

Bảo mật và các thông báo 9.1 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để giữ bí mật tất cả các thông tin kỹ thuật, thương mại cần bảo mật mà mình tiếp cận được liên quan đến khách hàng, kinh doanh hay công việc của bên kia. Không bên nào được sử dụng hay tiết lộ bất cứ thông tin nào như vậy trừ khi có sự đồng ý trước của bên kia. Hạn chế này sẽ không áp dụng cho các thông tin:

9.1.1 Đã được công bố hoặc được công khai rộng rãi mà không phải do bên này;



9.1.2 Đã thuộc về quyền chiếm hữu của bên này mà không kèm theo nghĩa vụ bảo mật nào;



9.1.3 Trong phạm vi phải công khai theo yêu cầu của pháp luật hoặc theo quy định của bất kỳ đơn vị quản lý hoặc tổ chức chứng khoán được thừa nhận nào.

9.2 [Thêm Điều 9.2 nếu quy định về hỗ trợ kỹ thuật là một phần của các thu xếp nhằm thiết lập Liên danh. Nếu không thuộc trường hợp này, có thể bỏ Điều 9.2 này.] Điều 9.1 không hạn chế hoặc cản trở bên nào trong quá trình kinh doanh sử dụng bất kỳ bí quyết hoặc thông tin kỹ thuật nào theo các quy định tại Điều 33 và 44 của hợp đồng này với điều kiện là (i) việc sử dụng đó không bao gồm việc cấp li-xăng thứ cấp (cấp lại), (ii) đảm bảo thực hiện các biện pháp phù hợp để bảo mật và (iii) không tiết lộ cho Bên thứ ba trừ trường hợp quy định trong Điều 9.1. Nội dung này sẽ tuân thủ các quy định trong hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật hay hợp đồng Dự án mà (trong trường hợp có xung đột) có hiệu lực thay thế Điều 9 này liên quan đến việc sử dụng các thông tin được tiết lộ theo các hợp đồng này. 9.3 Mỗi bên phải thực hiện những nỗ lực thích hợp để đảm bảo rằng nhân viên của mình, đại diện và các đơn vị thành phần tuân thủ các nghĩa vụ bảo mật này. 9.4 Không bên nào được đưa ra bất kỳ thông báo nào liên quan đến Liên danh hoặc hợp đồng mà không có sự chấp nhận trước của bên kia (sự chấp thuận đó không bị trì hoãn hay rút lại một cách bất hợp lý) trừ khi theo yêu cầu của pháp luật, tổ chức chứng khoán được thừa nhận hoặc cơ quan chính phủ. 9.5

Các quyết định của Điều 9 sẽ vẫn có hiệu lực khi hợp đồng kết thúc

10. Các Hạn chế đối với các Bên [Bình luận: Phạm vi của các quy định về không cạnh tranh và các hạn chế khác đối với các Bên sẽ phải được thiết kế cẩn trọng phù hợp với Liên danh mong muốn. Các hạn chế có thể sẽ khó thực thi ở một số nước trừ khi chúng có phạm vi, giới hạn Lãnh thổ và thời hạn hợp lý và cụ thể] 10.1 Các Bên đều muốn làm việc thân thiện và hợp tác với nhau để phát triển Liên danh. Vì thế, trong suốt giai đoạn Liên danh:

24 12

Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance Chapter

10.1.1 ABC shall not enter into a similar Alliance with any other party for operations in the field of [specify] or (directly or indirectly) carry on business in the field of [specify] in a manner competitive with XYZ in [specify Territory]; 10.1.2 XYZ shall not enter into a similar Alliance with any other party for operations in the field of [specify] or (directly or indirectly) carry on business in the field of [specify] in a manner competitive with ABC in [specify Territory]. 10.2 Neither party shall, outside of the Alliance, carry on (whether on its own or with any third party) any research Project that is directly competitive with any research Project being carried out by the Alliance. 10.3 During the period of the Alliance [Option, add if appropriate: “And for one (1) year after its termination,”] neither party shall attempt to employ or entice away any employee of the other party engaged in any managerial or technical capacity in relation to the operations of the Alliance.

11. Liability 11.1 It is contemplated that during the Alliance each party (and its employees and representatives) may provide recommendations and advice to the other as part of the relationship between the Parties. Both Parties acknowledge that any such recommendations and advice are given freely and without any warranties or liability. Neither party shall have any claim, liability or cause of action against the other party in respect of any such recommendation or advice given during the Alliance. 11.2 Neither party shall have any responsibility for any liabilities arising in the course of the other parts business. 11.3 Articles 11.1 and 11.2 are subject to any specific terms agreed in any technical assistance contract, Project contract or other contract between the Parties regarding liability for the supply of information or other technical assistance.

12. Duration and termination [Comment: This Article contemplates that the Alliance will continue until terminated by notice or joint agreement. In some cases, it may be preferred to establish the Alliance for a defined period (e.g. two years) and for any renewal or extension of that period to require joint agreement of the Parties.] 12.1 The Alliance shall commence on the date of this contract. It shall continue indefinitely subject to termination in accordance with this Article 12. Each party nevertheless recognizes that it is vital for the success of the Alliance to maintain flexibility and to respond to changing circumstances and practical experience. Each party will consider in good faith any proposals put forward by the other party for the development of the Alliance. 12.2 The Alliance may be terminated by agreement between the Parties at any time. 12.3 Either party may give not less than [3 months’] [vary period as appropriate] written notice at any time to terminate the Alliance, provided

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

25



10.1.1 ABC sẽ không ký một hợp đồng Liên danh tương tự với bất kỳ bên nào khác cho các hoạt động trong lĩnh vực [nêu cụ thể] hoặc (trực tiếp hay gián tiếp) thực hiện hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực [nêu cụ thể] để cạnh tranh với XYZ tại [lãnh thổ];



10.1.2 XYZ không được phép ký một hợp đồng Liên danh tương tự với bất kỳ bên nào khác cho các hoạt động trong lĩnh vực [nêu cụ thể] hoặc (trực tiếp hay gián tiếp) kinh doanh trong lĩnh vực [nêu cụ thể] để cạnh tranh với ABC tại [lãnh thổ].

10.2 Ngoài Liên danh, không bên nào được phép thực hiện (một mình hoặc với một bên thứ ba) bất cứ một Dự án nghiên cứu nào cạnh tranh trực tiếp với Dự án nghiên cứu do Liên danh thực hiện. 10.3 Trong suốt thời hạn của Liên danh [Tùy chọn, trường hợp thích hợp có thể thêm: “Và trong vòng một (1) năm kể từ khi kết thúc hợp đồng,”], không bên nào được cố gắng tuyển dụng hoặc lôi kéo bất cứ nhân viên nào của bên kia mà có tham gia vào bất kỳ hoạt động quản lý hay kỹ thuật nào liên quan đến sự vận hành của Liên danh.

11. Trách nhiệm pháp lý 11.1 Có thể thấy rằng trong suốt quá trình Liên danh, mỗi bên (và các nhân viên và đại diện của mình) có thể đưa ra các khuyến nghị và tư vấn cho bên kia như một phần của mối quan hệ giữa hai Bên. Cả hai Bên thừa nhận rằng các khuyến nghị và tư vấn được đưa ra một cách tự do và không có bất kỳ đảm bảo hay trách nhiệm nào. Không bên nào được phép khiếu nại, đòi bồi thường hay khiếu kiện bên kia về những khuyến nghị hay tư vấn được đưa ra trong thời gian hoạt động của Liên danh. 11.2 Không bên nào phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào phát sinh trong quá trình kinh doanh của bên kia. 11.3 Điều 11.1 và 11.2 phải tuân thủ bất kỳ quy định cụ thể nào đã được thống nhất trong hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật, hợp đồng Dự án hay các hợp đồng khác giữa các Bên liên quan đến trách nhiệm pháp lý trong việc cung cấp thông tin hay hỗ trợ kỹ thuật khác.

12. Thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng [Bình luận: Điều khoản này giả định rằng Liên danh sẽ tiếp tục tồn tại cho đến khi được chấm dứt bởi một thông báo hay thỏa thuận chung. Trong một số trường hợp, có thể sẽ thích hợp nếu quy định Liên danh có hiệu lực trong một khoảng thời gian xác định (ví dụ 2 năm) và bất cứ việc gia hạn nào cũng phải cần có sự đồng nhất của cả hai Bên.] 12.1 Liên danh sẽ bắt đầu vào ngày của hợp đồng này. Và tiếp tục duy trì cho đến khi được chấm dứt phù hợp với Điều 12 này. Tuy nhiên, mỗi bên thừa nhận rằng sự linh hoạt và phản ứng với những thay đổi và kinh nghiệm thực tế là điều cốt yếu làm nên sự thành công của Liên danh. Mỗi bên sẽ xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất mà bên kia đưa ra liên quan đến sự phát triển của Liên danh. 12.2 Liên danh có thể chấm dứt theo thỏa thuận của hai Bên tại bất cứ thời điểm nào. 12.3 Mỗi bên vào bất kỳ thời điểm nào có thể đưa ra thông báo bằng văn bản để chấm dứt Liên danh trước ít nhất [3 tháng] [có thể thay đổi cho phù hợp] miễn

26 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 13

that no such notice shall be given prior to [specify date e.g. two years after commencement]. 12.4 Either party shall have a right to terminate the Alliance if any of the following events shall occur in relation to the other party (the “Defaulting Party”): 12.4.1 If the Defaulting Party commits a material breach of this contract (or any other contract between the Parties entered into pursuant to this contract) and fails to remedy the breach within 45 days after being given notice by the other party to do so (and such notice specifies that the notifying party intends to exercise its rights of termination under this Article); or 12.4.2 If a filing is presented or an order is made for the appointment of an administrator, receiver, manager or similar officer in bankruptcy over any substantial part of the Defaulting Party’s assets or business (and such filing or order is not discharged within 30 days). 12.5 [Option: Add this Article 12.5 if a change in ownership of the other party could be critical: “12.5 A party shall have the right to terminate the Alliance by giving [45 days] notice if a third party acquires a controlling interest in the other party (and, for this purpose, a “controlling interest” means (i) the ownership or control (directly or indirectly) of more than 50% of the voting capital of that other party or (ii) the right to appoint or remove a majority of the directors of that party).” If it is not appropriate then delete this Article 12.5.] 12.6 In the event of termination: 12.6.1 The Parties shall consult and use all reasonable efforts to agree an orderly programme for winding up the activities of the Alliance; 12.6.2 The terms of this contract and (unless the Parties otherwise agree) the terms of any technical assistance contract and/or Project contract shall automatically terminate except that: (a) The provisions of Article 9 (Confidentiality and announcements), 11 (Liability) and 21 (Dispute resolution procedure) shall continue together with any other provisions specified in this contract or any Project contract or technical assistance contract as surviving termination; (b) Each party shall remain liable for any breach of its obligations prior to termination.

13. Force majeure 13.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and which it could not reasonably be expected to have taken into account at the time of the conclusion of this contract, or to have avoided or overcome it or its consequences. 13.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

27

là không có thông báo nào được đưa ra trước [nêu cụ thể ngày, ví dụ 2 năm sau khi bắt đầu Liên danh]. 12.4 Các bên có quyền chấm dứt Liên danh nếu có bất cứ sự kiện nào sau đây xảy ra liên quan đến bên kia (“Bên Vi phạm”):

12.4.1 Nếu Bên này vi phạm đáng kể hợp đồng này (hay bất cứ hợp đồng nào khác giữa các Bên theo hợp đồng này) và không thể khắc phục được vi phạm này trong vòng 45 ngày kể từ khi nhận được thông báo của bên kia yêu cầu khắc phục (và thông báo này phải nêu cụ thể bên thông báo muốn thực hiện quyền chấm dứt hợp đồng theo Điều này); hoặc



12.4.2 Nếu có đơn yêu cầu hoặc lệnh buộc chỉ định một người giám sát, người nhận, người quản lý hoặc cán bộ có chức trách tương đương trong quy trình thủ tục phá sản đối với một phần tài sản hay công việc kinh doanh đáng kể của Bên Vi phạm (và đơn hoặc lệnh này không được rút trong vòng 30 ngày).

12.5 [Tùy chọn: Bổ sung thêm Điều 12.5 nếu việc thay đổi về sở hữu của bên kia có thể quan trọng: “12.5 Bên A có quyền chấm dứt Liên danh bằng cách đưa ra thông báo [45 ngày] nếu một bên thứ ba giữ cổ phần kiểm soát đối với bên kia (và, với mục đích này, “cổ phần kiểm soát” nghĩa là (i) quyền sở hữu hoặc kiểm soát (trực tiếp hoặc gián tiếp) trên 50% phần vốn có quyền biểu quyết của bên kia hoặc (ii) quyền chỉ định hoặc loại bỏ đa số các vị trí điều hành của bên kia).” Nếu không phù hợp, có thể bỏ Điều 12.5 này.] 12.6 Trong trường hợp chấm dứt Liên danh:

12.6.1 Các Bên phải tham vấn và thực hiện với tất cả các nỗ lực hợp lý để đạt được thống nhất một lộ trình rõ ràng để thu xếp hoàn tất và chấm dứt các hoạt động của Liên danh;



12.6.2 Các điều khoản của hợp đồng và (trừ khi các Bên có thỏa thuận khác) các điều khoản của bất kỳ hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật nào và/hoặc hợp đồng Dự án sẽ tự động kết thúc ngoại trừ việc:



(a) Các quy định trong Điều 9 (Bảo mật và thông báo), 11 (Trách nhiệm pháp lý) và 21 (Thủ tục giải quyết tranh chấp) sẽ tiếp tục có hiệu lực cùng với bất kỳ điều khoản nào khác trong hợp đồng này hay bất kỳ hợp đồng Dự án hay hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật nào mà đã được quy định cụ thể là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi Liên danh chấm dứt;



(b) M  ỗi bên sẽ vẫn phải chịu trách nhiệm về bất kỳ vi phạm nghĩa vụ hợp đồng nào xảy ra trước thời điểm chấm dứt Liên danh.

13. Sự kiện bất khả kháng 13.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 13.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự

14 28

Chapter Chapter1 1– –International InternationalContractual ContractualAlliance Alliance

that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the party in accordance with Article 13.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 13.4. 13.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall within a reasonable time notify the other party as to the nature of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 13.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace Article 13.4 with the following alternative: “13.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of [six] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects. But if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure.”]

14. Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating Hardship for a particular party. However, an SME should only include the option in Article 14.4 (right to refer to the courts/ arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of Hardship.] 14.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (Hardship). 14.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (Hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 14.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 14.2.2 The events are beyond the control of the affected party; and 14.2.3 The risk of the events is not one which, according to this contract, the Party affected should be required to bear. 14.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. No revision shall, however, be effective unless agreed by both Parties

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

29

chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 13.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 13.4. 13.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 13.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 13.4 bằng quy định sau đây: “13.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá [sáu] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 ngày tiếp theo, Bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.”]

14. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra Gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn trong Điều 14.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra Gánh nặng nghĩa vụ.] 14.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (Gánh nặng nghĩa vụ). 14.2. Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

14.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



14.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



14.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

14.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên. Tuy nhiên, sửa đổi sẽ không có hiệu lực trừ khi được các Bên thống nhất phù hợp với

30 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 15

in accordance with Article 18.2 [Option, add when the option in Article 14.4 is included: “Or established pursuant to Article 14.4.”] [Option: See comment at the beginning of Article 14. Add if wished; otherwise delete. “14.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 21. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”]

15. No partnership or agency [Comment: See introductory note 7. It may be difficult to avoid joint liability in many jurisdictions if the Alliance involves income or profit-sharing.] Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective group) in any manner.

16. Assignment and subcontracting 16.1 This contract is personal to the Parties and neither party shall without the prior written approval of the other: 16.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 16.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

17. Notices 17.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party specified in Article 17.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 17.2 For the purposes of Article 17.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: 17.2.1 ABC: [specify detail]; 17.2.2 XYZ: [specify detail].

18. Entire Agreement 18.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties with respect to the Alliance. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Option, add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating to its subject matter”.]

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

31

Điều 18.2 [Tùy chọn, bổ sung khi tùy chọn trong Điều 14.4 được áp dụng: “Hoặc được hình thành theo Điều 14.4.”] [Tùy chọn: Xem bình luận phần đầu Điều 14. Có thể bổ sung nếu muốn; hoặc có thể bỏ. “14.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 21. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”]

15. Không hợp danh hay đại diện [Bình luận: Xem chú thích 7. Rất khó để tránh trách nhiệm liên đới theo quy định của một số nước nếu Liên danh liên quan đến thu nhập hay chia sẻ lợi nhuận] Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

16. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 16.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

16.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



16.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

17. Thông báo 17.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 17.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 17.2 Nhằm mục đích tại Điều 17.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này:

17.2.1 ABC: [Nêu cụ thể chi tiết];



17.2.2 XYZ: [Nêu cụ thể chi tiết].

18. Tính Toàn vẹn của Hợp đồng 18.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên liên quan đến Liên danh. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối [Tùy chọn, có thể bổ sung thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”.]

32 16

Chapter 1 – International Contractual Alliance Chapter 1 – International Contractual Alliance

18.2 This contract may not be varied except by agreement of the Parties in writing (which may include e-mail). [Option, when the option of Article 14.4 or equivalent (reference to court/tribunal) has been included, add to previous sentence: “Or in accordance with Article 14.4”.]

19. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that (in the absence of the provision found to be null and void) the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

20. Authorizations 20.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authorities]. 20.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

21. Dispute resolution procedure 21.1 If a dispute arises out of this contract, the Parties shall seek to resolve it on an amicable basis. They shall consider the appointment of a mediator to assist in that resolution. No party shall commence legal or arbitration proceedings unless 30 days’ notice in writing has been given to the other party. 21.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract (including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity) shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 21.2: Alternative 1: Ad hoc arbitration “21.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”]

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

33

18.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản (bao gồm cả e-mail) của các Bên. [Tùy chọn, áp dụng trong trường hợp phần tùy chọn trong Điều 14.4 hay tương đương (đưa ra tòa án/trọng tài) được đưa vào, thêm vào câu trước: “Hoặc theo Điều 14.4”.]

19. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện Trong trường hợp một quy định nào đó trong hợp đồng bị tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên là vô hiệu hay không thể thực thi toàn bộ hoặc một phần, các quy định khác và phần còn lại của các quy định bị ảnh hưởng của hợp đồng vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi trong trường hợp cụ thể (với sự thiếu vắng các quy định đã bị coi là không có hiệu lực) có thể kết luận là các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế tất cả các quy định bị coi là không có hiệu lực bằng các quy định có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với ý định ban đầu của hai Bên.

20. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 20.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ]. 20.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

21. Thủ tục giải quyết tranh chấp 21.1 Nếu một tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, các Bên phải cố gắng giải quyết trên tinh thần hòa giải. Các bên phải cân nhắc chỉ định một chủ thể trung gian hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp. Không bên nào được phép khởi kiện ra tòa án hay trọng tài trừ khi có thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ít nhất 30 ngày. 21.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết cuối cùng theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 21.2: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “21.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”]

34 Chapter 1 – International Contractual Alliance

Chapter 1 – International Contractual Alliance 17

[Alternative 2: State courts “21.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”]

22. Applicable law [Specify national law] law shall apply to this contract.

SIGNATURES OF THE PARTIES Signed for and on behalf of ABC Signatory:

...................................

..............................................

Date: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Signed for and on behalf of XYZ Signatory:

...................................

Date: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

..............................................

Chương 1 – Hợp đồng Liên danh Quốc tế

35

[Lựa chọn thay thế 2: Tòa án quốc gia “21.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất.”]

22. Luật áp dụng [Nêu cụ thể luật quốc gia] là luật áp dụng cho hợp đồng này.

CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Ký cho và nhân danh ABC Chữ ký………………………………….....

……………………………………

Ngày:……………………………………...

Ký cho và nhân danh XYZ Chữ ký…………………………………... Ngày:……………………………………...

……………………………………

Chapter 2

International Corporate Joint Venture

Introduction This Model Contract is a framework for a joint venture between two Parties to establish a jointly-owned company (“JVC”). Key features are: 1. It contemplates 50-50 equal ownership. If there are more than two Parties, or one is to have a majority share, its provisions will need to be adapted. 2. Each party makes an initial financial contribution to the capital of the JVC. It is important to establish whether or not a party will have any continuing obligation to provide further finance to the JVC. Article 5 is prepared on the basis that any future finance requires mutual consent. 3. Each corporate JVC must be formed in a particular jurisdiction. Usually, this will determine the governing law. It will be necessary to prepare Articles of association/by-laws or other formal constitutional documents in that jurisdiction that are consistent with the joint venture contract. It is good practice to ensure that the joint venture contract addresses key items as a matter of contract between the Parties. 4. For clarity regarding development of the JVC’s Business, it is good practice to have a Business Plan agreed between the Parties at the outset. This could be attached to, or at least identified in, the joint venture contract. 5. Many joint ventures involve contribution by a party of assets, property, technology or services or associated distributorship or supply arrangements. These will often require “ancillary contracts” to be entered into in order to spell out the detailed terms (price, specification, liability etc.). 6. Overall direction and management of the JVC is usually in the hands of the JVC Board of directors. It is important at the outset to clarify the balance of decision-making power between (i) the Parties as shareholders, (ii) the Board and (iii) individual executives of the JVC. It is common to specify that certain “Reserved Matters” will require mutual consent of the Parties either as shareholders or at the Board. 7. A sale by a party of its Shares in the JVC can, under the Model Contract, only be made with mutual consent.

Chương 2

Hợp đồng Liên doanh Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này là khung khổ cho việc liên doanh giữa hai Bên với mục tiêu thành lập một công ty sở hữu chung/công ty liên doanh (“JVC”). Các điểm chính là:

1. Giả định việc góp vốn là bằng nhau 50-50. Nếu có hơn hai Bên, hoặc một bên có phần vốn góp lớn hơn, các quy định của hợp đồng cần được điều chỉnh.



2. Mỗi bên thực hiện đóng góp tài chính ban đầu vào vốn của JVC. Việc xác định rõ một bên có nghĩa vụ tiếp tục cung cấp thêm tài chính cho JVC hay không là điều rất quan trọng. Điều 5 được soạn thảo theo hướng bất kỳ yêu cầu nào về tài chính trong tương lai đều cần phải có sự đồng thuận giữa các bên.



3. Mỗi JVC phải được thành lập tại một lãnh thổ nhất định. Thông thường, điều này sẽ quyết định luật điều chỉnh. Có thể sẽ cần phải chuẩn bị một Điều lệ hoặc văn bản thành lập theo yêu cầu của pháp luật quốc gia hoặc địa phương đó phù hợp với hợp đồng liên doanh này. Sẽ rất tốt nếu đảm bảo rằng hợp đồng liên doanh này quy định được các vấn đề chủ chốt nhất với tính chất là một sự hợp đồng giữa các Bên.



4. Liên quan đến việc phát triển công việc Kinh doanh của JVC, nên có một Kế hoạch Kinh doanh được thống nhất giữa các Bên ngay từ đầu. Kế hoạch này có thể gắn với hoặc ít nhất được xác định trong hợp đồng liên doanh.



5. Nhiều liên doanh có trường hợp một bên góp vốn bằng tài sản, công nghệ hay dịch vụ hay quyền phân phối, cung cấp liên quan. Đối với những trường hợp này, thường cần thêm “các hợp đồng bổ sung” để nêu các điều khoản chi tiết (giá, đặc điểm sản phẩm, trách nhiệm pháp lý…).



6. Việc điều hành và quản lý JVC thường thuộc về Hội đồng quản trị JVC. Quan trọng là ngay từ đầu phải xác định rõ cán cân quyền quyết định giữa (i) các Bên, với tư cách là các cổ đông/bên góp vốn (ii) Hội đồng quản trị JVC và (iii) cá nhân các lãnh đạo cấp cao của JVC. Thông thường nên xác định cụ thể một số “Vấn đề Quan trọng” nhất định mà việc quyết định sẽ cần sự đồng thuận của các Bên với tư cách là các cổ đông/bên góp vốn hay đồng thuận trong Hội đồng quản trị JVC.



7. Việc một bên bán Cổ phần/Phần vốn góp của mình trong JVC, theo Hợp đồng Mẫu này, chỉ có thể được thực hiện với sự đồng thuận của các bên.

38 20

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

8. If a party wishes to bring the joint venture to an end, this usually requires mutual agreement. Article 14.3 contemplates, after a reasonably lengthy procedure, that a party can nevertheless call for a winding up of the JVC in certain circumstances of breakdown or deadlock. If more complex arrangements are involved or a wider range of options is needed, consult the (long-form) ITC Model Incorporated Joint Venture Contract (the “Long Form JVC Contract”).

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế



39

8. N  ếu một bên muốn chấm dứt liên doanh, điều này thường cần sự đồng thuận của các bên. Điều 14.3 quy định, sau các thủ tục khá rườm rà, rằng một bên vẫn có thể yêu cầu chấm dứt JVC trong một số hoàn cảnh cụ thể (ví dụ tình trạng bế tắc, phá sản). Trường hợp có các dàn xếp phức tạp hơn hoặc cần nhiều lựa chọn hơn, xem thêm Hợp đồng Liên doanh Mẫu của ITC (“Hợp đồng JVC”) (phiên bản chi tiết).

40 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 21

ITC MODEL CONTRACT FOR AN INTERNATIONAL CORPORATE JOINT VENTURE

PARTIES:

Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Referred to as “ABC” Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Referred to as “XYZ” ABC and XYZ are together referred to as “the Parties” and individually as a “Party”.

[Add any further information required e.g. the Parties’ fiscal identities]

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

41

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ LIÊN DOANH QUỐC TẾ

___________________________________________________________ CÁC BÊN: Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và (nếu có thể) số đăng ký kinh doanh ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên, chức vụ, địa chỉ) ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Sau đây gọi là “ABC” Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và (nếu có thể) số đăng ký kinh doanh ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên, chức vụ, địa chỉ) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “XYZ” ABC và XYZ đều được gọi chung “các Bên” hoặc gọi riêng là “Bên”. [Thêm bất cứ thông tin nào cần thiết, ví dụ như mã số thuế/tài chính của các Bên]

22 42

Chapter Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture

Background A.

ABC and XYZ (the “Parties”) have agreed to form a new jointly owned company (the “JVC”) which shall be established and carry on Business in the manner set out in this contract.

B.

The Parties have agreed that their relations as shareholders in the JVC shall be governed by the terms of this contract.

Operative provisions 1.

Interpretation 1.1

In this contract the following terms shall have the following meanings: “Board” means the Board of directors of the JVC; “Business” means the Business to be carried on by the JVC as [specify nature of Business] in accordance with the Business Plan as updated by the Board from time to time; “Closing” means completion of the establishment of the JVC in accordance with Article 3; “Member of the ABC Group” means ABC and any subsidiary or parent company for the time being of ABC and any other subsidiary for the time being of that parent company; “Member of the XYZ Group” means XYZ and any subsidiary or parent company for the time being of XYZ and any other subsidiary for the time being of that holding parent; “Shares” means ordinary Shares in the capital of the JVC;

[Option: If the JVC is to operate in a specific Territory, add: “Territory” means [specify].] 1.2 Any reference to an “Agreed Form” is to the draft form of the relevant document agreed between the Parties and signed on their behalf for the purpose of identification before the signature of this contract (with such amendments, if any, as may subsequently be agreed in writing between the Parties). 1.3 Any reference in this contract to an amount in [specify currency] shall include its market rate equivalent at the relevant time in any other currency.

2.

Business of JVC 2.1 The Parties wish to establish the JVC for the purpose of [set out scope of Business] (the “Business”) [Option, if JVC is to operate solely in a particular Territory, add: “In the Territory”]. The Business shall be conducted in the best interests of the JVC in accordance with the then current Business Plan. The initial Business Plan is annexed to this contract [delete if not annexed].

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

43

_______________

Bối cảnh chung

A. ABC và XYZ (“các Bên”) thống nhất thành lập một công ty mới thuộc sở hữu chung (“JVC”) để thực hiện việc Kinh doanh theo cách được quy định trong hợp đồng này.



B. Các Bên thống nhất rằng quan hệ giữa họ với tư cách là các cổ đông/bên góp vốn của JVC được điều chỉnh bởi các điều khoản của hợp đồng này.

_______________

Các điều khoản về hoạt động 1. Giải thích hợp đồng

1.1

Trong hợp đồng này, các cụm từ sau có nghĩa như sau:



“Hội đồng” có nghĩa là Hội đồng quản trị của JVC ;

“Hoạt động Kinh doanh” nghĩa là hoạt động Kinh doanh được thực hiện bởi JVC trong [nêu cụ thể tính chất công việc] phù hợp với Kế hoạch Kinh doanh được điều chỉnh theo từng thời kỳ bởi Hội đồng quản trị;

“Hoàn thành” nghĩa là hoàn thành thủ tục thành lập JVC theo Điều 3;

“Thành viên của nhóm ABC” nghĩa là ABC và bất kỳ công ty con, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc hay công ty mẹ hiện tại của ABC và công ty con, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc hiện tại khác của công ty mẹ đó; “Thành viên của nhóm XYZ” nghĩa là XYZ và bất kỳ công ty con, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc hay công ty mẹ hiện tại của XYZ và công ty con, chi nhánh, đơn vị phụ thuộc hiện tại khác của công ty mẹ đó;

“Cổ phần*” nghĩa là Cổ phần thông thường trong vốn của JVC; *Chú thích của người dịch: Công ty liên doanh trong Hợp đồng Liên doanh Mẫu này được giả định là mang hình thức pháp lý của một công ty cổ phần, với vốn được chia thành các cổ phần có giá trị bằng nhau. Vì vậy, các thuật ngữ cũng như mô hình quản trị nêu trong Hợp đồng này được thiết kế theo hình thức của công ty cổ phần. Tuy nhiên, theo Luật Doanh nghiệp 2005 của Việt Nam thì công ty cổ phần phải có ít nhất 03 thành viên (chứ không phải 02 thành viên như trong Công ty liên doanh giả định này). Vì vậy, doanh nghiệp sử dụng mẫu này cần lưu ý điều chỉnh cho phù hợp nếu thành lập liên doanh quốc tế tại Việt Nam.

[Tùy chọn: Nếu JVC hoạt động trong một khu vực Lãnh thổ cụ thể, thêm: “Lãnh thổ” có nghĩa [nêu cụ thể].] 1.2 Bất kỳ dẫn chiếu nào tới một “Văn bản Thỏa thuận” đều được hiểu là bản thảo các tài liệu liên quan đã được thống nhất giữa các Bên và được ký nhân danh họ với mục tiêu đặc định hóa thực hiện trước khi ký vào hợp đồng này (cùng với các sửa đổi nếu có, như được thống nhất bằng văn bản sau đó giữa các Bên). 1.3 Bất cứ dẫn chiếu nào trong hợp đồng này tới một số tiền bằng đồng [nêu rõ loại tiền tệ] phải bao gồm cả tỷ giá thị trường tương ứng tại thời điểm liên quan bằng một đồng tiền khác.

2. Hoạt động Kinh doanh của JVC 2.1 Các Bên mong muốn thành lập JVC với mục đích [đưa ra phạm vi kinh doanh] (“Kinh doanh”) [Tùy chọn, nếu JVC dự định chỉ hoạt động duy nhất trong

44 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 23

2.2 Each party shall act in good faith towards the other in order to promote the JVC’s success [Option, add if applicable: “With the objective of meeting the milestone targets and other goals set out in the Business Plan”]. The Parties confirm their intention to consult fully on all matters materially affecting the development of the Business.

3.

Establishment of JVC: Conditions precedent 3.1 The Parties [Option: If one party is to have particular responsibility for initial formation, replace “the Parties” with name of particular party to be responsible e.g. “ABC”] shall take appropriate steps to arrange for the formation of the JVC in [specify country]. The JVC shall not trade or carry on Business in any manner prior to Closing. Closing shall be conditional upon each of the following conditions (“Conditions Precedent”) having first been satisfied or waived: [set out any specific conditions precedent e.g.] 3.1.1

[Approval by specified regulatory authority];

3.1.2

..............................

3.2 Each party shall use all reasonable efforts to ensure that the conditions precedent are fulfilled as soon as possible and shall notify the other promptly of any difficulties encountered. If the conditions precedent are not fulfilled (or waived) by [specify date], this contract (other than the provisions of Article 12 (confidentiality) and Article 24 (disputes resolution procedure) shall, unless otherwise agreed, thereupon automatically cease and terminate and neither party shall have any claim of any nature whatsoever against the other party.

4.

Establishment of JVC: Closing 4.1 Closing shall take place on [specify date] (or, if later, within 7 days after the fulfilment or waiver of all the conditions precedent) when the following events and matters set out in this Article 4 shall take place. If not previously formed under Article 3.1, the Parties shall cause the JVC to be incorporated with the following characteristics: 4.1.1

The JVC shall be formed in [country] as [specify type of company e.g. a private company limited by Shares];

4.1.2

The Articles of association/bylaws of the JVC shall be in the Agreed Form [annexed to this contract: Delete if the Articles/bylaws are not annexed];

4.1.3

The name of the JVC shall be “[specify]”;

4.1.4

The [registered] office of the JVC shall be at [specify];

4.1.5

The directors of the JVC shall be:

ABC Directors:

XYZ Directors:

[specify]

[specify]

[

]

[

]

[

]

[

]

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

45

một Lãnh thổ cụ thể, thêm “Trong Lãnh thổ”]. Hoạt động Kinh doanh phải được thực hiện vì lợi ích cao nhất của JVC phù hợp với Kế hoạch Kinh doanh vào thời điểm được xem xét. Kế hoạch Kinh doanh ban đầu được đưa vào phụ lục của hợp đồng này [có thể bỏ đoạn này nếu không có phụ lục]. 2.2 Mỗi bên phải hành động một cách thiện chí với bên kia để thúc đẩy sự thành công của JVC [Tùy chọn, có thể bổ sung thêm đoạn sau nếu thích hợp: “Nhằm đạt được các mục tiêu cơ bản và các mục tiêu khác trong Kế hoạch Kinh doanh”]. Các Bên khẳng định lại quan điểm của mình về việc tham vấn đầy đủ về các vấn đề ảnh hưởng đáng kể đến sự phát triển của hoạt động Kinh doanh.

3.

Thành lập JVC: Các điều kiện tiền đề 3.1 Các Bên [Tùy chọn: Nếu một bên có một trách nhiệm cụ thể nào đó trong việc thành lập ban đầu, thay thế “các Bên” với tên của bên chịu trách nhiệm, ví dụ “ABC”] phải thực hiện các bước phù hợp để thành lập JVC ở [nêu cụ thể quốc gia]. JVC không buôn bán hay vận hành hoạt động Kinh doanh dưới bất cứ hình thức nào trước khi thủ tục thành lập JVC Hoàn thành. Việc Hoàn thành thủ tục thành lập JVC là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó các điều kiện dưới đây (“Các Điều kiện Tiền đề”) có được đáp ứng/miễn hay không: [đưa ra bất kỳ điều kiện cụ thể nào]

3.1.1

[Chấp thuận/Phê chuẩn bởi cơ quan quản lý cụ thể];



3.1.2

…………………………………………………….

3.2 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để đảm bảo rằng các điều kiện tiền đề này được đáp ứng càng sớm càng tốt và phải thông báo ngay lập tức cho bên kia về bất cứ khó khăn nào gặp phải. Nếu các điều kiện tiền đề này không được thỏa mãn (hoặc được miễn) trước [nêu rõ ngày], trừ khi có thỏa thuận khác, hợp đồng này (ngoài các quy định trong Điều 12 (bảo mật) và Điều 24 (thủ tục giải quyết tranh chấp), sẽ tự động kết thúc và không bên nào có quyền khiếu nại dưới bất kỳ hình thức nào chống lại bên kia.

4. Thành lập JVC : Hoàn thành 4.1 Việc thành lập phải hoàn thành vào [nêu cụ thể ngày] (hoặc, nếu muộn hơn, trong vòng 7 ngày kể từ ngày đáp ứng/được miễn tất cả các điều kiện tiền đề) khi các sự kiện và các vấn đề được quy định trong Điều 4 này diễn ra. Nếu không được hình thành từ trước theo Điều 3.1, các Bên thống nhất thành lập JVC với các đặc điểm sau:

4.1.1 JVC được thành lập ở [quốc gia] là [nêu loại hình công ty, ví dụ, công ty trách nhiệm hữu hạn];



4.1.2 Điều lệ của JVC phải được quy định trong một Văn bản Thỏa thuận [phụ lục của hợp đồng: có thể xóa đi nếu Điều lệ này không được đưa vào thành phụ lục hợp đồng này];



4.1.3

Tên của JVC là “[nêu cụ thể]”;



4.1.4

Văn phòng [được đăng ký] của JVC đặt tại [nêu cụ thể địa điểm];



4.1.5 Các lãnh đạo của JVC gồm:

Lãnh đạo phía ABC [Nêu tên cụ thể] Lãnh đạo phía XYZ [Nêu tên cụ thể]

[

]

[

]



[

]

[

]

46 24

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

4.1.6

The first auditors of the JVC shall be [specify].

4.2 ABC shall subscribe unconditionally for [specify number] Shares in cash at a price of [specify] per share, payment for which shall be made in cleared funds into such bank account as shall be agreed by the Parties (the “JVC Account”). XYZ shall subscribe unconditionally for [specify number] Shares in cash at a price of [specify] per share, payment for which shall be made in cleared funds into the JVC account. The Parties shall procure that the JVC issues credited as fully paid: 4.2.1

[Specify number] Shares to ABC [to include the initial [specify number if ABC alone has already set up the company] ordinary Shares in the JVC subscribed for by ABC upon incorporation)]; and

4.2.2

[Specify number] Shares to XYZ; and that the names of ABC and XYZ are entered in the register of members of the JVC as the respective holders of the Shares subscribed by them [and that share certificates are issued to ABC and XYZ in respect of such Shares: Delete if share certificates not issued under local law].

4.3 [Omit this Article if the Parties do not also provide loans to fund the JVC on Closing as well as share capital.] The Parties shall, in addition, advance loans to the JVC on Closing in [currency] in the following amounts: ABC . . . . . . . . . . . . . XYZ . . . . . . . . . . . . . The terms of these loans, including as to interest, shall be the same for each party or otherwise as agreed between them and the Board from time to time. Any such loans shall be repaid to the Parties at the same time and in the same proportions. 4.4 The Parties shall cause the following ancillary contracts to be entered into, namely: [Specify any additional contracts to be executed on Closing in order to establish the Business of the JVC – for example: 4.4.1

The asset transfer/sale and purchase contract (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC for the transfer of . . . . . . . . . .;

4.4.2

The distributorship contract (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC relating to the distribution of . . . . . . . . . .;

4.4.3

The technology assistance contract (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC for the provision of technical assistance and licensing of . . . . . . . . . .;

4.4.4

The supply contract (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC for the supply of . . . . . . . . . .;

4.4.5

The services contract (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC for the provision of services to the JVC as therein provided;

4.4.6

The trademark licence(s) (in the Agreed Form) between . . . . . . . . . . and the JVC for licensing of the use of the . . . . . . . . . . mark.] [Comment: Outline examples of a number of these contracts appear as

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế



4.1.6

47

Các kiểm toán đầu tiên của JVC là [nêu tên cụ thể].

4.2 ABC phải đóng góp một cách vô điều kiện [nêu rõ số lượng] Cổ phần bằng tiền mặt với mức giá [nêu rõ] một cổ phần, việc thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển tiền vào một tài khoản tại ngân hàng (“Tài khoản JVC”) như được thống nhất bởi các Bên. XYZ phải đóng góp một cách vô điều kiện [nêu rõ số lượng] Cổ phần bằng tiền mặt với mức giá [nêu rõ] một cổ phần, việc thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển tiền vào Tài khoản JVC. Các Bên phải đảm bảo rằng các cổ phần trong JVC được nộp đủ:



4.2.1 [Nêu rõ số lượng] Cổ phần cho ABC [gồm [nêu rõ số lượng nếu ABC đã thành lập công ty] Cổ phiếu phổ thông ban đầu ở JVC đóng góp bởi ABC khi thành lập)]; và 4.2.2

[Nêu rõ số lượng] cổ phiếu cho XYZ ;

và tên của ABC và XYZ được ghi vào bảng đăng ký tên thành viên của JVC với tư cách là chủ thể nắm giữ Cổ phần [và chứng chỉ cổ phiếu được phát hành cho ABC và XYZ tương ứng với số lượng Cổ phần nắm giữ: có thể bỏ điều này nếu giấy chứng nhận cổ phiếu không được phát hành theo luật địa phương]. 4.3 [Có thể bỏ Điều khoản này nếu các Bên không cho JVC vay vốn vào thời điểm thành lập đồng thời với việc góp vốn bằng cổ phần.] Ngoài ra, các Bên sẽ cung cấp cho JVC một khoản vay bằng [loại tiền] với trị giá như sau:

ABC ……………………………



XYZ ……………………………

Điều kiện cho các khoản vay này, gồm cả lãi, phải tương tự nhau đối với các bên, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên và Hội đồng. Bất cứ khoản vay nào đều phải được hoàn trả cho các Bên tại cùng một thời điểm và tỷ lệ tương ứng. 4.4

Các Bên sẽ ký các hợp đồng bổ trợ sau đây:



[Nêu rõ bất kỳ hợp đồng bổ trợ nào phải thực hiện để thành lập JVC – ví dụ: H  ợp đồng chuyển giao, bán và mua tài sản (trong Văn bản Thỏa thuận) giữa …………và JVC để chuyển giao…………… ;



4.4.1



4.4.2 Hợp đồng phân phối (trong Văn bản Thỏa thuận) giữa……………và JVC liên quan đến việc phân phối……………… ;



4.4.3



4.4.4 Hợp đồng cung cấp (trong Văn bản thỏa thuận) giữa…………….và JVC để cung cấp…………… ;



4.4.5 Hợp đồng dịch vụ (trong Văn bản thỏa thuận) giữa……………….và JVC để cung cấp dịch vụ cho JVC như quy định trong hợp đồng đó;



4.4.6 Hợp đồng li-xăng thương hiệu (trong Văn bản thỏa thuận) giữa ………………và JVC để cấp li-xăng cho phép sử dụng thương hiệu………….]



H  ợp đồng hỗ trợ kỹ thuật (trong Văn bản thỏa thuận) giữa……………. và JVC để cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật và li-xăng……………… ;

[Bình luận: Khung chi tiết hơn về một số hợp đồng như thế này được

48 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 25

schedules to the Long Form JVC Contract.]

5.

Capital and further finance [Comment: This Model Contract contemplates that the Shares of the JVC will be held 50-50 between the two Parties. If there are more than two Parties or the Shares are not to be held equally, terms will have to be adapted to the circumstances. In some cases, it may be appropriate to have separate “classes” of Shares (e.g. ABC Shares to be held by ABC and XYZ Shares to be held by XYZ) with different rights attaching to each class.] 5.1 The JVC shall, in accordance with and following completion of the events and transactions referred to in Article 4, have an issued share capital of [specify amount] consisting of [specify number] Shares owned by ABC and [specify number] Shares owned by XYZ. 5.2 The share capital of the JVC may from time to time be increased by such sum as shall be mutually agreed but so that in any event, unless otherwise agreed, the increased share capital of the JVC shall be held in the proportions of 50% by ABC (or member(s) of the ABC Group) and 50% by XYZ (or member(s) of the XYZ Group). 5.3 If the JVC shall in the opinion of the Board require further finance, the JVC shall first approach its own banking sources. If finance cannot be obtained from the JVC’s own banking sources, neither party shall be obliged to provide any finance to the JVC. Any finance that the Parties do agree to provide shall (unless otherwise agreed) be provided by the Parties in equal proportions (whether by way of subscription of share capital, loans or otherwise). 5.4 The Parties shall not be obliged to provide guarantees in respect of any borrowings of the JVC but, if they do so, they shall be given in equal proportions. If a claim is made against a party under any such guarantee, that party shall be entitled to a contribution from the other party of such amount as shall ensure that the aggregate liability is borne in equal proportions.

6.

Directors and Management 6.1 The Business and affairs of the JVC shall (subject to the Shareholder Matters referred to in Article 7.2) be managed by the Board of the JVC. The Board shall consist of four (4) persons [vary number as appropriate] of which: 6.1.1

ABC shall be entitled to appoint and maintain in office two (2) directors (“ABC Directors”) and to remove any director so appointed from office (and to appoint another in the place of any director so removed); and

6.1.2

XYZ shall be entitled to appoint and maintain in office two (2) directors (“XYZ Directors”) and to remove any director so appointed from office (and to appoint another in the place of any director so removed).

6.2 Each appointment and removal by ABC or XYZ of a director pursuant to its entitlement shall be notified in writing to the other party and the JVC. ABC and XYZ shall each use their respective votes in the JVC to ensure that the Board of the JVC is constituted by persons appointed in the manner set out in this contract.

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

49

nêu trong Hợp đồng JVC – phiên bản chi tiết]

5. Góp vốn và việc bổ sung thêm vốn [Bình luận: Hợp đồng Mẫu này giả định rằng Cổ phần của JVC sẽ được nắm giữ theo tỷ lệ 50-50 giữa hai Bên. Nếu có nhiều hơn hai Bên hoặc số cố phần không được chia đều cho các Bên, các điều khoản này sẽ phải được điều chỉnh cho phù hợp với từng hoàn cảnh cụ thể. Trong một số trường hợp, có thể phân loại thành “các nhóm” Cổ phần (ví dụ, nhóm Cổ phần ABC nắm giữ bởi ABC và nhóm Cổ phần XYZ nắm giữ bởi XYZ) với các quyền khác nhau cho từng nhóm cổ phần.] 5.1 Sau khi hoàn thành các bước và nội dung quy định trong Điều 4, JVC có số vốn dưới dạng cổ phần là [nêu rõ số tiền] gồm [nêu rõ số lượng] Cổ phần sở hữu bởi ABC và [nêu rõ số lượng] Cổ phần sở hữu bởi XYZ. 5.2 Vốn cổ phần của JVC có thể tăng lên qua thời gian theo lộ trình đã thỏa thuận giữa các bên nhưng trong bất kỳ trường hợp nào, trừ khi có thỏa thuận khác, phần vốn cổ phần tăng thêm của JVC sẽ được chia theo tỷ lệ nắm giữ 50% bởi ABC (hoặc các thành viên của nhóm ABC) và 50% bởi XYZ (hoặc các thành viên của nhóm XYZ). 5.3. Nếu theo quan điểm của Hội đồng, JVC cần nhiều vốn hơn, trước hết JVC phải tiếp cận các ngân hàng của mình. Nếu không thể huy động nguồn tài chính từ ngân hàng của JVC, không bên nào có nghĩa vụ phải cung cấp tài chính cho JVC. Bất cứ khoản tài chính nào các Bên đồng ý góp thêm (trừ khi có thỏa thuận khác) sẽ được các bên cung cấp với tỷ lệ bằng nhau (dù là dưới hình thức góp vốn cổ phần, khoản vay nợ hay các hình thức khác). 5.4 Các Bên không có nghĩa vụ phải đưa ra các bảo đảm đối với bất kỳ khoản vay nào của JVC, nhưng nếu các Bên làm vậy thì các khoản bảo đảm này phải được phân bổ cho hai Bên theo tỷ lệ đều nhau. Nếu một bên bị khiếu kiện theo khoản bảo đảm đó, thì bên kia phải trả cho bên này một khoản sao cho tổng số tiền phải chịu trách nhiệm theo khiếu kiện đó được chia đều cho hai bên.

6. Lãnh đạo và Quản trị 6.1 Hoạt động Kinh doanh và các công việc của JVC (tuân thủ các Công việc của Cổ đông được dẫn chiếu trong Điều 7.2) sẽ được quản trị bởi Hội đồng của JVC. Hội đồng của JVC gồm bốn (4) người [có thể thay đổi số lượng cho phù hợp], trong đó:

6.1.1 ABC có quyền chỉ định và duy trì hai (2) thành viên Hội đồng (“Thành viên Hội đồng của ABC”) cũng như bãi nhiệm bất kỳ người nào trong số này (và chỉ định bất kỳ người nào khác thay thế); và



6.1.2 XYZ có quyền chỉ định và duy trì hai (2) thành viên Hội đồng (“Thành viên Hội đồng của XYZ”) cũng như bãi nhiệm bất kỳ người nào trong số này (và chỉ định bất kỳ người nào khác thay thế).

6.2 Mỗi lần ABC hay XYZ bổ nhiệm hay bãi nhiệm một thành viên Hội đồng theo quyền của mình, họ phải thông báo bằng văn bản cho bên kia và JVC. ABC và XYZ phải sử dụng quyền biểu quyết của mình trong JVC để đảm bảo rằng Hội đồng của JVC gồm những cá nhân được bổ nhiệm theo đúng cách thức quy định trong hợp đồng này.

50 26

Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture Chapter

6.3 At least 14 days written notice shall be given to each member of the Board of any meeting of the Board, provided always that a shorter period of notice may be given with the written approval of at least one (1) ABC director and at least one (1) XYZ director. Any such notice shall include an agenda identifying in reasonable detail the matters to be discussed at the meeting and shall be accompanied by copies of any relevant papers. The Board shall meet regularly (either telephonically, by video conference or in person) and, unless otherwise agreed, not less than quarterly. 6.4 The quorum for the transaction of Business at any meeting of the Board shall be at least one (1) ABC director and at least one (1) XYZ director present at the time when the relevant Business is transacted. 6.5 The chairman shall be appointed from among the [ABC] directors. [alternatively: If preferred, delete the previous sentence and replace with “The appointment of the chairman shall rotate each [year/meeting] between an ABC director and an XYZ director”.] The chairman shall not have a casting vote. 6.6 At any meeting of the Board, each director shall be entitled to one vote. Any decision of the Board in favour of a resolution, to be valid, shall require the positive vote of at least one (1) ABC director and at least one (1) XYZ director. If the Parties are not represented at any meeting of the Board by an equal number of ABC Directors and XYZ Directors, then one of the directors present nominated by the Party which is represented by the fewer directors shall be entitled at that meeting to such additional vote or votes as shall result in the directors present representing each party having in aggregate an equal number of votes.

7.

Reserved Matters [Comment: The list of “Reserved Matters” should be reviewed in the light of the scope of authority proposed for the Board. This Article ensures that the JVC cannot in any event take these steps without the approval of both Parties. The list should be adapted to meet the circumstances. Reserved Matters will be particularly important if one party has a minority voting position.] 7.1 The following matters (“Reserved Matters”) shall require the prior approval of ABC and XYZ: 7.1.1

Any issue of Shares (or securities convertible into Shares) of the JVC other than an issue of Shares to ABC and XYZ in equal proportions as specified in Article 5.2;

7.1.2

Any alteration to the Articles of association/bylaws of the JVC;

7.1.3

Any sale of the whole or any substantial part of the JVC;

7.1.4

Any borrowing by the JVC that would result in the aggregate borrowings of the JVC being in excess of [specify amount] or such other amount as the Parties shall from time to time determine;

7.1.5

Approval of the annual budget and operating plan of the JVC;

7.1.6

Any expansion of the marketing Territory of the JVC beyond [specify Territory] or any development of the product line of the JVC beyond [specify] (as improved or enhanced from time to time);

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

51

6.3 Thông báo bằng văn bản về bất kỳ cuộc họp nào của Hội đồng phải được gửi đến từng thành viên của Hội đồng ít nhất là trước 14 ngày hoặc một thời hạn ngắn hơn nếu được ít nhất một (1) thành viên Hội đồng của ABC và ít nhất một (1) thành viên Hội đồng XYZ chấp thuận bằng văn bản. Mỗi thông báo phải kèm một chương trình nghị sự cuộc họp nêu chi tiết các vấn đề sẽ được thảo luận tại cuộc họp, và bản sao các giấy tờ liên quan đến các vấn đề đó. Hội đồng họp định kỳ (qua điện thoại, video hay gặp trực tiếp) và, trừ khi có thỏa thuận khác, ít nhất một quý một lần. 6.4 Số người tối tham dự họp Hội đồng tối thiểu để biểu quyết cho một vấn đề liên quan đến giao dịch Kinh doanh ít nhất gồm một (1) thành viên Hội đồng của ABC và ít nhất một (1) thành viên Hội đồng của XYZ có mặt tại thời điểm ra quyết định liên quan. 6.5 Chủ tịch Hội đồng sẽ được lựa chọn trong số các thành viên Hội đồng của [ABC] [Lựa chọn khác: Nếu thấy thích hợp, có thể bỏ câu vừa rồi và thay thế bằng “Việc bổ nhiệm chủ tịch sẽ luân chuyển mỗi [năm/kỳ] giữa một thành viên Hội đồng ABC và XYZ”.] Chủ tịch Hội đồng không có quyền bỏ phiếu quyết định (trong trường hợp cân bằng phiếu). 6.6 Tại bất kỳ cuộc họp nào của Hội đồng, mỗi thành viên có một phiếu. Bất cứ quyết định nào của Hội đồng về một nghị quyết chỉ có hiệu lực nếu nhận được phiếu thuận của ít nhất một (1) thành viên của ABC và ít nhất một (1) thành viên của XYZ. Nếu số lượng thành viên của ABC và XYZ có mặt tại cuộc họp của Hội đồng không bằng nhau, một trong các thành viên có mặt của Bên có ít thành viên hơn sẽ có thêm một phiếu hoặc một số phiếu bổ sung tại cuộc họp đó sao cho tổng số phiếu của các thành viên có mặt đại diện cho mỗi bên là bằng nhau.

7.

Các Vấn đề Cơ bản [Bình luận: Danh mục “Các Vấn đề Cơ bản” cần phải được lập trên cơ sở xem xét phạm vi thẩm quyền dành cho Hội đồng. Điều khoản này là nhằm đảm bảo rằng JVC không thể thực hiện các hoạt động này trong bất kỳ trường hợp nào mà không có sự chấp thuận của cả hai Bên. Danh mục này cần phải được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Quy định về các Vấn đề Cơ bản này có ý nghĩa đặc biệt quan trọng nếu một bên có số phiếu ít hơn.] 7.1 Các vấn đề sau đây (“Các Vấn đề Cơ bản”) cần phải có sự chấp thuận của ABC và XYZ:



7.1.1 Bất cứ việc phát hành cổ phần (hoặc công cụ chứng khoán có thể chuyển đổi thành cổ phần) của JVC ngoài việc phát hành cổ phiếu cho ABC và XYZ với tỷ lệ bằng nhau như quy định trong Điều 5.2;



7.1.2

Bất cứ việc điều chỉnh đối với Điều lệ của JVC;



7.1.3

Việc bán toàn bộ hay một phần JVC;





7.1.4 Bất cứ khoản vay nào của JVC khiến tổng số tiền vay của JVC vượt quá [nêu cụ thể mức tiền] hoặc một mức khác do các Bên quyết định tại từng thời điểm; 7.1.5 Phê duyệt ngân sách hàng năm và kế hoạch hoạt động của JVC; 7.1.6 Việc mở rộng thị trường của JVC ra ngoài [nêu rõ Khu vực] hay bất kỳ việc phát triển dòng sản phẩm nào của JVC ngoài [nêu cụ thể] (như được điều chỉnh hoặc tăng cường tại từng thời điểm);

52 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 27

7.1.7

Any major reorganization affecting the JVC, including the formation of any subsidiary of the JVC;

7.1.8

Any contract or commitment by the JVC having a value or likely to involve expenditure by the JVC in excess of [specify amount] (or such other limit as the Parties shall from time to time agree);

7.1.9

The appointment (or removal) and the terms of reference of the chief executive and the appointment (or removal) of any employee whose remuneration is in excess of [specify amount] (or such other amount as the Parties shall from time to time agree);

7.1.10 The appointment (or removal) of the auditors of the JVC or any significant change in the accounting policies of the JVC; 7.1.11 Any change for a particular year in the dividend policy specified in Article 10; 7.1.12 The commencement, settlement or abandonment of litigation or admission of liability by the JVC involving a dispute in excess of [specify amount] (other than a claim against a Member of the ABC Group or a Member of the XYZ Group); 7.1.13 Any payment by the JVC to any Member of the ABC Group or the XYZ Group (whether by way of management or administrative charges, bonus, licence fees, repayment of loan, dividends or otherwise) unless within permitted limits first approved by the Board; 7.1.14 Filing by the JVC for receivership, reorganization or liquidation under any insolvency laws or any similar action. 7.2

Approval for the purposes of Article 7.1 may be given: 7.2.1

In the case of items specified in Articles 7.1.1, 7.1.2 and 7.1.3 [review list to decide matters requiring approval at shareholder level rather than the Board] (“Shareholder Matters”), by ABC and XYZ either in writing or by unanimous resolution at a general meeting of the shareholders of the JVC or by written resolution;

7.2.2

In the case of the remaining Reserved Matters, by unanimous agreement of all the directors either by written resolution or by unanimous resolution at a meeting of the Board.

7.3 The provisions of Article 7.1 shall apply equally to any matters undertaken by a subsidiary of the JVC as if references therein to “the JVC” included, where appropriate, any such subsidiary.

8.

General meetings 8.1 General meetings of the Parties as shareholders in the JVC shall take place in accordance with the applicable provisions of the Articles of association/ bylaws which shall include terms that: 8.1.1

The quorum for transaction of any Business shall require the presence of a duly authorized representative of each of the Parties;

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

53



7.1.7 Bất cứ việc tái tổ chức nào ảnh hưởng đến JVC, bao gồm cả việc thành lập bất cứ chi nhánh nào của JVC;



7.1.8 Bất cứ hợp đồng hay cam kết của JVC có giá trị hay có khả năng sẽ phát sinh khoản chi cho JVC vượt quá [nêu rõ số tiền] (hoặc một mức giới hạn khác do các Bên quyết định tại từng thời điểm);



7.1.9 Việc bổ nhiệm (hay bãi nhiệm) và các quy định về phạm chức trách (điều khoản tham chiếu – TOR) của tổng giám đốc và việc bổ nhiệm (hay bãi nhiệm) và các quy định về chức trách của bất kỳ nhân viên nào có lương vượt quá [nêu rõ số tiền] (hoặc một số khác do các Bên quyết định tại từng thời điểm);



7.1.10 Việc bổ nhiệm (hay bãi nhiệm) các kiểm toán viên của JVC hay bất cứ thay đổi đáng kể nào trong chính sách kế toán của JVC;



7.1.11 Bất cứ thay đổi trong một năm cụ thể về chính sách cổ tức quy định trong Điều 10;



7.1.12 Việc bắt đầu, giải quyết hay bỏ bất cứ vụ khiếu kiện hay chấp nhận trách nhiệm pháp lý nào của JVC liên quan đến tranh chấp có trị giá vượt quá [nêu rõ số tiền] (trừ các khiếu nại đối với một Thành viên của nhóm ABC hay một Thành viên của nhóm XYZ);



7.1.13 Bất cứ việc thanh toán nào của JVC cho bất kỳ Thành viên nào của nhóm ABC hay XYZ (có thể là chi phí quản lý hay chi phí hành chính, thưởng, phí li-xăng, trả nợ, cổ tức….) trừ khi nằm trong giới hạn cho phép đã được phê duyệt từ đầu bởi Hội đồng;



7.1.14 Việc kiện của JVC về vấn đề tiếp nhận, tái tổ chức hay thanh lý theo pháp luật về phá sản, giải thể hoặc tương tự.

7.2 Sự chấp thuận/phê duyệt đối với các vấn đề trong Điều 7.1 có thể được đưa ra:

7.2.1 Trong trường hợp các vấn đề nêu trong Điều 7.1.1, 7.1.2 và 7.1.3 [rà soát lại danh mục để xác định các vấn đề cần phê duyệt tại cấp cổ đông thay vì bởi cấp Hội đồng] (“Các Vấn đề quyết định bởi các Bên”), bởi ABC và XYZ bằng văn bản hoặc bằng một nghị quyết đồng thuận tại Đại hội đồng cổ đông của JVC hoặc bằng một nghị quyết dưới hình thức văn bản;



7.2.2 Đối với các Vấn đề Cơ bản còn lại, bằng đồng thuận của tất cả các Thành viên Hội đồng thông một nghị quyết dưới hình thức văn bản hoặc bằng một nghị quyết đồng thuận tại cuộc họp của Hội đồng.

7.3 Các quy định trong Điều 7.1 áp dụng tương tự cho bất cứ vấn đề nào được quyết định bởi một đơn vị phụ thuộc của JVC, bất kỳ chỉ dẫn nào đến “JVC” trong Điều này đều được coi như chỉ dẫn đến bất kỳ đơn vị phụ thuộc nào của JVC.

8.

Họp Đại hội đồng cổ đông 8.1 Các cuộc họp của Đại hội đồng cổ đông được tiến hành phù hợp với các quy định liên quan trong Điều lệ, trong đó gồm các quy định sau:



8.1.1 Số người tham dự họp tối thiểu để biểu quyết cho bất kỳ một giao dịch nào trong công việc Kinh doanh cần có sự có mặt của một người đại diện được ủy quyền hợp pháp của mỗi Bên;

54 28

Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture Chapter

9.

8.1.2

The notice of meeting shall set out an agenda identifying in reasonable detail the matters to be discussed (unless the Parties agree otherwise);

8.1.3

The chairman of the meeting shall be nominated by [specify ABC or XYZ as appropriate] but shall not have a casting vote.

Additional contributions of the Parties [Comment: This Article may be appropriate as a framework to set out principal responsibilities of each party towards the JVC in addition, for example, to the specific terms for (i) financial contributions under Articles 4 or 5 or (ii) services, products or technical assistance to be provided under ancillary contracts contemplated by Article 4.4.] 9.1 It is intended that each party will contribute particular knowledge, skills or services to assist the establishment and success of the JVC. The general responsibilities of each party are set out in this Article 9. 9.2

The general contributions of ABC towards the JVC shall be: [These are examples only. Tailor the description to the circumstances of each JVC.]

9.3

9.2.1

[To provide technical assistance (including through the provision of training) in the field of . . . . . . . . . on reasonable terms to be agreed with the JVC through the Board [such technical assistance to be given under the terms of the technical assistance contract];

9.2.2

[. . . . . . . . . . . . .].

The general contributions of XYZ towards the JVC shall be: 9.3.1

[To use its contacts, knowledge and distribution network in [country] to assist the promotion of the JVC’s products];

9.3.2

[To assist in the recruitment of local staff, facilities and resources for the operations of the JVC];

9.3.3

[. . . . . . . . . . . . .].

9.4 Each party will use all reasonable efforts to provide its contribution to promote the success of the JVC. Each party shall provide its contribution towards the JVC using all such diligence and skill as is reasonable in the circumstances. [Alternative: If this is intended as a general statement of goodwill without legal liability, then delete the above Article 9.4 and replace with the following: “9.4 Each party will use all reasonable efforts to provide its contribution to promote the success of the JVC. The relationship between the Parties for the JVC will, however, be built on trust and neither party shall (unless otherwise specified in this contract or any other contract between that party and the JVC) have any legal liability to the JVC or the other party in respect of the standard, adequacy or performance of its contribution to the JVC.”]

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

55



8.1.2 Thông báo cuộc họp phải có chương trình nghị sự nêu chi tiết ở mức hợp lý các vấn đề cần được thảo luận trong cuộc họp (trừ khi các Bên có thỏa thuận khác);



8.1.3 Chủ tịch cuộc họp sẽ được chỉ định bởi [nêu rõ ABC hay XYZ tùy trường hợp] nhưng chủ tịch này sẽ không có quyền bỏ phiếu quyết định trong trường hợp ngang phiếu.

9. Đóng góp bổ sung của các Bên [Bình luận: Điều khoản này có thể phù hợp như là một khung cơ bản nêu các trách nhiệm chính của mỗi bên đối với JVC bên cạnh, ví dụ như, các điều khoản cụ thể về (i) đóng góp tài chính theo Điều 4 hay 5 hay (ii) các dịch vụ, sản phẩm, hay hỗ trợ kỹ thuật được cung cấp theo các hợp đồng bổ trợ quy định trong Điều 4.4.] 9.1 Mỗi bên được hiểu là sẽ đóng góp các kiến thức, kỹ năng hay dịch vụ cụ thể để hỗ trợ việc thành lập và thành công của JVC. Trách nhiệm chung của mỗi Bên được quy định trong Điều 9 này. 9.2

Những đóng góp chung của ABC đối với JVC là:



[Đây chỉ là các ví dụ. Có thể điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.]



9.2.1 [Cung cấp hỗ trợ kỹ thuật (tính cả hình thức đào tạo) trong lĩnh vực……..với những điều khoản thích hợp được thỏa thuận với JVC thông qua Hội đồng [sự hỗ trợ kỹ thuật đó sẽ được đưa ra theo các điều khoản của hợp đồng hỗ trợ kỹ thuật];



9.2.2

[…………………………].

9.3

Những đóng góp chung của XYZ đối với JVC là :



9.3.1 [Sử dụng các mối quan hệ, kiến thức và mạng lưới phân phối ở [quốc gia] để hỗ trợ xúc tiến sản phẩm của JVC];



9.3.2 [Hỗ trợ việc tuyển dụng nhân viên địa phương, cơ sở vật chất và nguồn lực cho hoạt động của JVC];



9.3.3

[………………………………].

9.4 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để đóng góp vào thành công của JVC. Mỗi bên phải đóng góp cho JVC với tất cả sự mẫn cán và kỹ năng hợp lý trong các tình huống phù hợp. [Lựa chọn khác: Nếu đây chỉ là điều khoản mang tính tuyên bố chung về thiện chí mà không ràng buộc trách nhiệm pháp lý, xóa Điều 9.4 nói trên và thay bằng nội dung sau đây: “9.4 Mỗi bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để góp phần thúc đẩy thành công của JVC. Tuy nhiên, mối quan hệ giữa các Bên cho JVC được xây dựng dựa trên lòng tin và không bên nào (trừ khi có quy định khác trong hợp đồng này hoặc một hợp đồng khác giữa bên đó và JVC) phải có trách nhiệm pháp lý với JVC hoặc bên kia về mặt tiêu chuẩn, tính đầy đủ hay cách thức thực hiện các đóng góp của mình.”]

56 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 29

10. Dividend policy The Parties agree that (unless otherwise agreed under Article 7 in relation to a particular financial year) the JVC shall distribute by way of dividend not less than . . . . . . . . . . . [e.g. fifty (50)] % of the audited after tax profit in relation to each financial year.

11. Transfer of Shares 11.1 Unless it is a transfer made with the prior written consent of the other party, neither ABC nor XYZ shall sell, transfer, pledge, charge, dispose of or otherwise deal with any right or interest in any of its Shares in the JVC (including the grant of any option over or in respect of any Shares). 11.2 Consent shall not unreasonably be withheld for a transfer by a party to a member of its own group. Each of ABC and XYZ, respectively, undertakes to procure that, if any member of its group which holds Shares in the JVC ceases at any time to be a wholly owned subsidiary of that party, that subsidiary shall first transfer beneficially all its Shares in the JVC back to the relevant party (or another member of its group). 11.3 No transfer of Shares of the JVC shall in any event be registered or become effective unless the transferee shall first have entered into a contract undertaking to be bound by this contract (including this Article 11) to the same extent as the transferor would have been bound had the transfer not been effected.

12. Confidentiality 12.1 Each of the Parties shall at all times use all reasonable efforts to keep confidential (and to ensure that its employees and agents keep confidential) all commercial and technical information which it may acquire (i) in relation to the JVC or (ii) in relation to the clients, Business or affairs of the other party (or any member of its respective group). Neither party shall use or disclose any such information except with the consent of the other party or, in the case of information relating to the JVC, in the ordinary course of advancing the JVC’s Business. The restriction in this Article 12.1 shall not apply to any information that is: 12.1.1 Publicly available through no fault of that party; 12.1.2 Already in the possession of that party prior to its disclosure without any obligation of confidentiality; or 12.1.3 Required to be disclosed by that party pursuant to any law, stock exchange regulation or binding judgment, order or requirement of any court or other competent authority. 12.2 Each party shall use all its respective powers to ensure (so far as it is able) that the JVC and its officers, employees and agents observe a similar obligation of confidence in favour of the Parties to this contract. 12.3 The provisions of this Article 12 shall survive any termination of this contract.

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

57

10. Chính sách cổ tức Các Bên thống nhất rằng (trừ khi có quy định khác theo Điều 7 liên quan đến một năm tài chính cụ thể) JVC sẽ phân chia cổ tức không ít hơn ………[ví dụ, năm mươi (50)] % lợi nhuận sau thuế được kiểm toán của mỗi năm tài chính.

11. Chuyển nhượng Cổ phần 11.1 Trừ khi việc chuyển nhượng được thực hiện với sự đồng thuận trước bằng văn bản của bên kia, cả ABC và XYZ đều không được phép bán, chuyển nhượng, thế chấp, cầm cố, định đoạt hoặc bất kỳ giao dịch nào khác đối với bất kỳ quyền, lợi ích từ các Cổ phần của bên đó trong JVC (gồm cả bất cứ quyền chọn đối với hoặc liên quan đến bất kỳ Cổ phần nào). 11.2 Chấp thuận việc chuyển nhượng từ một bên cho một thành viên của nhóm mình không thể bị rút lại một cách bất hợp lý. Nếu bất kỳ thành viên nào trong nhóm của một bên không còn là đơn vị thuộc sở hữu toàn bộ của bên đó nữa tại bất cứ thời điểm nào, ABC hoặc XYZ (tùy trường hợp) có trách nhiệm đảm bảo rằng đơn vị thành viên này trước hết sẽ chuyển nhượng toàn bộ Cổ phần của mình ở JVC cho bên đó (hoặc một thành viên khác của nhóm). 11.3 Trong bất cứ trường hợp nào, việc chuyển nhượng Cổ phiếu sẽ không được đăng ký hoặc có hiệu lực trừ khi người nhận chuyển nhượng ký vào một hợp đồng cam kết rằng sẽ chịu ràng buộc bởi hợp đồng này (gồm Điều 11 này) giống như người chuyển nhượng chịu ràng buộc khi chưa thực hiện chuyển nhượng.

12. Bảo mật 12.1 Mỗi Bên vào mọi lúc phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để bảo mật (và để đảm bảo rằng nhân viên và đại lý của mình bảo mật) tất cả các thông tin thương mại, kỹ thuật mà mình có thể được tiếp cận (i) liên quan đến JVC hay (ii) liên quan đến khách hàng, Hoạt động Kinh doanh hay các công việc của bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm của bên kia). Không bên nào được phép sử dụng hay tiết lộ các thông tin nói trên trừ khi có sự đồng ý của bên kia hoặc trong trường hợp thông tin liên quan đến JVC, trong quá trình triển khai công việc Kinh doanh của JVC. Những hạn chế trong Điều 12.1 sẽ không áp dụng cho các thông tin sau:

12.1.1 Đã được công bố hoặc được công khai rộng rãi mà không phải do lỗi bên này;



12.1.2 Đã thuộc về quyền chiếm hữu của bên này trước khi bên này tiết lộ mà không kèm theo nghĩa vụ bảo mật nào; hoặc



12.1.3 Mà bên này buộc phải công khai theo yêu cầu của pháp luật, các quy chế về chứng khoán hay các phán quyết, lệnh, yêu cầu có giá trị bắt buộc của bất kỳ tòa án hay cơ quan có thẩm quyền nào.



12.2 Mỗi bên phải sử dụng tất cả các quyền liên quan của mình để đảm bảo (ở mức tốt nhất có thể) rằng JVC và các cán bộ, nhân viên, đại lý của mình tuân thủ nghĩa vụ bảo mật tương tự vì lợi ích của các Bên trong hợp đồng này.



12.3 Các quy định trong Điều 12 sẽ vẫn có hiệu lực khi hợp đồng này chấm dứt.

58 30

Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture Chapter

13. Restrictions on the Parties [Comment: Restrictions on a party’s ability to carry on competing activities may be difficult to enforce in many jurisdictions unless they are specific and reasonable in scope, Territory and duration.] 13.1 Neither ABC nor XYZ nor any member of its respective group shall (directly or indirectly or solely or jointly with any other person, firm or company) carry on or be engaged in any Competing Business in the Territory during the period of this contract. 13.2 For this purpose: “Competing Business” means [specify]; and “Territory” means [specify]. 13.3 During the period of this contract [Option, add if appropriate: “And for one (1) year after its termination”], neither party shall attempt to employ or entice away any employee of the other party engaged in any managerial or technical capacity in relation to the operations of the JVC.

14. Deadlock or termination 14.1 In the event of a deadlock, breakdown or other circumstances in which a party wishes to terminate or substantially change the structure of the JVC, the matter shall be referred to the respective chairmen/chief executives of the Parties who shall seek to resolve the matter on an amicable basis. 14.2 If the matter cannot be settled by agreement in initial discussions, then either party may give notice that it seeks formally to resolve the situation within 90 days. The Parties shall continue to negotiate in good faith with a view to resolving the matter including by one of the following methods: 14.2.1 The purchase by the JVC of the disaffected party’s Shares on terms acceptable to the Parties (provided that the purchase by the JVC can lawfully be made and is financially practicable); 14.2.2 The purchase by the other party of the disaffected party’s Shares in the JVC (or the sale of that party’s Shares to one or more third Parties); 14.2.3 The sale of the whole of the issued share capital of the JVC to a third party; or 14.2.4 Winding up of the JVC. 14.3 If no such method of settling the dispute has been agreed within 90 days after the notice is given under Article 14.2, a disaffected party may serve notice requiring the JVC to be wound-up. No notice requiring the winding up of the JVC may, however, be served by either party within the initial two (2) year period [vary period as appropriate] after the establishment of the JVC. 14.4 Upon or as soon as practicable after notice under Article 14.3, the Parties shall use their respective powers and votes to cause the JVC to be placed in liquidation. The Parties shall cooperate to ensure that all existing contracts entered into by the JVC prior to such winding up shall be duly completed subject to such arrangements as the Parties may mutually agree. The Parties shall endeavour to agree an appropriate allocation of the assets of the JVC (including any intellectual property owned by the JVC) prior to any such winding up.

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

59

13. Hạn chế đối với các Bên [Bình luận: Các hạn chế đối với mỗi bên trong việc tiến hành các hoạt động cạnh tranh có thể sẽ khó thực thi ở một số nước trừ khi chúng có phạm vi, giới hạn Lãnh thổ và thời hạn hợp lý và cụ thể.] 13.1 ABC, XYZ hay bất kỳ thành viên nào của nhóm đó đều không được phép (trực tiếp hay gián tiếp hay một mình hay hợp tác với một người khác, cá nhân hay công ty) thực hiện hay liên quan đến bất kỳ Hoạt động Kinh doanh Cạnh tranh trong khu vực Lãnh thổ trong suốt thời hạn của hợp đồng. 13.2. Với mục đích này: “Hoạt động Kinh doanh Cạnh tranh” nghĩa là [nêu cụ thể]; và “Khu vực Lãnh thổ” nghĩa là [nêu cụ thể]. 13.3. Trong suốt thời hạn của hợp đồng [Tùy chọn, trường hợp thích hợp có thể thêm: “Và trong vòng một (1) năm kể từ khi kết thúc hợp đồng”], không bên nào được cố gắng tuyển dụng hoặc lôi kéo bất cứ nhân viên nào của bên kia mà có tham gia vào bất kỳ hoạt động quản lý hay kỹ thuật nào liên quan đến sự vận hành của JVC.

14. Đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng 14.1 Trong trường hợp có bế tắc, phá sản, giải thể hay bất kỳ hoàn cảnh nào khác mà một bên muốn chấm dứt hoặc thay đổi đáng kể cơ cấu của JVC, vấn đề này sẽ được đưa lên chủ tịch/quản lý cấp cao của các Bên để tìm phương pháp giải quyết trên tinh thần hòa giải. 14.2 Nếu vấn đề không được giải quyết bằng thỏa thuận sau các thảo luận ban đầu, một trong hai bên có thể thông báo trong vòng 90 ngày rằng bên này muốn đưa vấn đề ra giải quyết theo thủ tục chính thức. Các Bên sẽ tiếp tục đàm phán với thiện chí nhằm giải quyết vấn đề bằng một trong những phương thức sau:

14.2.1 JVC mua các Cổ phần của bên không bị ảnh hưởng với các điều khoản có thể chấp nhận được đối với các Bên (miễn là việc mua của JVC được thực hiện hợp pháp và khả thi về mặt tài chính);



14.2.2 Bên còn lại mua các Cổ phần của bên không bị ảnh hưởng trong JVC (hoặc các Cổ phần này được bán cho một hoặc nhiều Bên thứ ba);



14.2.3 Bán toàn bộ vốn cổ phiếu phát hành của JVC cho một bên thứ ba; hoặc



14.2.4 Chấm dứt hoạt động JVC.

14.3 Nếu không thống nhất được phương thức giải quyết tranh chấp trong vòng 90 ngày kể từ khi thông báo được đưa ra theo Điều 14.2, bên không bị ảnh hưởng có thể đưa ra thông báo yêu cầu chấm dứt JVC. Tuy nhiên, trong thời hạn hai (2) năm đầu [có thể thay đổi cho phù hợp] sau khi thành lập JVC, không bên nào được đưa thông báo yêu cầu chấm dứt JVC. 14.4 Ngay sau khi có thông báo theo Điều 14.3, các Bên phải sử dụng quyền và phiếu bầu của mình để thanh lý JVC. Các Bên phải hợp tác để đảm bảo rằng tất cả các hợp đồng được ký bởi JVC đang tồn tại trước khi chấm dứt JVC được hoàn tất theo các dàn xếp mà các Bên thống nhất. Các Bên phải nỗ lực để đạt được thống nhất việc phân chia một cách phù hợp tài sản của JVC (bao gồm cả bất cứ tài sản trí tuệ nào sở hữu bởi JVC) trước khi chấm dứt JVC.

60 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 31

15. Supremacy of this contract 15.1 ABC and XYZ shall each use its respective powers (including its votes in the JVC) and all other means at its disposal to ensure that this contract is duly observed and performed. 15.2 The Parties shall endeavour to ensure that the Articles of association/ bylaws are consistent with the terms of this contract. If there is any conflict between this contract and the Articles of association/bylaws, this contract shall prevail as between the Parties and they shall make such changes to the Articles of association/bylaws as shall be necessary to give effect to this contract.

16. Force majeure 16.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 16.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 16.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 16.4. 16.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall within a reasonable time notify the other party as to the nature of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 16.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace Article 16.4 with the following alternative: “16.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of [six] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure”.]

17. Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However,

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

61

15. Tính ưu tiên của hợp đồng 15.1 ABC và XYZ phải sử dụng các quyền tương ứng của mình (gồm cả quyền bỏ phiếu trong JVC) và tất cả các phương thức khác để đảm bảo rằng hợp đồng này được giám sát và thực hiện đúng. 15.2 Các Bên phải nỗ lực để đảm bảo rằng Điều lệ phù hợp với các điều khoản của hợp đồng này. Nếu có bất kỳ xung đột nào giữa hợp đồng này và Điều lệ, hợp đồng này sẽ có hiệu lực ưu tiên trong quan hệ giữa các Bên và họ phải tiến hành các sửa đổi cần thiết đối với Điều lệ để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng này.

16. Sự kiện bất khả kháng 16.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 16.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 16.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 16.4. 16.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 16.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 16.4 bằng quy định sau đây: “16.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá [sáu] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng”.]

17. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn trong Điều 17.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt

62 32

Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture Chapter

an SME should only include the option in Article 17.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is an established right under the applicable governing law in the event of hardship.] 17.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 17.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties, and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 17.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 17.2.2 The events are beyond the control of the affected party; and 17.2.3 The risk of the events is not one which, according to this contract, the Party affected should be required to bear. 17.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. No revision shall, however, be effective unless agreed by both Parties in accordance with Article 22.2 [Option, add when the option in Article 17.4 is included: “Or established pursuant to Article 17.4”.] [Option: See comment at beginning of Article 17. Add if wished; otherwise delete: “17.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 24. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”]

18. Costs The costs of, and incidental to, the incorporation of the JVC shall be borne and paid by the JVC. Each party shall (unless otherwise agreed) bear its own costs incurred in the preparation, execution and performance of this contract.

19. No partnership or agency Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective group) in any manner.

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

63

hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ.] 17.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 17.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

17.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



17.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



17.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

17.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên. Tuy nhiên, sửa đổi sẽ không có hiệu lực trừ khi được các Bên thống nhất phù hợp với Điều 22.2 [Tùy chọn, bổ sung khi tùy chọn trong Điều 17.4 được áp dụng: “Hoặc được hình thành theo Điều 17.4”.] [Tùy chọn: Xem bình luận phần đầu Điều 17. Có thể bổ sung nếu muốn, hoặc có thể bỏ: “17.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 24. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”]

18. Chi phí Chi phí cho, và phát sinh từ, việc thành lập JVC sẽ được thanh toán bởi JVC. Mỗi bên (trừ khi có quy định khác) tự chịu các chi phí phát sinh trong quá trình chuẩn bị, thực hiện hợp đồng này.

19. Không hợp danh hay có quan hệ đại lý Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa các Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

64 Chapter 2 – International Corporate Joint Venture

Chapter 2 – International Corporate Joint Venture 33

20. Assignment and subcontracting 20.1 This contract is personal to the Parties and neither party shall without the prior written approval of the other: 20.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 20.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

21. Notices 21.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 21.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 21.2 For the purposes of Article 21.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: 21.1.1 ABC: [specify details]; 21.1.2 XYZ: [specify details].

22. Entire agreement/variations 22.1 This contract [add where appropriate: “And any other contracts entered into on Closing pursuant to Article 4”] sets out the entire contract between the Parties with respect to the JVC. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Option, add where appropriate: “This contract supersedes [the Confidentiality Undertaking/any Heads of Agreement or Memorandum of Understanding]”.] 22.2 This contract may not be varied except by agreement in writing between the Parties [Option, where the option in Article 17.4 (reference to court/tribunal) has been included, add to previous sentence: “Or in accordance with Article 17.4”].

23. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that (in the absence of the provision found to be null and void) the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

65

20. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 20.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

20.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



20.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

21. Thông báo 21.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 21.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 21.2 Nhằm mục đích tại Điều 21.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này:

21.2.1 ABC: [Nêu cụ thể chi tiết];



21.2.2 XYZ: [Nêu cụ thể chi tiết].

22. Tính toàn vẹn của hợp đồng/những điều chỉnh 22.1 Hợp đồng này [có thể thêm nếu cần thiết: “Và bất cứ hợp đồng nào khác được ký vào thời điểm JVC được thành lập theo Điều 4”] tạo thành toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên về JVC. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào xuất phát từ nhầm lẫn do lừa dối. [Tùy chọn, có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ [Cam kết Bảo mật/Phần mở đầu của Thỏa thuận hay Bản ghi nhớ]”.] 22.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản (bao gồm cả e-mail) của các Bên [Tùy chọn, áp dụng trong trường hợp phần tùy chọn trong Điều 17.4 (đưa ra tòa án/trọng tài) được đưa vào, thêm vào câu trước: “Hoặc theo Điều 17.4”].

23. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện Trong trường hợp một quy định nào đó trong hợp đồng bị tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên là vô hiệu hay không thể thực thi toàn bộ hoặc một phần, các quy định khác và phần còn lại của các quy định bị ảnh hưởng của hợp đồng vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi trong trường hợp cụ thể (với sự thiếu vắng các quy định đã bị coi là không có hiệu lực) có thể kết luận là các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế tất cả các quy định bị coi là không có hiệu lực bằng các quy định có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với ý định ban đầu của hai bên.

66 34

Chapter22––International InternationalCorporate CorporateJoint JointVenture Venture Chapter

24. Dispute resolution procedure 24.1 If a dispute arises out of this contract, the Parties shall seek to resolve it on an amicable basis. They shall consider the appointment of a mediator to assist in that resolution. No party shall commence legal or arbitration proceedings unless 30 days’ notice has been given to the other party. 24.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract (including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity) shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 24.2: Alternative 1: Ad hoc arbitration “24.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”] [Alternative 2: State courts “24.2 Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”]

25. Applicable law [Specify national law] law shall apply to this contract.

SIGNATURES OF THE PARTIES Signed for and on behalf of ABC Signatory:

...................................

..............................................

Date: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Signed for and on behalf of XYZ Signatory:

...................................

Date: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

..............................................

Chương 2 – Hợp đồng Liên doanh Quốc tế

67

24. Thủ tục giải quyết tranh chấp 24.1 Nếu một tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này, các Bên phải cố gắng giải quyết trên tinh thần hòa giải. Các Bên phải cân nhắc chỉ định một chủ thể trung gian hỗ trợ việc giải quyết tranh chấp. Không bên nào được phép khởi kiện ra tòa án hay trọng tài trừ khi có thông báo cho bên kia bằng văn bản trước ít nhất 30 ngày. 24.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết cuối cùng theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 24.2: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “24.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “24.2 Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất.”]

25. Luật áp dụng [Nêu cụ thể luật quốc gia] là luật áp dụng cho hợp đồng này. CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN Ký cho và nhân danh ABC Chữ ký………………………………….....

……………………………………

Ngày:……………………………………... Ký cho và nhân danh XYZ Chữ ký…………………………………..... Ngày:……………………………………...

……………………………………

68 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short) 35

Chapter 3

International Commercial Sale of Goods

Introduction This Model Contract contains the substantive rules for an international sales contract, i.e. the main rights and obligations of the Parties, the remedies for breach of contract by the Buyer; the remedies for breach of contract by the Seller; the general rules that apply equally to both parties. It also contains the boilerplate clauses broadly accepted in international commercial contracts. The Model Contract is greatly influenced by the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (CISG), widely accepted by lawyers of different traditions and backgrounds. It articulates practical requirements arising from commercial practice with the general rules of the CISG. The Model Contract can be viewed as a general framework for the numerous types of sales contracts in international trade. In implementing it, the Parties should adapt it to the nature of each particular sales contract as well as to the specific requirements of the applicable law, where such requirements exist. Attention is drawn on the following points: 1. The Model Contract for the International Sale of Goods is presented in two versions – the “standard” and the “short” one. The standard version contains definitions of relevant notions (i.e. on the concept of lack of conformity), special comments (i.e. on the notice of non-conformity), explanations and/ or warnings to the Parties (i.e. on the limitation of the Seller’s liability, on the validity of the agreed interest clause). The short version is more practice-oriented, covering the main rights and obligations of the Parties with no special explanations. In addition, the short version contains only selected boilerplate clauses, whereas the standard version provides for all the boilerplate clauses inserted in other Model Contracts of this handbook. 2. The Model Contract can be divided into four parts. The first part lays down rules on the Goods: Delivery, price, payment conditions and documents to be provided. The second part governs the remedies of the Seller in case of nonpayment at the agreed time; the remedies of the Buyer in case of non-delivery of goods at the agreed time, lack of conformity of goods, transfer of property and legal defects. The third part contains the rules on avoidance of contract and damages− grounds for avoidance of contract, avoidance procedure, effects of avoidance in general, as well as rules on restitution, damages and mitigation of harm. The fourth part contains the standard provisions. 3. The Model Contract adopts the CISG concept of lack of conformity. This concept is wider than the concept of material defects (traditionally adopted

Chương 3

Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này gồm các quy tắc cơ bản cho một hợp đồng mua bán quốc tế, ví dụ như các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các Bên; các biện pháp chế tài do vi phạm hợp đồng bởi Bên Mua; các biện pháp chế tài do vi phạm hợp đồng bởi Bên Bán; các quy tắc chung dành cho cả hai Bên. Hợp đồng cũng bao gồm các điều khoản chung được chấp nhận rộng rãi trong các hợp đồng thương mại quốc tế. Hợp đồng Mẫu này chịu ảnh hưởng lớn của Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG), được chấp nhận rộng rãi bởi các luật sư từ các nền tảng và truyền thống pháp lý khác nhau. Hợp đồng Mẫu này cũng xử lý các yêu cầu thực tế phát sinh từ thực tiễn thương mại với các quy tắc chung của CISG. Hợp đồng Mẫu này có thể được xem như một khung khổ chung cho rất nhiều loại hợp đồng mua bán trong thương mại quốc tế. Khi áp dụng, các Bên nên điều chỉnh cho phù hợp với tính chất của mỗi hợp đồng mua bán cụ thể cũng như đối với các yêu cầu cụ thể của luật áp dụng, nếu có các yêu cầu đó. Cần chú ý các điểm sau:

1. H  ợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế Mẫu được giới thiệu với hai phiên bản – bản “chuẩn” và bản “rút gọn”. Bản chuẩn có chứa định nghĩa các khái niệm liên quan (ví dụ, khái niệm về sự không phù hợp), các nhận xét đặc biệt (ví dụ, thông báo về sự không phù hợp), các giải thích và/hoặc cảnh báo đến các Bên (ví dụ, đối với hạn chế trách nhiệm pháp lý của Bên Bán, đối với tính hiệu lực của điều khoản lãi suất thỏa thuận). Bản rút gọn mang tính thực tế nhiều hơn, bao gồm các quy định về các quyền và nghĩa vụ cơ bản của các Bên mà không kèm theo các giải thích đặc biệt. Thêm vào đó, bản rút gọn chỉ gồm một số điều khoản chung được lựa chọn trong khi bản chuẩn đưa ra tất cả các điều khoản chung có trong các Hợp đồng Mẫu khác trong cuốn sách này.



2. H  ợp đồng Mẫu được chia làm bốn phần. Phần đầu tiên đề cập đến các quy tắc đối với Hàng hóa: Diều kiện giao hàng, giá, các điều kiện thanh toán và các chứng từ cần phải cung cấp. Phần thứ hai đưa ra các chế tài của Bên Bán trong trường hợp không thanh toán theo thời gian thỏa thuận; chế tài của Bên Mua trong trường hợp không giao hàng theo thời gian thỏa thuận, hàng hóa không phù hợp, chuyển giao quyền sở hữu và những lỗi pháp lý. Phần thứ ba gồm các quy tắc về việc hủy hợp đồng và bồi thường thiệt hại – cơ sở để hủy hợp đồng, thủ tục chấm dứt hợp đồng, tác động của chấm dứt hợp đồng nói chung cũng như các quy tắc về hoàn trả, bồi thường và hạn chế thiệt hại. Phần bốn đưa ra các quy định tiêu chuẩn.



3. Hợp đồng Mẫu áp dụng khái niệm của CISG về không phù hợp. Khái niệm này rộng hơn khái niệm về lỗi cơ bản (thường được áp dụng trong các nước sử dụng hệ thống dân luật) và bao gồm cả những sai khác về chất lượng, cũng như sai

70 36

Chapter 3 – International Commercial Sale ofSale Goods (short) Chapter 3 – International Commercial of Goods

in civil law countries) and includes differences in quality, as well as differences in quantity, delivery of goods of different kinds and defects in packing. Nevertheless, specific cases of non-conformity defined under the CISG largely correspond to how material defects are defined in civil law countries. Such cases include unsuitability of the Goods for ordinary purpose or for particular purpose, as well as non-conformity with a sample or model. Liability of the Seller for non-conformity is dealt with almost identically under the CISG and most national rules dealing with liability of the Seller for material defects. Furthermore, in the system of the CISG, “non-delivery” and “lack of conformity” are strictly separate forms of breach of contract. The same system is adopted in this Model Contract, specifying: a) special rules on remedies of the Buyer in case of non-delivery at the agreed time; b) special rules on remedies of the Buyer in case of non-conformity of goods; c) general rules on contract avoidance due to non-performance of contractual obligations. 4. On contract avoidance (the term “avoidance” of contract, also taken from the CISG, means termination of contract), the Model Contract uses the CISG concept of fundamental breach of contract, but with significant modifications. The Model Contract first of all defines cases that constitute a breach of contract (where a party fails to perform any of its obligations under the contract, including defective, partial or late performance). On that basis, the Model Contract establishes the rules for two different situations. First is the case where the breach of contract amounts to a fundamental breach. That would be the case where strict compliance of the obligation which has not been performed is of the essence under the contract; or where non-performance substantially deprives the aggrieved party of what it was reasonably entitled to expect. The Model Contract also leaves the possibility for the Parties to specify cases which are to be considered as a fundamental breach, i.e. late payment, late delivery, non-conformity, etc. In the case of a fundamental breach, the Model Contract allows the aggrieved party to declare the contract void, without fixing an additional period of time to perform what is specified in the contract. In the second situation, the breach of contract does not amount to a fundamental breach. The aggrieved party is obliged to fix an additional period of time for performance. Only when the other party fails to perform the obligation within that period, may the aggrieved party declare the contract void. The Model Contract adopts the CISG rule: A declaration of avoidance is effective only if made by notice to the other party. 5. The clause on applicable law of the Model Contract is specific to the international sale of goods. It specifies that questions that are not regulated by the contract itself are governed by the CISG. Questions not covered by the CISG are governed by the UNIDROIT Principles; and to the extent that such questions are not covered by the UNIDROIT Principles, they are governed by reference to the national law chosen by the Parties. Concerning the application of the CISG, one should note that the Parties may exclude the CISG in whole or only in part. The Parties may also agree on rules that modify, replace, or supplement those of the CISG. 6. The main sources of uniform contract law used in drafting the present Model Contract are the following: United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (CISG); Uniform Law on the International Sale of Goods (ULIS); UNIDROIT Principles of International Commercial Contracts; Principles of European Contract Law (PECL); ITC Model Contract for the International Commercial Sale of Perishable Goods; ICC Model International Sale Contract – Manufactured Goods Intended for Resale.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

71

khác về số lượng, giao hàng khác loại và có lỗi trong đóng gói. Tuy nhiên, các trường hợp cụ thể về không phù hợp được định nghĩa trong CISG hầu như liên quan đến các lỗi cơ bản được định nghĩa như thế nào trong các quốc gia sử dụng hệ thống dân luật. Những trường hợp đó gồm cả sự không phù hợp của Hàng hóa cho một mục đích thông thường hay cho một mục đích cụ thể cũng như sự không phù hợp với một sản phẩm mẫu.

 Trách nhiệm của Bên Bán đối với sản phẩm không phù hợp sẽ được giải quyết theo cách gần như giống với CISG và hầu hết các luật quốc gia đều có quy định về trách nhiệm pháp lý của Bên Bán trong trường hợp lỗi cơ bản. Hơn nữa, trong hệ thống CISG, “không giao hàng” và “không phù hợp” là những hình thức vi phạm hợp đồng hoàn toàn khác nhau. Hệ thống tương tự cũng được áp dụng trong Hợp đồng Mẫu này, cụ thể: a) các quy tắc đặc biệt về chế tài của Bên Mua trong trường hợp không giao hàng tại một thời điểm thỏa thuận; b) các quy tắc đặc biệt về chế tài của Bên Mua trong trường hợp hàng hóa không phù hợp; c) các quy tắc chung về chấm dứt hợp đồng do không thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng.



4. T  rong trường hợp chấm dứt hợp đồng (khái niệm “chấm dứt/hủy” hợp đồng cũng được lấy từ CISG, có nghĩa là chấm dứt hợp đồng), Hợp đồng Mẫu sử dụng khái niệm của CISG về vi phạm cơ bản hợp đồng nhưng có một số điều chỉnh đáng kể. Trước hết, Hợp đồng Mẫu xác định tất cả các trường hợp cấu thành nên hành vi vi phạm hợp đồng (trong đó một bên không thực hiện một nghĩa vụ bất kỳ theo hợp đồng, bao gồm việc thực hiện có lỗi, thực hiện chỉ một phần hay thực hiện muộn). Trên cơ sở đó, Hợp đồng Mẫu đưa ra các quy tắc cho hai tình huống khác nhau.



 hứ nhất là trường hợp việc vi phạm hợp đồng là vi phạm cơ bản. Đó sẽ là trường T hợp mà việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ (mà đã không được thực hiện theo hợp đồng) là cốt lõi của hợp đồng; hoặc việc không thực hiện đã tước bỏ của bên bị ảnh hưởng những thứ mà bên này mong chờ có được từ hợp đồng một cách hợp lý. Hợp đồng Mẫu cũng để mở cho các Bên tự xác định những trường hợp cụ thể nào được coi như vi phạm cơ bản hợp đồng, ví dụ thanh toán muộn, giao hàng muộn, hàng hóa không phù hợp…Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng, Hợp đồng Mẫu cho phép bên bị ảnh hưởng được phép tuyên bố hợp đồng vô hiệu mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.



Trong trường hợp thứ hai, vi phạm hợp đồng không phải là vi phạm cơ bản. Bên bị thiệt hại phải gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng. Chỉ khi bên kia không thực hiện nghĩa vụ hợp đồng trong khoảng thời gian gia hạn đó, bên bị ảnh hưởng mới được phép tuyên bố hợp đồng vô hiệu. Hợp đồng Mẫu áp dụng quy tắc của CISG: Tuyên bố chấm dứt hợp đồng chỉ có hiệu lực khi tuyên bố này được thực hiện bằng cách thông báo đến bên kia.



5. Đ  iều khoản về luật áp dụng của Hợp đồng Mẫu được thiết kế riêng cho vấn đề mua bán hàng hóa quốc tế. Điều khoản này quy định rõ các vấn đề không được quy định bởi hợp đồng sẽ được điều chỉnh bởi CISG. Các vấn đề không được đề cập trong CISG thì sẽ được điều chỉnh bởi các Nguyên tắc UNIDROIT; và trong trường hợp những vấn đề này không được quy định trong các Nguyên tắc UNIDROIT thì sẽ được điều chỉnh bởi luật quốc gia do các Bên lựa chọn. Liên quan đến việc áp dụng CISG, cần chú ý rằng các Bên có thể không áp dụng một phần hoặc toàn bộ CISG. Các Bên cũng có thể thống nhất về các quy tắc được sửa, thay thế hay bổ sung cho các quy tắc của CISG.



6. C  ác nguồn chính của luật hợp đồng thống nhất được sử dụng để soạn thảo Hơp đồng Mẫu hiện tại là: Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (CISG); Luật thống nhất về Mua bán Hàng hóa uốc tế (ULIS); Các Nguyên tắc UNIDROIT của Hợp đồng Thương mại Quốc tế; Các Nguyên tắc của Luật Hợp đồng châu Âu (PECL); Hợp đồng Mẫu của ITC về Mua bán Thương mại Quốc tế Hàng hóa dễ hỏng, Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế mẫu của ICC – Hàng hóa được Sản xuất nhằm mục đích Bán lại.

72 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short) 37

ITC MODEL CONTRACT FOR THE INTERNATIONAL COMMERCIAL SALE OF GOODS (SHORT VERSION)

PARTIES: Seller Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the seller, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Buyer Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the buyer, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hereinafter: “the Parties” OPERATIVE PROVISIONS

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

73

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (BẢN RÚT GỌN) CÁC BÊN: Bên Bán Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Bên bán, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bên Mua Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Bên mua, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “Các Bên”

74 38

Chapter33––International International Commercial Commercial Sale Sale of of Goods Goods (short) (short) Chapter

1.

Goods 1.1 Subject to the terms agreed in this contract, the Seller shall deliver the following good(s) (hereinafter: “the Goods”) to the Buyer. 1.2 Description of the Goods (details necessary to define/specify the Goods which are the object of the sale, including required quality, description, certificates, country of origin, other details). 1.3

Quantity of the Goods (including unit of measurement). 1.3.1

Total quantity . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.3.2

Per delivery instalment . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (if appropriate)

1.3.3

Tolerance percentage: Plus or minus . . . . . . . . . . . . . . . . % (if appropriate)

1.4 Inspection of the Goods (where an inspection is required, specify, as appropriate, details of organization responsible for inspecting quality and/ or quantity, place and date and/or period of inspection, responsibility for inspection costs).

2.

1.5

Packaging . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.6

Other specification. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Delivery 2.1 Applicable International Chamber of Commerce (hereinafter: ICC) Incoterms (by reference to most recent version of the Incoterms at date of conclusion of the contract).

3.

4.

2.2

Place of delivery . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.3

Date or period of delivery . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.4

Carrier (name and address, where applicable) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.5

Other delivery terms (if any) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Price 3.1

Total price . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.2

Price per unit of measurement (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.3

Amount in numbers . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.4

Amount in letters . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.5

Currency . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.6

Method for determining the price (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . .

Payment conditions 4.1

Means of payment (e.g. cash, cheque, bank draft, transfer). . . . . . . . . . .

4.2

Details of Seller’s bank account (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.3

Time for payment. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

1.

75

Hàng hóa 1.1 Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng này, Bên Bán phải giao các hàng hóa sau (sau đây gọi là ‘Hàng hóa’) cho Bên Mua. 1.2 Mô tả Hàng hóa (các chi tiết cần thiết để xác định/đặc định hóa Hàng hóa – đối tượng của thương vụ mua bán – gồm chất lượng yêu cầu, mô tả hàng hóa, các loại chứng nhận, nguồn gốc xuất xứ, các chi tiết khác). 1.3

Số lượng Hàng hóa (gồm cả đơn vị đo lường).



1.3.1



1.3.2 Mỗi lần giao hàng………………………….………………….. (nếu cần)



1.3.3 Phần trăm dung sai: cộng hoặc trừ………………………….% (nếu cần)

Tổng số lượng hàng hóa……………………………………………

1.4 Kiểm định Hàng hóa (nếu việc kiểm định là cần thiết, nêu cụ thể, chi tiết tổ chức chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng hoặc số lượng, địa điểm và ngày và/hoặc thời gian kiểm định, trách nhiệm chịu chi phí kiểm định). 1.5

Đóng gói………………………………………………………………………

1.6

Các chi tiết khác………………………………………………………………

2. Giao hàng 2.1 Áp dụng Incoterms của Phòng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là ICC) (dẫn chiếu tới bản Incoterms mới nhất tính đến thời điểm ký kết hợp đồng).

3.

2.2

Địa điểm giao hàng…………………………………………………………

2.3

Ngày hoặc thời hạn giao hàng………………………………………………..

2.4

Người chuyên chở (tên và địa chỉ, nếu có)…………………………………..

2.5

Các điều khoản giao hàng khác (nếu có)……………………………………..

Giá 3.1

Tổng giá……………………………………………………………………….

3.2

Giá đơn vị (nếu có)…………………………………………………………..

3.3

Số tiền bằng số……………………………………………………………….

3.4

Số tiền bằng chữ……………………………………………………………..

3.5

Loại tiền…………………………………………………………………….

3.6

Phương pháp xác định giá (nếu có)…………………………………………

4. Điều kiện thanh toán 4.1 Phương thức thanh toán (ví dụ bằng tiền mặt, séc, hối phiếu ngân hàng, chuyển tiền)…….…………………………………………………………… 4.2

Chi tiết tài khoản ngân hàng của Bên Bán (nếu có)…………………………..

4.3

Thời hạn thanh toán……………………………………………………..…

76 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short) 39

The Parties may choose a payment arrangement among the possibilities set out below, in which case they should specify the arrangement chosen and provide the corresponding details: ❑ Payment in advance [specify details] . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Payment by documentary collection [specify details] . . . . . . . . . . . . . . ❑ Payment by irrevocable documentary credit [specify details] . . . . . . . . ❑ Payment backed by bank guarantee [specify details] . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Other payment arrangements [specify details] . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.

Documents 5.1 The Seller shall make available to the Buyer (or shall present to the bank specified by the Buyer) the following documents (tick corresponding boxes and indicate, as appropriate, the number of copies to be provided): ❑ Commercial invoice . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ The following transport documents (specify any detailed requirements). ❑ Packing list . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Insurance documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Certificate of origin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Certificate of inspection . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Customs documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Other documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5.2 In addition, the Seller shall make available to the Buyer the documents indicated in the ICC Incoterms the Parties have selected under Article 2 of this contract.

6.

Non-performance of the Buyer’s obligation to pay the price at the agreed time 6.1 If the Buyer fails to pay the price at the agreed time, the Seller shall fix to the Buyer an additional period of time of (specify the length) for performance of payment. If the Buyer fails to pay the price at the expiration of the additional period, the Seller may declare this contract avoided in accordance with Article 10 of this contract. 6.2 If the Buyer fails to pay the price at the agreed time, the Seller shall in any event be entitled, without limiting any other rights it may have, to charge interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % per annum. [Alternatively: Specify other rate of interest agreed by the Parties.] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

77

Các Bên có thể chọn một trong những phương thức thanh toán được đề cập dưới đây, trong đó nên nêu cụ thể phương thức thanh toán được chọn và các chi tiết tương ứng:

5.



Thanh toán trả trước [nêu cụ thể chi tiết].........................................................



 hanh toán bằng phương pháp nhờ thu kèm chứng từ [nêu cụ thể chi T tiết]…..................................................................................................................



 hanh toán bằng tín dụng chứng từ không hủy ngang [nêu cụ thể chi T tiết]……..............................................................................................................



 hanh toán được đảm bảo bằng bảo lãnh ngân hàng [nêu cụ thể chi T tiết]…….....................................................................................................



Các hình thức thanh toán khác [nêu cụ thể chi tiết]……………………………

Chứng từ 5.1 Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua (hoặc để xuất trình cho ngân hàng theo chỉ định của Bên Mua) những chứng từ sau đây (tích vào các ô dưới đây và ghi rõ, nếu cần, số lượng bản cần cung cấp): 

Hóa đơn thương mại………………………………………………………..



Chứng từ vận tải kèm theo (nêu rõ bất kỳ yêu cầu chi tiết nào)……………



Phiếu đóng gói………………………………………………………………



Chứng từ bảo hiểm…………………………………………………………



Giấy chứng nhận xuất xứ……………………………………………………..



Giấy chứng nhận kiểm định………………………………………………..



Chứng từ hải quan…………………………………………………………..



Các chứng từ khác…………………………………………………………..

5.2 Thêm vào đó, Bên Bán cũng phải chuẩn bị cho Bên Mua các chứng từ quy định trong Incorterms của ICC theo điều kiện giao hàng mà các Bên đã chọn theo Điều 2 của Hợp đồng này.

6. T rường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận 6.1 Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia hạn thêm thời gian (nêu rõ thời gian) cho bên mua để thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu Bên Mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này. 6.2 Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả (cả trước và sau bất kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào) với lãi suất [nêu cụ thể] % một năm. [Lựa chọn khác: Nêu một mức lãi suất khác được thống nhất bởi các Bên.] [Bình luận: Các Bên cần chú ý là trong một số hệ thống luật pháp, việc tính lãi là trái pháp luật, hoặc phải tuân thủ mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật, hoặc tồn tại các quy định pháp luật về việc trả lãi đối với khoản chậm thanh toán.]

78 40

Chapter33––International International Commercial Commercial Sale Sale of of Goods Goods (short) (short) Chapter

7.

Non-performance of the Seller’s obligation to deliver the Goods at the agreed time 7.1 If the Seller fails to deliver the Goods at the agreed time, the Buyer shall fix to the Seller an additional period of time of (specify the length) for performance of delivery. If the Seller fails to deliver the Goods at the expiration of the additional period, the Buyer may declare this contract avoided in accordance with Article 10 of this contract. [Option: “7.2 If the Seller is in delay in delivery of any goods as provided in this contract, the Buyer is entitled to claim liquidated damages equal to 0.5% (parties may agree some other percentage: . . . . . . . . . %) of the price of those goods for each complete day of delay as from the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, as specified in Article 2 of this contract, provided the Buyer notifies the Seller of the delay. Where the Buyer so notifies the Seller within . . . . . . . . . days from the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, damages will run from the agreed date of delivery or from the last day of the agreed delivery period. Where the Buyer so notifies the Seller more than . . . . . . . . . days after the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, damages will run from the date of notice. Liquidated damages for delay shall not exceed . . . . . . . . .% of the price of the delayed goods. Liquidated damages for delay do not preclude avoidance of this contract in accordance with Article 10.”]

8.

Lack of conformity 8.1 The Buyer shall examine the Goods, or cause them to be examined within as short period as is practicable in the circumstances. The Buyer shall notify the Seller of any lack of conformity of the Goods, specifying the nature of the lack of conformity, within . . . . . . . . . days after the Buyer has discovered or ought to have discovered the lack of conformity. In any event, the Buyer loses the right to rely on a lack of conformity if he fails to notify the Seller thereof at the latest within a period of two years (other period of time) from the date on which the Goods were actually handed over to the Buyer. 8.2 Where the Buyer has given due notice of non-conformity to the Seller, the Buyer may at his option: 8.2.1

Require the Seller to deliver any missing quantity of the Goods, without any additional expense to the Buyer;

8.2.2

Require the Seller to replace the Goods with conforming goods, without any additional expense to the Buyer;

8.2.3

Require the Seller to repair the Goods, without any additional expense to the Buyer;

8.2.4

Reduce the price in the same proportion as the value that the Goods actually delivered had at the time of the delivery bears to the value that conforming goods would have had at that time. The Buyer may not reduce the price if the Seller replaces the Goods with conforming goods or repairs the Goods in accordance with paragraph 8.2.2 and 8.2.3 of this Article or if the Buyer refuses to accept such performance by the Seller;

8.2.5

Declare this contract avoided in accordance with Article 10 of this contract.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

79

7. T rường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận 7.1 Nếu Bên Bán không giao Hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia hạn thời gian (nêu rõ thời hạn) cho bên bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán không giao Hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 10 của hợp đồng này. [Tùy chọn: “7.2 Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên Mua có quyền phạt tiền bồi thường tương ứng với 0.5% (các Bên có thể thỏa thuận tỷ lệ phần trăm khác:………….%) giá hàng hóa này cho mỗi ngày chậm giao tính từ ngày phải giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy định trong Điều 2 của hợp đồng này, miễn là Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy cho Bên Bán trong vòng………ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận. Nếu Bên Mua thông báo như vậy cho Bên Bán sau hơn……………ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày thông báo. Tiền bồi thường chậm giao hàng không được vượt quá…………% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường chậm giao hàng không ngăn cản việc hủy hợp đồng này theo Điều 10.”]

8. Không phù hợp 8.1 Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng……………ngày sau khi Bên Mua phát hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm (có thể đưa ra thời hạn khác) kể từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua. 8.2 Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn:

8.2.1 Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.2.2 Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.2.3 Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.2.4 Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó. Bên Mua không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế hàng không phù hợp bằng hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.2.2 và 8.2.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán;

80 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short) 41

The Buyer shall in any event be entitled to claim damages. [Option: “8.3 The Seller’s liability under this Article for lack of conformity of the Goods is limited to [specify the limitation(s)”.]

9.

Transfer of property The Seller must deliver to the Buyer the Goods specified in Article 1 of this contract free from any right or claim of a third person. [Option: “Retention of title. The Seller must deliver to the Buyer the Goods specified in Article 1 of this contract free from any right or claim of a third person. The property in the Goods shall not pass to the Buyer until the Seller has received payment in full of the price of the Goods. Until property in the Goods passes to the Buyer, the Buyer shall keep the Goods separate from those of the Buyer and third parties and properly stored, protected and insured and identified as the Seller’s property”.]

10. Avoidance* of contract 10.1 There is a breach of contract where a party fails to perform any of its obligations under this contract, including defective, partial or late performance. 10.2 There is a fundamental breach of contract where: 10.2.1 Strict compliance with the obligation which has not been performed is of the essence under this contract; or 10.2.2 The non-performance substantially deprives the aggrieved party of what it was reasonably entitled to expect under this contract. [Option: “The Parties additionally agree that the following is to be considered as a fundamental breach of contract: (Specify the cases that constitute a fundamental breach of contract e.g. late payment, late delivery, non-conformity, etc.)”.] 10.3 In a case of a breach of contract according to paragraph 10.1 of this Article, the aggrieved party shall, by notice to the other party, fix an additional period of time of (specify the length) for performance. During the additional period of time the aggrieved party may withhold performance of its own reciprocal obligations and may claim damages, but may not declare this contract avoided. If the other party fails to perform its obligation within the additional period of time, the aggrieved party may declare this contract avoided. 10.4 In case of a fundamental breach of contract according to paragraph 10.2 of this Article, the aggrieved party may declare this contract avoided without fixing an additional period of time for performance to the other party. 10.5 A declaration of avoidance of this contract is effective only if made by notice to the other party.

* Note: For the purposes of this Model Contract, the term “Avoidance” is taken from the CISG and means termination of contract.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)



81

8.2.5 Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 10 của hợp đồng này.

Trong bất cứ trường hợp nào Bên Mua có quyền đòi bồi thường thiệt hại. [Tùy chọn: “8.3 Trách nhiệm bồi thường thiệt hại của Bên Bán theo Điều này do Hàng hóa không phù hợp chỉ giới hạn ở [nêu cụ thể những hạn chế]”.]

9. Chuyển giao quyền sở hữu Bên Bán phải giao cho Bên Mua Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba. [Tùy chọn:“Bảo lưu quyền sở hữu. Bên Bán phải giao cho Bên Mua Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba. Quyền sở hữu Hàng hóa sẽ không được chuyển sang Bên Mua cho đến khi Bên Bán nhận đủ số tiền thanh toán. Cho đến khi quyền sở hữu Hàng hóa được chuyển sang Bên Mua, Bên Bán phải giữ hàng tách biệt với Hàng của Bên Mua và các bên thứ ba và phải được lưu kho, bảo vệ và bảo hiểm phù hợp và được nhận diện là tài sản của Bên Bán”.]

10. Hủy* hợp đồng 10.1 Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần hay chậm thực hiện hợp đồng. 10.2 Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu:

10.2.1 Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng (mà đã không được thực hiện này) là cốt lõi của hợp đồng; hoặc



10.2.2 Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý.

[Tùy chọn: “Các Bên cùng thống nhất thêm rằng những trường hợp sau đây sẽ bị coi là vi phạm cơ bản hợp đồng: (Nêu cụ thể từng trường hợp được coi là vi phạm cơ bản hợp đồng, ví dụ như thanh toán muộn, chậm giao hàng, hay không phù hợp…)”.] 10.3 Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 10.1 của hợp đồng này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng thêm (nêu rõ thời gian). Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu tiền phạt bồi thường thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể tuyên bố hủy hợp đồng này. 10.4 Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 10.2, bên bị vi phạm có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho bên kia. 10.5 Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho bên kia. * Trong Hợp đồng Mẫu này, thuật ngữ “Hủy” được sử dụng dựa trên CISG, với nghĩa là “chấm dứt hợp đồng”

82 42

Chapter33––International International Commercial Commercial Sale Sale of of Goods Goods (short) (short) Chapter

11. Force majeure – excuse for non-performance 11.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 11.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 11.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 11.4. 11.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 11.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure. [If preferred, replace 11.4 with the following alternative: “11.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure”.]

12. Entire agreement 12.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter”]. 12.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail).

13. Notices 13.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 13.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

83

11. Bất khả kháng – miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng 11.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 11.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 11.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 11.4. 11.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 11.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 11.4 bằng quy định sau đây: “11.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [có thể đưa ra số khác] ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng”.]

12. Tính toàn vẹn của hợp đồng 12.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Tùy chọn, có thể bổ sung thêm đoạn sau nếu thấy liên quan:“Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”]. 12.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản (bao gồm cả e-mail) của các Bên.

13. Thông báo 13.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 13.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận.

84 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short) 43

13.2 For the purposes of Article 13.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: – ........................................................................................................................... ; – ............................................................................................................................

14. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 14. Alternative 1: Ad hoc arbitration “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”] [Alternative 2: State courts “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”]

15. Applicable law and guiding principles 15.1 Questions relating to this contract that are not settled by the provisions contained in the contract itself shall be governed by the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (Vienna Sales Convention of 1980, hereafter referred to as CISG). Questions not covered by the CISG shall be governed by the UNIDROIT Principles of International Commercial Contracts (hereafter referred to as UNIDROIT Principles), and to the extent that such questions are not covered by the UNIDROIT Principles, by reference to [specify the relevant national law by choosing one of the following options: The applicable national law of the country where the Seller has his place of business, or The applicable national law of the country where the Buyer has his place of business, or The applicable national law of a third country (specify the country).] 15.2 This contract shall be performed in a spirit of good faith and fair dealing.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

85

13.2 Nhằm mục đích tại Điều 13.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này: -………………………………………………………………………………………; - ………………………………………………………………………………………

14. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 14. Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất.”]

15. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn 15.1 Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước Mua bán Viên 1980, sau đây gọi là CISG). Các vấn đề không được đề cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc UNIDROIT) và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng [nêu cụ thể luật quốc gia liên quan bằng cách đưa ra một trong các chọn lựa sau:

Luật quốc gia áp dụng là luật của nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh, hoặc



Luật quốc gia áp dụng là luật của nước nơi Bên Mua có cơ sở kinh doanh, hoặc



Luật quốc gia áp dụng là luật của một nước thứ ba (nêu cụ thể tên quốc gia).]

15.2 Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng

86

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

44

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (short)

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Seller

Buyer

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

DATED

[ ] LIMITED/PLC as Seller

[ ] LIMITED/PLC as Buyer

Signature

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản rút gọn)

87

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Bên Bán

Bên Mua

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………





Chữ ký

Chữ ký

88 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 45

ITC MODEL CONTRACT FOR THE INTERNATIONAL COMMERCIAL SALE OF GOODS (STANDARD VERSION)

PARTIES:

Seller Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Seller, phone, fax,e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Buyer Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Buyer, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Hereinafter: “the Parties” OPERATIVE PROVISIONS

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

89

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (BẢN CHUẨN) ___________________________________________________________________ CÁC BÊN: Bên Bán Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Bên Bán, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Bên Mua Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Bên Mua, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “Các Bên”

90 46

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)

1.

Goods 1.1 Subject to the terms agreed in this contract, the Seller shall deliver the following good(s) (hereinafter: “the Goods”) to the Buyer. 1.2 Description of the Goods (details necessary to define/specify the Goods which are the object of the sale, including required quality, description, certificates, country of origin, other details). 1.3

Quantity of the Goods (including unit of measurement). 1.3.1

Total quantity . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.3.2

Per delivery instalment (in the case of a contract for delivery of the Goods by instalments) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

1.3.3

Tolerance percentage: Plus or minus . . . . . . . . . . . . % (if appropriate).

1.4 Inspection of the Goods (where an inspection is required, specify, as appropriate, details of organization responsible for inspecting quality and/ or quantity, place and date and/or period of inspection, responsibility for inspection costs). 1.5

Packaging . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ;

1.6 Other specification . . . . . . . . . (e.g. the intended use of the Goods could be specified).

2.

Delivery 2.1 Applicable International Chamber of Commerce (hereinafter: ICC) Incoterms (by reference to most recent version of the Incoterms at date of conclusion of the contract) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 2.2

Place of delivery . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

2.3

Date or period of delivery . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . [Comment: Where there is a delivery by instalments the Parties should indicate every date of delivery for each instalment.]

3.

2.4

Carrier (where applicable) (name and address of carrier, contact person) .........................................................

2.5

Other delivery terms (if any) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Price 3.1

Total price . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.2

Price per unit of measurement (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.3

Amount in numbers . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.4

Amount in letters . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.5

Currency . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

3.6

Method for determining the price (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

91

1. Hàng hóa 1.1 Căn cứ vào các điều khoản được thỏa thuận trong hợp đồng này, Bên Bán phải giao các hàng hóa sau (sau đây gọi là “Hàng hóa”) cho Bên Mua. 1.2 Mô tả Hàng hóa (các chi tiết cần thiết để xác định/đặc định hóa Hàng hóa – đối tượng của thương vụ mua bán – gồm chất lượng yêu cầu, mô tả hàng hóa, các loại chứng nhận, nguồn gốc xuất xứ, các chi tiết khác). 1.3

Số lượng Hàng hóa (gồm cả đơn vị đo lường).

1.3.1

Tổng số lượng hàng hóa…………………………………………



1.3.2 Mỗi lần giao hàng………………………………………..(nếu cần)



1.3.3 Phần trăm dung sai: cộng hoặc trừ………………..……….% (nếu cần)

1.4 Kiểm định Hàng hóa (nếu việc kiểm định là cần thiết, nêu cụ thể chi tiết tổ chức chịu trách nhiệm kiểm định chất lượng hoặc số lượng, địa điểm và ngày và/hoặc thời gian kiểm định, trách nhiệm chịu chi phí kiểm định).

2.

1.5

Đóng gói……………………………………………………………………

1.6

Các chi tiết khác (ví dụ mục đích sử dụng Hàng hóa).………………..

Giao hàng 2.1 Áp dụng Incoterms của Phòng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là ICC) (dẫn chiếu tới bản Incoterms mới nhất tính đến thời điểm ký kết hợp đồng)



2.2

Địa điểm giao hàng………………………………………………………

2.3

Ngày hoặc thời hạn giao hàng…………………………………………..

[Bình luận : Trong trường hợp giao hàng từng phần, các Bên nên chỉ rõ các ngày giao hàng cho từng phần.] 2.4

Người chuyên chở (tên và địa chỉ, nếu có)……………………………..

2.5

Các điều khoản giao hàng khác (nếu có)………………………………..

3. Giá 3.1

Tổng giá…………………………………………………………………….

3.2

Giá đơn vị (nếu có)………………………………………………………..

3.3

Số tiền bằng số…………………………………………………………….

3.4

Số tiền bằng chữ…………………………………………………………..

3.5

Loại tiền…………………………………………………………………….

3.6

Phương pháp xác định giá (nếu có)………………………………………

92 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 47

4.

Payment conditions 4.1

Means of payment (e.g. cash, cheque, bank draft, transfer) . . . . . . . . . .

4.2

Details of Seller’s bank account [if appropriate]. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4.3

Time for payment [specify the time] . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . The Parties may choose a payment arrangement among the possibilities set out below, in which case they should specify the arrangement chosen and provide the corresponding details: ❑ Payment in advance Amount to be paid (total price or part of the price and/or percentage of the total price) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Latest date for payment to be received by the Seller’s bank. . . . . . . . . Special conditions applying to this payment [if any] . . . . . . . . . . . . . . ❑ Payment by documentary collection Amount to be paid [total price or price per delivery instalment] . . . . . . . . . Latest date for payment . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Means of payment: (i.e. documents against payment − D/P, documents against acceptance – D/A) hereafter: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . The documents to be presented are specified at Article 5 of this contract. Payment by documentary collection shall be the subject to the Uniform Rules for Collections published by the International Chamber of Commerce (ICC). ❑ Payment by irrevocable documentary credit The Buyer must arrange for an irrevocable documentary credit in favour of the Seller to be issued by a reputable bank, subject to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits published by the International Chamber of Commerce (ICC). The issue must be notified at least 14 days before the agreed date for delivery, or before the beginning of the agreed delivery period specified at Article 2 of this contract, as appropriate, unless the Parties agree otherwise as specified hereafter: [Date on which the documentary credit must be notified to the Seller, other] . ...................................................... The credit shall expire 14 days after the end of the period or date of delivery specified in Article 2 of this contract, unless otherwise agreed hereafter: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . The documentary credit does not have to be confirmed, unless the Parties agree otherwise, as specified hereafter: . . . . . . . . . . . . . . . . . . All costs incurred in relation to confirmation shall be borne by the Seller, unless the Parties agree otherwise, as specified hereafter: . . . . The documentary credit shall be payable at sight and allow partial shipments and trans-shipments, unless the Parties agree otherwise, as specified hereafter: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

93

4. Điều kiện thanh toán 4.1 Phương thức thanh toán (ví dụ bằng tiền mặt, séc, hối phiếu ngân hàng, chuyển tiền)………………………………………………………………………… 4.2

Chi tiết tài khoản ngân hàng của Bên Bán [nếu có]…………………….….

4.3

Thời hạn thanh toán [ghi rõ thời gian]……………………………………..

Các Bên có thể chọn một trong những phương thức thanh toán được đề cập dưới đây, trong đó nên nêu cụ thể phương thức thanh toán được chọn và các chi tiết tương ứng: 

Thanh toán trả trước

Số tiền phải trả (toàn bộ hay một phần giá và/hoặc số phần trăm tổng giá)………………………………………………………………………….. Ngày muộn nhất ngân hàng của Bên Bán nhận được tiền thanh toán…….

Các điều kiện đặc biệt áp dụng cho điều khoản thanh toán này [nếu có]……..



Thanh toán bằng phương pháp nhờ thu kèm chứng từ



Số tiền phải thanh toán [tổng giá hay giá cho mỗi lần giao hàng]…………



Ngày thanh toán muộn nhất…………………………………………….

Phương thức thanh toán: (ví dụ, thanh toán đổi chứng từ - D/P, chấp nhận đổi chứng từ - D/A):………………………………………………………… Các chứng từ cần xuất trình được nêu cụ thể trong Điều 5 của hợp đồng này. Trường hợp thanh toán theo phương thức nhờ thu kèm chứng từ thì phải tuân thủ Quy tắc Thống nhất về Nhờ thu của Phòng Thương mại Quốc tế (ICC). 

Thanh toán bằng tín dụng chứng từ không hủy ngang

Bên Mua phải tiến hành mở thư tín dụng chứng từ không hủy ngang cho Bên Bán hưởng lợi tại một ngân hàng có uy tín, tuân thủ Bộ Tập quán Thống nhất và Thực tiễn về Tín dụng Chứng từ của Phòng Thương mại quốc tế (ICC). Việc phát hành thư tín dụng phải được thông báo ít nhất 14 ngày trước ngày giao hàng thỏa thuận, hoặc, tùy trường hợp, trước khi bắt đầu thời hạn giao hàng thỏa thuận như quy định trong Điều 2 của hợp đồng này, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác dưới đây:

[Ngày thư tín dụng chứng từ phải được thông báo cho Bên Bán]



………………………………………………………………………………

Thư tín dụng sẽ hết hạn 14 ngày sau khi kết thúc thời hạn hay ngày giao hàng quy định trong Điều 2 của hợp đồng này, trừ khi có thỏa thuận khác sau đây……………………………………………………………… Thư tín dụng chứng từ không nhất thiết phải được xác nhận, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác sau đây…………………………………………. Tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến việc xác nhận do Bên Bán chịu, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác sau đây………………………….. Thư tín dụng chứng từ phải thanh toán trả ngay và cho phép giao hàng từng phần và chuyển tải, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác sau đây……………………………………………………………………………

48 94

Chapter Chapter33––International InternationalCommercial CommercialSale SaleofofGoods Goods(standard) (standard)

❑ Payment backed by bank guarantee The Buyer shall provide, at least 30 days before the agreed date of delivery or the beginning of the agreed delivery period specified at Article 2 of this contract, unless the Parties specify hereafter some other date: . . . . . . . . . , either a first demand bank guarantee subject to the Uniform Rules for Demand Guarantees published by the ICC, or a standby letter of credit subject either to such rules or to the Uniform Customs and Practice for Documentary Credits published by the ICC, in either case issued by a reputable bank. ❑ Other payment arrangements . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5.

Documents 5.1 The Seller shall make available to the Buyer (or shall present to the bank specified by the Buyer) the following documents (tick corresponding boxes and indicate, as appropriate, the number of copies to be provided): ❑ Commercial invoice . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ The following transport documents (specify any detailed requirements). ❑ Packing list . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Insurance documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Certificate of origin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Certificate of inspection . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Customs documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ❑ Other documents . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5.2 In addition, the Seller shall make available to the Buyer the documents indicated in the ICC Incoterms the Parties have selected under Article 2 of this contract.

6.

Non-performance of the Buyer’s obligation to pay the price at the agreed time 6.1 If the Buyer fails to pay the price at the agreed time, the Seller shall fix to the Buyer an additional period of time of (specify the length, e.g. 7 days, 14 days, 30 days, etc. or opt for a “period of time of reasonable length”) for performance of payment. If the Buyer fails to pay the price at the expiration of the additional period, the Seller may declare this contract avoided in accordance with Article 11 of this contract. 6.2 If the Buyer fails to pay the price at the agreed time, the Seller shall in any event be entitled, without limiting any other rights it may have, to charge interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % per annum. [alternatively: Specify other rate of interest agreed by the Parties.] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)



95

Thanh toán được đảm bảo bằng bảo lãnh ngân hàng

Bên Mua phải cung cấp, ít nhất 30 ngày trước ngày giao hàng thỏa thuận hay bắt đầu thời hạn giao hàng thỏa thuận quy định trong Điều 2 của hợp đồng này, trừ khi các Bên có quy định ngày khác:………..., một bảo lãnh ngân hàng thứ nhất tuân thủ Quy tắc Thống nhất về Bảo lãnh của ICC, hoặc một thư tín dụng dự phòng theo các quy tắc đó hoặc theo Tập quán Thống nhất và Thực tiễn về Thư tín dụng Chứng từ của ICC, và cả hai trường hợp đều phải được phát hành bởi một ngân hàng có uy tín. 

Các hình thức thanh toán khác ……………………………………………………………………………..

5. Chứng từ 5.1 Bên Bán phải chuẩn bị sẵn cho Bên Mua (hoặc để xuất trình cho ngân hàng theo chỉ định của Bên Mua) những chứng từ sau đây (tích vào các ô dưới đây và ghi rõ nếu cần số lượng bản cần cung cấp): 

Hóa đơn thương mại……………………………………………………..



Chứng từ vận tải kèm theo (nêu rõ bất kỳ yêu cầu chi tiết nào)…….



Phiếu đóng gói……………………………………………………………



Chứng từ bảo hiểm………………………………………………………



Giấy chứng nhận xuất xứ………………………………………………..



Giấy chứng nhận kiểm định……………………………………………



Chứng từ hải quan………………………………………………………



Các chứng từ khác………………………………………………………

5.2 Thêm vào đó, Bên Mua cũng phải chuẩn bị cho Bên Bán các chứng từ quy định trong Incorterms của ICC theo điều kiện giao hàng mà các Bên đã chọn theo Điều 2 của Hợp đồng này.

6.

T rường hợp Bên Mua không thực hiện nghĩa vụ thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận 6.1 Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Bán sẽ gia hạn thêm thời gian (nêu rõ thời gian, ví dụ 7 ngày, 14 ngày, 30 ngày… hoặc “một thời hạn hợp lý”) cho Bên Mua thực hiện nghĩa vụ thanh toán. Nếu Bên Mua không thanh toán trong thời gian gia hạn, Bên Bán có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 11 của hợp đồng này. 6.2 Nếu Bên Mua không thanh toán đúng thời điểm thỏa thuận, trong bất kỳ trường hợp nào Bên Bán có quyền, không hạn chế bất kỳ quyền nào khác của Bên Bán, tính lãi trên số tiền chưa trả (cả trước và sau bất kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào) với lãi suất [nêu cụ thể] % một năm. [Lựa chọn khác: Nêu một mức lãi suất khác được thống nhất bởi các Bên.] [Bình luận: Các Bên nên tính đến việc trong một số hệ thống luật pháp, việc tính lãi là trái pháp luật, hoặc phải tuân thủ mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật, hoặc tồn tại cácquy định pháp luật về việc trả lãi đối với khoản trả chậm.]

96 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 49

7.

Non-performance of the Seller’s obligation to deliver the Goods at the agreed time 7.1 If the Seller fails to deliver the Goods at the agreed time, the Buyer shall fix to the Seller an additional period of time (specify the length, e.g. 7 days, 14 days, 30 days, etc. or opt for a “period of time of reasonable length”) for performance of delivery. If the Seller fails to deliver the Goods at the expiration of the additional period, the Buyer may declare this contract avoided in accordance with Article 11 of this contract. [Option: The Parties may provide liquidated damages for late delivery. If they decide so, they could use the following model clause on liquidated damages unless otherwise agreed. “7.2 If the Seller is in delay in delivery of any goods as provided in this contract, the Buyer is entitled to claim liquidated damages equal to 0.5% (parties may agree some other percentage: . . . . . . . %) of the price of those goods for each complete day of delay as from the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, as specified in Article 2 of this contract, provided the Buyer notifies the Seller of the delay. Where the Buyer so notifies the Seller within . . . . . . . days from the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, damages will run from the agreed date of delivery or from the last day of the agreed delivery period. Where the Buyer so notifies the Seller more than . . . . . . . days after the agreed date of delivery or the last day of the agreed delivery period, damages will run from the date of notice. Liquidated damages for delay shall not exceed . . . . . . . % of the price of the delayed goods. Liquidated damages for delay do not preclude avoidance of contract in accordance with Article 11.”]

8.

Lack of conformity 8.1

There is a lack of conformity where the Seller has delivered: 8.1.1.

Part only or a larger or a smaller quantity of the Goods than specified in Article 1 of this contract;

8.1.2

The Goods which are not those to which this contract relates or goods of a different kind;

8.1.3

The Goods which lack the qualities and/or characteristics specified in Article 1 of this contract and/or which lack the qualities of a sample or model which the Seller has held out to the Buyer;

8.1.4

The Goods which do not possess the qualities and/or characteristics necessary for their ordinary or commercial use;

8.1.5

The Goods which do not possess the qualities and/or characteristics for any particular purpose expressly or impliedly made known to the Seller at the time of the conclusion of this contract;

8.1.6

The Goods which are not contained or packaged in the manner specified in Article 1 of this contract. [Comment: In the absence of such a contract clause, it shall be the manner usual for such goods or, where there is no such manner, in a manner adequate to preserve and protect the Goods.]

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

97

7. T rường hợp Bên Bán không thực hiện nghĩa vụ giao hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận 7.1 Nếu Bên Bán không giao Hàng đúng thời điểm đã thỏa thuận, Bên Mua sẽ gia hạn thời gian (nêu rõ thời gian, ví dụ 7 ngày, 14 ngày, 30 ngày… hoặc “một thời hạn hợp lý”) cho Bên Bán thực hiện nghĩa vụ giao hàng. Nếu Bên Bán không giao Hàng trong thời gian đã được gia hạn, Bên Mua có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 11 của hợp đồng này. [Tùy chọn: Các Bên có thể quy định tiền phạt bồi thường cho việc chậm giao hàng. Nếu các Bên quyết định như vậy, trừ khi có thỏa thuận khác, các Bên có thể sử dụng điều khoản mẫu sau về tiền phạt bồi thường. “7.2 Nếu Bên Bán trì hoãn giao hàng như đã được quy định trong hợp đồng, Bên Mua có quyền đòi tiền phạt bồi thường thiệt hại tương ứng với 0.5% (các bên có thể thỏa thuận tỷ lệ phần trăm khác:………….%) giá hàng hóa này cho mỗi ngày chậm giao tính từ ngày phải giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận quy định trong Điều 2 của hợp đồng này, với điều kiện là Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về việc chậm giao hàng này. Nếu Bên Mua thông báo như vậy cho Bên Bán trong vòng……….ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận. Nếu Bên Mua thông báo như vậy cho Bên Bán sau hơn……………..ngày kể từ ngày giao hàng thỏa thuận hay ngày cuối cùng của thời hạn giao hàng thỏa thuận, thiệt hại phải bồi thường sẽ được tính từ ngày thông báo. Tiền bồi thường chậm giao hàng không được vượt quá…………% giá hàng hóa chậm giao. Việc bồi thường chậm giao hàng không ngăn cản việc hủy hợp đồng này theo Điều 11.”]

8. Không phù hợp 8.1

Hàng hóa được coi là không phù hợp nếu Bên Bán giao:



8.1.1 Chỉ một phần hoặc số lượng Hàng hóa lớn hơn hoặc nhỏ hơn lượng quy định trong Điều 1 của hợp đồng này;



8.1.2 Hàng hóa không liên quan đến hợp đồng này hoặc thuộc một loại khác;



8.1.3 Hàng hóa thiếu các phẩm chất và/hoặc đặc tính quy định trong Điều 1 của hợp đồng này và/hoặc không có các chất lượng như hàng mẫu Bên Bán đã đưa cho Bên Mua;



8.1.4 Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cần thiết cho mục đích sử dụng thông thường hay thương mại;



8.1.5 Hàng hóa không có phẩm chất và/hoặc đặc tính cho bất kỳ mục đích cụ thể nào được quy định rõ ràng hoặc ngầm hiểu đối với Bên Bán tại thời điểm ký kết hợp đồng;



8.1.6 Hàng hóa không được đựng hoặc bao gói theo đúng cách quy định trong Điều 1 của hợp đồng này. [Bình luận: Trong trường hợp thiếu một điều khoản hợp đồng như vậy, cách đựng hoặc bao gói phù hợp là cách áp dụng thông thường đối với các hàng hóa như vậy hoặc, trong trường hợp không có cách thông thường, bất kỳ cách nào được xem là đủ thích hợp để bảo quản và bảo vệ Hàng hóa.]

98 50

Chapter33––International InternationalCommercial CommercialSale SaleofofGoods Goods(standard) (standard) Chapter

8.2 The Seller shall be liable under paragraph 8.1 of this Article for any lack of conformity that exists at the time when the risk passes to the Buyer, even though the lack of conformity becomes apparent only after that time. [Comment: The Parties may limit the Seller’s liability for lack of conformity of the Goods. However, such a contract clause shall be null and void if a lack of conformity was known to the Seller and he failed to notify the Buyer thereof. If the Parties decide to limit the Seller’s liability for lack of conformity, they could use the following clause: The Seller’s liability under paragraph 8.1 of this Article for lack of conformity of the Goods is limited to [specify the limitation(s)].] 8.3 The Seller shall not be liable under paragraph 8.1 of this Article for any lack of conformity if, at time of the conclusion of this contract, the Buyer knew or could not have been unaware of such lack of conformity. 8.4 The Buyer shall examine the Goods, or cause them to be examined, within as short period as is practicable in the circumstances. The Buyer shall notify the Seller of any lack of conformity of the Goods, specifying the nature of the lack of conformity, within . . . . . . . . . . days after the Buyer has discovered or ought to have discovered the lack of conformity. In any event, the Buyer loses the right to rely on a lack of conformity if he fails to notify the Seller thereof at the latest within a period of two years (other period of time) from the date on which the Goods were actually handed over to the Buyer. Comment: The Parties may specify that the notice of non-conformity shall be in writing. The Parties may also specify that, where the notice of non-conformity has been sent by letter or other appropriate means, the fact that such notice is delayed or fails to arrive at its destination shall not deprive the Buyer of the right to rely thereon.] 8.5 Where the Buyer has given due notice of non-conformity to the Seller, the Buyer may at his option: 8.5.1

Require the Seller to deliver any missing quantity of the Goods, without any additional expense to the Buyer;

8.5.2

Require the Seller to replace the Goods with conforming goods, without any additional expense to the Buyer;

8.5.3

Require the Seller to repair the Goods, without any additional expense to the Buyer;

8.5.4

Reduce the price in the same proportion as the value that the Goods actually delivered had at the time of the delivery bears to the value that conforming goods would have had at that time. The Buyer may not reduce the price if the Seller replaces the Goods with conforming goods or repairs the Goods in accordance with paragraph 8.5.3 and 8.5.3 of this Article or if the Buyer refuses to accept such performance by the Seller;

8.5.5

Declare this contract avoided in accordance with Article 11 of this contract.

The Buyer may also claim damages as provided for in Article 14 of this contract.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

99

8.2 Bên Bán phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 vì bất kỳ sự không phù hợp nào của hàng hóa tồn tại tại thời điểm rủi ro được chuyển cho Bên Mua, ngay cả khi sự không phù hợp của hàng hóa chỉ được thấy sau thời điểm đó. [Bình luận: Các Bên có thể giới hạn trách nhiệm của Bên Bán về sự không phù hợp của Hàng hóa. Tuy nhiên, một điều khoản hợp đồng như vậy sẽ vô hiệu nếu Bên Bán biết về sự không phù hợp của hàng hóa và Bên Bán đã không thông báo cho Bên Mua về điều đó. Nếu các Bên quyết định giới hạn trách nhiệm của Bên Bán về sự không phù hợp của hàng hóa, họ có thể sử dụng điều khoản sau: Trách nhiệm của Bên Bán theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của Hàng hóa được giới hạn trong [nêu cụ thể mức giới hạn].] 8.3 Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều 8.1 về sự không phù hợp của hàng hóa nếu tại thời điểm ký kết hợp đồng này, bên mua biết hoặc lẽ ra phải biết về sự không phù hợp đó. 8.4 Bên Mua phải kiểm tra Hàng hóa, hoặc cho kiểm tra hàng hóa trong một khoảng thời gian ngắn hợp lý tùy từng trường hợp cụ thể. Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về bất kỳ sự không phù hợp nào của Hàng hóa, nêu cụ thể tính chất của sự không phù hợp đó, trong vòng……………ngày sau khi Bên Mua phát hiện hoặc có thể phát hiện ra sự không phù hợp này. Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên Mua sẽ mất quyền phát sinh từ việc hàng hóa không phù hợp này nếu Bên Mua không thông báo cho Bên Bán về điều này trong thời hạn hai năm (có thể đưa ra thời hạn khác) kể từ ngày Hàng hóa được thực sự giao cho Bên Mua. [Bình luận: Các Bên có thể quy định rằng thông báo về sự không phù hợp phải được lập thành văn bản. Các Bên cũng có thể quy định rằng nếu thông báo về sự không phù hợp được gửi bằng thư hay các phương thức phù hợp khác, việc các thông báo đó bị chậm trễ hay không tới được nơi đến sẽ không làm Bên Mua bị mất quyền liên quan.] 8.5 Nếu Bên Mua đã đưa ra thông báo hợp lý về sự không phù hợp của hàng hóa cho Bên Bán, Bên Mua có thể tùy chọn:

8.5.1 Yêu cầu Bên Bán giao số Hàng còn thiếu và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.5.2 Yêu cầu Bên Bán thay thế Hàng hóa đó với hàng phù hợp và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.5.3 Yêu cầu Bên Bán phải sửa Hàng hóa và Bên Mua không phải chịu bất cứ chi phí thêm nào;



8.5.4 Giảm giá tương ứng với tỷ lệ giá trị số Hàng được giao tại thời điểm giao hàng so với giá trị số hàng phù hợp lẽ ra phải được giao tại thời điểm đó. Bên Mua không được phép giảm giá nếu Bên Bán thay thế Hàng không phù hợp bằng hàng phù hợp hoặc sửa Hàng theo Điều 8.5.2 và 8.5.3 hoặc nếu Bên Mua từ chối chấp nhận những hành động khắc phục đó của Bên Bán;



8.5.5 Tuyên bố hợp đồng bị hủy bỏ theo Điều 11 của hợp đồng này

Bên Mua có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại như quy định trong Điều 14 của hợp đồng này

100 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 51

[9.

Expertise procedure [Optional] 9.1 In the event that the Buyer is not satisfied with the quality of the Goods delivered or to be delivered, it must inform the Seller of such dissatisfaction as soon as possible, and in any event within . . . . . . . days of delivery of the Goods. 9.2 The Buyer shall immediately apply to the following institution . . . . . . . for an expert to be appointed. If no institution has been specified by the Parties, then the Buyer shall immediately proceed to appoint an expert. Any expert appointed shall be independent of the Parties. 9.3 The expert shall consider and report to the Parties on the alleged non-conformity of the Goods. 9.4 For this purpose, the expert shall be entitled to inspect the entire goods, or samples taken under his supervision, and may carry out any test which he considers to be appropriate. 9.5 The expert shall submit his report to both parties by (specify the means, e.g. registered post). The report shall be final and binding upon the Parties unless, within . . . . . . . days after it has been received, it is challenged by one of the Parties by the commencement of proceedings in accordance with the dispute resolution procedure provided under this contract. 9.6 The expert’s fees and expenses shall be borne by the Buyer pending completion of the expertise procedure, but shall be reimbursed to the Buyer by the Seller if the nonconformity of the Goods is established.]

10. Transfer of property 10.1 The Seller must deliver to the Buyer the Goods specified in Article 1 of this contract free from any right or claim of a third person. [Option: The Parties may provide for the retention of title clause if such a clause is valid under the law applicable to the contract. According to that clause, the Goods shall remain the property of the Seller until the full payment of the price. If the Parties decide so, they can use the following clause: “10.1 Retention of title. The property in the Goods specified in Article 1 of this contract shall not pass to the Buyer until the Seller has received payment in full of the price of the Goods. Until property in the Goods passes to the Buyer, the Buyer shall keep the Goods separate from those of the Buyer and third parties and properly stored, protected and insured and identified as the Seller’s property.”] 10.2 If the Goods specified in Article 1 of this contract are subject to a right or claim of a third person, the Buyer shall notify the Seller of such right or claim and request that the other goods free from all rights and claims of third persons be delivered to it by the Seller without any additional expense to the Buyer. [alternatively, the Buyer may request the Seller to free the Goods from all rights and claims of third persons within (specify the period of time e.g. reasonable time, immediately, 30 days, etc.) without any additional expense to the Buyer.] 10.3 If the Seller complies with a request made under paragraph 10.2 of this Article, and the Buyer nevertheless suffers a loss, the Buyer may claim damages in accordance with Article 14 of this contract.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

101

[9. Thủ tục thuê giám định của chuyên gia [Tùy chọn] 9.1 Trong trường hợp Bên Mua không hài lòng với chất lượng của Hàng hóa đã được giao hoặc sẽ được giao, Bên Mua phải thông báo cho bên bán về sự không hài lòng đó sớm nhất có thể, và trong mọi trường hợp, trong vòng………ngày giao hàng. 9.2 Bên Mua phải ngay lập tức yêu cầu tổ chức sau…………chỉ định một chuyên gia. Nếu các Bên không quy định tổ chức nào cụ thể, Bên Mua phải ngay lập tức tiến hành chỉ định một chuyên gia. Bất cứ chuyên gia nào được chỉ định phải độc lập với các Bên. 9.3 Chuyên gia phải xem xét và báo cáo cho các Bên về sự không phù hợp của Hàng hóa nói trên. 9.4 Với mục đích này, chuyên gia có quyền kiểm tra hàng hóa hay mẫu được lấy dưới sự giám sát của mình và có thể thực hiện bất kỳ thử nghiệm nào mà mình cho là cần thiết. 9.5 Chuyên gia phải nộp báo cáo cho cả hai bên bằng (nêu cụ thể phương thức, ví dụ thư bảo đảm). Báo cáo này có giá trị chung thẩm và ràng buộc đối với các Bên, trừ khi trong vòng………..ngày sau khi nhận được, một trong các Bên phản đối lại bằng cách khởi kiện theo thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong hợp đồng này. 9.6 Phí chuyên gia và chi phí phát sinh từ việc thuê giám định của chuyên gia sẽ do Bên Mua chịu cho đến khi hoàn tất thủ tục giám định này, nhưng sẽ được Bên Bán hoàn trả lại cho Bên Mua nếu Hàng hóa bị kết luận là không phù hợp.]

10. Chuyển giao quyền sở hữu 10.1 Bên Bán phải giao cho Bên Mua hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này mà không có bất cứ quyền hay khiếu nại nào của một người thứ ba. [Tùy chọn: Các Bên có thể quy định giữ lại điều khoản này nếu một điều khoản như vậy có hiệu lực theo luật áp dụng đối với hợp đồng này. Theo điều khoản đó, Hàng hóa sẽ vẫn thuộc sở hữu của Bên Bán cho đến khi thanh toán đầy đủ được thực hiện. Nếu các Bên quyết định như vậy, họ có thể sử dụng điều sau: “10.1 Bảo lưu quyền sở hữu. Quyền sở hữu Hàng hóa sẽ không được chuyển sang Bên Mua cho đến khi Bên Bán nhận đủ số tiền thanh toán. Cho đến khi quyền sở hữu Hàng hóa được chuyển sang Bên Mua, Bên Bán phải giữ Hàng tách biệt với hàng của bên mua và các bên thứ ba và phải được lưu kho, bảo vệ và bảo hiểm phù hợp và được nhận diện là tài sản của Bên Bán”.] 10.2 Nếu Hàng hóa quy định trong Điều 1 của hợp đồng này trở thành đối tượng của một quyền hay khiếu nại nào của một bên thứ ba, Bên Mua phải thông báo cho Bên Bán về những quyền đó hay những khiếu nại đó của bên thứ ba và yêu cầu Bên Bán phải giao các hàng hóa khác không bị tranh chấp với bên thứ ba cho Bên Mua mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua. [lựa chọn khác: Bên Mua có thể yêu cầu Bên Bán giải phóng Hàng hóa khỏi quyền hay khiếu nại của bên thứ ba trong vòng (nêu rõ khoảng thời gian, ví dụ thời gian hợp lý, ngay lập tức, 30 ngày…) mà không phát sinh bất kỳ chi phí thêm nào cho Bên Mua.] 10.3 Trường hợp Bên Bán đã thực hiện được yêu cầu theo Mục 10.2 của Điều này, nhưng bên mua vẫn bị thiệt hại nhất định, Bên Mua có thể yêu cầu bồi thường theo Điều 14 của hợp đồng này.

102 52

Chapter33––International InternationalCommercial CommercialSale SaleofofGoods Goods(standard) (standard) Chapter

10.4 If the Seller fails to comply with a request made under paragraph 10.2 of this Article, the Buyer may declare this contract avoided in accordance with Article 11 of this contract and claim damages in accordance with Article 14.3 of this contract. If the Buyer does not declare this contract avoided he shall have the right to claim damages in accordance with Article 14.3 of this contract. 10.5 The Buyer shall lose his right to declare this contract avoided if he fails to notify the Seller as provided in paragraph 10.2 of this Article within . . . . . . . . . . days [Alternative: Reasonable time, immediately, etc. from the moment when he became aware or ought to have become aware of the right or claim of the third person in respect of the Goods.] 10.6 The Seller shall not be liable under this Article if the existence of right or claim of a third person on the Goods was notified to the Buyer at the time of the conclusion of this contract and the Buyer agreed to take the Goods subject to such right or claim. [10.7 Optional: “No action for legal defects can be taken by the Buyer after one year (specify other period of time) from the date when the Buyer became aware of the existence of right or claim of a third person on the Goods.”]

11. Avoidance* of contract 11.1 There is a breach of contract where a party fails to perform any of its obligations under this contract, including defective, partial or late performance. 11.2 There is a fundamental breach of contract where: 11.2.1 Strict compliance with the obligation which has not been performed is of the essence under this contract; or 11.2.2 The non-performance substantially deprives the aggrieved party of what it was reasonably entitled to expect under this contract. [Option: The Parties additionally agree that the following is to be considered as a fundamental breach of contract: [Specify the cases that constitute a fundamental breach of contract e.g. late payment, late delivery, non-conformity, etc.”].] 11.3 In a case of a breach of contract according to paragraph 11.1 of this Article, the aggrieved party shall, by notice to the other party, fix an additional period of time of reasonable length [alternatively, the Parties may specify the length, e.g. 15 days, 30 days] for performance. During the additional period of time the aggrieved party may withhold performance of its own reciprocal obligations and may claim damages but may not declare this contract avoided. If the other party fails to perform its obligation within the additional period of time, the aggrieved party may declare this contract avoided. 11.4 In case of a fundamental breach of contract according to paragraph 11.2 of this Article, the aggrieved party may declare this contract avoided without fixing an additional period of time for performance to the other party. 11.5 A declaration of avoidance of this contract is effective only if made by notice to the other party. * Note: For the purposes of this Model Contract, the term “Avoidance” is taken from the CISG and means termination of contract.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

103

10.4 Nếu Bên Bán không thực hiện yêu cầu quy định trong mục 10.2 của Điều này, Bên Mua có thể tuyên bố hủy hợp đồng theo Điều 11 của hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp đồng này. Nếu Bên Mua không tuyên bố hủy hợp đồng, Bên Mua vẫn có quyền yêu cầu đòi bồi thường thiệt hại theo Điều 14.3 của hợp đồng này. 10.5 Bên Mua sẽ mất quyền tuyên bố hủy hợp đồng nếu Bên Mua không thông báo cho Bên Bán như quy định trong khoản 10.2 của Điều này trong vòng……..ngày [Lựa chọn khác: trong một khoảng thời gian hợp lý, hoặc ngay lập tức…kể từ thời điểm Bên Mua biết hoặc lẽ ra phải biết về quyền hay khiếu nại của bên thứ ba liên quan đến Hàng hóa.] 10.6 Bên Bán không phải chịu trách nhiệm theo Điều này nếu quyền hay khiếu nại của một bên thứ ba đối với Hàng hóa đã được thông báo cho Bên Mua tại thời điểm ký kết hợp đồng này và Bên Mua đồng ý lấy Hàng theo quyền hay khiếu nại đó. [10.7. Tùy chọn: “Bên Mua không có quyền thực hiện bất kỳ khiếu nại hay khiếu kiện nào về các lỗi pháp lý của Hàng hóa muộn hơn một năm (nêu cụ thể thời hạn khác) kể từ ngày Bên Mua biết về sự tồn tại của quyền hay khiếu nại của người thứ ba về Hàng hóa.”]

11. Hủy* hợp đồng 11.1 Hợp đồng bị coi là có vi phạm nếu một Bên không thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bao gồm cả việc giao hàng lỗi, thực hiện chỉ một phần hay chậm thực hiện hợp đồng. 11.2 Hợp đồng sẽ bị coi là vi phạm cơ bản nếu:

11.2.1. Việc tuân thủ chặt chẽ các nghĩa vụ hợp đồng (mà đã không được thực hiện này) là cốt lõi của hợp đồng; hoặc



11.2.2. Việc không thực hiện đã tước bỏ đáng kể của bên bị vi phạm những gì mà bên này trông đợi có được từ hợp đồng này một cách hợp lý.

[Tùy chọn: “Các Bên cùng thống nhất thêm rằng những trường hợp sau đây sẽ bị coi là vi phạm cơ bản hợp đồng: [Nêu cụ thể từng trường hợp được coi là vi phạm cơ bản hợp đồng, ví dụ như thanh toán muộn, chậm giao hàng, hay không phù hợp…”].] 11.3 Trong trường hợp xảy ra một vi phạm hợp đồng theo Điều 11.1 của hợp đồng này, bên bị vi phạm sẽ, bằng việc thông báo cho bên kia, gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng thêm [nêu rõ thời gian, ví dụ 15 ngày, 30 ngày]. Trong suốt thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể tạm dừng thực hiện nghĩa vụ tương ứng của mình và yêu cầu bồi thường thiệt hại, nhưng không được phép tuyên bố hủy hợp đồng. Nếu bên kia không thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian gia hạn, bên bị vi phạm có thể tuyên bố hủy hợp đồng này. 11.4 Trong trường hợp vi phạm cơ bản hợp đồng theo Điều 11.2, bên bị vi phạm có thể tuyên bố hủy hợp đồng mà không cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng cho bên kia. 11.5 Tuyên bố hủy hợp đồng chỉ có hiệu lực nếu tuyên bố này được thông báo cho bên kia. * Trong Hợp đồng Mẫu này, thuật ngữ “hủy” được sử dụng dựa trên CISG, với nghĩa là “chấm dứt hợp đồng”

104 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 53

12. Effects of avoidance in general 12.1 Avoidance of this contract releases both parties from their obligation to effect and to receive future performance, subject to any damages that may be due. 12.2 Avoidance of this contract does not preclude a claim for damages for non-performance. 12.3 Avoidance of this contract does not affect any provision in this contract for the settlement of disputes or any other term of this contract that is to operate even after avoidance.

13. Restitution 13.1 On avoidance of this contract either party may claim restitution of whatever it has supplied, provided that such party concurrently makes restitution of whatever it has received. 13.2 If both parties are required to make restitution, they shall do so concurrently. 13.3 Where the Seller is under an obligation to refund the price, he shall also be liable for the interest thereon at the rate fixed by Article 6.2 of this contract, as of the date of payment. 13.4 The Buyer shall be liable to account to the Seller for all the benefits which he has derived from the Goods or part of them, as the case may be: 13.4.1 Where he is under an obligation to return the Goods or part of them; or 13.4.2 Where it is impossible for him to return the Goods or part of them, but the contract is nevertheless avoided.

14. Damages 14.1 Any non-performance gives the aggrieved party a right to damages either exclusively or in conjunction with any other remedies except where the nonperformance is excused under force majeure as provided for in Article 17 of this contract. 14.2 Where this contract is not avoided, damages for a breach of this contract by one party shall consist of a sum equal to the loss, including loss of profit, suffered by the other party. Such damages shall not exceed the loss which the Party in breach ought to have foreseen at the time of the conclusion of this contract, in the light of the facts and matters which then were known or ought to have been known to it, as a possible consequence of the breach of this contract. 14.3 [To be adapted to a particular contract] In case of avoidance of this contract, where there is a current price for the Goods, damages shall be equal to the difference between the price fixed by the contract and the current price on the date on which the contract is avoided. In calculating the amount of damages, the current price to be taken into account shall be that prevailing at

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

105

12. Hệ quả chung của việc hủy hợp đồng 12.1 Việc hủy hợp đồng sẽ giải phóng các bên khỏi nghĩa vụ thực hiện hợp đồng, trừ việc bồi thường các thiệt hại, nếu có. 12.2 Việc hủy hợp đồng không gồm việc hủy quyền khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc không thực hiện hợp đồng. 12.3 Việc hủy hợp đồng không ảnh hưởng bất cứ điều khoản nào trong hợp đồng này về giải quyết tranh chấp hay bất kỳ điều khoản nào khác của hợp đồng mà được quy định là sẽ tiếp tục có hiệu lực sau khi hủy hợp đồng.

13. Hoàn trả 13.1 Khi hủy hợp đồng này, bất cứ bên nào cũng có thể yêu cầu hoàn trả lại bất cứ thứ gì mình đã cung cấp với điều kiện là bên này cũng đồng thời hoàn trả tất cả những gì mà mình đã nhận được. 13.2 Nếu cả hai bên cùng yêu cầu hoàn trả, cả hai sẽ phải thực hiện đồng thời. 13.3 Nếu Bên Bán có nghĩa vụ phải trả lại tiền, Bên Bán cũng phải chịu trách nhiệm trả lãi tương ứng cho khoản tiền đó tính đến ngày hoàn trả theo mức lãi suất quy định trong Điều 6.2 của hợp đồng này. 13.4 Bên Mua phải hoàn trả cho Bên Bán về tất cả những lợi ích mà bên bán đã bị mất từ Hàng hóa hay một phần hàng hóa. Các trường hợp có thể là:

13.4.1 Bên Mua có nghĩa vụ trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa; hay



13.4.2 Bên Mua không thể trả lại Hàng hóa hay một phần hàng hóa, tuy nhiên hợp đồng vẫn bị hủy.

14. Bồi thường thiệt hại 14.1 Bất kỳ vi phạm hợp đồng nào cũng sẽ cho bên bị vi phạm quyền đòi tiền bồi thường riêng hoặc kèm thêm các chế tài khác trừ trường hợp việc vi phạm hợp đồng là do tình huống bất khả kháng như quy định trong Điều 17 của hợp đồng này. 14.2 Nếu hợp đồng không bị hủy, tiền bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng của một bên sẽ có giá trị bằng với tổng số thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận của bên kia. Số tiền bồi thường không được vượt quá thiệt hại mà Bên vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện và vấn đề mà bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này. 14.3 [Cần thay đổi cho phù hợp với từng hợp đồng cụ thể] Trong trường hợp hủy hợp đồng, nếu Hàng hóa hiện tại có giá khác, tiền bồi thường sẽ bằng phần chênh lệch giữa giá quy định trong hợp đồng với giá vào ngày hợp đồng bị hủy. Khi tính số tiền bồi thường thiệt hại, giá hiện tại dùng để tính toán là giá tại nơi Hàng hóa được giao đến. Nếu không xác định được giá hiện tại bằng cách nêu trên hoặc việc áp dụng không phù hợp, đó sẽ là giá tại một thị trường thay thế hợp lý, có tính đến chênh lệch từ chi phí vận chuyển Hàng hóa. Nếu vẫn không xác định được giá hiện tại của Hàng hóa, số tiền

106 54

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)

the place where delivery of the Goods should have been made. If there is no such current price or if its application is inappropriate, it shall be the price in a market which serves as a reasonable substitute, making due allowance for differences in the cost of transporting the Goods. If there is no current price for the Goods, damages shall be calculated on the same basis as that provided in paragraph 14.2 of this Article. 14.4 If this contract is avoided and if, in a reasonable manner and within a reasonable time after avoidance [the Parties may specify the concrete terms], the Buyer has bought goods in replacement or the Seller has resold goods, the Party claiming damages shall recover the difference between the contract price and the price paid for the Goods bought in replacement or that obtained by the resale. 14.5 The damages referred to in paragraphs 14.5 and 14.6 of this Article may be increased by the amount of any reasonable expenses incurred as a result of the breach or up to the amount of any loss, including loss of profit, which should have been foreseen by the Party in breach, at the time of the conclusion of this contract, in the light of the facts and matters which were known or ought to have been known to it, as a possible consequence of the breach of this contract. 14.6 Damages are to be paid in a lump sum [the Parties may specify the other solution. Comment: Damages may be payable in instalments where the nature of the harm makes this appropriate. Damages to be paid in instalments may be indexed]. 14.7. Damages are to be assessed in the currency in which the monetary obligation was expressed [the Parties may specify the other solution, e.g. in the currency in which the harm was suffered].

15. Mitigation of harm A party who relies on a breach of this contract must take such measures as are reasonable in the circumstances to mitigate the loss, including loss of profit, resulting from the breach. If it fails to take such measures, the Party in breach may claim a reduction in the damages in the amount by which the loss should have been mitigated.

16. Change of circumstances(hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 16.3 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 16.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 16.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

107

bồi thường thiệt hại sẽ được tính trên cơ sở tương tự với quy định trong Điều 14.2. 14.4 Nếu hợp đồng bị hủy và nếu bằng một cách phù hợp và trong một khoảng thời gian hợp lý sau khi hủy hợp đồng [các Bên có thể nêu cụ thể], Bên Mua đã mua hàng hóa thay thế hoặc Bên Bán đã bán lại hàng hóa, Bên yêu cầu bồi thường có thể đòi phần chênh lệch giữa giá hợp đồng và giá đã trả cho Hàng mua thay thế hoặc giá bán lại Hàng hóa. 14.5 Số tiền bồi thường thiệt hại đề cập trong khoản 14.5 và 14.6 Điều này có thể được cộng thêm bất kỳ chi phí hợp lý nào phát sinh do vi phạm hợp đồng hoặc bất kỳ thiệt hại nào, gồm cả thiệt hại về lợi nhuận mà bên vi phạm hợp đồng có thể thấy trước được tại thời điểm ký kết hợp đồng này dựa trên những sự kiện và vấn đề mà Bên này đã biết hoặc lẽ ra phải với tính chất là các hệ quả của việc vi phạm hợp đồng này. 14.6 Số tiền bồi thường phải được trả theo phương thức trọn gói [các Bên có thể đưa ra giải pháp khác. Bình luận: Số tiền bồi thường thiệt hại có thể thanh toán làm nhiều lần nếu tính chất thiệt hại cho phép. Có thể đưa ra phụ lục cho số tiền bồi thường thiệt hại thanh toán làm nhiều lần]. 14.7 Tiền bồi thường thiệt hại phải được tính theo loại/đồng tiền quy định cho nghĩa vụ về tiền liên quan [Các Bên có thể nêu cụ thể giải pháp khác, ví dụ, tính bằng loại tiền/đồng tiền mà thiệt hại được tính].

15. Giảm nhẹ thiệt hại Khi hợp đồng bị vi phạm, bên bị vi phạmphải thực hiện các biện pháp hợp lý phù hợp với hoàn cảnh cụ thể để hạn chế thiệt hại, bao gồm cả thiệt hại về lợi nhuận, do việc vi phạm hợp đồng gây nên. Nếu bên này không áp dụng được các biện pháp đó, Bên vi phạm có thể yêu cầu giảm số tiền bồi thường thiệt hại bằng mức thiệt hại lẽ ra đã hạn chế được

16. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra Gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn trong Điều 16.3 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn hay (ii) quyền đưa ra tòa án/trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ.] 16.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 16.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

108 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 55

alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 16.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 16.2.2 The events are beyond the control of the affected party; 16.2.3 The risk of the events is not one which, according to this contract, the Party affected should be required to bear; 16.2.4 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. [Option [add if wished: Otherwise delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract. “16.3 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 22. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”.]

17. Force majeure – excuse for non-performance 17.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 17.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 17.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 17.4. 17.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 17.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace 17.4 with the following alternative: “17.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

109



16.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



16.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng;



16.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh hưởng phải chịu;



16.2.4 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên.

[Tùy chọn [bổ sung đoạn sau đây nếu muốn: Hoặc bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này. “16.3 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 22. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”.]

17. Bất khả kháng – miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng 17.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 17.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 17.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 17.4. 17.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 17.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 17.4 bằng quy định sau đây: “17.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác

110 56

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)

any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the Party affected by the force majeure.”.]

18. Entire agreement 18.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter”]. 18.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing, (which may include e-mail). [Add where Article 16.3 or equivalent is included: “Or in accordance with Article 16.3”].

19. Notices 19.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 19.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 19.2 For the purposes of Article 19.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: – ............................................................ – ............................................................

20. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

21. Authorizations [add where relevant] 21.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authority]. 21.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

111

động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [nêu một số khác, nếu muốn] ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.”.]

18. Tính toàn vẹn của hợp đồng 18.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Tùy chọn, có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”]. 18.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận bằng văn bản (bao gồm cả e-mail) của các Bên. [Bổ sung đoạn sau trong trường hợp Điều 16.3 hoặc quy định tương đương được đưa vào hợp đồng này: “Hoặc theo Điều 16.3”].

19. Thông báo 19.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 19.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 19.2. Nhằm mục đích tại Điều 19.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này: -………………………………………………………………………………………; - ………………………………………………………………………………………

20. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hoặc không thể thực hiện Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.

21. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 21.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ]. 21.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

112 Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard) 57

22. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 22. Alternative 1: Ad hoc arbitration “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”] [Alternative 2: State courts “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”.]

23. Applicable law and guiding principles 23.1 Questions relating to this contract that are not settled by the provisions contained in the contract itself shall be governed by the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (Vienna Sales Convention of 1980, hereafter referred to as CISG). Questions not covered by the CISG shall be governed by the UNIDROIT Principles of International Commercial Contracts (hereafter referred to as UNIDROIT Principles), and to the extent that such questions are not covered by the UNIDROIT Principles, by reference to [specify the relevant national law by choosing one of the following options: The applicable national law of the country where the Seller has his place of business, or The applicable national law of the country where the Buyer has his place of business, or The applicable national law of a third country (specify the country)]. 23.2 This contract shall be performed in a spirit of good faith and fair dealing.

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

113

22. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 22. Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất”.]

23. Luật áp dụng và các quy tắc hướng dẫn 23.1 Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước mua bán Viên 1980, sau đây gọi là CISG). Các vấn đề không được đề cập trong CISG sẽ được điều chỉnh bởi Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc UNIDROIT) và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng [nêu cụ thể luật quốc gia liên quan bằng cách đưa ra một trong các chọn lựa sau:

Luật quốc gia áp dụng là luật của nước nơi Bên Bán có cơ sở kinh doanh;hoặc



Luật quốc gia áp dụng là luật của nước nơi Bên Mua có cơ sở kinh doanh; hoặc



Luật quốc gia áp dụng là luật của một nước thứ ba (nêu cụ thể tên quốc gia)].

23.2 Hợp đồng này được thực hiện trên tinh thần thiện chí và công bằng.

114

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)

58

Chapter 3 – International Commercial Sale of Goods (standard)

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Seller

Buyer

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 3 – Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế (bản chuẩn)

115

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Bên bán

Bên mua

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………



Chữ ký

Chữ ký

Chapter 4

International Long-Term Supply of Goods

Introduction This Model Contract is for the long-term supply of manufactured Goods, between a Supplier and a Customer. 1. The contract is intended for use in connection with manufactured Goods, rather than commodities, which have their own special features, and are often sold on the standard forms of producers’ or dealers’ associations. 2. The Supplier may or may not be the manufacturer of the Goods. 3. The contract is not intended for use where the Goods are supplied for resale by a distributor (see the Model Contract for the International Distribution of Goods). 4. The contract can also be compared to the Model Contract for the International Commercial Sale of Goods, intended for a single sales transaction, or where there is no ongoing commitment between the Parties. 5. One main contract aim is to establish the level of each party’s obligation to the other − whether this involves Goods ordered from time to time, or fixed or minimum quantities. Options are included for these possibilities (Article 1). In addition, there may be a provision for minimum or maximum order quantities. 6. Another aim is to establish the procedure for ordering and delivering the Goods, so as to maximize the level of certainty for each party (Article 2). 7. A third aim is to provide a mechanism to establish prices at which the Goods are to be supplied over the period of the contract. Again, various options are included for pricing, as well as payment (Articles 3 and 4). 8. A contract of this type may also deal with issues of liability, subject to (or possibly overriding) the default position under applicable law (Articles 5 and 7). 9. This contract also examines duration. In view of the different considerations one can take into account, it is not possible to provide for all possibilities. Commonly such a contract will be for several years, sometimes with the right of one party or both parties to terminate early for convenience, for breach of contract or for insolvency of the other party. A maximum period may be imposed by applicable law, depending on the circumstances (Article 8).

Chương 4

Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này dành cho hoạt động cung cấp dài hạn Hàng hóa sản xuất giữa một Nhà Cung cấp và một Khách hàng.

1. Hợp đồng này dành cho các giao dịch liên quan đến Hàng hóa sản xuất, chứ không phải Hàng hóa nguyên liệu thô, loại hàng hóa vốn có đặc điểm riêng và thường được bán theo những hợp đồng tiêu chuẩn của các hiệp hội của nhà sản xuất hay bên bán hàng.



2. Nhà Cung cấp có thể là hoặc không là nhà sản xuất Hàng hóa.



3. Hợp đồng này không áp dụng nếu Hàng hóa được cung cấp để bán lại bởi một nhà phân phối (Xem Hợp đồng Mẫu dành cho Hoạt động Phân phối Hàng hóa Quốc tế).



4. Hợp đồng này cũng có thể so sánh với Hợp đồng Mẫu dành cho Hoạt động Mua bán Hàng hóa Thương mại Quốc tế, chỉ dùng cho các giao dịch mua bán thuần túy, hoặc nếu không có cam kết đang có hiệu lực giữa các Bên.



5. Mục đích của hợp đồng chính là thiết lập mức độ nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia – cho dù hợp đồng có liên quan đến Hàng hóa đặt theo từng thời điểm, cố định hay với số lượng tối thiểu. Các lựa chọn được bổ sung để tính đến các trường hợp này (Điều 1). Thêm vào đó, có thể có điều khoản quy định về khối lượng đặt hàng tối thiểu hoặc tối đa.



6. Một mục đích nữa là để thiết lập quy trình đặt và giao Hàng, để có thể tối đa hóa mức độ chắc chắn cho mỗi bên (Điều 2).



7. Mục đích thứ ba là đưa ra cơ chế xác định giá đối với Hàng hóa được cung cấp trong thời hạn hợp đồng. Nhiều lựa chọn về phương thức xác định giá và thanh toán được đưa ra (Điều 3 và 4).



8. Hợp đồng loại này cũng quy định vấn đề về trách nhiệm pháp lý theo (hoặc ưu tiên áp dụng) các quy định liên quan trong luật áp dụng (Điều 5 và 7).



9. Hợp đồng này cũng quy định thời hạn. Với những góc nhìn khác nhau, hợp đồng mẫu này không thể đưa ra các lựa chọn cho tất cả các trường hợp. Thông thường hợp đồng kiểu này thường kéo dài nhiều năm, đôi khi kèm theo quy định về quyền quyền hủy hợp đồng sớm của một hoặc cả hai bên cho thuận tiện, xuất phát từ vi phạm hợp đồng hoặc tình trạng tuyên bố phá sản. Thời hạn tối đa có thể do luật áp dụng quy định, tùy vào hoàn cảnh cụ thể (Điều 8).

118 60

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

10. Standard provisions have been included, including change of circumstances (hardship) (Article 9), and force majeure (Article 10). 11. In some cases, long-term supply agreement is used in connection with the standard Terms of sale of the Supplier or even the standard Terms of purchase of the Customer. For cases where these do not exist or are not intended to apply, a set of simple additional Terms of supply has been included (schedule 4).

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

119



10. Các điều khoản tiêu chuẩn cũng có trong hợp đồng này, bao gồm cả điều khoản về thay đổi hoàn cảnh (Điều 9) và bất khả kháng (Điều 10).



11. Trong một số trường hợp, hợp đồng cung cấp dài hạn này có thể dẫn chiếu đến các quy tắc trong Điều khoản tiêu chuẩn về bán hàng của Nhà Cung cấp hay các Điều khoản tiêu chuẩn về mua hàng của Khách hàng. Trong trường hợp không có dẫn chiếu này, có thể sử dụng bổ sung Bộ Điều khoản cung cấp đơn giản được nêu trong hợp đồng này (phụ lục 4).

120 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 61

ITC MODEL CONTRACT FOR THE INTERNATIONAL LONG-TERM SUPPLY OF GOODS

PARTIES:

Supplier Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Supplier, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Customer Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Customer, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Collectively “the parties” [Add any further information required e.g. the Parties’ fiscal identities.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

121

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ CUNG CẤP HÀNG HÓA DÀI HẠN QUỐC TẾ

___________________________________________________________________ CÁC BÊN: Nhà Cung cấp Tên (tên công ty) ………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Nhà Cung cấp, số điện thoại, số fax, email) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Khách hàng Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Khách hàng, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi chung là “các bên” [Thêm bất kỳ thông tin bổ sung cần thiết nào, ví dụ như thông tin tài chính của các Bên]

122 62

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Background A.

The Supplier carries on business in the [manufacture and – delete if not appropriate] supply of [specify Goods].

B.

The Customer wishes to purchase certain of the Goods [manufactured and – delete if not applicable] supplied by the Supplier, details of which are set out in schedule 1 (the “Goods”) and the Supplier is willing to sell such Goods to the Customer, on the Terms of this contract.

Operative provisions 1.

Supply of the Goods 1.1 During the period of this contract (the “Term”) the Supplier shall sell and the Customer shall purchase the Goods ordered by the Customer, subject to the following provisions. 1.2 The specification of the Goods shall be as set out in schedule 1, but the Supplier reserves the right to make any change in the specification of the Goods that is necessary in order for them to conform with any applicable laws, provided the Supplier promptly informs the Customer in writing of any such change that it proposes to make. 1.3 The Customer shall promptly inform the Supplier of any proposed change in the specification of the Goods which is necessary in order for them to conform with any applicable laws in the territory of the Customer, in which event the Supplier shall promptly notify the Customer in writing whether it is willing to change the specification and (if so) any resulting change in the price of the Goods. If the Supplier does not notify the Customer in writing within a reasonable time (not exceeding [thirty (30) days – specify any other period]) that it agrees to the change in the specification, or if it does do so but the Customer does not notify the Supplier in writing within a reasonable time (not exceeding [thirty (30) days – specify any other period]) that it agrees any change in the price of the Goods proposed by the Supplier, the Goods in question shall cease to be subject to this contract, and where the Goods in question form all or a substantial proportion of the Goods covered by this contract, either party may terminate this contract by giving written notice to the other party. [Select either Alternative 1 or 2: Minimum quantity purchase obligation: “In each [year – specify any other period] of the Term the Customer, unless prevented by force majeure, shall order from the Supplier not less than the minimum quantity of the Goods specified in schedule 2. If the Supplier fails by reason of force majeure or otherwise to supply the Customer with the quantity of the Goods so ordered by the Customer, the minimum quantity of the Goods for the [year – specify any other period] in question shall be reduced by the quantity of the Goods that the Supplier fails to supply.”.] [Alternative 2: Minimum percentage purchase obligation: “In each [year – specify any other period] during the Term the Customer shall order from the Supplier not less than [specify] % of the Customer’s requirements of the Goods (or other Goods of the same description) calculated by reference to the total quantities of

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

123

_______________

Bối cảnh chung

A. Nhà Cung cấp kinh doanh trong lĩnh vực [sản xuất và – bỏ nếu không phù hợp] cung cấp [nêu cụ thể Hàng hóa].



B. Khách hàng muốn mua một loại Hàng hóa nhất định [được sản xuất và – bỏ nếu không phù hợp] được cung cấp bởi Nhà Cung cấp, chi tiết được quy định cụ thể trong phụ lục 1 (“Hàng hóa”) và Nhà Cung cấp sẵn sàng bán Hàng hóa đó cho Khách hàng, theo các Điều khoản của hợp đồng này.

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Cung cấp hàng hóa 1.1 Trong suốt thời hạn của hợp đồng này (“Thời hạn”), Nhà Cung cấp bán và Khách hàng mua Hàng hóa được đặt hàng bởi Khách hàng, theo các điều khoản sau. 1.2 Chi tiết Hàng hóa được quy định trong phụ lục 1, nhưng Nhà Cung cấp bảo lưu quyền đưa ra bất cứ thay đổi nào trong mô tả đặc điểm cần thiết của Hàng hóa để phù hợp với luật áp dụng với điều kiện Nhà Cung cấp phải thông báo ngay cho Khách hàng bằng văn bản về sự thay đổi mà bên này muốn đề xuất. 1.3 Khách hàng cũng phải thông báo ngay bằng văn bản cho Nhà Cung cấp về bất kỳ sự thay đổi đề xuất nào trong đặc điểm Hàng hóa cần thiết để phù hợp với luật áp dụng tại lãnh thổ của Khách hàng. Trong trường hợp này, Nhà Cung cấp phải ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Khách hàng về việc bên này có sẵn sàng thay đổi đặc điểm Hàng hóa hay không và (nếu vậy) về bất cứ thay đổi nào về giá Hàng hóa do việc này. Nếu Nhà Cung cấp không thông báo cho Khách hàng bằng văn bản trong một khoảng thời gian hợp lý (không vượt quá [ba mươi (30) ngày – nêu bất kỳ thời gian nào khác] rằng bên này đồng ý với đề xuất thay đổi các đặc điểm của hàng hóa, hoặc nếu Nhà Cung cấp đã làm vậy nhưng Khách hàng lại không thông báo cho Nhà cung cấp bằng văn bản trong một khoảng thời gian hợp lý (không vượt quá [ba mươi (30) ngày – nêu bất kỳ thời gian nào khác] rằng bên này đồng ý với đề xuất thay đổi về giá của Nhà Cung cấp, Hàng hóa liên quan sẽ không còn là đối tượng của hợp đồng này nữa, và nếu trong trường hợp Hàng hóa này tạo thành tất cả hay một phần quan trọng của các Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng này, một bên có thể chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia. [Chọn một trong hai Tùy chọn 1 hoặc 2: Nghĩa vụ mua lượng hàng tối thiểu: “Trong mỗi [năm – có thể bất kỳ một thời hạn nào khác] trong Thời hạn hợp đồng, Khách hàng, trừ khi bị cản trở bởi tình huống bất khả kháng, phải đặt Hàng từ nhà cung cấp không ít hơn lượng tối thiểu quy định trong phụ lục 2. Nếu Nhà Cung cấp vì lý do bất khả kháng hoặc lý do nào khác không thể cung cấp cho Khách hàng lượng Hàng đã được đặt bởi Khách hàng này, lượng Hàng tối thiểu trong [năm – hoặc một thời hạn khác] phải được giảm tương ứng với lượng Hàng mà nhà Cung cấp đã không thể cung cấp.”.] [Tùy chọn 2: Nghĩa vụ mua theo tỷ lệ tối thiểu: “Trong mỗi [năm –có thể bất kỳ một thời hạn nào khác] trong Thời hạn hợp đồng, Khách hàng phải đặt hàng từ Nhà Cung cấp hàng hóa không ít hơn [nêu cụ thể] %

124 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 63

the Goods (and any other Goods of the same description) of which the Customer takes delivery from any person in that [year – specify any other period]. If the Supplier fails by reason of force majeure or otherwise to supply the Customer with any quantity of the Goods so ordered, the minimum quantity for the [year – specify any other period] in question that the Customer would otherwise be required to purchase shall be reduced by the quantity that the Supplier fails to supply.”.] 1.4 The Supplier shall provide the Customer with any instructions concerning the use of the Goods which are reasonably required or which the Supplier may reasonably specify, in which case the Customer undertakes to comply with those instructions. [1.5 Option 1: Additional Terms of Supply “Subject to the provisions of this contract, the supply of the Goods shall be made on the basis of the Terms of sale set out in schedule 4. In the event of any conflict between those Terms and the Terms of this contract, the Terms of this contract shall prevail.”] [Option 2: Supplier's Standard Terms of Sale (or Customer's Standard Terms of Purchase) “Subject to the provisions of this contract, the supply of the Goods shall be made on the basis of the Supplier's standard Terms of sale (or the Customer's standard Terms of purchase), a copy of which is annexed to this contract.”]

2.

Procedure for ordering and delivering the Goods 2.1 The Customer shall, not less than [fifteen (15) − specify any other period] days before the beginning of each [month − specify any other period], give the Supplier its written order for the Goods to be delivered to the Customer during that [month – specify any other period]. 2.2 Each order for the Goods must be given in writing and shall be subject to confirmation in writing by the Supplier. The Supplier shall confirm the order in writing to the Customer within [fifteen (15) days – specify any other period] after it is given unless the Supplier has a valid reason not to do so. Upon confirmation by the Supplier each order shall be final, but the Supplier may at its discretion accept an amendment to an order within [fifteen (15) days − specify any other period] after it is given. 2.3 [Each order for the Goods shall upon confirmation by the Supplier be deemed to constitute a separate contract, and accordingly any breach by the Supplier in relation to any one order shall not entitle the Customer to terminate this contract as a whole. – delete if not appropriate.] 2.4

2.5

The Customer shall notify the Supplier in writing of: 2.4.1

Its estimated orders for the Goods for each year [specify any other period] during the Term, within [specify period] months prior to that [year – specify any other period]; and

2.4.2

Any revisions to those estimates, as soon as practicable after they are made.

The Customer shall be responsible to the Supplier for: 2.5.1

Ensuring the accuracy of each order for the Goods given by the Customer;

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

125

nhu cầu của Khách hàng về Hàng hóa liên quan (hoặc các Hàng hóa khác với cùng đặc tính), được tính dựa trên tổng lượng Hàng hóa liên quan (và bất kỳ Hàng hóa nào khác có cùng đặc tính) mà Khách hàng được giao từ bất kỳ người nào trong [năm – có thể bất kỳ một thời hạn nào khác] đó. Nếu Nhà Cung cấp vì lý do bất khả kháng hoặc lý do nào khác không thể cung cấp cho Khách hàng đủ lượng Hàng hóa đã đặt, lượng tối thiểu cho [năm – có thể bất kỳ một thời hạn nào khác] mà Khách hàng phải mua sẽ được giảm tương ứng với lượng hàng hóa mà Nhà Cung cấp đã không thể cung cấp.”.] 1.4 Nhà Cung cấp phải cung cấp cho Khách hàng tất cả các chỉ dẫn liên quan đến việc sử dụng Hàng hóa mà bình thường cần có hoặc Nhà Cung cấp có thể nêu một cách hợp lý, và trong trường hợp đó, Khách hàng phải tuân thủ các chỉ dẫn này. [1.5 Lựa chọn 1: Các Điều khoản Bổ sung về Cung cấp Hàng hóa “Theo quy định của hợp đồng này, việc cung cấp Hàng hóa phải được thực hiện trên cơ sở Điều kiện mua bán quy định trong phụ lục 4. Trong trường hợp có quy định khác nhau giữa các Điều khoản đó và Điều khoản của hợp đồng này, Điều khoản của hợp đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.”] [Lựa chọn 2: Điều khoản Bán hàng Tiêu chuẩn của Nhà Cung cấp (hay Điều khoản Mua hàng Têu chuẩn của Khách hàng) “Phù hợp với các quy định của hợp đồng này, việc cung cấp Hàng hóa phải được thực hiện trên cơ sở của Điều khoản Bán hàng Tiêu chuẩn của Nhà Cung cấp (hay Điều khoản Mua hàng Têu chuẩn của Khách hàng) mà bản sao được đưa vào thành phụ lục của hợp đồng này.”]

2.

Thủ tục đặt và giao Hàng 2.1 Khách hàng phải, không muộn hơn [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] trước khi bắt đầu mỗi [tháng – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] gửi cho Nhà Cung cấp đơn đặt hàng bằng văn bản nêu Hàng hóa sẽ phải giao cho Khách hàng trong [tháng – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] đó. 2.2 Mỗi đơn đặt Hàng phải được lập thành văn bản và phải được Nhà Cung cấp xác nhận bằng văn bản. Nhà Cung cấp phải xác nhận đơn đặt Hàng bằng văn bản với Khách hàng trong vòng [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] sau khi đơn đặt hàng được đưa ra trừ khi Nhà Cung cấp có một lý do hợp lý để không làm như vậy. Sau khi có xác nhận của Nhà Cung cấp, đơn đặt hàng sẽ có giá trị cuối cùng, nhưng Nhà Cung cấp có thể chấp nhận sửa đổi cho đơn đặt hàng trong vòng [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] sau khi đơn đặt hàng được đưa ra. 2.3 [Mỗi đơn đặt Hàng sau khi có xác nhận của Nhà Cung cấp sẽ được coi là một hợp đồng độc lập, và theo đó bất kỳ sự vi phạm hợp đồng nào của Nhà Cung cấp liên quan đến đơn đặt hàng sẽ không cho Khách hàng quyền hủy toàn bộ hợp đồng này – có thể xóa nếu không cần thiết.] 2.4

Khách hàng phải thông báo bằng văn bản cho Nhà Cung cấp về:



2.4.1 Các đơn đặt Hàng ước tính cho mỗi năm [nêu cụ thể thời gian khác] trong Thời hạn của hợp đồng, trong vòng [nêu cụ thể thời gian] tháng trước [năm – nêu cụ thể thời gian khác]; và



2.4.2 Bất kỳ điều chỉnh nào đối với các ước tính này, trong thời gian nhanh nhất kể từ khi có điều chỉnh.

2.5

Khách hàng phải chịu trách nhiệm với Nhà Cung cấp về:

126 64

Chapter44––International InternationalLong-Term Long-TermSupply Supply of of Goods Goods Chapter

2.5.2

Promptly giving the Supplier all necessary information relating to the Goods which is reasonably requested by the Supplier to enable the Supplier to fulfil each order in accordance with its Terms; and

2.5.3

Obtaining any necessary import licences or other requisite documents (except those agreed to be provided by the Supplier in accordance with schedule 4), and otherwise complying with any applicable laws or regulations concerning the importation of the Goods, and for paying all applicable customs duties, taxes and charges in respect of the importation of the Goods and their resale (unless they are exempt).

2.6 Upon confirmation of each order the Supplier shall as soon as is practicable [and in any event within [specify] days – delete if not appropriate] inform the Customer of the Supplier’s estimated delivery date for the Goods. 2.7 The Supplier shall [use its reasonable commercial endeavours to – delete if not appropriate] deliver the Goods on [or within [specify] days of – delete if not appropriate] the estimated delivery date for each order. 2.8

[Option 1: “Liquidated damages for delay:

If there is any delay in the delivery of the Goods [of more than specify] days after the estimated delivery date] then, unless the delay is due to force majeure, the price of the Goods shall be reduced by [specify monetary amount] for every day of the delay until delivery of the Goods, subject to a maximum of [specify] % of the price.” Option 2: “No liability for delay due to Customer: The Supplier shall have no liability for any delay in delivery of the Goods that is due to any failure by the Customer to provide any required information in good time.”] 2.9 The Supplier shall use its reasonable commercial endeavours to manufacture and maintain sufficient stocks of the Goods to fulfil its obligations under this contract, but may [after consultation with the Customer – delete if not appropriate] discontinue the manufacture of all or any of the Goods, in which case the Supplier will give the Customer [thirty (30) days’ – specify any other period] notice in writing of the discontinuation, and the Supplier shall fulfil all outstanding orders for the Goods in question which are placed by the Customer before the date of the notice. 2.10 If the Customer’s orders for the Goods exceed (or if it appears from any estimate or revised estimate given by the Customer that they will exceed) the output capacity or available stocks of the Supplier: 2.10.1 The Supplier shall as soon as practicable notify the Customer; 2.10.2 The Customer shall be entitled to obtain from any other person such quantity of the Goods as the Supplier is unable to supply in accordance with the Customer’s orders until such time as the Supplier has given the Customer written notice (together with such supporting evidence as the Customer may reasonably require) that it is able and willing to resume the supply of the Goods in accordance with the Customer’s orders and the Customer has had a reasonable time to terminate any alternative supply arrangements which it may have made with any other person; and 2.10.3 [That quantity shall be deemed for the purposes of Article 1.4 to have been ordered from the Supplier – delete if there is no minimum purchase obligation.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

127



2.5.1 Đảm bảo độ chính xác của mỗi đơn Hàng mà Khách hàng đưa ra;



2.5.2 Nhanh chóng chuyển cho Nhà Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến Hàng hóa mà Nhà Cung cấp yêu cầu để Nhà Cung cấp có thể hoàn thành đơn hàng theo đúng quy định; và



2.5.3 Lấy các giấy phép nhập khẩu cần thiết hoặc các chứng từ cần thiết khác (ngoại trừ những chứng từ được thỏa thuận là sẽ do Nhà Cung cấp chịu trách nhiệm theo phụ lục 4) và tuân thủ bất kỳ luật lệ nào áp dụng cho việc nhập khẩu Hàng hóa, và thanh toán tất cả các loại thuế nhập khẩu, phí và lệ phí liên quan đến việc nhập khẩu và bán lại Hàng hóa (trừ khi Hàng hóa được miễn các loại thuế, phí, lệ phí này).

2.6 Sau khi xác nhận mỗi đơn đặt hàng, Nhà Cung cấp phải thông báo cho Khách hàng nhanh nhất có thể [trong vòng [nêu cụ thể] ngày – xóa bỏ nếu không cần thiết] về ngày giao Hàng dự tính của Nhà Cung cấp. 2.7 Nhà Cung cấp phải [có những nỗ lực thương mại hợp lý – xóa nếu không phù hợp] giao Hàng vào [hoặc trong vòng [nêu cụ thể số] ngày – xóa nếu không phù hợp] ngày giao hàng dự tính của mỗi đơn hàng. 2.8

[Lựa chọn 1: “Tiền phạt bồi thường thiệt hại do chậm giao hàng:

Nếu có bất cứ sự chậm trễ nào trong giao Hàng [nhiều hơn bao nhiêu – nêu cụ thể] ngày sau ngày giao hàng ước tính, trừ khi sự chậm trễ này là vì lý do bất khả kháng, giá Hàng hóa sẽ phải giảm [nêu rõ số tiền] cho mỗi ngày chậm giao cho đến khi việc giao Hàng được thực hiện, nhưng số tiền bồi thường không vượt quá [nêu cụ thể số] % giá”. Lựa chọn 2: “Không có trách nhiệm đối với việc chậm giao do nguyên nhân từ Khách hàng: Nhà Cung cấp không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ sự chậm trễ trong giao Hàng nào do lỗi của Khách hàng không cung cấp thông tin được yêu cầu trong thời gian hợp lý.”] 2.9 Nhà Cung cấp phải có những nỗ lực thương mại hợp lý để sản xuất và lưu kho đầy đủ Hàng hóa nhằm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, nhưng có thể [sau khi bàn bạc với Khách hàng – xóa bỏ nếu không cần thiết] dừng sản xuất tất cả hoặc bất cứ loại Hàng hóa nào, trong trường hợp đó, Nhà Cung cấp cũng phải thông báo bằng văn bản trong vòng [ ba mươi (30) ngày – nêu cụ thể thời gian khác] cho Khách hàng về bất kỳ việc dừng sản xuất nào, và Nhà Cung cấp phải thực hiện đầy đủ các đơn hàng mà Khách hàng đã đặt trước ngày thông báo đó. 2.10 Nếu đơn Hàng của Khách hàng vượt quá (hoặc nếu từ các ước tính hay ước tính sửa đổi của Khách hàng cho thấy sẽ vượt quá) năng lực sản xuất hay lượng hàng có trong kho của Nhà Cung cấp:

2.10.1 Nhà Cung cấp phải thông báo sớm nhất có thể cho Khách hàng;



2.10.2 Khách hàng có quyền lấy từ bất kỳ người nào khác lượng Hàng đó vì lý do Nhà Cung cấp không thể cung cấp theo đơn hàng của Khách hàng cho đến khi Nhà Cung cấp thông báo bằng văn bản cho Khách hàng (cùng với bằng chứng cần thiết nếu Khách hàng yêu cầu) rằng bên này có thể và sẵn sàng cung cấp Hàng hóa theo đơn đặt hàng của Khách hàng và Khách hàng sẽ có một khoảng thời gian hợp lý để hủy bất kỳ đơn hàng cung cấp thay thế nào đã được đặt đối với bất kỳ người nào khác; và

128 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 65

2.11 [Option (where there is a minimum purchase obligation): “Within [sixty (60) days − specify any other period] after the end of each [year – specify any other period] during the Term the Customer shall submit to the Supplier a written report showing: 2.11.1 The total quantity of the Goods (or any other Goods of the same description) of which the Customer has taken delivery from any person (including the Supplier) in that year, and 2.11.2 The percentage of that total quantity which in that year was ordered by the Customer from the Supplier.” [Delete if there is not a minimum percentage purchase obligation under Article 1.4].]

3.

Price of the Goods 3.1 Except as otherwise agreed in writing between the Supplier and the Customer, the prices for all Goods to be supplied under this contract shall be the Supplier’s [Ex works/FOB – specify any other basis] list prices from time to time. 3.2

The Supplier shall: 3.2.1

Supply the Customer with copies of the Supplier’s [Ex works/FOB – specify any other basis] price lists for the Goods in force from time to time; and

3.2.2

Give the Customer not less than [specify period] months’ notice in writing of any alteration in those prices, and the prices as so altered shall apply to all Goods delivered on and after the applicable date of the increase, including outstanding orders. Alternative to Article 3.2.2: Give the Customer not less than [specify period] months’ notice in writing of any alteration in those prices, and the prices as so altered shall apply to all Goods ordered after the applicable date of the increase.

[Option: Cost related price increase “3.3 The Supplier reserves the right to increase the price of the Goods to reflect any material increase in the cost to the Supplier of [manufacturing – delete if not appropriate] or supplying the Goods by giving not less than [specify period] notice to the Customer, [provided that the Supplier shall not increase the price of any of the Goods by more than [specify] % in any year [specify any other period] of the Term – delete if not appropriate], and the prices as so altered shall apply to all Goods ordered after the applicable date of the increase.”.] [Option: Customer’s right of termination for price increase “3.4 If pursuant to Article 3.2 or 3.3 the Supplier increases or proposes to increase the price of the Goods [by more than [specify] % in any year [specify any other period], the Customer may terminate this contract by giving not less than [specify period] written notice to the Supplier.”.] [Option: Price comparison “3.5 If at any time the Customer can establish that the price charged by the Supplier for any of the Goods exceeds the price at which a bona fide third party is supplying Goods

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế



129

2.10.3 [Lượng hàng đó sẽ được coi là, theo Điều 1.4, đã được đặt từ Nhà Cung cấp – xóa nếu hợp đồng không quy định về nghĩa vụ mua hàng tối thiểu.]

2.11 [Tùy chọn (nếu có nghĩa vụ mua hàng tối thiểu): “Trong vòng [sáu mươi (60) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời gian nào khác] sau khi kết thúc mỗi [năm – có thể nêu bất kỳ thời gian nào khác] trong Thời hạn của hợp đồng, Khách hàng phải nộp cho Nhà Cung cấp một bản báo cáo bằng văn bản về:

2.11.1 Tổng số lượng Hàng hóa (hoặc bất kỳ Hàng hóa nào khác có cùng đặc tính) mà Khách hàng lấy từ bất kỳ người nào (bao gồm cả nhà Cung cấp) trong năm đó, và



2.11.2 Tỷ lệ được đặt bởi Khách hàng với Nhà Cung cấp trong năm đó trong tổng số đó.” [Xóa nếu trong hợp đồng không quy định về nghĩa vụ mua hàng tối thiểu theo tỷ lệ theo Điều 1.4].]

3. Giá Hàng hóa 3.1 Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Nhà Cung cấp và Khách hàng, giá của tất cả Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng này sẽ là giá [Xuất xưởng/FOB – có thể đưa ra các giá khác] của Nhà Cung cấp theo từng thời điểm. 3.2

Nhà Cung cấp phải:



3.2.1 Cung cấp cho Khách hàng các bảng báo giá Hàng hóa [Ex Works/FOB – có thể đưa ra các giá khác] theo từng thời điểm; và



3.2.2 Thông báo bằng văn bản cho Khách hàng không muộn hơn [đưa ra số] tháng về bất kỳ sự điều chỉnh giá nào và giá điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả lô Hàng giao vào hoặc sau ngày áp dụng tăng giá, bao gồm cả những đơn hàng chưa thực hiện.

Có thể quy định Điều 3.2.2 theo cách khác: Thông báo bằng văn bản cho Khách hàng không ít hơn [đưa ra số] tháng về bất kỳ sự điều chỉnh giá nào và giá điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả lô Hàng được đặt sau ngày áp dụng tăng giá. [Tùy chọn: Tăng giá do chi phí “3.3 Nhà Cung cấp bảo lưu quyền tăng giá hàng hóa do sự gia tăng đáng kể về chi phí đối với Nhà Cung cấp để [sản xuất – xóa nếu không phù hợp] hay cung cấp Hàng hóa bằng cách gửi thông báo không muộn hơn [nêu rõ thời hạn] cho Khách hàng [với điều kiện là Nhà Cung cấp không tăng giá hơn [nêu số] % trong bất kỳ năm [có thể nêu thời gian khác] nào trong Thời hạn hợp đồng – xóa nếu không phù hợp] và giá được điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả Hàng hóa được đặt sau ngày áp dụng tăng giá.”.] [Tùy chọn: Quyền của Khách hàng được hủy hợp đồng do tăng giá “3.4 Nếu theo Điều 3.2 hoặc 3.3 Nhà Cung cấp tăng hoặc đề xuất tăng giá Hàng hóa [hơn [nêu cụ thể số]% trong bất cứ năm [có thể nêu thời gian khác] nào, Khách hàng có thể hủy hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà Cung cấp không muộn hơn [nêu rõ thời hạn].”.] [Tùy chọn: So sánh giá “3.5 Nếu tại bất kỳ thời điểm nào Khách hàng cho rằng giá của Nhà Cung cấp cao hơn giá của một bên thứ ba cung cấp Hàng hóa tương tự với một khối lượng thương mại đáng kể, thường xuyên một cách trung thực trong lãnh thổ của Khách hàng, theo yêu cầu của Khách hàng, giá có thể được giảm cho phù hợp với giá kia. Nếu Nhà Cung cấp không đồng ý bằng văn bản đối với yêu cầu đó trong một khoảng thời gian hợp lý [không vượt quá ba mươi (30) ngày – có thể nêu thời hạn khác], Hàng hóa liên quan

130 66

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

of a similar specification in commercially significant quantities and on a regular basis in the territory of the Customer, the price of the Goods shall, at the request of the Customer in writing, be reduced so as to match that other price. If the Supplier does not agree in writing to such a request within a reasonable time (not exceeding thirty (30) days – specify any other period]), the Goods in question shall cease to be subject to this contract, and where the Goods in question form all or a substantial proportion of the Goods covered by this contract, either party may terminate this contract by giving written notice to the other party.”.] 3.6 The prices of the Goods are [inclusive/exclusive – delete as appropriate] of any value added tax or similar sales tax, for which the Customer shall be liable in addition to the price. 3.7 If the Supplier agrees to deliver the Goods otherwise than on an [Ex works/FOB – specify as appropriate] basis, the price is exclusive of the Supplier’s charges for transport, packaging and insurance up to the point of delivery, for which the Customer shall be liable in addition to the price.

4.

Payment 4.1 The price of the Goods shall be payable within [thirty (30) days – specify any other period] of the Supplier’s invoice (which may be submitted at any time after the Goods are dispatched) or as otherwise agreed in writing between the Parties. 4.2 All payments shall be made by transfer to a bank account specified by the Supplier in writing, without any set-off, deduction or withholding except for any tax which the Customer is required by law to deduct or withhold. 4.3

[Option 1: Payment in advance

“The Supplier may invoice the Customer for the price of the Goods at any time before delivery, and the Customer shall pay the sum due in cleared funds to the bank nominated by the Supplier on or before delivery.”.] [Option 2: Other methods of payment “The Supplier may require the Customer to pay the price of any Goods by [specify payment method, e.g. payment by documentary collection / payment by irrevocable documentary credit.”.] 4.4 Time for payment of the price of the Goods shall be of the essence of this contract – [delete if not appropriate.] 4.5 If the Customer fails to pay the price for any Goods in accordance with this contract the Supplier may (without limiting any other right or remedy): 4.5.1

Cancel or suspend any further delivery to the Customer under any order;

4.5.2

Sell or otherwise dispose of any Goods which are the subject of any order by the Customer, whether or not appropriated to the order, and apply the proceeds of sale to the overdue payment; and

4.5.3

Charge the Customer interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % from the due date until the outstanding amount is paid in full.

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

131

sẽ không còn là đối tượng của hợp đồng này nữa, và nếu Hàng hóa này tạo thành tất cả hay một phần đáng kể Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng này, một trong hai bên có thể chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia.”.] 3.6 Giá Hàng hóa [bao gồm/không bao gồm – xóa cho phù hợp] thuế giá trị gia tăng hay các loại thuế bán hàng tương tự mà Khách hàng phải chịu ngoài giá hàng hóa. 3.7 Nếu Nhà Cung cấp đồng ý giao Hàng với các điều kiện giao hàng khác với [Ex Works/FOB – nêu cụ thể trường hợp thích hợp], giá sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển, đóng gói và bảo hiểm của Nhà Cung cấp đến điểm giao hàng, và Khách hàng sẽ phải chịu những chi phí này bên cạnh giá hàng hóa.

4. Điều kiện thanh toán 4.1 Tiền hàng phải được thanh toán trong vòng [ba mươi (30) ngày – có thể nêu thời hạn khác] kể từ ngày phát hành hóa đơn của Nhà Cung cấp (có thể gửi bất cứ thời điểm nào sau khi giao hàng) hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa các Bên. 4.2 Thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản tới một tài khoản ngân hàng do Nhà Cung cấp quy định bằng văn bản mà không có bất cứ bù trừ, giảm trừ hay giữ lại trừ khi các khoản thuế mà Khách hàng phải khấu trừ hay giữ lại theo luật. 4.3

[Lựa chọn 1: Thanh toán trả trước

“Nhà Cung cấp có thể phát hành hóa đơn cho Khách hàng đòi tiền hàng tại bất kỳ thời điểm nào trước khi giao hàng, và Khách hàng phải thanh toán số tiền đến hạn vào tài khoản bù trừ tại một Ngân hàng do Nhà Cung cấp chỉ định vào hoặc trước khi giao hàng.”.]

Lựa chọn 2: Các phương thức thanh toán khác

“Nhà Cung cấp có thể yêu cầu Khách hàng thanh toán tiền Hàng bằng [nêu cụ thể phương thức thanh toán, ví dụ như nhờ thu kèm chứng từ/ thanh toán bằng thư tín dụng không hủy ngang.”.] 4.4 Thời điểm thanh toán tiền Hàng là nội dung cốt lõi của hợp đồng này – [xóa nếu không thích hợp] 4.5 Nếu Khách hàng không thanh toán tiền Hàng theo hợp đồng này, Nhà Cung cấp có thể (mà không làm hạn chế bất cứ quyền hay chế tài nào khác):

4.5.1 Hủy hay đình chỉ bất kỳ lần giao hàng tiếp theo nào cho Khách hàng theo bất cứ đơn đặt hàng nào;



4.5.2 Bán hay định đoạt hàng hóa thuộc bất kỳ đơn Hàng nào của Khách hàng dù phù hợp hay không phù hợp với đơn hàng, và sử dụng tiền thu được từ việc bán này để bù đắp tiền thanh toán quá hạn; và



4.5.3 Yêu cầu Khách hàng trả tiền lãi cho số tiền chưa thanh toán (cả trước và sau khi có bất kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào) với mức lãi suất [nêu cụ thể số] % tính từ ngày đến hạn cho đến khi số tiền này được thanh toán đầy đủ.

132 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 67

[Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

5.

Warranties relating to the Goods 5.1 Subject to the following provisions, the Supplier warrants to the Customer that: 5.1.1 The Supplier will have good title to the Goods supplied under this contract; 5.1.2 [The use or resale of the Goods supplied under this contract will not infringe the patent, design, copyright, trademark or other intellectual property rights of any third party – delete if not appropriate]; and 5.1.3 Subject to Article 5.2, the Goods supplied under this contract will comply with any specification agreed for them and be free from defects in material and workmanship for a period of [ninety (90) days – specify any other period] from delivery to the Customer. 5.2 The Supplier shall be under no liability in respect of any defect in the Goods arising from fair wear and tear, or any wilful damage, negligence, subjection to abnormal working conditions, failure to follow the Supplier’s written instructions, misuse or alteration or repair of the Goods without the Supplier’s approval, or any other act or omission on the part of the Customer, its employees or agents or any third party. 5.3 [In the event of any breach of the Supplier’s warranty under Article 5.1.3 the Supplier’s liability shall be limited to]: 5.3.1

Repair or (if that is not practical) replacement of the Goods in question; or

5.3.2

Repayment of any part of the price for the Goods in question which has been paid [delete if not appropriate].

5.4 [Option: “Where the Supplier is not the manufacturer of the Goods, the Supplier shall, without limiting its other obligations, extend to the Customer the benefit of any warranty or other Term given by the manufacturer.” [delete if not appropriate].] [Option (in common law systems): “5.5 All other warranties or other Terms, express or implied by statute or otherwise, are excluded to the fullest extent permitted by law.”.]

6.

Confidentiality 6.1 Both parties understand and acknowledge that, by virtue of this contract, they may both receive or become aware of information belonging or relating to the other party, its business, business plans, affairs or activities, which information is confidential and proprietary to the other party and/or its Suppliers and/or Customers and in respect of which they are bound by a strict duty of confidence (“Confidential Information”). 6.2 In consideration of such Confidential Information being disclosed or otherwise made available to either party for the purposes of the performance

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

133

[Bình luận: Các Bên nên tính đến việc trong một số hệ thống luật pháp, việc tính lãi là trái pháp luật, hoặc phải tuân thủ mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật, hoặc tồn tại cácquy định pháp luật về việc trả lãi đối với khoản trả chậm]

5.

Bảo hành liên quan đến Hàng hóa 5.1 Theo các điều khoản sau, Nhà Cung cấp bảo đảm với Khách hàng rằng:

5.1.1 Nhà Cung cấp đảm bảo quyền sở hữu hợp pháp của Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này;



5.1.2 [Việc sử dụng hay bán lại Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này không vi phạm bằng sáng chế, thiết kế, bản quyền, thương hiệu hay quyền sở hữu trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào – xóa nếu không phù hợp]; và



5.1.3 Phù hợp với Điều 5.2, Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng này phải phù hợp với những đặc điểm thỏa thuận giữa các Bên và không có lỗi về vật liệu hay gia công trong thời gian [chín mươi (90) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] kể từ ngày giao hàng cho Khách hàng.

5.2 Nhà Cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm với bất kỳ Hàng lỗi nào do hao mòn, hay thiệt hại cố ý, bất cẩn, do đặt trongđiều kiện làm việc bất thường, do không tuân theo những chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà Cung cấp, do sử dụng sai, sửa chữa hoặc thay đổi hàng hóa mà không được sự chấp thuận của Nhà Cung cấp hoặc bất kỳ hành vi hay sai sót nào bên phía Khách hàng, nhân viên hay đại lý của bên này hay bất kỳ bên thứ ba nào khác. 5.3 [Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ bảo đảm của Nhà Cung cấp theo Điều 5.1.3, trách nhiệm của Nhà Cung cấp sẽ chỉ giới hạn ở việc]:

5.3.1

Sửa chữa hay (nếu không thực tế) thay thế Hàng hóa đó; hay



5.3.2

Trả lại bất kỳ số tiền nào đã thanh toán [xóa nếu không phù hợp]

5.4 [Tùy chọn: “Nếu Nhà Cung cấp không phải là người sản xuất Hàng hóa, Nhà Cung cấp phải, không hạn chế các nghĩa vụ khác, cho Khách hàng hưởng bất kỳ Điều khoản bảo đảm nào của nhà sản xuất.” [xóa nếu không phù hợp].] [Tùy chọn (theo hệ thống thông luật): “5.5 Tất cả các bảo đảm khác hay các Điều khoản khác, được thể hiện minh thị hoặc ngầm hiểu trong pháp luật, đều được loại trừ ở mức tối đa mà pháp luật cho phép.”.]

6.

Bảo mật 6.1 Cả hai bên hiểu và thừa nhận rằng theo hợp đồng này, họ có thể nhận hoặc biết các thông tin thuộc về hoặc liên quan tới bên kia, tới hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, công việc hay các hoạt động của bên kia, những thông tin vốn được xem là mật và thuộc sở hữu của bên kia và/hoặc các Nhà Cung cấp và/hoặc Khách hàng của bên kia mà các bên bị ràng buộc bởi nghĩa vụ phải bảo mật (“Các Thông tin Mật”). 6.2 Trong trường hợp vì mục tiêu thực hiện hợp đồng này mà Các Thông tin Mật này được tiết lộ hoặc công bố cho các bên, cả hai bên cam kết rằng tại bất kỳ

134 68

Chapter44––International InternationalLong-Term Long-TermSupply Supply of of Goods Goods Chapter

of this contract, both parties hereby undertake that they will not at any time, either before or after the termination of this contract, and either directly or indirectly, disclose, divulge or make unauthorized use of any Confidential Information, except to the extent to which such Confidential Information: 6.2.1

Is publicly known at the time of its disclosure or being made available to them;

6.2.2

After such disclosure or being made available to them, becomes publicly known otherwise than through a breach of this provision;

6.2.3

Is required by law, regulation or order of a competent authority (including any regulatory or governmental body or securities exchange) to be disclosed by one of the Parties, provided that, where practicable, the other party is given reasonable advance notice of the intended disclosure.

6.3 Upon the earlier of a request from the other party or the termination of this contract, each party shall return to the other or destroy all documents or records in any medium or format containing any Confidential Information that are in its possession or control and will not retain any copies of them. 6.4 The provisions of this Article 6 will continue without limit of time, notwithstanding the termination of this contract for any reason.

7.

Liability [Option: Limitation of Supplier’s liability “Except in respect of death or personal injury caused by the Supplier’s negligence, the Supplier shall not be liable to the Customer by reason of any representation (unless fraudulent), or any implied warranty, condition or other Term, for any loss of profit or any indirect, special or consequential loss or damage (whether caused by the negligence of the Supplier, its servants or agents or otherwise) in relation to the supply of the Goods (or any failure to supply them) or their resale by the Customer, or otherwise arising out of or in connection with this contract.” Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems limitations or exclusions of liability may not be effective, or may be subject to restrictions, and that the wording of such a provision should otherwise reflect the applicable law of the contract.]

8.

Duration, termination and consequences of termination 8.1 This contract will take effect on the date of its signature by both parties or, if signatures do not occur simultaneously, when the latest signature is given. Unless sooner terminated pursuant to Articles 8.2, 8.3 or 8.4, this contract shall continue for a period of [specify period]. [Comment: The duration of the contract may be limited for reasons of applicable law (for example, it may need to be limited to 5 years where the EU vertical agreements block exemption is relevant).] [Option: Termination for convenience “8.2 Either party shall be entitled to terminate this contract at any time by giving not less than [specify period] written notice to the other.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

135

thời điểm nào cả trước và sau khi kết thúc hợp đồng, họ sẽ không trực tiếp hay gián tiếp tiết lộ, phổ biến hay sử dụng mà không được phép bất kỳ Thông tin Mật nào, trừ khi các Thông tin Mật đó:

6.2.1 Được biết đến rộng rãi tại thời điểm tiết lộ hoặc cho phép tiếp cận;



6.2.2 Sau khi tiết lộ hoặc cho phép bên kia tiếp cận, các thông tin đã được công bố đại chúng theo một cách khác chứ không phải do hành vi vi phạm quy định này;



6.2.3 Theo yêu cầu của luật, quy định hay lệnh của một cơ quan có thẩm quyền (gồm bất cứ cơ quan quản lý hay cơ quan chính phủ nào hay sở giao dịch chứng khoán) thông tin phải được tiết lộ bởi một trong các Bên, với điều kiện, trong trường hợp có thể, bên kia được thông báo bằng văn bản một cách hợp lý về ý định tiết lộ thông tin mật đó.

6.3 Sau khi có yêu cầu từ bên kia hoặc sau khi hủy hợp đồng này, tùy trường hợp nào sớm hơn, mỗi bên phải trả lại cho bên kia, hoặc hủy tất cả chứng từ hay những ghi chép dưới bất kỳ phương tiện nào hay định dạng nào chứa Các Thông tin Mật mà mình chiếm hữu hoặc kiểm soát và không giữ bất kỳ bản sao nào. 6.4 Các quy định trong Điều 6 này sẽ tiếp tục không hạn chế thời gian, cho dù hợp đồng đã bị hủy vì bất cứ lý do nào.

7.

Trách nhiệm pháp lý [Tùy chọn: Hạn chế trách nhiệm pháp lý của Nhà Cung cấp “Trừ khi có thiệt hại về tính mạng hay thân thể do sự bất cẩn của Nhà Cung cấp, Nhà Cung cấp sẽ không phải chịu trách nhiệm trước Khách hàng về bất kỳ việc trình bày (trừ khi có hành vi gian dối), hay về bất kỳ bảo đảm ngầm định, điều kiện hay Điều khoản khác nào, hay về bất cứ thiệt hại về lợi nhuận hay bất kỳ các thiệt hại hệ quả, gián tiếp và đặc biệt (cho dù gây ra bởi sự bất cẩn của Nhà Cung cấp, nhân viên hay đại diện của bên này) liên quan đến việc cung cấp Hàng hóa (hay lỗi không thể cung cấp) hay việc bán lại của Khách hàng, hay các vấn đề khác phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này.” Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, các hình thức giới hạn trách nhiệm hay miễn trách \này có thể không có hiệu lực pháp lý hoặc có thể bị hạn chế bởi các quy định, và trong những trường hợp như vậy, nên soạn thảo điều khoản này theo hướng phù hợp với luật áp dụng của hợp đồng.]

8. Thời hạn, hủy hợp đồng và hậu quả 8.1 Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng, nếu các bên không ký đồng thời thì sẽ vào ngày của chữ ký cuối cùng. Trừ khi chấm dứt sớm hơn theo Điều 8.2, 8.3 và 8.4, hợp đồng này có thời hạn là [nêu cụ thể thời hạn]. [Bình luận: Thời hạn của hợp đồng có thể bị giới hạn do luật áp dụng (ví dụ, hợp đồng có thể bị giới hạn ở thời hạn 5 năm trong trường hợp phải áp dụng pháp luật về cạnh tranh và chống liên kết độc quyền của EU).] [Tùy chọn: Chấm dứt hợp đồng khi không còn hiệu quả “8.2 Các bên có quyền hủy hợp đồng này tại bất cứ thời điểm nào bằng cách đưa ra thông báo bằng văn bản cho bên kia không muộn hơn [nêu cụ thể thời hạn].]

136 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 69

8.3 The Supplier may (wit hout limiting its rights under Article 4.5) terminate this contract with immediate effect by giving written notice to the Customer, if the latter fails to pay any sum payable by it under this contract within [specify period] days of the due date for payment. 8.4 Either party may (without limiting any other remedy) at any time terminate this contract by giving written notice to the other if: 8.4.1

The other party commits any breach of this contract and (if capable of remedy) fails to remedy the breach within [thirty (30) specify any other figure] days after being required by written notice to do so; or

8.4.2

The other party goes into liquidation, becomes bankrupt, makes a voluntary arrangement with its creditors or has a receiver or administrator appointed.

[Comment: References to events of insolvency will need to be adapted for the legal system in question.] 8.5 For the purposes of Article 8.4.1, a breach of any provision of this contract shall be considered capable of remedy if the Party in breach can comply with the provision in question in all respects other than as to the time of performance. [Comment: In some legal systems it may be desirable not to include a provision for termination on breach, or to include more detailed provisions concerning the rights and remedies of the Parties in this respect.] 8.6

9.

The termination of this contract for any reason shall not affect: 8.6.1

Either party’s accrued rights, remedies or liabilities including payments due at the effective date of termination; or

8.6.2

The coming into force or the continuance in force of any provision of this contract that is expressly or by implication intended to come into or continue in force on or after termination.

Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 9.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 9.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 9.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that:

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

137

8.3 Nhà Cung cấp có thể (mà không làm hạn chế quyền theo Điều 4.5) hủy hợp đồng này với hiệu lực tức thì chỉ bằng cách thông báo bằng văn bản cho Khách hàng nếu Khách hàng không trả một khoản thanh toán đến hạn nào theo hợp đồng này trong vòng [nêu rõ số] ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. 8.4 Các bên có thể (mà không làm hạn chế bất kỳ chế tài nào khác) tại bất kỳ thời điểm nào hủy hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu:

8.4.1 Bên kia vi phạm hợp đồng này và (nếu có chế tài) không thực hiện chế tài cho việc vi phạm trong vòng [ba mươi (30) – có thể nêu số khác] ngày sau khi có yêu cầu phải làm vậy bằng văn bản; hoặc



8.4.2 Bên kia giải thể, phá sản, thực hiện một dàn xếp tự nguyện với một chủ nợ, bên nhận nợ hoặc một chủ thể quản lý được chỉ định

[Bình luận: Các Điều khoản dẫn chiếu tới các thủ tục phá sản hay giải thể cần được điều chỉnh cho phù hợp với hệ thống pháp luật liên quan] 8.5 Cho các mục đích tại Điều 8.4.1, vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này đều có thể là căn cứ để áp dụng chế tài bồi thường nếu Bên vi phạm có thể tuân thủ các quy định trong tất cả các khía cạnh ngoại trừ thời gian thực hiện. [Bình luận: Trong một số hệ thống pháp luật, có thể không nên đưa vào hợp đồng quy định về hủy do vi phạm hợp đồng, hay đưa ra các quy định chi tiết hơn liên quan đến quyền và chế tài của các Bên trong vấn đề này.] 8.6

Việc hủy hợp đồng này vì bất cứ lý do nào sẽ không ảnh hưởng đến:



8.6.1 Quyền, chế tài hay bất kỳ trách nhiệm nào của một bên gồm cả các khoản thanh toán đến hạn vào ngày hiệu lực của quyết định hủy hợp đồng; hoặc



8.6.2 Việc sắp có hiệu lực hay tiếp tục có hiệu lực của bất kỳ quy định nào của hợp đồng này mà được thể hiện rõ ràng hoặc ngầm định là sẽ có hiệu lực hoặc tiếp tục có hiệu lực tại thời điểm hoặc sau thời điểm hủy hợp đồng.

9. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn trong Điều 9.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/ trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ.] 9.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 9.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

138 70

Chapter44––International InternationalLong-Term Long-TermSupply Supply of of Goods Goods Chapter

9.2.1

The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract;

9.2.2

The events are beyond the control of the affected party; and

9.2.3

The risk of the events is not one that, according to this contract, the Party affected should be required to bear.

9.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. [Option (delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract − see comment at beginning of Article 9): “9.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 18. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on Terms to be fixed.”.]

10. Force majeure 10.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract, or to have avoided or overcome it or its consequences. 10.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 10.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 10.4. 10.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 10.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace 10.4 with the following alternative: “10.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.”.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

139



9.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



9.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



9.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

9.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên. [Tùy chọn, bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này – xem bình luận tại Điều 9): “9.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 18. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các Điều khoản được quy định trước.”.]

10. Bất khả kháng 10.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 10.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4. 10.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 10.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn khác: Có thể thay Điều 10.4 bằng quy định sau đây: “10.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 ngày tiếp theo, Bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.”.]

140 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 71

11. General warranties 11.1 Each party warrants to the other that: 11.1.1 It has the authority to enter into this contract; 11.1.2 The signatory to this contract for and on behalf of that party is authorized and fully empowered to execute this contract on that party’s behalf; 11.1.3 The entry into and performance of this contract by that party will not breach any contractual or other obligation owed by that party to any other person, any rights of any other person or any other legal provision; 11.1.4 The entry into and performance of this contract by that party require no governmental or other approvals or, if any such approval is required, it has been obtained; and 11.1.5 It will at all times during the Term of this contract comply with the Terms of and maintain in force any necessary governmental or other approvals, consents, notifications, registrations or other legal requirements for the performance by that party of its obligations under this contract.

12. Entire agreement 12.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Option, add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter”.] 12.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail) [add where Article 9.4 is included: “Or in accordance with Article 9.4”.]

13. Notices and writing 13.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 13.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 13.2 For the purposes of Article 13.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: 13.2.1 For the Supplier: [insert details] 13.2.2 For the Customer: [insert details]

14. No partnership or agency Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective group) in any manner.

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

141

11. Bảo đảm chung 11.1 Mỗi Bên đảm bảo với Bên kia rằng:

11.1.1 Bên này có quyền ký kết hợp đồng này;



11.1.2 Người ký hợp đồng này cho và nhân danh bên đó là người được ủy quyền và có toàn quyền thực thi hợp đồng này nhân danh bên đó;



11.1.3 Việc ký kết và thực hiện hợp đồng này bởi bên đó sẽ không vi phạm bất kỳ nghĩa vụ hợp đồng hay nghĩa vụ khác của bên đó đối với bất kỳ người nào khác, bất kỳ quyền của bất kỳ người nào khác hay bất kỳ quy định pháp lý nào khác;



11.1.4 Việc ký kết và thực hiện hợp đồng này bởi Bên đó không cần sự đồng ý của chính phủ hay bất cứ phê duyệt nào khác hoặc, nếu cần sự phê duyệt nào, Bên đó đã nhận được sự phê duyệt đó; và



11.1.5 Trong suốt Thời hạn của hợp đồng này, bên đó luôn phải tuân thủ các Quy định của bất kỳ cơ quan chính phủ, hay bất kỳ chấp thuận, đồng ý, thông báo, đăng ký hay các yêu cầu pháp lý khác để bên này thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này.

12. Tính toàn vẹn của hợp đồng 12.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối [Tùy chọn, có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”]. 12.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận của các Bên bằng văn bản (bao gồm cả email) [Có thể thêm nếu có Điều 9.4 được đưa vào hợp đồng này: “Hoặc theo Điều 9.4”.]

13. Thông báo và văn bản 13.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 13.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 13.2 Nhằm mục đích tại Điều 13.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này:

13.2.1 Đối với Nhà Cung cấp: [thêm chi tiết]



13.2.2 Đối với Khách hàng: [thêm chi tiết]

14. Không hợp danh hay có quan hệ đại lý Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

142 72

Chapter44––International InternationalLong-Term Long-TermSupply Supply of of Goods Goods Chapter

15. Assignment and subcontracting 15.1 This contract is personal to the Parties and, except to the extent necessary for the collection of outstanding bills through a factoring agent, neither party shall without the prior written approval of the other: 15.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 15.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

16. Effect of invalid or unenforceable Articles 16.1 If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. 16.2 The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

17. Authorizations 17.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authority]. 17.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

18. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 18: “Alternative 1: Ad hoc arbitration Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

143

15. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 15.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

15.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



15.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

16. Ảnh hưởng của các Quy định vô hiệu hay không thể thực hiện 16.1 Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. 16.2 Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai Bên.

17. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 17.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ.] 17.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

18. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 18: “Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”.]

144 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 73

[Alternative 2: State courts “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of [specify place and country] which will have exclusive jurisdiction”.]

19. Language of contract This contract has been negotiated and concluded in [English]. It may be translated into any other language for practical purposes, but the [English] version shall prevail in the event of any doubt.

20. Applicable law [Select either Alternative 1 or 2] [Alternative 1: “Questions relating to this contract which are not settled by the provisions contained in this contract itself shall be governed by the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (Vienna Sales Convention of 1980, hereafter referred to as CISG) as well as the UNIDROIT Principles of International Commercial Contracts, and to the extent that such questions are not covered by CISG or the UNIDROIT principles, by reference to [specify the relevant national law].” [Alternative 2: “[specify national law] law shall apply to this contract.”]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

145

[Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của [nêu cụ thể địa điểm và quốc gia] có quyền tài phán duy nhất”.]

19. Ngôn ngữ hợp đồng Hợp đồng này đã được đàm phán và ký kết bằng [Tiếng Anh]. Hợp đồng này có thể được dịch sang bất kỳ ngôn ngữ nào khác vì bất kỳ mục đích thực tế nào, nhưng bản [Tiếng Anh] vẫn được ưu tiên sử dụng trong bất kỳ trường hợp có nghi ngờ nào.

20. Luật áp dụng [Chọn một trong hai phương án sau] [Phương án 1: “Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước mua bán Viên 1980, sau đây gọi là CISG) cũng như Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc UNIDROIT), và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng [nêu cụ thể luật quốc gia liên quan].”] [Phương án 2: “[Nêu cụ thể luật quốc gia] áp dụng cho hợp đồng này.”]

146 74

Chapter44––International InternationalLong-Term Long-TermSupply Supply of of Goods Goods Chapter

Schedule 1: The Goods

Schedule 2: Minimum purchase quantities

Schedule 3: Minimum/maximum order quantities

Schedule 4: Terms of supply

1.

Quantity

1.1 [Subject to Article 1.4 of this contract – delete if not appropriate], the quantity of the Goods to be supplied by the Supplier shall be as set out in each order submitted by the Customer (if confirmed by the Supplier). 1.2 [Each order shall be subject to the minimum/maximum quantities specified in schedule 3 – delete if not appropriate]. 1.3 [The seller reserves the right to deliver up to [specify] % more or [specify] % less than the quantity ordered without any adjustment in the price, and the quantity so delivered shall be deemed o be the quantity ordered – delete if not appropriate.] 2.

Delivery of the Goods

2.1 The Goods shall be delivered to the Supplier on the following basis (references being to the latest Incoterms of the International Chamber of Commerce at the date of conclusion of the contract): Ex works/FOB [specify sea or air port] / other [specify it]. [Comment: Delete or fill in as appropriate.]

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

147

Phụ lục 1: Hàng hóa _______________________________________________________________________

Phụ lục 2: Số lượng hàng hóa mua tối thiểu ________________________________________________________________________

Phụ lục 3: Lượng hàng hóa đặt tối đa/tối thiểu ________________________________________________________________________

Phụ lục 4: Điều khoản cung cấp ________________________________________________________________________

1.

Số lượng hàng hóa

1.1 [Theo Điều 1.4 của hợp đồng này – có thể xóa nếu không phù hợp], lượng Hàng hóa được cung cấp bởi Nhà Cung cấp sẽ được quy định trong mỗi đơn hàng của Khách hàng (sau khi được xác nhận bởi Nhà Cung cấp). 1.2 [Mỗi đơn hàng phải tuân thủ quy định về số lượng tối đa/tối thiểu quy định trong phụ lục 3 – xóa nếu không phù hợp] 1.3 [Bên bán bảo lưu quyền giao hàng lên tới [nêu cụ thể số] % nhiều hơn hoặc [nêu cụ thể]% ít hơn lượng đặt hàng mà không điều chỉnh giá, và lượng hàng được giao sẽ được coi là lượng hàng được đặt – xóa nếu không phù hợp]

2.

Giao hàng

2.1 Hàng hóa phải được giao cho Nhà Cung cấp trên cơ sở sau (dẫn chiếu tới Incoterms mới nhất của Phòng Thương mại Quốc tế tại ngày ký kết hợp đồng): Tại xưởng/FOB [nêu cụ thể cảng biển hay cảng hàng không]/ các điều kiện khác [nêu cụ thể] [Bình luận: bỏ hoặc điền thêm nếu cần thiết.]

148 Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

3.

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods 75

Inspection of the Goods

[Option: Inspection before delivery “3.1 The Supplier shall [at its own cost – delete if not appropriate] arrange for testing and inspection of the Goods at the Supplier’s premises before shipment [by – specify body]. The Supplier shall have no liability for any claim in respect of any defect in the Goods that would be apparent on inspection and which is made after shipment” − [delete if not appropriate].] [Option: Inspection after delivery “3.2 The Customer shall, within [seven (7) – specify any other period] days of the arrival of each delivery of the Goods at the Customer’s premises, inspect the Goods at its own cost and notify the Supplier in writing of any defect in Goods or any other matter by reason of which the Customer alleges that the Goods delivered do not comply with this contract, and which should be apparent on inspection” [delete if not appropriate].] 4.

Documents

The Supplier shall make available to the Customer (or shall present to the bank specified by the Customer) the following documents: [specify documents e.g. packing list / insurance documents / certificate of origin / certificate of inspection / customs documents / other documents]. 5.

Transfer of risk

5.1 Risk of damage to or loss of the Goods [and the property in the Goods – delete if not appropriate] shall pass to the Customer in accordance with the relevant Incoterms or otherwise at the time of delivery of the Goods. [Option: “6. Option: Retention of title 6.1 Notwithstanding the delivery of and the passing of risk in the Goods, or any other provision of this contract, the property in the Goods shall not pass to the Customer until the Supplier has received payment in full of the price of the Goods. 6.2

Until property in the Goods passes to the Customer: 6.2.1

The Customer shall hold the Goods on behalf of the Supplier, and shall keep the Goods separate from those of the Customer and third parties and properly stored, protected and insured and identified as the Supplier’s property;

6.2.2

Provided none of the events referred to in Article 7.4.2 of this contract has taken place in relation to the Customer, the Customer may resell or use up the Goods in the ordinary course of its business (in which case property in the Goods will be deemed to pass to the Customer);

6.2.3

Provided the Goods have not been sold or used up, the Supplier may at any time require the Customer to deliver up to the Supplier the Goods for which the Supplier has not received payment in full of the price and, if the Customer fails to do so forthwith, the Supplier may enter upon any premises of the Customer or any third party where the Goods are stored and repossess the Goods; and

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế

3.

149

Kiểm tra hàng hóa

[Tùy chọn: Kiểm tra trước khi giao hàng “3.1 Nhà Cung cấp phải [bằng chi phí của mình - xóa bỏ nếu khôngphù hợp] thu xếp việc kiểm tra và giám định Hàng hóa tại cơ sở của Nhà Cung cấp trước khi giao hàng [bởi – nêu tên tổ chức]. Nhà Cung cấp không phải chịu bất kỳ trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại nào đưa ra sau khi giao hàng liên quan đến lỗi Hàng hóa đã được xác định rõ khi giám định và sau khi xếp dỡ” – [xóa nếu không phù hợp].] [Tùy chọn: Kiểm tra sau khi giao hàng “3.2 Khách hàng phải, trong vòng [bảy (7) – có thể nêu thời gian khác] ngày kể từ ngày lô hàng được giao đến cơ sở của Khách hàng, kiểm tra hàng hóa bằng chi phí của mình và thông báo cho Nhà Cung cấp bằng văn bản về bất cứ lỗi Hàng hóa nào hay bất cứ vấn đề nào khác mà Khách hàng xem là căn cứ để khiếu nại rằng Hàng hóa được giao không phù hợp với hợp đồng này, và điều này thể hiện rõ khi kiểm tra” [có thể xóa bỏ nếu không phù hợp].] 4.

Chứng từ

Nhà Cung cấp phải chuẩn bị sẵn sàng để Khách hàng tiếp cận (hoặc phải xuất trình cho ngân hàng do Khách hàng quy định) các chứng từ sau: [Nêu cụ thể chứng từ, ví dụ phiếu giao hàng/chứng từ bảo hiểm/giấy chứng nhận xuất xứ/giấy chứng nhận kiểm định/chứng từ hải quan/các chứng từ khác]. 5.

Chuyển giao rủi ro

5.1 Rủi ro hư hại hay mất Hàng hóa [và quyền sở hữu đối với Hàng hóa – xóa nếu không phù hợp] sẽ được chuyển sang Khách hàng theo điều kiện giao hàng Incorterms liên quan, hoặc nếu không tại thời gian giao Hàng. [Tùy chọn: “6. Tùy chọn: Bảo lưu quyền 6.1 Mặc dù đã giao hàng và chuyển rủi ro Hàng hóa, hay bất kỳ quy định khác của hợp đồng này, quyền sở hữu đối với Hàng hóa sẽ không được chuyển sang Khách hàng cho đến khi Nhà Cung cấp nhận đủ tiền thanh toán cho lô Hàng. 6.2

Cho đến khi sở hữu hàng hóa chuyển sang cho Khách hàng:



6.2.1 Khách hàng phải giữ Hàng hóa hộ Nhà Cung cấp và phải giữ Hàng hóa riêng biệt khỏi hàng hóa của Khách hàng và các bên thứ ba và phải được lưu kho, bảo vệ và được bảo hiểm hợp lý và được nhận diện như là tài sản của Nhà Cung cấp;



6.2.2 Với điều kiện là không có sự kiện nào được dẫn chiếu trong Điều 7.4.2 của hợp đồng này xảy ra liên quan đến Khách hàng, Khách hàng có thể bán lại hoặc sử dụng toàn bộ Hàng hóa trong quá trình kinh doanh bình thường của mình (trong trường hợp, quyền sở hữu Hàng hóa sẽ được coi là đã chuyển sang cho Khách hàng);



6.2.3 Với điều kiện là Hàng hóa chưa được bán lại hoặc sử dụng hết, Nhà Cung cấp có thể, vào bất cứ lúc nào, yêu cầu Khách hàng giao lại cho Nhà Cung cấp phần Hàng mà Nhà Cung cấp chưa nhận được tiền thanh toán và nếu Khách hàng không nhanh chóng thực hiện yêu cầu này, Nhà Cung cấp có thể tiếp cận cơ sở của Khách hàng hay bất kỳ bên thứ ba nào khác nơi Hàng hóa đang được giữ để lấy lại Hàng hóa; và

150 76

Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods Chapter 4 – International Long-Term Supply of Goods

6.2.4

The Customer shall not pledge or in any way charge by way of security for any indebtedness any of the Goods which remain the property of the Supplier, but if the Customer does so all money owing by the Customer to the Supplier shall become due and payable.”.]

[Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems a retention of title provision is not possible, or may be ineffective in the case of insolvency of the Customer, or it may not be possible to enter the Customer’s premises or obtain repossession of the Goods without a court order. A retention of title provision will not be appropriate if the contract requires payment to be made on or before delivery.]

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Supplier

Customer

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 4 - Hợp đồng Cung cấp Hàng hóa Dài hạn Quốc tế



151

6.2.4 Khách hàng không được phép thế chấp hay dưới bất kỳ hình thức nào lấy Hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của Nhà Cung cấp làm vật đảm bảo cho các khoản nợ của Khách hàng, nhưng nếu Khách hàng làm như vậy, thì toàn bộ số tiền Khách hàng nợ Nhà Cung cấp sẽ được coi là đến hạn và phải thanh toán ngay.”.]

[Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, điều khoản về bảo lưu quyền sở hữu có thể là không thể hoặc có thể không có hiệu lực trong trường hợp Khách hàng đang trong thủ tục giải thể/phá sản, hoặc không thể vào cơ sở của Khách hàng hoặc lấy lại Hàng hóa mà không có lệnh của tòa án. Điều khoản bảo lưu quyền sở hữu này sẽ không phù hợp nếu hợp đồng yêu cầu phải thanh toán vào hoặc trước khi giao hàng.]

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Nhà Cung cấp

Khách hàng

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………





Chữ ký

Chữ ký

152 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 77

Chapter 5

International Contract Manufacture Agreement

Introduction This Model Contract is a framework for a so-called contract manufacture agreement, i.e. when the Client wishes the Manufacturer to design, manufacture and deliver goods which the Client intends to integrate into its own final products or services, and therefore must meet certain specific requirements of the Client. 1. As most of the Model Contracts of this handbook, this Model Contract provides a series or “menu” of possibilities depending on the background and the nature of the production. Many provisions may not be relevant to the particular contract and should, if not relevant, be deleted. 2. The Model Contract provides for a basic scheme, and two main options. The basic scheme is based on the assumption that the Manufacturer is fully equipped and has the technology to produce conforming goods, in its position as most specialized party. The options, which do not exclude the basic scheme but may be combined with it and with each other, are tailored to cases in which (i) the Client has to supply the Manufacturer with certain specific equipment or tooling (Article 1.5) and (ii) the Client has to transfer parts of its own technology to the Manufacturer to enable him to finalize the products (Article 1.4). 3. The model agreement also covers the situation/option where the Parties have agreed that the Manufacturer shall submit samples before production is launched (Article 1.6). 4. These initial options may of course be adapted to the specific needs of the Parties, or deleted. They are not exclusive of each other and may be combined. 5. Articles 1.4, 5 and 6 deal with issues of intellectual property. It is assumed that the intellectual property rights are properly protected by appropriate registration. Moreover, Article 9 imposes a duty of confidentiality upon both parties, which should provide additional protection in particular if know-how is communicated by one party to the other. It is suggested to verify that the regime set out in Article 6 for improvements is acceptable in the light of any applicable anti-trust/competition law.

Chương 5

Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này là cơ sở cho cái gọi là thỏa thuận sản xuất theo hợp đồng, ví dụ khi Khách hàng muốn Nhà Sản xuất thiết kế, sản xuất và giao cho Khách hàng các hàng hóa mà Khách hàng dự định đưa vào sản phẩm hay dịch vụ cuối cùng của mình, và vì thế hàng hóa này phải đáp ứng một số yêu cầu cụ thể nhất định của Khách hàng*. 1. Giống như hầu hết các Hợp đồng Mẫu trong cuốn sách này, Hợp đồng Mẫu này cung cấp rất nhiều lựa chọn tùy thuộc vào từng hoàn cảnh và tính chất của sản xuất. Nhiều quy định có thể không liên quan đến một hợp đồng cụ thể và nếu không liên quan thì nên bỏ đi. 2. Hợp đồng Mẫu đưa ra một khung cơ bản và hai chọn lựa chính. Khung cơ bản này được dựa trên giả định rằng Nhà sản xuất được trang bị đầy đủ và có công nghệ để sản xuất các sản phẩm phù hợp, với vị thế là bên chuyên môn nhất. Hai lựa chọn, không loại trừ khung cơ bản nhưng có thể kết hợp với khung này và với nhau, được thiết kế cho các trường hợp (i) Khách hàng phải cung cấp cho Nhà Sản xuất những thiết bị/công cụ cụ thể (Điều 1.5) và (ii) Khách hàng phải chuyển giao một phần công nghệ của mình cho Nhà Sản xuất để Nhà Sản xuất hoàn thiện sản phẩm (Điều 1.4). 3. Thỏa thuận mẫu này cũng đề cập đến các trường hợp/lựa chọn trong đó các Bên thỏa thuận rằng Nhà Sản xuất phải trình sản phẩm mẫu trước khi thực hiện sản xuất (Điều 1.6). 4. Các lựa chọn ban đầu này tất nhiên có thể cần được điều chỉnh cho phù hợp với các nhu cầu cụ thể của các Bên, hoặc cần bỏ đi. Các lựa chọn này không loại trừ nhau và có thể áp dụng kết hợp. 5. Điều 1.4, Điều 5 và 6 đề cập các vấn đề về sở hữu trí tuệ. Ở đây quyền sở hữu trí tuệ được giả định là đã được bảo hộ thông qua việc đăng ký theo đúng quy định. Hơn nữa, Điều 9 quy định nghĩa vụ bảo mật đối với cả hai bên trong đó tăng cường việc bảo hộ đặc biệt đối với bí quyết kỹ thuật cung cấp bởi một bên cho bên kia. Nên kiểm tra chắc chắn để đảm bảo rằng cơ chế nêu trong Điều 6 có thể chấp nhận được theo bất kỳ luật cạnh tranh hay luật chống độc quyền nào được áp dụng cho hợp đồng.

154 78

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

6. The cooperation of the Parties might be a contract of duration. It is therefore important to establish the duration of the alliance (see Article 7.1). An option (not addressed in the model) could be that the contract has a specific term with subsequent renewal requiring mutual agreement. 7. As far as the law applicable to the contract is concerned (Article 19), it is suggested to remind expressly that the UN Convention on the International Commercial Sale of Goods (CISG) does not apply to that type of agreement, “in which the preponderant part of the obligations of the party which furnishes the Goods consists in the supply of labour or other services” (Article 3 (2) CISG). This Model Contract is a general framework only and must be tailored to specific circumstances.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

155

6. Việc hợp tác của các Bên có thể là theo hợp đồng có thời hạn. Vì thế, cần nêu rõ thời hạn hợp tác (xem Điều 7.1). Một lựa chọn khác (không được đề cập trong mẫu này) có thể hợp đồng với các điều khoản cụ thể quy định việc gia hạn hợp đồng cần được hai bên cùng chấp thuận. 7. Liên quan đến vấn đề luật áp dụng cho hợp đồng (Điều 19), cần đặc biệt lưu ý rằng Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Thương mại Hàng hóa Quốc tế (CISG) không áp dụng cho loại thỏa thuận này, thỏa thuận mà “trong đó phần nghĩa vụ chính của bên cung cấp hàng hóa lại là nghĩa vụ cung cấp lao động hay các dịch vụ khác”. (Điều 3 (2) CISG). Hợp đồng Mẫu này chỉ là khung cơ bản và cần được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể. * Ghi chú của người dịch: Loại hợp đồng này có thể có một số đặc điểm gần giống với Hợp đồng gia công trong quy định của Luật Thương mại 2005 của Việt Nam – theo đó hợp đồng gia công là hợp đồng trong đó “bên nhận gia công sử dụng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu, vật liệu của bên đặt gia công để thực hiện một hoặc nhiều công đoạn trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của bên đặt gia công để hưởng thù lao” (Điều 178 Luật Thương mại 2005). Mặc dù vậy, Hợp đồng mẫu này không phải là Hợp đồng gia công theo cách hiểu của Luật Thương mại Việt Nam bởi có những khác biệt lớn về quyền và nghĩa vụ của mỗi Bên trong hợp đồng. Vì vậy chúng tôi vẫn giữ tên Hợp đồng là “sản xuất theo hợp đồng”.

156 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 79

ITC MODEL INTERNATIONAL CONTRACT MANUFACTURE AGREEMENT

PARTIES:

Manufacturer Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Manufacturer, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Client Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Client, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (address of place of business of the Client, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Collectively “the Parties”

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

157

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ THỎA THUẬN SẢN XUẤT THEO HỢP ĐỒNG QUỐC TẾ

___________________________________________________________________

CÁC BÊN: Nhà Sản xuất Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Nhà Sản xuất, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Khách hàng Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Khách hàng, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi chung là “Các Bên”

158 80

Chapter InternationalContract ContractManufacture ManufactureAgreement Agreement Chapter 5 5– –International

Background A.

The Client carries on business in the [field/provision/supply of − specify].

B.

The Manufacturer undertakes as part of its business the production/ manufacture and the supply of [– specify the Goods/products].

C.

The Manufacturer has experience and expertise in the design, engineering and manufacture of goods and the Client, relying on such representation, wishes to engage the Manufacturer to manufacture and supply such goods in relation to the Client’s business, and the Manufacturer is willing to manufacture and supply such goods for the Client, on the terms of this contract.

D.

To the extent required by the performance of this contract, the Parties shall exchange information on their respective technology and equipment [if not necessary, delete this sub-section D].

E.

[If necessary, give an additional short explanation of the reason for the contract. If not necessary, delete this sub-section E].

Operative provisions 1.

Manufacture and supply of the Goods 1.1 Subject to the terms agreed in this contract and the more detailed specifications contained in schedule 1, the Manufacturer shall manufacture and supply the following good(s) to the Client (hereinafter: “the Good” or “the Goods”): [provide short description of The Good(s) – detailed technical specification is to be found in schedule 1]: – ...........................................................; – ...........................................................; – ...........................................................; 1.2 The Good(s) to be manufactured and supplied to the Client by the Manufacturer under this contract shall be delivered at/in [specify place(s) of delivery – delete sub-Article 1.2 if not relevant]: – ...........................................................; – ...........................................................; 1.3 The Good(s) to be manufactured and supplied to the Client by the Manufacturer under this contract shall be delivered on [specify date/time of performance]. [Alternative 1: If the Good(s) are to be supplied during a certain (limited) period of time: “1.3.1 The Good(s) to be manufactured and supplied to the Client by the Manufacturer under this contract shall be delivered between . . . . . . . . and . . . . . . . . . [specify timeframe/duration of performance], with the following intervals . . . . . . . . . [specify if necessary – delete if not relevant].”]

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

159

_______________

Bối cảnh chung A.

Khách hàng kinh doanh trong [lĩnh vực/cung cấp – nêu cụ thể].

B. Nhà Sản xuất thực hiện việc sản xuất và cung cấp [-nêu cụ thể hàng hóa/ sản phẩm] như một phần công việc kinh doanh của mình. C. Nhà Sản xuất có kinh nghiệm và chuyên môn trong thiết kế, lắp đặt và sản xuất hàng hóa và Khách hàng, dựa trên những điều đó, muốn Nhà Sản xuất sẽ sản xuất và cung cấp hàng hóa liên quan đến công việc kinh doanh của Khách hàng, và Nhà Sản xuất sẵn sàng sản xuất và cung cấp hàng hóa đó cho Khách hàng theo các điều khoản của hợp đồng này. D. Trong phạm vi mà việc thực hiện hợp đồng này đòi hỏi, các Bên phải trao đổi cho nhau thông tin về công nghệ và thiết bị của mình [Nếu không cần thiết, có thể xóa bỏ mục D này]. E. [Nếu cần, có thể đưa ra giải thích ngắn gọn về lý do của hợp đồng này. Nếu không cần, có thể xóa bỏ mục E này].

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Sản xuất và cung cấp Hàng hóa 1.1 Tuân thủ các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này và các quy định chi tiết hơn trong phụ lục 1, Nhà Sản xuất phải sản xuất và cung cấp hàng hóa sau đây cho Khách hàng (sau đây gọi là “Hàng hóa”): [mô tả ngắn gọn Hàng hóa – các đặc điểm kỹ thuật chi tiết xem trong phụ lục 1]: - .................................................................................................................................... ; - .................................................................................................................................... ; - .................................................................................................................................... ; 1.2 Hàng hóa được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng bởi Nhà Sản xuất theo hợp đồng này phải được giao tại [nêu rõ (các) địa điểm giao hàng – bỏ khoản 1.2 này nếu không liên quan]: - .................................................................................................................................... ; - .................................................................................................................................... ; 1.3 Hàng hóa được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng bởi Nhà Sản xuất theo hợp đồng này phải được giao vào [nêu ngày/giờ giao hàng]. [Tùy chọn 1: Nếu Hàng hóa phải được cung cấp trong một khoảng thời gian nhất định :  

“1.3.1 Hàng hóa được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng bởi Nhà Sản xuất theo hợp đồng này phải được giao từ………….. đến………….. [nêu cụ thể khung thời gian/thời hạn thực hiện] với các khoảng dừng sau……………[nêu cụ thể nếu cần – bỏ nếu không liên quan].”]

160 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 81

[Alternative 2: If the Good(s) are to be supplied at regular intervals, with no limitation in time: “1.3.1 The Good(s) to be manufactured and supplied to the Client by the Manufacturer under this contract shall be delivered as from . . . . . . . . . [specify date of first delivery], with the following intervals . . . . . . . . . [specify schedule or intervals].”.] [Alternative 3: If the Good(s) are to be manufactured and supplied upon orders of the Client: “1.3.1 The Good(s) to be manufactured and supplied to the Client by the Manufacturer under this contract shall be delivered within . . . . . . . . . days/weeks [specify number of days/weeks] following each of the Client’s orders. The Client’s orders shall be placed with the Manufacturer not less than . . . . . . . . . weeks [specify number of weeks] before the beginning of each quarter/month [select what is relevant], and shall cover all goods to be manufactured and supplied to the Client during that quarter/ month [select what is relevant]. Each of the Client’s orders shall be final, except that the Manufacturer shall give reasonable consideration to any amendment to an order requested by the Client before the beginning of the quarter/month for which the order was placed. The orders shall be given in writing or, if given orally, shall be confirmed by the Client in writing within a reasonable period.”.] 1.4 [Only for contracts/situations where the Client has to disclose to the Manufacturer such of its technology as is necessary to enable the Manufacturer to manufacture the Goods in accordance with the specification listed in schedule 1. If this Article 1.4 applies, check whether Article 5 should also apply – this sub-Article 1.4, or parts of it, shall be deleted if not relevant/not applicable.] As soon as practicable after the execution of this contract the Client shall at its own cost disclose to the Manufacturer such of its technology as is necessary to enable the Manufacturer to manufacture the Goods in accordance with the specification in schedule 1. 1.4.1

Any such disclosure of technology shall be subject to the confidentiality provisions of Article 9, but nothing in this contract shall require the Client specially to prepare any technology or to engage in any research or development on the Manufacturer’s behalf.

1.4.2

The Client shall permit the Manufacturer to send, at the Manufacturer’s expense, appropriately qualified employees of the Manufacturer to visit the Client’s premises for training with the Client’s technology. The numbers of the Manufacturer’s employees who are to visit any premises of the Client and the timing of any visits, as well as any other relevant issue such as security, safety, indemnification in case of negligence, etc. shall be as agreed in advance between the Client and the Manufacturer.

1.4.3

The Manufacturer shall not supply the Goods produced through the use of the Client’s technology to any person other than the Client.

1.5 [Only for contracts/situations where the Client has to supply the Manufacturer with certain specific equipment – the sub-Article, or parts of it shall be deleted if not relevant/not applicable.]

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

161

[Tùy chọn 2: Nếu Hàng hóa được cung cấp theo theo từng đợt định kỳ và không có giới hạn về thời gian :

‘1.3.1 Hàng hóa được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng bởi Nhà Sản xuất theo hợp đồng này phải được giao từ…………………[nêu cụ thể ngày giao hàng đầu tiên], với các đợt như sau ……………[nêu lịch giao hàng và các khoảng dừng giữa các đợt].”.]

[Tùy chọn 3: Nếu Hàng hóa được sản xuất và cung cấp theo các đơn đặt hàng của Khách hàng :  

“1.3.1

Hàng hóa được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng bởi Nhà Sản xuất theo hợp đồng này phải được giao trong vòng……………… ngày/tuần/ [nêu số ngày/tuần] kể khi có đơn đặt hàng của Khách hàng. Đơn hàng của Khách hàng phải được chuyển đến với Nhà Sản xuất không muộn hơn ……….tuần [nêu rõ số tuần] trước khi bắt đầu mỗi quý/tháng [chọn cái nào liên quan] và phải nêu tất cả hàng hóa cần được sản xuất và cung cấp cho Khách hàng trong suốt quý/ tháng đó [chọn cái nào liên quan]. Mỗi đơn đặt hàng của Khách hàng phải là bản chốt cuối cùng trừ khi Nhà Sản xuất đưa ra các lý do hợp lý để sửa các đơn hàng được đặt bởi Khách hàng trước khi bắt đầu quý/tháng phải thực hiện đơn hàng. Các đơn đặt hàng phải bằng văn bản, nếu chỉ bằng lời nói thì phải được xác nhận bởi Khách hàng bằng văn bản trong một khoảng thời gian hợp lý.”.]

1.4 [Chỉ dành cho các hợp đồng/trường hợp Khách hàng phải tiết lộ cho Nhà Sản xuất công nghệ của mình cần thiết để Nhà Sản xuất có thể sản xuất Hàng hóa theo các đặc điểm quy định trong phụ lục 1. Nếu Điều 1.4 này áp dụng, kiểm tra xem liệu có nên áp dụng đồng thời Điều 5 không – Điều 1.4 này, hoặc một phần của nó, có thể xóa nếu không liên quan/không thể áp dụng.] Trong thời gian sớm nhất có thể sau khi bắt đầu thực hiện hợp đồng này, bằng chi phí của mình, Khách hàng phải tiết lộ cho Nhà Sản xuất về công nghệ cần thiết để Nhà Sản xuất có thể sản xuất Hàng hóa phù hợp với đặc điểm quy định trong trong phụ lục 1.

1.4.1 Bất kỳ việc tiết lộ bí quyết công nghệ nào sẽ phải theo quy định bảo mật trong Điều 9 nhưng không có quy định nào trong hợp đồng này yêu cầu Khách hàng phải chuẩn bị đặc biệt bất kỳ loại công nghệ nào hay phải tham gia vào bất kỳ dự án nghiên cứu hay phát triển nào nhân danh Nhà Sản xuất.



1.4.2 Khách hàng phải cho phép Nhà Sản xuất gửi, bằng chi phí của Nhà Sản xuất, các nhân viên có năng lực của Nhà Sản xuất sang cơ sở của Khách hàng để được đào tạo công nghệ của Khách hàng. Số lượng nhân viên của Nhà Sản xuất đến bất kỳ cơ sở nào của Khách hàng và thời điểm những đợt đến này cũng như bất kỳ vấn đề liên quan nào khác như an ninh, an toàn, bồi thường thiệt hại trong trường hợp có sơ suất… phải được thỏa thuận trước giữa Khách hàng và Nhà Sản xuất.



1.4.3 Nhà Sản xuất không được phép cung cấp Hàng hóa được sản xuất thông qua việc sử dụng công nghệ của Khách hàng cho bất kỳ người nào khác ngoài Khách hàng.

1.5 [Chỉ dành cho các hợp đồng/trường hợp Khách hàng phải cung cấp cho Nhà Sản xuất một số thiết bị cụ thể nhất định – có thể xóa khoản này nếu không phù hợp/ không thể áp dụng.]

162 82

Chapter InternationalContract ContractManufacture ManufactureAgreement Agreement Chapter 5 5– –International

As soon as practicable after the execution of this contract the Client shall at its own cost supply the Manufacturer with any equipment which is necessary for the proper manufacture of the Goods under this contract, and install it at the Manufacturer’s premises. 1.5.1

The Client warrants that, at the time of installation at the Manufacturer’s premises, the equipment will be in good working order and fit for its purpose for a period of . . . . . . . . . production hours [specify number of hours], subject to fair wear and tear and except in the case of improper maintenance or use or any other default on the part of the Manufacturer.

1.5.2

The equipment shall remain the absolute property of the Client but shall, for so long as it is in the possession or control of the Manufacturer, be at the sole risk of the Manufacturer. The Manufacturer shall accordingly ensure that it is properly and securely stored and identified as the property of the Client, and shall not part with possession of it, or make it available, to any third party.

1.5.3

The Manufacturer shall maintain with a reputable insurance company insurance cover for the replacement cost or the repair of the equipment and damages, and shall have the Client’s interest noted on the policy.

1.5.4

The Client shall, from time to time during the period of this contract and at the Manufacturer’s reasonable and duly documented request, reimburse the Manufacturer in respect of the reasonable costs of any tooling required for the maintenance and the repair or replacement of the equipment, except in the case of any default on the part of the Manufacturer.

1.5.5

The Manufacturer shall not use the Client’s equipment except for the purposes of supplying the Goods to the Client under this contract, and he shall not supply the Goods produced through the use of the Client’s equipment to any person other than the Client.

1.6 [Only for contracts/situations where the Client has requested the Manufacturer submit samples before production is launched. – the entire sub-Article shall be deleted if not relevant/not applicable]. The Manufacturer shall, within . . . . . . . . . days/weeks [specify number of days/weeks] after the execution of this contract [Alternative: As soon as practicable after the disclosure of the Client’s technology and the supply and installation of the equipment under Article 1.4] submit to the Client for approval pre-production samples of the Good(s). The Manufacturer shall not commence the manufacture of the Goods until the Client has communicated its approval of the samples to the Manufacturer in writing. Approval shall not be unreasonably withheld or delayed by the Client and, once given, shall constitute irrevocable confirmation that the Goods manufactured in conformity with the samples (or differing only within normal industrial limits) will comply with the specification in schedule 1 and will meet the requirements of quality specified in Article 4, except in respect of defects which are not capable of being revealed on reasonable inspection by the Client. 1.7 Either party may at any time request that the Goods be adapted/amended in order to comply with any applicable safety or other statutory requirements.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

163

Trong thời gian sớm nhất có thể sau khi bắt đầu thực hiện hợp đồng này, Khách hàng, bằng chi phí của mình, phải cung cấp cho Nhà Sản xuất bất kỳ thiết bị nào cần thiết để sản xuất Hàng hóa theo hợp đồng này, và sẽ phải lắp đặt thiết bị đó tại cơ sở của Nhà Sản xuất.

1.5.1 Khách hàng phải đảm bảo rằng, tại thời điểm lắp đặt tại cơ sở của Nhà Sản xuất, thiết bị phải trong tình trạng hoạt động tốt và phù hợp với mục đích của chúng trong khoảng thời gian là …………giờ sản xuất [nêu cụ thể số giờ], với sự hao mòn hợp lý và ngoại trừ trong trường hợp bảo dưỡng hay vận hành không đúng hay bất kỳ lỗi nào khác từ phía Nhà Sản xuất.



1.5.2 Thiết bị sẽ vẫn hoàn toàn thuộc sở hữu của Khách hàng nhưng trong thời gian chúng thuộc quyền chiếm hữu của Nhà Sản xuất thì Nhà Sản xuất phải chịu các rủi ro đối với thiết bị. Theo đó, Nhà Sản xuất phải đảm bảo rằng thiết bị được cất trữ đúng cách và an toàn và được xác định là tài sản của Khách hàng, và không chia sẻ quyền chiếm hữu hoặc quyền tiếp cận thiết bị với bất kỳ bên thứ ba nào.



1.5.3 Nhà Sản xuất phải mua bảo hiểm tại công ty bảo hiểm có uy tín để bảo hiểm cho chi phí thay thế, sửa chữa thiết bị và thiệt hại, và lợi ích của Khách hàng phải được ghi trên đơn bảo hiểm.



1.5.4 Tùy từng thời điểm trong suốt thời hạn hợp đồng này và theo yêu cầu hợp lý và thích đáng bằng văn bản của Nhà Sản xuất, Khách hàng phải hoàn lại cho Nhà Sản xuất các chi phí hợp lý của bất kỳ thiết bị nào cần thiết để bảo dưỡng, sửa chữa hay thay thế thiết bị ngoại trừ trong trường hợp lỗi từ phía Nhà Sản xuất.



1.5.5 Nhà Sản xuất chỉ được sử dụng thiết bị của Khách hàng duy nhất cho mục đích cung cấp Hàng hóa cho Khách hàng theo hợp đồng này và Nhà Sản xuất cũng không được phép cung cấp Hàng hóa sản xuất bằng việc sử dụng thiết bị này của Khách hàng cho bất kỳ người nào khác ngoài Khách hàng.

1.6 [Chỉ dành cho các hợp đồng/trường hợp mà Khách hàng yêu cầu Nhà Sản xuất nộp các mẫu trước khi bắt đầu sản xuất – toàn bộ khoản này có thể xóa nếu không liên quan/không thể áp dụng]. Nhà Sản xuất phải, trong vòng…………… ngày/tuần [nêu rõ số ngày/tuần] sau khi bắt đầu hợp đồng này. [Lựa chọn khác: Ngay sau khi tiết lộ cho bên kia biết về bí quyết công nghệ và cung cấp và lắp đặt thiết bị theo Điều 1.4], nộp cho Khách hàng phê duyệt các mẫu Sản phẩm trước khi sản xuất. Nhà Sản xuất không được phép bắt đầu sản xuất Hàng hóa cho đến khi Khách hàng thông báo bằng văn bản việc chấp nhận các mẫu cho Nhà Sản xuất. Chấp thuận không thể bị rút lại hay trì hoãn một cách không hợp lý bởi Khách hàng và một khi đã được đưa ra, chấp thuận sẽ được coi như một xác nhận không thể bị hủy bỏ rằng Hàng hóa được sản xuất theo mẫu (hoặc có sai khác trong giới hạn cho phép trong sản xuất công nghiệp) được coi là phù hợp với các đặc điểm quy định trong phụ lục 1 và thỏa mãn các yêu cầu về chất lượng quy định trong Điều 4, trừ những lỗi không thể bị phát hiện trong quá trình kiểm tra bình thường bởi Khách hàng. 1.7 Tại bất cứ thời điểm nào, một trong hai bên đều có thể yêu cầu Hàng hóa phải được điều chỉnh/sửa để đảm bảo các yêu cầu của pháp luật về an toàn hay về các vấn đề khác. Nếu thay đổi do sự điều chỉnh/sửa đổi đó ảnh

164 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 83

If the changes induced by such adaptation/amendment materially affect the nature or quality of the Goods, the Parties shall renegotiate in good faith the relevant parameters of this contract and any relevant schedule.

2.

Payment of price 2.1

All sales of the Goods under this contract shall be: 2.1.1

At the prices calculated in accordance with schedule 2; and

2.1.2

Subject to the terms of sale set out in schedule 4, to the exclusion of any other terms, except as provided in this contract or agreed in writing between the Parties.

2.2 The Manufacturer shall invoice the Client for the price in respect of all goods supplied under this contract on or at any time after each delivery to the Client. 2.3 Subject to its rights under Article 4, the Client shall pay the price stated in each invoice submitted by the Manufacturer under Article 2.2 within 30 days of the date of the invoice.

3.

Late payment and interest If payment is not made on the due date, the supplier shall be entitled, without limiting any other rights it may have, to charge interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % per annum. [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

4.

Quality of the products 4.1 In entering into this contract, the Client relies on the Manufacturer’s expertise to manufacture the Goods, and the Manufacturer accordingly warrants to the Client that all goods under this contract shall: 4.1.1

Conform in all respects to the specifications in schedule 1;

4.1.2

For a period of [specify duration] from delivery, be of the quality required by the contract and free from defects in design, workmanship or materials; in case of delivery of defective or nonconforming goods, the Manufacturer shall remedy the defect or the non-conformity within 30 days after receipt of a written notice giving full particulars of the defect or the non-conformity and requiring it to be remedied. If the defect or the non-conformity amounts to a material breach of any of the provisions of this contract and the Manufacturer fails to remedy the breach within 30 days after receipt of the aforesaid written notice, the Client shall be entitled to terminate this contract in conformity with Article 7.2.1.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

165

hưởng đáng kể đến tính chất hay chất lượng của Hàng hóa, các Bên phải đàm phán lại trên tinh thần thiện chí về các vấn đề liên quan của hợp đồng này và bất kỳ phụ lục nào.

2. Điều khoản thanh toán 2.1

Hàng hóa theo hợp đồng này phải được bán:



2.1.1



2.1.2 Theo các điều khoản mua bán quy định trong phụ lục 4, không gồm bất kỳ điều khoản nào khác trừ các điều khoản quy định trong hợp đồng này hoặc được các Bên chấp thuận bằng văn bản.

Theo giá được tính theo phụ lục 2; và

2.2 Nhà Sản xuất phải phát hành hóa đơn cho Khách hàng cho Hàng hóa đã cung cấp theo hợp đồng này sau mỗi lần giao hàng cho Khách hàng. 2.3 Phù hợp với các quyền trong Điều 4, Khách hàng phải thanh toán toàn bộ số tiền trên mỗi hóa đơn của Nhà Sản xuất gửi theo Điều 2.2 trong vòng 30 ngày kể từ ngày trên hóa đơn.

3.

Chậm thanh toán và lãi suất trả chậm Nếu việc thanh toán không được thực hiện vào ngày đến hạn, nhà cung cấp có quyền, không giới hạn bất cứ quyền nào khác mà bên này có thể có, tính lãi đối với số tiền trả chậm (cả trước và sau bất kỳ quyết định giải quyết tranh chấp nào) với mức lãi suất là [nêu rõ] % mỗi năm. [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống luật pháp, việc trả lãi là bất hợp pháp hoặc phải theo mức lãi suất tối đa theo luật, hoặc pháp luật có quy định về lãi suất đối với chậm thanh toán.]

4. Chất lượng sản phẩm 4.1 Khi ký kết hợp đồng này, Khách hàng tin tưởng vào chuyên môn của Nhà Sản xuất trong việc sản xuất Hàng hóa liên quan, và tương ứng với đó Nhà Sản xuất phải đảm bảo với Khách hàng rằng tất cả hàng hóa theo hợp đồng này sẽ:

4.1.1 Phù hợp về mọi mặt với các đặc điểm quy định trong phụ lục 1;



4.1.2 Trong thời gian [nêu rõ thời gian] kể từ ngày giao hàng, có chất lượng theo yêu cầu của hợp đồng và không có lỗi thiết kế, gia công hay vật liệu; trong trường hợp giao hàng có lỗi hoặc không phù hợp, Nhà Sản xuất phải khắc phục lỗi hoặc điểm không phù hợp đó trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản với đầy đủ các chi tiết về lỗi sản phẩm hay sự không phù hợp và các yêu cầu khắc phục. Nếu lỗi hay sự không phù hợp của sản phẩm nghiêm trọng đến mức tạo thành vi phạm đáng kể bất kỳk quy định nào trong hợp đồng và nếu Nhà Sản xuất không khắc phục được vấn đề này trong vòng 30 ngày sau khi nhận được thông báo bằng văn bản nói trên, Khách hàng có quyền hủy hợp đồng này theo Điều 7.2.1.

166 84

Chapter InternationalContract ContractManufacture Manufacture Agreement Agreement Chapter 5 5– –International

4.1.3

Comply with all . . . . . . . . . standards and applicable statutes and regulations relating to the Goods [specify type of standards/statutes/ regulations – delete sub-Article if not applicable].

4.2 [Only if samples are to be submitted to the Client] Subject to Article 1.6, the Client may reject any of the Goods that do not comply with Article 4.1. 4.3 For the purposes of assuring to the Client the quality of the Goods required under this contract the Manufacturer shall permit the duly authorized representative of the Client, at any time during normal working hours and on reasonable notice, to inspect any premises of the Manufacturer or any third party where any of the Goods, or any labelling or packaging for them, are manufactured or stored by or for the Manufacturer. 4.4 If any claim is made against the Client arising out of or in connection with the manufacture of or any defect in the Goods, the Manufacturer shall, except to the extent that the claim is due to any defect in the specification made by the Client or the technology or the equipment provided by the Client, indemnify the Client against all damages or other compensation awarded against the Client in connection with the claim or paid or agreed to be paid by the Client in settlement of the claim and all legal or other expenses incurred by the Client in or about the defence or settlement of the claim. The Client shall notify the Manufacturer as soon as practicable after becoming aware of the claim, and take all action reasonably requested by the Manufacturer to avoid, compromise or defend the claim and any proceedings in respect of the claim, subject to the Client being indemnified and secured to its reasonable satisfaction against all costs and expenses which may be incurred in doing so. 4.5 Notwithstanding anything to the contrary in this contract, the Manufacturer shall not, except in respect of death or personal injury caused by the negligence of the Manufacturer, be liable to the Client for any loss of profit or any indirect, special or consequential loss or damage, costs, expenses or other claims (whether occasioned by the negligence of the Manufacturer or its employees or agents or otherwise) arising out of or in connection with the manufacture or supply of the Goods (including any delay in supplying or any failure to supply the Goods in accordance with this contract or at all), their use or resale by the Client or their use by any customer of the Client, and the total liability of the Manufacturer for any other loss, damage, costs, expenses or other claims which so arise shall not exceed the price of the Goods in question.

5.

Intellectual property and trademarks [Only for contracts/situations where the Client has disclosed technology to the Manufacturer (see sub-Article 1.4 above), which is protected by intellectual property rights – the Article, or parts of it shall be deleted if not relevant/not applicable.] 5.1 The Client authorizes the Manufacturer, for the purposes of exercising its rights and performing its obligations under this contract: 5.1.1

To use the technology disclosed under Article 1.4 and any intellectual property of the Client in respect of the technology; and

5.1.2

To apply the Client’s trademarks to the Goods.

5.2 Subject to Article 5.1, the Manufacturer shall have no rights in respect of any of the technology disclosed under Article 1.4, any intellectual property of

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế



167

4.1.3 Phù hợp với tất cả…….. tiêu chuẩn và luật lệ áp dụng liên quan đến Hàng hóa [nêu cụ thể loại tiêu chuẩn/luật/quy tắc – xóa nếu không phù hợp].

4.2 [Chỉ áp dụng trong trường hợp các mẫu đã được gửi tới cho Khách hàng] Trên cơ sở tuân thủ Điều 1.6, Khách hàng có thể từ chối bất kỳ Hàng hóa nào không phù hợp với Điều 1.4. 4.3 Với mục đích đảm bảo với Khách hàng về chất lượng Hàng hóa theo hợp đồng này, Nhà Sản xuất phải chấp nhận cho các đại diện được ủy quyền hợp pháp của Khách hàng, tại bất cứ thời điểm nào trong giờ làm việc thông thường và với thông báo hợp lý, kiểm tra bất kỳ cơ sở nào của Nhà Sản xuất hay bên thứ ba, nơi Hàng hóa, việc dán nhãn hay đóng gói Hàng hóa được thực hiện, sản xuất hoặc cất giữ bởi hoặc cho Nhà Sản xuất. 4.4 Nếu có bất kỳ khiếu nại nào chống lại Khách hàng phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc sản xuất Hàng hóa, hay lỗi của hàng hóa, trừ khi khiếu nại về các lỗi xuất phát từ việc nêu yêu cầu của Khách hàng hay do công nghệ và thiết bị cung cấp bởi Khách hàng, Nhà Sản xuất phải bồi thường cho Khách hàng tất cả các thiệt hại hoặc các khoản bồi thường khác mà Khách hàng phải chịu liên quan đến khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại hoặc các khoản bồi thường đã hoặc sẽ phải trả trong quá trình giải quyết khiếu nại đó cùng với tất cả các chi phí pháp lý và chi phí khác mà Khách hàng phải chịu trong quá trình tham gia giải quyết khiếu nại đó. Khách hàng phải thông báo cho Nhà Sản xuất sớm nhất có thể sau khi biết về khiếu nại và phải có những hành động hợp lý theo yêu cầu của Nhà Sản xuất để tránh, thỏa hiệp hay biện hộ bất kỳ khiếu nại hay kiện tụng nào liên quan đến khiếu nại, với điều kiện Khách hàng phải được bồi thường và hoàn trả tất cả các chi phí phát sinh khi thực hiện việc này. 4.5 Dù có các quy định khác trong hợp đồng này, trừ khi có thiệt hại về tính mạng hay thân thể gây ra do lỗi bất cẩn của Nhà Sản xuất, Nhà Sản xuất không phải chịu trách nhiệm với Khách hàng về bất cứ thiệt hại về lợi nhuận nào, hay bất kỳ thiệt hại hay mất mát, chi phí, khoản chi hay các khiếu nại gián tiếp, đặc biệt hay hệ quả nào (do lỗi bất cẩn của Nhà Sản xuất hay nhân viên hay đại lý của Nhà Sản xuất) phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc sản xuất hay cung cấp Hàng hóa (gồm cả sự chậm trễ trong cung cấp hay không cung cấp hàng hóa theo hợp đồng này hoặc cả hai), việc sử dụng hay bán lại của Khách hàng hay việc sử dụng bởi bất cứ khách hàng nào của Khách hàng, và tổng mức trách nhiệm Nhà Sản xuất phải chịu cho các mất mát, thiệt hại, chi phí, chi tiêu hay các khiếu nại khác không vượt quá giá trị Hàng hóa.

5. Quyền sở hữu trí tuệ và thương hiệu [Chỉ dành cho các hợp đồng/trường hợp Khách hàng phải tiết lộ công nghệ được bảo hộ bởi quyền sở hữu trí tuệ cho Nhà Sản xuất (xem Điều 1.4 phía trên) – Điều này hoặc một phần Điều này có thể xóa nếu không liên quan/không phù hợp.] 5.1 Để thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng này, Khách hàng cho phép Nhà Sản xuất:

5.1.1 Sử dụng công nghệ được chia sẻ theo Điều 1.4 và bất kỳ tài sản trí tuệ nào của Khách hàng liên quan đến công nghệ đó; và



5.1.2

Sử dụng thương hiệu của Khách hàng cho Hàng hóa.

5.2 Tuân thủ Điều 5.1, Nhà Sản xuất không có quyền gì liên quan đến công nghệ theo Điều 1.4, đến bất cứ tài sản trí tuệ nào liên quan đến công nghệ này

168 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 85

the Client in respect of it or any of the trademarks, and the Manufacturer shall not use any of that technology or intellectual property except for the purposes specified in Article 5.1 and otherwise in accordance with this contract. 5.3 The Manufacturer shall use the trademarks on or in relation to the Goods in the form and manner specified by the Client from time to time, and not otherwise. 5.4 All artwork supplied by the Client from time to time for use in relation to the Goods or their labelling and packaging, and all intellectual property in respect of it, shall belong exclusively to the Client. 5.5 The Manufacturer shall at the request and expense of the Client take all such steps as the Client may reasonably require to assist the Client in maintaining the validity and enforceability of any intellectual property referred to in Article 5.1 or 5.4 and the trademarks, and shall enter into such formal licences as the Client may reasonably request for this purpose. The Manufacturer shall not represent that it has any title in or right of ownership to any of the trademarks or do or suffer to be done any act or thing which may in any way impair the rights of the Client in any of the trademarks or bring into question the validity of its registration. 5.6 The Manufacturer shall promptly and fully notify the Client of any actual or threatened infringement of any of the intellectual property referred to in Article 5.1 or 5.4 or of the trademarks which comes to the Manufacturer’s notice, or which the Manufacturer suspects has taken or may take place. 5.7 If any claim is made against the Manufacturer that the manufacture or sale of the Goods infringes the intellectual property or other rights of any third party, the Client shall, except to the extent that the claim is due to the default of the Manufacturer, indemnify the Manufacturer against all damages or other compensation awarded against the Manufacturer in connection with the claim or paid or agreed to be paid by the Manufacturer in settlement of the claim and all legal or other expenses incurred by the Manufacturer in or about the defence or settlement of the claim. The Manufacturer shall notify the Client forthwith after becoming aware of the claim, and take all action reasonably requested by the Client to avoid, compromise or defend the claim and any proceedings in respect of the claim, subject to the Manufacturer being indemnified and secured to its reasonable satisfaction against all costs and expenses which may be incurred in so doing.

6.

Cooperation of the Parties for improvements and modifications 6.1 The Client and the Manufacturer shall meet once in each quarter to review any matters likely to be relevant in relation to the manufacture, sale, use or development of the Goods. 6.2

Without limiting the general scope of Article 6.1: 6.2.1

The Client shall provide the Manufacturer with details of any improvement belonging to the Client which it wishes to be incorporated into the Goods or any other modification which it wishes to be made to the Goods from time to time; and

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

169

hay bất cứ thương hiệu nào và Nhà Sản xuất không được phép sử dụng công nghệ đó hay bất kỳ tài sản trí tuệ nào trừ khi với mục đích quy định trong Điều 5.1 và khác phù hợp với hợp đồng này. 5.3 Nhà Sản xuất phải sử dụng thương hiệu cho hoặc liên quan đến Hàng hóa dưới hình thức và cách thức do Khách hàng quy định tại từng thời điểm, và không được làm khác. 5.4 Tất cả các hình minh họa do Khách hàng cung cấp tại mỗi thời điểm để sử dụng liên quan đến Hàng hóa hay nhãn mác và tất cả các tài sản trí tuệ liên quan thuộc độc quyền của Khách hàng. 5.5 Theo yêu cầu và bằng chi phí của Khách hàng, Nhà Sản xuất phải thực hiện các bước mà Khách hàng yêu cầu để hỗ trợ Khách hàng duy trì tính hiệu lực và tính thực thi của bất kỳ tài sản trí tuệ nào được đề cập trong Điều 5.1 hoặc 5.4 và cả các nhãn hiệu và Nhà Sản xuất phải ký kết các hợp đồng cấp li-xăng mà Khách hàng yêu cầu một cách hợp lý cho các mục đích nêu trên. Nhà Sản xuất không được phép giới thiệu rằng mình có bất kỳ tư cách hay quyền sở hữu nào đối với bất kỳ thương hiệu nào hay thực hiện bất kỳ hành động nào làm tổn hại đến quyền của Khách hàng đối với bất kỳ thương hiệu nào hoặc gây ra nghi ngờ về tính hiệu lực của việc đăng ký. 5.6 Nhà Sản xuất phải thông báo sớm và đầy đủ cho Khách hàng về bất kỳ vi phạm thực tế hay đe dọa vi phạm nào đối với quyền sở hữu trí tuệ đề cập trong Điều 5.1 hay 5.4 hay đối với các thương hiệu mà Nhà Sản xuất biết hoặc nghi ngờ là đã hay có thể xảy ra. 5.7 Nếu có bất kỳ khiếu nại nào đối với Nhà Sản xuất rằng việc sản xuất hay mua bán Hàng hóa là vi phạm quyền sở hữu trí tuệ hay bất cứ quyền nào khác của bên thứ ba, Khách hàng phải, trừ khi khiếu nại do lỗi của Nhà Sản xuất, phải bồi thường cho Nhà Sản xuất tất cả các thiệt hại hoặc các khoản bồi thường khác mà Nhà Sản xuất phải chịu liên quan đến khiếu nại đòi bồi thường thiệt hại hoặc các khoản bồi thường đã hoặc sẽ phải trả trong quá trình giải quyết khiếu nại đó cùng với tất cả các chi phí pháp lý và chi phí khác mà Nhà Sản xuất phải chịu trong quá trình tham gia giải quyết khiếu nại đó. Nhà Sản xuất phải thông báo cho Khách hàng sớm nhất có thể sau khi biết về khiếu nại và phải có những hành động hợp lý theo yêu cầu của Khách hàng để tránh, thỏa hiệp hay biện hộ bất kỳ khiếu nại hay kiện tụng nào liên quan đến khiếu nại, với điều kiện Nhà Sản xuất phải được bồi thường và hoàn trả tất cả các chi phí phát sinh khi thực hiện việc này..

6. Sự hợp tác giữa các Bên để cải tiến và điều chỉnh 6.1 Khách hàng và Nhà Sản xuất phải gặp nhau mỗi quý một lần để rà soát lại các vấn đề có thể liên quan đến sản xuất, mua bán, sử dụng hay phát triển hàng hóa. 6.2

Không giới hạn phạm vi chung của Điều 6.1:



6.2.1 Khách hàng phải cung cấp cho Nhà Sản xuất các chi tiết cải tiến thuộc về Khách hàng mà Khách hàng muốn đưa vào Hàng hóa hay bất kỳ điều chỉnh nào mà Khách hàng muốn thực hiện đối với Hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào; và

170 86

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

6.2.2

The Manufacturer shall provide the Client with details of any improvement which is made, developed or acquired by the Manufacturer from time to time.

6.3 An improvement as referred to in this section means any development, enhancement or derivative of the Good, or its design or manufacturing process, which would make The Good cheaper, more effective, more useful or more valuable, or would in any other way render the Good preferable in commerce. 6.4 The title to and all intellectual property rights in respect of any improvement made, developed or acquired by either party shall belong to that party, but the Client may use any improvement which is made, developed or acquired by the Manufacturer, and any applicable intellectual property of the Manufacturer, for its own purposes by way of a non-exclusive, royalty-free licence without limit of time. 6.5 The Manufacturer shall not unreasonably withhold its consent to the incorporation into the Goods of any improvement belonging to the Client or any other modification to the Goods referred to in Article 6.2.1, or of any improvement belonging to the Manufacturer referred to in Articles 6.2.2 and 6.4. 6.6 To the extent necessary, the incorporation of any improvement or any other modification to the Goods, which is agreed between the Client and the Manufacturer, shall be recorded in writing in Schedule 1 as an amendment to the contractually agreed specification of the Goods.

7.

Duration and termination 7.1 This contract shall take effect on the date of its signature by both parties or, if signatures do not occur simultaneously, when the latest signature is given. Unless sooner terminated pursuant to Articles 7.2 or 7.3, this contract shall continue for a period of [specify – check that provision is in line with Article 1.3]. 7.2 Either party shall be entitled forthwith to terminate this contract by giving written notice to the other if: 7.2.1

The other party commits any continuing or material breach of any of the provisions of this contract and fails to remedy the breach within 30 days after receipt of a written notice giving full particulars of the breach and requiring it to be remedied.

7.2.2

An encumbrancer takes possession or a receiver is appointed over any of the property or assets of the other party;

7.2.3

The other party makes any voluntary arrangement with its creditors or becomes subject to an administration order;

7.2.4

The other party goes into liquidation (except for the purposes of an amalgamation, reconstruction or other reorganization and in such manner that the company resulting from the reorganization effectively agrees to be bound by or to assume the obligations imposed on that other party under this contract); or

7.2.5

The other party ceases, or threatens to cease, to carry on business.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế



171

6.2.2 Nhà Sản xuất phải cung cấp cho Khách hàng các chi tiết về bất kỳ sự cải tiến nào được thực hiện, phát triển hay có được bởi Nhà Sản xuất tại từng thời điểm.

6.3 Bất kỳ sự cải tiến nào đề cập trong Điều này đều có nghĩa là sự phát triển, tăng cường hoặc phái sinh từ Hàng hóa hay thiết kế của hàng hóa hay quy trình sản xuất hàng hóa làm Hàng hóa rẻ hơn, hiệu quả hơn, hữu ích hơn hay giá trị hơn hoặc bất kỳ cách thức nào khác giúp cho Hàng hóa được yêu thích hơn trên thị trường. 6.4 Quyền sở hữu và bất kỳ quyền sở hữu trí tuệ nào liên quan đến cải tiến được thực hiện, phát triển hay có được bởi một trong hai bên sẽ thuộc về bên đó, nhưng Khách hàng có thể sử dụng bất kỳ cải tiến nào được thực hiện, phát triển hay có được bởi Nhà Sản xuất và bất kỳ tài sản trí tuệ nào có thể đăng ký được của Nhà Sản xuất với mục đích riêng của mình thông qua hình thức cấp li-xăng không độc quyền, không có phí bản quyền và không hạn chế thời gian. 6.5 Nhà Sản xuất không được rút lại chấp thuận của mình một cách bất hợp lý đối với việc đưa bất kỳ cải tiến nào thuộc về Khách hàng vào Hàng hóa hay bất kỳ điều chỉnh nào đối với Hàng hóa được đề cập trong Điều 6.2.1, hay bất kỳ cải tiến nào thuộc về Nhà Sản xuất đề cập trong Điều 6.2.2 và 6.4. 6.6 Trong giới hạn cần thiết, việc cải tiến hay điều chỉnh Hàng hóa được thỏa thuận giữa Khách hàng và Nhà Sản xuất phải được ghi lại bằng văn bản trong Phụ lục 1 như là sửa đổi miêu tả Hàng hóa đã được thống nhất bằng hợp đồng.

7. Thời hạn hợp đồng và chấm dứt hợp đồng 7.1 Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng, nếu các bên không ký đồng thời thì sẽ vào ngày của chữ ký cuối cùng. Trừ khi chấm dứt sớm hơn theo Điều 7.2 hay 7.3, hợp đồng này có thời hạn là [nêu cụ thể thời hạn – kiểm tra lại xem quy định này có phù hợp với Điều 1.3 không]. 7.2 Các bên có quyền tại bất kỳ thời điểm nào chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu:

7.2.1 Bên kia có vi phạm tiếp tục hoặc vi phạm cơ bản các điều khoản trong hợp đồng này và không tuân thủ chế tài cho việc vi phạm trong vòng 30 ngày sau khi có thông báo bằng văn bản nêu đầy đủ các chi tiết vi phạm và yêu cầu thực hiện các chế tài.



7.2.2 Một người được chỉ định sở hữu hoặc tiếp nhận tài sản của bên kia;



7.2.3 Bên kia có bất kỳ thỏa thuận tự nguyện nào với các trái chủ hoặc phải tuân theo một lệnh hành chính nào;



7.2.4 Bên kia phá sản/giải thể (trừ khi với mục đích hợp nhất, tái cấu trúc hay các hình thức tái tổ chức khác và theo đó công ty được hình thành do tái tổ chức chấp thuận bị ràng buộc hay chịu trách nhiệm đối với các nghĩa vụ của bên kia theo hợp đồng này); hay



7.2.5 Bên kia dừng hoặc có nguy cơ phải dừng việc kinh doanh của mình.

172 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 87

7.3 [Only if samples have to be submitted to the Client pursuant to Article 1.6] – if not, delete this Article 7.3.] The Client may at its option terminate this contract forthwith by giving written notice to the Manufacturer, if the latter fails to produce samples of the Good(s) under Article 1.6 in accordance with the specification and to the reasonable satisfaction of the contractor on or before . . . . . . . . . [specify date]. 7.4 Any waiver by either party of a breach of any provision of this contract shall not be considered as a waiver of any subsequent breach of the same or any other provision. 7.5 The rights to terminate this contract given by this Article shall not prejudice any other right or remedy of either party in respect of the breach concerned (if any) or any other breach.

8.

Consequences of termination 8.1 On the termination of this contract for any reason, the Manufacturer shall offer to sell to the Client all goods which have been manufactured by the Manufacturer but not delivered to the Client at the date of termination, and all usable but unused stocks of labelling and packaging for the Goods bearing any of the trademarks, at a price equal to their cost to the Manufacturer. 8.2 Subject to Article 8.1, on the termination of this contract for any reason the Manufacturer shall: 8.2.1

Subject to Article 1.4, cease to manufacture and sell the Goods or to use, either directly or indirectly, any of the technology referred to in Article 1.4 or intellectual property referred to in Article 5 and forthwith return to the Client any documents in its possession or control which contain or record any part of any of that technology or intellectual property;

8.2.2

Cease to use any of the trademarks;

8.2.3

Consent to the cancellation of any formal licence granted to it, or of any record of it in any register, in respect of any intellectual property of the Client or any of the trademarks; and

8.2.4

At its own cost forthwith return the equipment to the Client;

8.3 Subject as provided in this Article and except in respect of any accrued rights, neither party shall have any further obligation to the other. 8.4 The provisions of Articles 9, 18 and 19 shall continue in force in accordance with their terms, notwithstanding termination of this contract for any reason. 8.5 The termination of this contract for any reason shall not affect the coming into force or the continuance in force of any provision of this contract that is expressly or by implication intended to come into or continue in force on or after termination.

9.

Confidentiality 9.1 Both parties understand and acknowledge that, by virtue of the present contract, they may both receive or become aware of technology as well as

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

173

7.3 [Chỉ khi mẫu được nộp cho Khách hàng theo Điều 1.6) – Nếu không, có thể bỏ Điều 7.3.] Khách hàng có thể ngay lập tức chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà Sản xuất nếu Nhà Sản xuất không sản xuất mẫu Hàng hóa theo Điều 1.6 phù hợp với các miêu tả của và thỏa mãn yêu cầu của Khách hàng trước hoặc vào…………..[nêu rõ ngày]. 7.4 Bất kỳ sự bỏ qua nào của một bên đối với một vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này sẽ không được xem như sự đồng ý bỏ qua cho một vi phạm tiếp theo đối với cùng một điều khoản hoặc bất kỳ điều khoản nào khác. 7.5 Quyền chấm dứt hợp đồng này theo Điều này sẽ không làm ảnh hưởng đến bất kỳ quyền nào khác hay bất kỳ chế tài nào của một trong hai bên đối với hành vi vi phạm hợp đồng liên quan (nếu có) hay bất kỳ sự vi phạm nào khác.

8. Hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng 8.1 Khi chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do nào, Nhà Sản xuất phải bán cho Khách hàng tất cả hàng hóa đã được sản xuất bởi Nhà Sản xuất nhưng chưa được giao cho Khách hàng tại thời điểm chấm dứt hợp đồng và tất cả nhãn hàng, đồ đóng gói Hàng hóa có thể sử dụng nhưng chưa được sử dụng còn lại, với giá bằng với chi phí của Nhà Sản xuất. 8.2 Phù hợp với Điều 8.1, khi hủy hợp đồng này vì bất cứ lý do nào, Nhà Sản xuất phải:

8.2.1 Phù hợp với Điều 1.4, ngừng sản xuất và bán Hàng hóa, hoặc ngừng sử dụng, trực tiếp hay gián tiếp, bất cứ công nghệ nào được dẫn chiếu đến trong Điều 1.4 hoặc các tài sản trí tuệ đề cập trong Điều 5 và ngay lập tức trả lại cho Khách hàng bất cứ chứng từ nào mà bên này giữ hoặc kiểm soát, có chứa hoặc ghi lại bất kỳ phần nào của công nghệ hay tài sản trí tuệ đó;



8.2.2



8.2.3 Chấp nhận hủy bất kỳ giấy phép li-xăng chính thức nào được cấp cho mình, hoặc bất kỳ bản sao về giấy này trong sổ đăng ký liên quan đến tài sản trí tuệ của Khách hàng hay bất kỳ thương hiệu nào; và



8.2.4 Bằng chi phí của mình ngay lập tức trả lại thiết bị cho Khách hàng ;

Ngừng sử dụng bất kỳ thương hiệu nào;

8.3 Theo quy định trong Điều này và trừ khi có bất kỳ quyền đặc biệt nào phát sinh, không bên nào phải có bất kỳ nghĩa vụ thêm nào đối với bên kia. 8.4 Các quy định trong Điều 9, 18 và 19 sẽ tiếp tục có hiệu lực cho dù hợp đồng đã bị chấm dứt vì bất cứ lý do gì. 8.5 Việc chấm dứt hợp đồng vì bất cứ lý do gì sẽ không ảnh hưởng đến hiệu lực hay việc tiếp tục có hiệu lực của bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này mà có quy định rõ ràng hoặc hàm ý rằng sẽ có hiệu lực hoặc tiếp tục có hiệu lực sau khi chấm dứt hợp đồng.

9. Bảo mật 9.1 Cả hai bên hiểu và thừa nhận rằng theo hợp đồng này, họ có thể nhận hoặc biết các thông tin thuộc về hoặc liên quan tới bên kia, tới hoạt động kinh

174 88

Chapter InternationalContract ContractManufacture ManufactureAgreement Agreement Chapter 5 5– –International

information belonging or relating to the other party, its business, business plans, affairs or activities, which information is confidential and proprietary to the other party and/or its Manufacturers and/or customers and in respect of which they are bound by a strict duty of confidence (“Confidential Information”). 9.2 As a consequence thereof, neither party shall, either during the period of this contract or at any subsequent time, disclose to any other person any technology or other Confidential Information disclosed to it by the other party under this contract, and shall use its best endeavours to keep such technology or other information confidential (whether marked as such or not), except as provided by Article 9.3 or 9.4. 9.3 Any of the technology or other Confidential Information referred to in Article 9.1 may be disclosed to: 9.3.1

Any contractor of or supplier to the party in question of any equipment or products;

9.3.2

Any governmental or other authority or regulatory body; or

9.3.3

Any directors or employees of the party in question; to such extent only as is necessary for the purposes of this contract or as required by law, and subject in each case (other than under Article 9.3.2) to the party in question first obtaining (and submitting to the other a copy of) a written undertaking from the person to whom the disclosure is made, as nearly as practicable in the terms of this Article, to keep it confidential and to use it only for the purposes for which the disclosure is made.

9.4 Any of the technology or other Confidential Information referred to in Article 9.1 may be used by the party in question for any purpose, or disclosed by that party to any other person, to the extent only that any part of it is at the date of this contract or subsequently becomes public knowledge through no fault of the party in question, provided that in so doing that party does not disclose any part of that technology or other Confidential Information which is not public knowledge. 9.5 This undertaking, and the obligations contained herein, will continue without limit of period.

10. Force majeure – excuse for non-performance 10.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 10.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 10.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 10.4.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

175

doanh, kế hoạch kinh doanh, công việc hay các hoạt động của bên kia, những thông tin vốn được xem là mật và thuộc sở hữu của bên kia và/hoặc các Nhà Sản xuất và/hoặc Khách hàng của bên kia mà các bên bị ràng buộc bởi nghĩa vụ phải bảo mật (“Các Thông tin Mật”). 9.2 Vì vậy, tại bất kỳ thời điểm nào cả trong thời hạn hợp đồng và sau khi kết thúc hợp đồng, không bên nào được trực tiếp hay gián tiếp tiết lộ cho bất kỳ người nào khác về công nghệ hay Các Thông tin Mật khác đã được tiết lộ cho bên này bởi bên kia theo hợp đồng này và phải nỗ lực hết mình để giữ bí mật về công nghệ đó cũng như các thông tin mật khác (dù có được nêu rõ là mật hay không), trừ khi có quy định khác trong Điều 9.3 hoặc 9.4. 9.3 Bất kỳ công nghệ hay Các Thông tin Mật khác được đề cập trong Điều 9.1 có thể được tiết lộ cho:

9.3.1 Bất kỳ nhà thầu nào hay nhà cung cấp nào của bên kia liên quan đến các thiết bị hay sản phẩm;



9.3.2 Bất kỳ cơ quan chính phủ, cơ quan quản lý hay cơ quan có thẩm quyền khác; hoặc



9.3.3 Bất kỳ giám đốc hay nhân viên của bên này, chỉ trong phạm vi cần thiết theo mục đích của hợp đồng này hoặc theo yêu cầu của luật pháp và với mỗi trường hợp (ngoại trừ Điều 9.3.2) bên đó phải có được (và cung cấp cho bên kia một bản sao) cam kết bằng văn bản từ người được tiết lộ thông tin (theo cách khả thi nhất theo các quy định của Điều này) rằng sẽ giữ bí mật thông tin này và chỉ sử dụng duy nhất vào mục đích như đã nêu.

9.4 Bất kỳ công nghệ hay Thông tin bí mật quy định trong Điều 9.1 có thể được sử dụng bởi bên liên quan vì bất kỳ mục đích gì, hoặc được tiết lộ bởi bên đó cho bất kỳ người nào khác chỉ khi bất kỳ phần nào của thông tin đó vào ngày ký hợp đồng này hoặc sau đó trở thành thông tin đại chúng mà không phải do lỗi của bên này, với điều kiện là khi làm như vậy bên này không tiết lộ bất cứ điều gì về công nghệ hoặc Các Thông tin Mật mà vẫn chưa phải là thông tin đại chúng. 9.5 Các cam kết này và các nghĩa vụ kèm theo sẽ tiếp tục có hiệu lực không giới hạn về thời gian.

10. Bất khả kháng – miễn trách cho các vi phạm hợp đồng 10.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 10.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 10.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 10.4.

176 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 89

10.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 10.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace 10.4 with the following alternative: “10.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.”.]

11. Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 11.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 11.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 11.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 11.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 11.2.2 The events are beyond the control of the affected party; and 11.2.3 The risk of the events is not one which, according to this contract, the Party affected should be required to bear. 11.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

177

10.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 10.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn : Có thể thay Điều 10.4 bằng quy định sau đây: “10.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [nêu một số khác, nếu muốn] ngày tiếp theo, Bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.”.]

11. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn cuối Điều 11.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/ trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ.] 11.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 11.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

11.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



11.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



11.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này Bên bị ảnh hưởng phải chịu.

11.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên.

178 90

Chapter InternationalContract ContractManufacture ManufactureAgreement Agreement Chapter 5 5– –International

[Option: Add if wished, otherwise delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract − see comment at beginning of Article 11. “11.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article18. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”.]

12. No partnership or agency Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective group) in any manner.

13. Assignment and subcontracting 13.1 This contract is personal to the Parties and [include only where relevant, except to the extent necessary for the collection of outstanding bills through a factoring agent,] neither party shall without the prior written approval of the other: 13.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 13.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

14. Notices 14.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 14.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 14.2 For the purposes of Article 14.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: – ...........................................................; – ............................................................

15. Entire agreement 15.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Option, add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating to its subject matter”.] 15.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail) [add where Article 11.4 or equivalent is included: “Or in accordance with Article 11.4”].

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

179

[Tùy chọn: Bổ sung đoạn sau đây nếu muốn, hoặc bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này – xem bình luận phía đầu Điều 11. “11.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 18. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”.]

12. Không hợp danh hay có quan hệ đại lý Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

13. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 13.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và [chỉ đưa vào nếu có liên quan, trừ trường hợp cần thiết để tập hợp tất cả các hóa đơn còn lại của đại lý sản xuất,] nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

13.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



13.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

14. Thông báo 14.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 14.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 14.2 Nhằm mục đích tại Điều 14.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này: - …………………………………………………………………………………… ; - ………………………………………………………………………………………

15. Tính toàn vẹn của hợp đồng 15.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Tùy chọn, có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”.] 15.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận của các Bên bằng văn bản (bao gồm cả email). [Có thể thêm nếu Điều 11.4 hoặc tương đương được đưa vào hợp đồng này: “Hoặc theo Điều 11.4”].

180 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 91

16. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

17. Authorizations 17.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authority]: – ...........................................................; – ...........................................................; – ...........................................................; 17.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

18. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 18: Alternative 1: Ad hoc arbitration “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”.] [Alternative 2: State courts “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”.]

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

181

16. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.

17. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 17.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ]: - ……………………………………………………………………………………..; - ……………………………………………………………………………………..; - ……………………………………………………………………………………..; 17.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

18. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 18: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”.] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất.”.]

182 92

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

19. Applicable law [Specify national law] law shall apply to the contract. The application of the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (Vienna Sales Convention of 1980 − CISG) is excluded.

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

183

19. Luật áp dụng [Nêu cụ thể luật quốc gia] sẽ áp dụng cho hợp đồng này. Không áp dụng Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước Viên về Mua bán Hàng hóa 1980 – CISG).

184 Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement

Chapter 5 – International Contract Manufacture Agreement 93

Schedule 1: Specifications of the Goods to be manufactured This schedule shall describe the Goods to be manufactured and supplied by the Manufacturer to the Client, along with all necessary technical data, tolerances, etc.

Schedule 2: Price (1)

The price for the Goods shall be a delivered price calculated as follows . . . . . . . . . (specify currency)

(2)

Specify method of invoicing (periodicity, etc.)

(3)

[If applicable] The price for the Goods is exclusive of any applicable value added tax.

Schedule 3: Equipment [If applicable (see Article 1.5), specify the Client’s equipment that is placed at Manufacturer’s disposal]

Schedule 4: Terms of sale

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Manufacturer

Client

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 5 - Thỏa thuận Sản xuất theo Hợp đồng Quốc tế

185

Phụ lục 1: Mô tả Đặc điểm của Hàng hóa cần được sản xuất Phụ lục này mô tả Hàng hóa được sản xuất và cung cấp bởi Nhà Sản xuất cho Khách hàng cùng với các số liệu kỹ thuật cần thiết, dung sai…. ________________________________________________________________________

Phụ lục 2: Giá

(1) Giá Hàng hóa sẽ là giá khi giao được tính như sau:



……………………… (nêu rõ loại tiền)



(2) Nêu phương pháp phát hành hóa đơn (định kỳ….)



(3) [Nếu có] Giá Hàng hóa không bao gồm thuế giá trị gia tăng

________________________________________________________________________

Phụ lục 3: Thiết bị [Nếu có (xem Điều 1.5), nêu cụ thể thiết bị của Khách hàng được chuyển cho Nhà Sản xuất sử dụng] ________________________________________________________________________

Phụ lục 4: Điều khoản mua bán ________________________________________________________________________

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN



Nhà Sản xuất

Khách hàng

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………





Chữ ký

Chữ ký

Chapter 6 – International Distribution of Goods

95

Chapter 6

International Distribution of Goods

Introduction This Model Contract is for the distribution of manufactured goods, between a Supplier and a Distributor. 1. The contract, like the Model Contract for International Long-Term Supply of Goods, is intended for use in connection with the supply of manufactured goods, whether or not The Supplier is the manufacturer of the goods. Frequently (but not always) the goods in question will be intended for retail sale. 2. A main reason to appoint a Distributor is that the Supplier is unable to carry out the distribution in a particular Territory alone, or is unwilling to invest in the distribution infrastructure that is required in order to do so. The Supplier will wish to be assured that the distribution of the goods will be undertaken in an efficient and vigorous manner. The Distributor will usually seek assurances that its efforts will be protected in some way, possibly by being appointed as the sole Distributor, or as the exclusive Distributor, in a given Territory. Conversely, a Supplier may wish to ensure that the Distributor’s efforts are concentrated on the Territory in question. These points are dealt with in Article 1. 3. Territorial restrictions on either party may have consequences under applicable law, and these aspects need to be carefully considered. 4. The increasing importance of electronic commerce is a further aspect of distribution that needs to be dealt with in the contract. 5. The provisions of the contract dealing with the supply of the goods (Article 2), the procedure for ordering the goods (Article 3), the price of the goods (Article 4), payment of the price (Article 5), warranties relating to the goods (Article 6) and other terms of supply (schedule 4) are essentially the same as for the Model Contract for International Long-Term Supply of Goods. 6. Article 7 deals with the central issue of how the goods are to be distributed, and what level of effort will be required. In its turn Article 8 deals with the support and training to be given by the Supplier. 96

7. Frequently the goods to be distributed will be protected by various forms of Intellectual Property, in particular Chapter Trademarks, which the Distributor will 6 – International Distribution of Goods need to use in the course of its marketing and distribution activities, and these are dealt with in Article 9. 8. The remaining provisions of the contract are similar to those of the Model Contract for International Long-Term Supply of Goods, except for Article 13, which deals with the consequences of termination, in terms of the repurchase of stock and related matters.

Chương 6

Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này dành cho hoạt động phân phối hàng hóa sản xuất giữa một Nhà Cung cấp và một Nhà Phân phối. 1. Hợp đồng, giống như Hợp đồng Mẫu về Cung cấp Dài hạn Hàng hóa Quốc tế, được sử dụng cho các hoạt động liên quan đến cung cấp các hàng hóa được sản xuất, cho dù Nhà Cung cấp có phải là nhà sản xuất hay không. Thông thường (nhưng không phải luôn luôn) hàng hóa ở đây được mua để bán lẻ. 2. Lý do chính phải chỉ định một Nhà Phân phối là vì Nhà Cung cấp không thể một mình thực hiện hoạt động phân phối ở một Kkhu vực nhất định, hoặc không sẵn sàng đầu tư vào cơ sở hạ tầng phân phối cần thiết để thực hiện hoạt động này. Nhà Cung cấp sẽ muốn được đảm bảo rằng việc phân phối hàng hóa sẽ được thực hiện theo cách hiệu quả và mạnh mẽ. Nhà Phân phối muốn được đảm bảo rằng những nỗ lực của mình phải được bảo vệ bằng một cách nào đó, có thể bằng cách được chỉ định là Nhà Phân phối duy nhất hay Nhà Phân phối độc quyền trong một Khu vực Lãnh thổ nhất định. Ngược lại, Nhà Cung cấp cũng muốn bảo đảm rằng Nhà Phân phối chỉ tập trung nỗ lực vào Khu vực Lãnh thổ đó. Các vấn đề này sẽ được đề cập cụ thể trong Điều 1. 3. Giới hạn khu vực lãnh thổ đối với mỗi bên có thể tạo ra những hệ quả nhất định theo luật áp dụng và các khía cạnh này cần được xem xét cẩn trọng. 4. Tầm quan trọng ngày càng gia tăng của thương mại điện tử là một khía cạnh khác của hoạt động phân phối cần được đề cập trong hợp đồng này. 5. Các quy định của hợp đồng liên quan đến cung cấp hàng hóa (Điều 2), thủ tục đặt hàng (Điều 3), giá cả hàng hóa (Điều 4), điều khoản thanh toán (Điều 5), bảo hành liên quan đến hàng hóa (Điều 6) và các điều khoản cung cấp khác (phụ lục 4) giống như Hợp đồng Mẫu về Cung cấp Dài hạn Hàng hóa Quốc tế. 6. Điều 7 đề cập vấn đề trọng tâm là hàng hóa được phân phối như thế nào, và yêu cầu mức độ cố gắng nào. Điều 8 đề cập vấn đề hỗ trợ và đào tạo của Nhà Cung cấp. 7. Thông thường, hàng hóa được phân phối sẽ được bảo hộ bởi các hình thức Sở hữu Trí tuệ khác nhau, cụ thể là Thương hiệu mà Nhà Phân phối sẽ cần sử dụng trong quá trình marketing và phân phối, và các vấn đề này được quy định trong Điều 9 8. C  ác quy định còn lại của hợp đồng tương tự như các quy định của Hợp đồng Mẫu về Cung cấp Dài hạn Hàng hóa Quốc tế, trừ Điều 13 quy định về hậu quả của chấm dứt hợp đồng, khi mua lại cổ phiếu và các vấn đề liên quan.

188 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 97

ITC MODEL CONTRACT FOR THE INTERNATIONAL DISTRI BUTION OF GOODS

PARTIES:

Supplier Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Supplier, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Distributor Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Distributor, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . collectively “the Parties” [Add any further information required e.g. the Parties’ fiscal identities]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

189

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ PHÂN PHỐI HÀNG HÓA QUỐC TẾ

CÁC BÊN: Nhà Cung cấp Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Nhà Cung cấp, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Nhà Phân phối Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Nhà Phân phối, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi chung là “Các Bên” [Có thể thêm các thông tin khác, nếu cần, ví dụ mã số thuế/tài chính của các Bên]

190 98

Chapter 6 – International Distribution of Goods Chapter 6 – International Distribution of Goods

Background A.

The Supplier carries on business in the [manufacture and – delete if not applicable] supply of [specify Goods].

B.

The Supplier wishes to appoint the Distributor as the Supplier’s Distributor in the Territory of [specify Territory] (the “Territory”) for the resale of certain of the Goods [manufactured and – delete if not applicable] supplied by the Supplier, details of which are set out in schedule 1 (the “Goods”), and the Distributor is willing to accept such an appointment, on the terms of this contract.

Operative provisions 1.

Appointment of the Distributor 1.1 The Supplier appoints the Distributor as the Supplier’s Distributor for the resale of the Goods in the Territory during the period of this contract (the “Term”), subject to the following provisions. 1.2 The appointment of the Distributor is exclusive/non-exclusive [delete as appropriate]. [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems exclusivity may have competition law implications.] 1.3 For so long as the appointment of the Distributor remains exclusive the Supplier shall not: 1.3.1

Appoint any other person as its Distributor for the sale of the Goods in the Territory; or

1.3.2

Supply (either by itself or through an agent) any of the Goods to any other person in the Territory; or

1.3.3

Supply any of the Goods to any other person outside the Territory if the Supplier knows, or ought reasonably to know, that they are intended for resale in the Territory [– delete if the appointment is not exclusive.]

1.4 The Supplier reserves the right to advertise and sell its products (including the Goods through its website (currently at www [specify domain name]) to customers in the Territory [but the Supplier shall pay the Distributor a commission of [ten (10) % − specify any other figure] of the net sales value received by the Supplier for any Goods sold through its website to customers in the Territory [– to be deleted if not appropriate.] 1.5

The Distributor shall not: 1.5.1

Obtain any of the Goods (or any Goods which compete with the Goods) for resale from any person other than the Supplier;

1.5.2

Be concerned or interested, either directly or indirectly, in the manufacture or distribution in the Territory of any Goods which compete with any of the Goods;

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

191

_______________

Bối cảnh chung A. Nhà Cung cấp kinh doanh [sản xuất và – có thể bỏ nếu không cần thiết] cung cấp [nêu rõ hàng hóa]. B. Nhà Cung cấp mong muốn chỉ định Nhà Phân phối là Nhà Phân phối của Nhà Cung cấp trong Khu vực Lãnh thổ [nêu rõ Khu vực] (“Khu vực”) để bán lại một số loại Hàng hóa [được sản xuất – có thể xóa bỏ nếu không cần thiết] được cung cấp bởi Nhà Cung cấp theo như chi tiết cụ thể quy định trong phụ lục 1 (“Hàng hóa”) và Nhà Phân phối sẵn sàng chấp nhận sự chỉ định đó theo các điều khoản của hợp đồng này.

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Chỉ định Nhà Phân phối 1.1 Nhà Cung cấp chỉ định Nhà Phân phối là Nhà Phân phối của mình để bán lại hàng hóa trong Khu vực trong suốt thời hạn của hợp đồng (“Thời hạn”) theo các điều khoản sau. 1.2 Nhà Phân phối là độc quyền/không độc quyền [có thể bỏ nếu không phù hợp]. [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, sự độc quyền này có thể phải tuân thủ các quy định luật cạnh tranh.] 1.3

Khi Nhà Phân phối là độc quyền, Nhà Cung cấp không được phép:



1.3.1 Chỉ định bất kỳ người nào khác là Nhà Phân phối của mình bán hàng trong Khu vực; hoặc



1.3.2



1.3.3 Cung cấp Hàng hóa cho bất kỳ người nào khác ngoài Khu vực nếu Nhà Cung cấp biết, hoặc buộc phải biết rằng Hàng hóa đó sẽ được sử dụng để bán lại tại Khu vực [có thể xóa nếu không phải trường hợp phân phối độc quyền.]

Cung cấp (có thể tự cung cấp hoặc thông qua đại lý) bất kỳ loại Hàng hóa nào cho bất kỳ người nào khác trong Khu vực; hoặc

1.4 Nhà Cung cấp bảo lưu quyền quảng cáo và bán sản phẩm của mình (gồm cả Hàng hóa thông qua trang web (hiện tại địa chỉ www [nêu địa chỉ website]) cho các khách hàng trong Khu vực [nhưng Nhà Cung cấp phải trả cho Nhà Phân phối tiền hoa hồng [mười (10)% - có thể nêu số khác] giá trị doanh thu thuần mà bởi Nhà Cung cấp thu được từ việc Hàng hóa bán thông qua website cho Nhà Phân phối cho các khách hàng trong Khu vực [có thể xóa nếu không phù hợp.] 1.5

Nhà Phân phối không được phép :



1.5.1 Lấy Hàng hóa (hay bất cứ sản phẩm nào cạnh tranh với Hàng hóa trong hợp đồng) để bán lại từ người bất kỳ người nào khác ngoài Nhà Cung cấp;



1.5.2

Liên quan hoặc có lợi ích, trực tiếp hoặc gián tiếp, đến việc sản xuất hoặc phân phối trong Khu vực bất kỳ Hàng hóa nào cạnh tranh với Hàng hóa quy định trong hợp đồng này;

192 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 99

1.5.3

Seek customers, establish a warehouse or distribution outlet for any of the Goods or otherwise actively market any of the Goods outside the Territory; or

1.5.4

Sell any of the Goods to any person outside the Territory, or inside the Territory if the Distributor knows, or ought reasonably to know, that the person intends to resell the Goods outside the Territory. [Delete if not appropriate.] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems restrictions on sale by a Distributor may not be lawful.]

[Option: “1.6 [The Distributor shall not sell the Goods through any mail order or similar system, or via the Internet or any other electronic means, to customers either in or outside the Territory." [delete if not appropriate].] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems a restriction on sales through the Internet or otherwise may not be lawful.] [Alternative 1: “1.6 The Distributor shall be entitled to resell the Goods via the Internet, e-mail or any other electronic means, provided that any website, e-mail or other electronic means used for this purpose is not specifically targeted at customers outside the Territory.”] [Alternative 2: “1.6 The Distributor shall not sell any of the Goods through a sales’ agent or to a subDistributor in the Territory without the prior written consent of the Supplier, but the Supplier shall not unreasonably withhold or delay giving such consent." [delete if not appropriate].]

2.

Supply of the Goods 2.1 During The Term the Supplier shall sell and the Distributor shall purchase the Goods ordered by the Distributor for resale, subject to the Terms of this contract. 2.2 The specification of the Goods shall be as set out in schedule 1, but the Supplier reser ves the right to make any change in the specification of the Goods that is necessary in order for them to conform with any applicable laws, provided the Supplier promptly informs the Distributor in writing of any such change that it proposes to make. 2.3 The Distributor shall promptly inform the Supplier of any proposed change in the specification of the Goods which is necessary in order for them to conform with any applicable laws in the Territory, in which event the Supplier shall promptly notify the Distributor in writing whether it is willing to change the specification and (if so) any resulting change in the price of the Goods. If the Supplier does not notify the Distributor in writing within a reasonable time (not exceeding [thirty (30) days – specify any other period]) that it agrees to the change in the specification, or if it does do so but the Distributor does not notify the Supplier in writing within a reasonable time (not exceeding [thirty (30) days – specify any other period]) that it agrees any change in the price of the Goods proposed by the Supplier, the Goods in question shall cease to be subject to this contract, and where the Goods in question form all or a substantial proportion of the Goods covered by this contract, either party may terminate this contract by giving written notice to the other party.

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

193



1.5.3 Tìm kiếm các khách hàng, lập nhà kho hay đại lý phân phối Hàng hóa hay chủ động thực hiện các hoạt động tìm kiếm thị trường khác cho Hàng hóa ở ngoài Khu vực; hay



1.5.4 Bán Hàng hóa cho bất kỳ người nào ngoài Khu vực, hay trong Khu vực nếu Nhà Phân phối biết, hoặc lẽ ra phải biết rằng người này có ý định bán lại Hàng hóa ngoài Khu vực. [xóa nếu không phù hợp.]

[Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống luật pháp, việc hạn chế bán hàng của một Nhà Phân phối có thể là bất hợp pháp.] [Tùy chọn: “1.6 [Nhà Phân phối không được phép bán Hàng thông qua đơn đặt hàng bằng thư hoặc hình thức tương tự, hoặc qua Internet hay các phương tiện điện tử khác, cho các khách hàng ở cả trong hoặc ngoài Khu vực.” [xóa nếu không phù hợp].] [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống luật pháp, hạn chế bán hàng qua Internet hoặc các hình thức khác là bất hợp pháp.] [Phương án 1: “1.6 Nhà Phân phối có quyền bán lại Hàng qua Internet, thư điện tử hay các phương tiện điện tử khác miễn là bất kỳ website nào, thư điện tử hay các phương tiện điện tử nào khác được sử dụng cho mục đích này không đặc biệt hướng đến các khách hàng ngoài Khu vực.”] [Phương án 2: “1.6 Nhà Phân phối không được phép bán Hàng thông qua đại lý hoặc cho một Nhà Phân phối thứ cấp trong Khu vực mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Nhà Cung cấp, nhưng Nhà Cung cấp không được từ chối hoặc trì hoãn một cách bất hợp lý đưa ra chấp thuận đó.” [xóa nếu không phù hợp].]

2. Cung cấp Hàng hóa 2.1 Trong suốt Thời hạn của hợp đồng (“Thời hạn”), Nhà Cung cấp bán và Nhà Phân phối mua Hàng hóa mà Nhà Phân phối đã đặt để bán, theo các điều khoản của hợp đồng này. 2.2 Mô tả chi tiết Hàng hóa được quy định trong phụ lục 1, nhưng Nhà Cung cấp bảo lưu quyền đưa ra bất cứ thay đổi nào trong mô tả đặc điểm của Hàng hóa cần thiết để phù hợp với luật áp dụng miễn là Nhà Cung cấp nhanh chóng thông báo cho Nhà Phân phối bằng văn bản về sự thay đổi mà bên này đề xuất. 2.3 Nhà Phân phối cũng phải thông báo nhanh chóng bằng văn bản cho Nhà Cung cấp về bất kỳ sự thay đổi đề xuất nào trong đặc điểm Hàng hóa cần thiết để phù hợp với luật áp dụng tại Khu vực của Nhà Phân phối. Trong trường hợp này, Nhà Cung cấp phải ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối về việc Bên này có sẵn sàng thay đổi đặc điểm Hàng hóa và (nếu vậy) bất cứ thay đổi nào về giá Hàng hóa. Nếu Nhà Cung cấp không thông báo cho Nhà Phân phối bằng văn bản trong một khoảng thời gian hợp lý (không vượt quá [ba mươi (30) ngày – nêu bất kỳ thời gian nào khác]) rằng bên này đồng ý thay đổi với thay đổi về đặc điểm Hàng hóa, hoặc nếu bên này có làm vậy nhưng Nhà Phân phối khong thông báo với Nhà Cung cấp bằng văn bản trong một khoảng thời gian hợp lý (không vượt quá [ba mươi (30) ngày – nêu bất kỳ thời gian nào khác]) rằng mình đồng ý với đề xuất thay đổi về giá Hàng hóa của Nhà Cung cấp, Hàng hóa liên quan sẽ không còn là đối tượng của hợp đồng này, và nếu Hàng hóa này tạo thành tất cả hay một phần Hàng hóa là đối tượng của trong hợp đồng này, một bên có thể chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia.

194 100

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

[Option: Minimum purchase obligation “2.4 In each [year – specify any other period] of the Term the Distributor, unless prevented by force majeure, shall order from the Supplier not less than the minimum quantity of the Goods specified in schedule 2. If the Supplier fails by reason of force majeure or otherwise to supply the Distributor with that quantity of the Goods, the minimum quantity of the Goods for the [year – specify any other period] in question shall be reduced by the quantity of the Goods that the Supplier fails to supply.”.] 2.5 Subject to the provisions of this contract, the supply of the Goods shall be made on the basis of the terms of sale set out in schedule 4. In the event of any conflict between those terms and the terms of this contract, the terms of this contract shall prevail.

3.

Procedure for ordering the Goods 3.1 The Distributor shall, not less than [fifteen (15) – specify any other period] days before the beginning of each [month – specify any other period], give the Supplier its written order for the Goods to be delivered to the Distributor during that [month – specify any other period]. 3.2 Each order for the Goods must be given in writing and shall be subject to confirmation in writing by the Supplier. The Supplier shall confirm the order in writing to the Distributor within [fifteen (15) days – specify any other period] after it is given, unless the Supplier has a valid reason not to do so. Upon confirmation by the Supplier each order shall be final, but the Supplier may at its discretion accept an amendment to an order within [fifteen (15) days – specify any other period] after it is given. [Option: “3.3 [Each order for the Goods shall upon confirmation by the Supplier be deemed to constitute a separate contract, and accordingly any breach by the Supplier in relation to any one order shall not entitle the Distributor to terminate this contract as a whole” [– delete if not appropriate].] 3.4

3.5

The Distributor shall notify the Supplier in writing of: 3.4.1

Its estimated orders for the Goods for each [year – specify any other period] during the Term, within [specify period] months prior to that [year – specify any other period]; and

3.4.2

Any revisions to those estimates, as soon as practicable after they are made.

The Distributor shall be responsible to the Supplier for: 3.5.1

Ensuring the accuracy of each order for the Goods given by the Distributor;

3.5.2

Promptly giving the Supplier all necessary information relating to the Goods which is reasonably requested by the Supplier to enable the Supplier to fulfil each order in accordance with its terms; and

3.5.3

Obtaining any necessary import licences or other requisite documents (except those to be provided by the Supplier in accordance with schedule 4), and otherwise complying with any applicable laws or regulations concerning the importation of the

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

195

[Tùy chọn: Nghĩa vụ mua lượng hàng tối thiểu “2.4 Trong mỗi [năm – có thể bất kỳ một thời hạn nào khác] của Thời hạn Phân phối, Nhà Phân phối, trừ khi bị cản trở bởi sự kiện bất khả kháng, phải đặt Hàng từ Nhà Cung cấp không ít hơn lượng tối thiểu quy định trong phụ lục 2. Nếu Nhà Cung cấp vì lý do bất khả kháng hoặc lý do nào khác không thể cung cấp cho Nhà Phân phối lượng Hàng tối thiểu đó cho Nhà Phân phối, lượng hàng tối thiểu trong [năm – hoặc một thời hạn khác] phải được giảm tương ứng với lượng hàng mà Nhà Cung cấp đã không thể cung cấp.”.] 2.5 Tuân thủ các quy định của hợp đồng này, việc cung cấp Hàng hóa phải được thực hiện trên cơ sở các điều khoản mua bán quy định trong phụ lục 4. Trong trường hợp có xung đột giữa các điều khoản đó và các điều khoản của hợp đồng này, các điều khoản của hợp đồng này sẽ được ưu tiên áp dụng.

3. Thủ tục đặt hàng 3.1 Nhà Phân phối phải, không muộn hơn [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] trước khi bắt đầu mỗi [tháng – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] gửi cho Nhà Cung cấp đơn đặt hàng bằng văn bản nêu Hàng hóa sẽ phải giao cho Nhà Phân phối trong [tháng – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] đó. 3.2 Mỗi đơn đặt Hàng phải được lập thành văn bản và phải được Nhà Cung cấp xác nhận bằng văn bản. Nhà Cung cấp phải xác nhận đơn đặt hàng bằng văn bản với Khách hàng trong vòng [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] sau khi đơn đặt hàng được đưa ra trừ khi Nhà Cung cấp có một lý do hợp lý để không làm như vậy. Sau khi có xác nhận của Nhà Cung cấp, đơn đặt hàng sẽ có giá trị cuối cùng, nhưng Nhà Cung cấp có thể chấp nhận sửa đổi cho đơn đặt hàng trong vòng [mười lăm (15) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] sau khi đơn đặt hàng được đưa ra. [Tùy chọn: “3.3 [Mỗi đơn đặt hàng sau khi có xác nhận của Nhà Cung cấp sẽ được coi là một hợp đồng độc lập, và theo đó bất kỳ sự vi phạm đơn hàng nào của Nhà Cung cấp sẽ không phải là cơ sở cho phép Nhà Phân phối hủy toàn bộ hợp đồng này” [– có thể xóa nếu không phù hợp].] 3.4

Nhà Phân phối phải thông báo bằng văn bản cho Nhà Cung cấp về:



3.4.1 Các đơn đặt Hàng ước tính cho mỗi năm [nêu cụ thể thời gian khác] trong Thời hạn của hợp đồng, trong vòng [nêu cụ thể thời gian] tháng trước (năm – nêu cụ thể thời gian khác); và



3.4.2 Bất kỳ điều chỉnh nào đối với các ước tính này, trong thời gian nhanh nhất kể từ khi có điều chỉnh.

3.5

Nhà Phân phối phải chịu trách nhiệm với Nhà Cung cấp về:



3.5.1 Đảm bảo độ chính xác của mỗi đơn Hàng mà Nhà Phân phối đưa ra;



3.5.2 Nhanh chóng chuyển cho Nhà Cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến Hàng hóa mà Nhà Cung cấp yêu cầu để Nhà Cung cấp có thể hoàn thành đơn hàng theo đúng các điều kiện; và



3.5.3 Lấy các giấy phép nhập khẩu cần thiết hoặc các chứng từ cần thiết khác (ngoại trừ những chứng từ được thỏa thuận là sẽ do Nhà Cung cấp chịu trách nhiệm theo phụ lục 4) và tuân thủ bất

196 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 101

Goods into the Territory, and for paying all applicable customs duties, taxes and charges in respect of the importation of the goods into the Territory and their resale in the Territory (unless they are exempt). 3.6 Upon confirmation of each order the Supplier shall as soon as is practicable [and in any event within [specify] days – delete if not appropriate] inform the Distributor of the Supplier’s estimated delivery date for the Goods. 3.7 The Supplier shall [use its reasonable commercial endeavours to – delete if not appropriate] deliver the Goods on [or within [specify] days of – delete if not appropriate] the estimated delivery date for each order. 3.8

[Option 1: Liquidated damages for delay

“If there is any delay in the delivery of the Goods [of more than [specify] days after the estimated delivery date] then, unless the delay is due to force majeure, the price of the Goods shall be reduced by [specify monetary amount] for every day of the day until delivery of the Goods, subject to a maximum of [specify] % of the price.”] [Option 2: No liability for delay due to Distributor “The Supplier shall have no liability for any delay in delivery of the Goods that is due to any failure by the Distributor to provide any required information in good time.”] 3.9 The Supplier shall use its reasonable commercial endeavours to manufacture and maintain sufficient stocks of the Goods to fulfil its obligations under this contract, but may [after consultation with the Distributor – delete if not appropriate] discontinue the manufacture of all or any of the Goods, in which case the Supplier will give the Distributor [thirty (30) days’ – specify any other period] notice in writing of the discontinuation, and the Supplier shall fulfil all outstanding orders for the Goods in question which are placed by the Distributor before the date of the notice. 3.10 If the Distributor’s orders for the Goods exceed (or it appears from any estimate or revised estimate given by the Distributor that they will exceed) the output capacity or available stocks of the Supplier: 3.10.1 The Supplier shall as soon as practicable notify the Distributor; 3.10.2 The Distributor shall be entitled to obtain from any other person such quantity of the Goods as the Supplier is unable to supply in accordance with the Distributor’s orders until such time as the Supplier has given the Distributor written notice (together with such supporting evidence as the Distributor may reasonably require) that it is able and willing to resume the supply of the Goods in accordance with the Distributor’s orders and the Distributor has had a reasonable time to terminate any alternative supply arrangements which it may have made with any other person; and 3.10.3 [That quantity shall be deemed for the purposes of Article 2.4 to have been ordered from the Supplier – delete if there is no minimum purchase obligation under Article 2.4.] 3.11 [Option (where there is a minimum purchase obligation): “Within [sixty (60) days – specify any other period] after the end of each [year – specify any other period] during the Term the Distributor shall submit to the Supplier a

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

197

kỳ luật lệ nào áp dụng cho việc nhập khẩu Hàng hóa vào Khu vực, và thanh toán tất cả các loại thuế nhập khẩu, phí và lệ phí liên quan đến việc nhập khẩu và bán lại hàng hóa trong Khu vực (trừ khi Hàng hóa được miễn các loại thuế, phí, lệ phí này). 3.6 Sau khi xác nhận mỗi đơn đặt hàng, Nhà Cung cấp phải thông báo cho Khách hàng nhanh nhất có thể [trong vòng [nêu cụ thể] ngày – xóa bỏ nếu không cần thiết] về ngày giao Hàng dự tính của Nhà Cung cấp. 3.7 Nhà Cung cấp phải [có những nỗ lực thương mại hợp lý – xóa nếu không phù hợp] giao Hàng vào [hoặc trong vòng [nêu cụ thể số] ngày – xóa nếu không phù hợp] ngày giao hàng dự tính của mỗi đơn hàng. 3.8

[Lựa chọn 1: Tiền phạt bồi thường thiệt hại do chậm giao hàng:

“Nếu có bất cứ sự chậm trễ nào trong giao Hàng [nhiều hơn bao nhiêu – [nêu cụ thể] ngày sau ngày giao hàng ước tính], trừ khi sự chậm trễ này là vì lý do bất khả kháng, giá Hàng hóa sẽ phải giảm [nêu rõ số tiền] cho mỗi ngày chậm giao cho đến khi việc giao Hàng được thực hiện, nhưng số tiền bồi thường không vượt quá [nêu cụ thể số] % giá”.] [Lựa chọn 2: Không chịu trách nhiệm đối với việc chậm giao do nguyên nhân từ Nhà Phân phối “Nhà Cung cấp không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào đối với bất kỳ sự chậm trễ trong giao Hàng nào do lỗi của Nhà Phân phối không cung cấp thông tin được yêu cầu trong thời gian hợp lý.”] 3.9. Nhà Cung cấp phải có những nỗ lực thương mại hợp lý để sản xuất và lưu kho đầy đủ Hàng hóa nhằm thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, nhưng có thể [sau khi bàn bạc với Nhà Phân phối – xóa bỏ nếu không cần thiết] dừng sản xuất tất cả hoặc bất cứ loại Hàng hóa nào, trong trường hợp đó, Nhà Cung cấp cũng phải thông báo bằng văn bản trong vòng [ba mươi (30) ngày – nêu cụ thể thời gian khác] cho Nhà Phân phối về bất kỳ việc dừng sản xuất nào, và Nhà Cung cấp phải thực hiện đầy đủ các đơn Hàng mà Nhà Phân phối đã đặt trước ngày thông báo đó. 3.10. Nếu đơn Hàng của Nhà Phân phối vượt quá (hoặc nếu từ các ước tính hay ước tính sửa đổi của Nhà Phân phối cho thấy sẽ vượt quá) năng lực sản xuất hay lượng hàng có trong kho của Nhà Cung cấp:

3.10.1. Nhà Cung cấp phải thông báo sớm nhất có thể cho Nhà Phân phối;



3.10.2. Nhà Phân phối có quyền lấy từ bất kỳ người nào khác lượng Hàng đó vì lý do Nhà Cung cấp không thể cung cấp theo đơn Hàng của Nhà Phân phối cho đến khi Nhà Cung cấp thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối (cùng với bằng chứng cần thiết nếu Nhà Phân phối yêu cầu) rằng bên này có thể và sẵn sàng cung cấp Hàng hóa theo đơn đặt hàng của Nhà Phân phối và Nhà Phân phối sẽ có một khoảng thời gian hợp lý để hủy bất kỳ đơn hàng cung cấp thay thế nào đã được đặt đối với bất kỳ người nào khác; và



3.10.3 [Lượng hàng đó sẽ được coi là, theo Điều 2.4, đã được đặt từ Nhà Cung cấp – xóa nếu hợp đồng không quy định về nghĩa vụ mua hàng tối thiểu theo Điều 2.4.]

3.11 [Tùy chọn (Nếu có nghĩa vụ mua hàng tối thiểu): “Trong vòng [sáu mươi (60) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời gian nào khác] sau khi kết thúc mỗi [năm – có thể nêu bất kỳ thời gian nào khác] trong Thời hạn của hợp đồng,

198 102

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

written report showing the total quantity of the Goods (or any other Goods of the same description) of which the Distributor has taken delivery from any person (including the Supplier) in that year.”]

4.

Price of the Goods 4.1 Except as otherwise agreed in writing between the Supplier and the Distributor, the prices for all Goods to be supplied under this contract shall be the Supplier’s [Ex works/FOB – specify any other basis] list prices from time to time. 4.2

The Supplier shall: 4.2.1

Supply the Distributor with copies of the Supplier’s [Ex works/ FOB – specify any other basis] price lists for the Goods in force from time to time; and

4.2.2

Give the Distributor not less than [specify period] months’ notice in writing of any alteration in those prices, and the prices as so altered shall apply to all Goods delivered on and after the applicable date of the increase, including outstanding orders. [Alternative to Article 4.2.2: Give the Distributor not less than [specify period] months’ notice in writing of any alteration in those prices, and the prices as so altered shall apply to all Goods ordered after the applicable date of the increase.]

[Option: Cost related price increase “4.3 The Supplier reserves the right to increase the price of the Goods to reflect any material increase in the cost to the Supplier of [manufacturing or – delete if not appropriate] supplying the Goods subject to giving not less than [specify period] notice to the Distributor [provided that the Supplier shall not increase the price of any of the Goods by more than [specify] % in any [year – specify any other period] of the Term – delete if not appropriate], and the prices as so altered shall apply to all Goods ordered after the applicable date of the increase.”] [Option: Distributor’s right of termination for price increase “4.4 If pursuant to Article 4.2 [or 4.3] the Supplier increases or proposes to increase the price of the Goods [by more than [specify] % in any year [specify any other period]], the Distributor may terminate this contract by giving not less than [specify period] written notice to the Supplier.”] [Option: Price comparison “4.5 If at any time the Distributor can establish that the price of any of the Goods exceeds the price at which a bona fide third party is supplying Goods of a similar specification in commercially significant quantities and on a regular basis in the Territory of the Distributor, the price of the Goods shall, at the request of the Distributor in writing, be reduced accordingly. If the Supplier does not agree in writing to such a request within a reasonable time (not exceeding [thirty (30) days – specify any other period]), the Goods in question shall cease to be subject to this contract, and where the Goods in question form all or a substantial proportion of the Goods covered by this contract, either party may terminate this contract by giving written notice to the other party.”]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

199

Nhà Phân phối phải nộp cho Nhà Cung cấp một bản báo cáo bằng văn bản về tổng số lượng Hàng hóa (hoặc bất kỳ Hàng hóa nào khác có cùng đặc tính) mà Nhà Phân phối lấy từ bất kỳ người nào (bao gồm cả Nhà Cung cấp) trong năm đó.”]

4. Giá Hàng hóa 4.1 Trừ khi có thỏa thuận khác bằng văn bản giữa Nhà Cung cấp và Nhà Phân phối, giá của tất cả Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng này sẽ là giá [Xuất xưởng/FOB – có thể đưa ra các giá khác] của Nhà Cung cấp theo từng thời điểm. 4.2

Nhà Cung cấp phải:



4.2.1 Cung cấp cho Nhà Phân phối các bảng báo giá Hàng hóa [Ex Works/FOB – có thể đưa ra các giá khác] theo từng thời điểm; và



4.2.2 Thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối không muộn hơn [đưa ra số] tháng về bất kỳ sự điều chỉnh giá nào và giá điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả lô Hàng giao vào hoặc sau ngày áp dụng tăng giá, bao gồm cả những đơn hàng chưa thực hiện.

[Phương án khác cho Điều 4.2.2: Thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối không ít hơn [đưa ra số] tháng về bất kỳ sự điều chỉnh giá nào và giá điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả lô Hàng được đặt sau ngày áp dụng tăng giá.]

[Tùy chọn: Tăng giá do chi phí “4.3 Nhà Cung cấp bảo lưu quyền tăng giá Hàng hóa do sự gia tăng đáng kể về chi phí đối với Nhà Cung cấp để [sản xuất – xóa nếu không phù hợp] hay cung cấp Hàng hóa bằng cách gửi thông báo không muộn hơn [nêu rõ thời hạn] cho Nhà Phân phối [với điều kiện là Nhà Cung cấp không tăng giá hơn [nêu số] % trong bất kỳ [năm - có thể nêu thời gian khác] nào trong Thời hạn hợp đồng – xóa nếu không phù hợp] và giá được điều chỉnh sẽ áp dụng cho tất cả Hàng hóa được đặt sau ngày áp dụng tăng giá.”] [Tùy chọn: Quyền của Nhà Phân phối được hủy hợp đồng do tăng giá “4.4 Nếu theo Điều 4.2 [hoặc 4.3] Nhà Cung cấp tăng hoặc đề xuất tăng giá Hàng hóa [hơn [nêu cụ thể số] % trong bất cứ năm [có thể nêu thời gian khác]] nào, Nhà Phân phối có thể hủy hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà Cung cấp không muộn hơn [nêu rõ thời hạn].”] [Tùy chọn: So sánh giá “4.5 Nếu tại bất kỳ thời điểm nào Nhà Phân phối cho rằng giá của Nhà Cung cấp cao hơn giá của một bên thứ ba cung cấp Hàng hóa tương tự với một khối lượng thương mại đáng kể, thường xuyên một cách trung thực trong Lãnh thổ của Nhà Phân phối, theo yêu cầu của Nhà Phân phối, giá có thể được giảm cho phù hợp với giá kia. Nếu Nhà Cung cấp không đồng ý bằng văn bản đối với yêu cầu đó trong một khoảng thời gian hợp lý (không vượt quá [ba mươi (30) ngày – có thể nêu thời hạn khác]), Hàng hóa liên quan sẽ không còn là đối tượng của hợp đồng này nữa, và nếu Hàng hóa này tạo thành tất cả hay một phần đáng kể Hàng hóa là đối tượng của hợp đồng này, một trong hai bên có thể chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia.”]

200 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 103

4.6 The prices of the Goods are [exclusive/inclusive – delete as appropriate] of any applicable value added tax or similar tax, for which the Distributor shall be liable in addition to the price. 4.7 If the Supplier agrees to deliver the Goods otherwise than on an [Ex works/FOB – specify as appropriate] basis, the price is exclusive of the Supplier’s charges for transport, packaging and insurance up to the point of delivery, for which the Distributor shall be liable in addition to the price.

5.

Payment 5.1 The price of the Goods shall be payable within [thirty (30) days – specify any other period] of the Supplier’s invoice (which may be submitted at any time after the Goods are despatched) or as otherwise agreed in writing between the Parties. 5.2 All payments shall be made by transfer to a bank account specified by the Supplier in writing, without any set-off, deduction or withholding except for any tax that the Distributor is required by law to deduct or withhold. 5.3

[Option 1: Payment in advance

“The Supplier may invoice the Distributor for the price of the Goods at any time before delivery, and the Distributor shall pay the sum due in cleared funds to the bank nominated by the Supplier on or before delivery.”.] [Option 2: Other methods of payment “The Supplier may require the Distributor to pay the price of any Goods by [specify payment method, e.g. payment by documentary collection / payment by irrevocable documentary credit].”.] 5.4 Time for payment of the Goods shall be of the essence of this contract. [delete if not applicable.] 5.5 If the Distributor fails to pay the price for any Goods in accordance with this contract, the Supplier may (without limiting any other right or remedy): 5.5.1 Cancel or suspend any further delivery to the Distributor under any order; 5.5.2 Sell or otherwise dispose of any Goods which are the subject of any order by the Distributor, whether or not appropriated to the order, and apply the proceeds of sale to the overdue payment; and 5.5.3 Charge the Distributor interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % from the due date until the outstanding amount is paid in full. [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

6.

Warranties relating to the Goods 6.1 Subject to the following provisions, the Supplier warrants to the Distributor that:

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

201

4.6 Giá Hàng hóa [bao gồm/không bao gồm – xóa cho phù hợp] thuế giá trị gia tăng hay các loại thuế bán hàng tương tự mà Nhà Phân phối phải chịu ngoài giá hàng hóa. 4.7 Nếu Nhà Cung cấp đồng ý giao Hàng với các điều kiện giao hàng khác với [Ex Works/FOB – nêu cụ thể trường hợp thích hợp], giá sẽ không bao gồm chi phí vận chuyển, đóng gói và bảo hiểm của Nhà Cung cấp đến điểm giao hàng, và Nhà Phân phối sẽ phải chịu những chi phí này bên cạnh giá hàng hóa.

5. Điều kiện thanh toán 5.1 Tiền Hàng phải được thanh toán trong vòng [ba mươi (30) ngày – có thể nêu thời hạn khác] kể từ ngày phát hành hóa đơn của Nhà Cung cấp (có thể gửi bất cứ thời điểm nào sau khi giao Hàng) hoặc theo thỏa thuận khác bằng văn bản giữa các Bên. 5.2 Thanh toán được thực hiện bằng chuyển khoản tới một tài khoản ngân hàng do Nhà Cung cấp quy định bằng văn bản mà không có bất cứ bù trừ, giảm trừ hay giữ lại trừ khi các khoản thuế mà Nhà Phân phối phải khấu trừ hay giữ lại theo luật. 5.3

[Lựa chọn 1: Thanh toán trả trước

“Nhà Cung cấp có thể phát hành hóa đơn cho Nhà Phân phối đòi tiền Hàng tại bất kỳ thời điểm nào trước khi giao Hàng, và Nhà Phân phối phải thanh toán số tiền đến hạn vào tài khoản bù trừ tại một Ngân hàng do Nhà Cung cấp chỉ định vào hoặc trước khi giao hàng.”.]

[Lựa chọn 2: Các phương thức thanh toán khác

“Nhà Cung cấp có thể yêu cầu Nhà Phân phối thanh toán tiền Hàng bằng [nêu cụ thể phương thức thanh toán, ví dụ như nhờ thu kèm chứng từ/ thanh toán bằng thư tín dụng không hủy ngang].”.] 5.4 Thời điểm thanh toán tiền Hàng là nội dung cốt lõi của hợp đồng này. [xóa nếu không thích hợp.] 5.5 Nếu Nhà Phân phối không thanh toán tiền Hàng theo hợp đồng này, Nhà Cung cấp có thể (mà không làm hạn chế bất cứ quyền hay chế tài nào khác):

5.5.1 Hủy hay đình chỉ bất kỳ lần giao hàng tiếp theo nào cho Nhà Phân phối theo bất cứ đơn đặt hàng nào;



5.5.2 Bán hay định đoạt Hàng hóa thuộc bất kỳ đơn hàng nào của Nhà Phân phối dù phù hợp hay không phù hợp với đơn hàng, và sử dụng tiền thu được từ việc bán này để bù đắp tiền thanh toán quá hạn; và



5.5.3 Yêu cầu Nhà Phân phối trả tiền lãi cho số tiền chưa thanh toán (cả trước và sau khi có bất kỳ quyết định xử lý tranh chấp nào) với mức lãi suất [nêu cụ thể số] % tính từ ngày đến hạn cho đến khi số tiền này được thanh toán đầy đủ.

[Bình luận: Các Bên nên tính đến việc trong một số hệ thống luật pháp, việc tính lãi là trái pháp luật, hoặc phải tuân thủ mức lãi suất tối đa theo quy định của pháp luật, hoặc tồn tại cácquy định pháp luật về việc trả lãi đối với khoản trả chậm.]

6. Bảo hành liên quan đến Hàng hóa 6.1

Theo các điều khoản sau, Nhà Cung cấp bảo đảm với Nhà Phân phối rằng:

202 104

Chapter 6 – International Distribution of Goods Chapter 6 – International Distribution of Goods

6.1.1

The Supplier has [or at the time of delivery will have – delete if not appropriate] good title to the Goods supplied under this contract;

6.1.2

[The importation of the Goods and the resale of the Goods by the Distributor [and their use by any customer of the Distributor – delete if not appropriate] will not infringe the patent, design, copyright, Trademark or other Intellectual Property rights of any other person – delete if not appropriate]; and

6.1.3

Subject to Article 6.2, the Goods supplied under this contract [and their use by any customer of the Distributor will comply with any specification agreed for them and be free from defects in material and workmanship for a period of [ninety (90) days – specify any other period] from delivery to the Distributor and comply with all health and safety and other applicable legal requirements.

6.2 The Supplier shall be under no liability in respect of any defect in the Goods arising from fair wear and tear, or any wilful damage, negligence, subjection to abnormal working conditions, failure to follow the Supplier’s written instructions, misuse or alteration or repair of the Goods without the Supplier’s approval, or any other act or omission on the part of the Distributor, its employees or agents or any third party. [Option: “6.3 In the event of any breach of the Supplier’s warranty under Article 6.1.3 the Supplier’s liability shall be limited to: 6.3.1

Repair or (if that is not practical) replacement of the product in question; or

6.3.2

Repayment of any part of the price for the product in question which has been paid” [– delete if not appropriate.]

[Option: “6.4 [Where the Supplier is not the manufacturer of the Goods, the Supplier shall, without limiting its other obligations, extend to the Distributor the benefit of any warranty given by the manufacturer” [– delete if not appropriate.] [Option (in common law systems) “6.5 All other warranties or other terms, express or implied by statue or otherwise, are excluded to the fullest extent permitted by law.”]

7.

Distribution of the Goods 7.1 The Distributor shall use its reasonable commercial endeavours to promote, market and distribute the sale of the Goods throughout the Territory. 7.2 The Distributor shall use its reasonable commercial endeavours to distribute the sale of the Goods in accordance with a Business Plan for the marketing and sale of the Goods (the “Business Plan”), the first Business Plan being in the form annexed to this contract. The Distributor shal l update the Business Plan on an annual basis, and pending any such updating the previous year’s Business Plan shall continue to apply. 7.3 In connection with the promotion, marketing and sale of the Goods the Distributor shall: 7.3.1

Make it clear in all dealings with customers and prospective customers that it is acting as Distributor of the Goods and not as the agent of the Supplier;

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

203



6.1.1 Nhà Cung cấp có quyền hợp pháp đối với Hàng hóa cung cấp theo hợp đồng này [hoặc tại thời điểm giao hàng sẽ có quyền này – bỏ nếu không phù hợp];



6.1.2 [Việc nhập khẩu hay bán lại Hàng hóa bởi Nhà phân phối [và việc sử dụng bởi các khách hàng của Nhà phân phối – xóa nếu không phù hợp] không vi phạm bằng sáng chế, thiết kế, bản quyền, thương hiệu hay quyền Sở hữu Trí tuệ của bất kỳ bên thứ ba nào – xóa nếu không phù hợp]; và



6.1.3 Phù hợp với Điều 6.2, Hàng hóa được cung cấp theo hợp đồng này [và việc sử dụng chúng bởi các khách hàng của Nhà phân phối phải phù hợp với những đặc điểm thỏa thuận giữa họ và không có lỗi về vật liệu hay gia công trong thời gian [chín mươi (90) ngày – nêu cụ thể bất kỳ thời hạn nào khác] kể từ ngày giao hàng cho Nhà Phân phối và tuân thủ đúng các hướng dẫn an toàn, sức khỏe hay yêu cầu liên quan của luật áp dụng.

6.2 Nhà Cung cấp sẽ không chịu trách nhiệm với bất kỳ Hàng lỗi nào do hao mòn, hay thiệt hại cố ý, bất cẩn, do đặt trong điều kiện làm việc bất thường, do không tuân theo những chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà Cung cấp, do sử dụng sai, sửa chữa hoặc thay đổi Hàng hóa mà không được sự chấp thuận của Nhà Cung cấp hoặc bất kỳ hành vi hay sai sót nào bên phía Nhà Phân phối, nhân viên hay đại lý của bên này hay bất kỳ bên thứ ba nào khác. [Tùy chọn: “6.3 Trong trường hợp vi phạm nghĩa vụ bảo đảm của Nhà Cung cấp theo Điều 6.1.3, trách nhiệm của Nhà Cung cấp sẽ chỉ giới hạn ở việc:

6.3.1

Sửa chữa hay [nếu không thực tế] thay thế hàng hóa đó; hay



6.3.2

Trả lại bất kỳ số tiền nào đã thanh toán [- xóa nếu không phù hợp.]

[Tùy chọn: “6.4 [Nếu Nhà Cung cấp không phải là người sản xuất Hàng hóa, Nhà Cung cấp phải, không hạn chế các nghĩa vụ khác, cho Nhà Phân phối hưởng bất kỳ điều khoản bảo đảm nào của nhà sản xuất” [- xóa nếu không phù hợp.] [Tùy chọn (theo hệ thống thông luật)“6.5 Tất cả các bảo đảm khác hay các điều khoản khác, được thể hiện minh thị hoặc ngầm hiểu trong pháp luật, đều được loại trừ ở mức tối đa mà pháp luật cho phép.”]

7.

Phân phối Hàng hóa 7.1 Nhà Phân phối phải nỗ lực ở mức hợp lý để quảng cáo, thúc đẩy và phân phối Hàng hóa trong Khu vực. 7.2 Nhà Phân phối phải nỗ lực ở mức hợp lý để phân phối Hàng hóa theo Kế hoạch Kinh doanh về marketing và bán hàng (“Kế hoạch Kinh doanh”), Kế hoạch Kinh doanh đầu tiên là phụ lục của hợp đồng này. Nhà Phân phối phải cập nhật Kế hoạch Kinh doanh hàng năm, và khi chưa có bản cập nhật hàng năm đó thì áp dụng bản Kế hoạch Kinh doanh của năm trước. 7.3 Liên quan đến hoạt động xúc tiến, marketing và bán hàng, Nhà Phân phối phải:

7.3.1 Làm rõ trong các giao dịch với khách hàng hoặc khách hàng tiềm năng rằng họ là Nhà Phân phối Hàng hóa chứ không phải đại diện của Nhà Cung cấp;

204 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 105

7.3.2

Comply with all applicable legal requirements;

7.3.3

(Subject to Article 3.10) maintain a level of stocks of the Goods necessary to meet its customers’ requirements;

7.3.4

Keep all stocks of the Goods which it holds in conditions that are appropriate for their storage and provide appropriate security for the Goods;

7.3.5

Insure at its own cost with a reputable insurance company all stocks of the Goods held by it against all risks which would normally be insured against by a prudent businessman to at least their full replacement value, and produce to the Supplier on demand full particulars of that insurance and the receipt for the then current premium;

7.3.6

[Provide the Supplier with copies of its up to date price lists – delete if not appropriate.] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems such a provision may have competition law implications.]

7.3.7

Provide the Supplier on request with copies of brochures, catalogues, manuals and other marketing materials used by the Distributor in relation to the Goods;

7.3.8

Use in relation to the Goods only advertising, promotional and marketing materials which are approved in writing by the Supplier;

7.3.9

Observe all directions and instructions reasonably given to it by the Supplier in relation to the promotion and advertisement of the Goods, and not make any written or oral statements as to the quality or fitness of the Goods without the prior written approval of the Supplier;

7.3.10 Employ a sufficient number of suitably qualified personnel to fulfil its obligations under this contract; and 7.3.11 Provide an after-sales and maintenance service for customers in relation to the Goods to the Supplier’s reasonable satisfaction during the Term and for a period of [six (6) months – specify any other period] after the termination of this contract. 7.4

The Distributor shall: 7.4.1

Keep full and proper books of account and records showing clearly all enquiries, quotations, transactions and proceedings relating to the Goods, and allow the Supplier, on reasonable notice, access to its accounts and records relating to the Goods for the purpose of inspection;

7.4.2

Provide the Supplier on a monthly basis with a report, in such form as the Supplier may reasonably require, of all sales of the Goods that it has made in the preceding month and containing such other information as the Supplier may reasonably require;

7.4.3. Inform the Supplier immediately of any changes in the ownership or control of the Distributor and of any change in its organization or method of doing business which might affect the performance of the Distributor’s duties under this contract; and

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

205



7.3.2

Tuân thủ tất cả các yêu cầu của luật áp dụng;



7.3.3 (Tuân thủ Điều 3.10) duy trì Hàng tồn kho ở mức cần thiết để đáp ứng yêu cầu của khách hàng của mình;



7.3.4 Giữ Hàng hóa trong điều kiện phù hợp để lưu kho và bảo đảm an ninh cần thiết cho Hàng hóa;



7.3.5 Mua bảo hiểm cho toàn bộ Hàng hóa mà mình giữ bằng chi phí của mình với một công ty bảo hiểm có uy tín để bảo hiểm rằng Hàng hóa về các rủi ro thường được bảo hiểm bởi một thương nhân cẩn trọng ở mức toàn bộ trị giá lô hàng, và cung cấp theo yêu cầu của Nhà Cung cấp các chi tiết của hợp đồng bảo hiểm và biên lai tiền phí bảo hiểm;



7.3.6 [Cung cấp cho Nhà Cung cấp bảng giá mới nhất – xóa nếu không phù hợp.]

[Bình luận: Các Bên nên chú ý rằng trong một số hệ thống luật pháp, quy định này có thể phải tuân thủ pháp luật cạnh tranh.]

7.3.7 Cung cấp theo yêu cầu của Nhà Cung cấp catelogue, sách hướng dẫn và các tờ rơi quảng cáo khác liên quan đến Hàng hóa được Nhà Phân phối sử dụng;



7.3.8 Liên quan đến Hàng hóa, chỉ sử dụng các công cụ marketing, xúc tiến quảng cáo đã được chấp thuận bằng văn bản bởi Nhà Cung cấp;



7.3.9 Tuân thủ các hướng dẫn cung cấp bởi Nhà Cung cấp liên quan đến xúc tiến và quảng cáo Hàng hóa và không đưa ra bất kỳ phát ngôn bằng văn bản hay lời nói nào về chất lượng hay sự phù hợp của Hàng hóa mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Nhà Cung cấp;



7.3.10 Tuyển dụng một số lượng nhân sự phù hợp để thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này; và



7.3.11 Cung cấp các dịch vụ bảo hành và dịch vụ sau bán hàng liên quan đến Hàng hóa cho khách hàng thỏa mãn các yêu cầu của Nhà Cung cấp trong suốt Thời hạn của hợp đồng và trong thời hạn [sáu (6) tháng – nêu rõ bất kỳ thời hạn nào khác] kể từ khi chấm dứt hợp đồng này.

7.4

Nhà Phân phối phải:



7.4.1 Ghi sổ đầy đủ và trung thực tất cả các yêu cầu, đơn đặt hàng, giao dịch và thanh toán liên quan đến Hàng hóa, và cho phép Nhà Cung cấp phải tiếp cận các ghi chép liên quan đến Hàng hóa với mục đích kiểm tra nếu được báo trước một cách thích hợp;



7.4.2 Nộp cho Nhà Cung cấp báo cáo hàng tháng theo hình thức mà Nhà Cung cấp yêu cầu một cách hợp lý về doanh thu bán hàng trong tháng trước và các thông tin khác theo yêu cầu hợp lý của Nhà Cung cấp;



7.4.3 Thông báo ngay lập tức cho Nhà Cung cấp về bất kỳ sự thay đổi nào về sở hữu và kiểm soát của Nhà Phân phối và bất kỳ sự thay đổi nào về tổ chức hay phương thức thực hiện kinh doanh của Nhà phân phối mà có thể ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ của Nhà Phân phối theo hợp đồng này; và

206 106

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

7.4.4

Consult with the Supplier’s representatives from time to time in order to assess the state of the market in the Territory, and permit them to inspect any premises used by the Distributor in connection with the sale of the Goods.

7.5 The Distributor shall carry out its obligations in relation to the marketing, promotion and sale of the Goods and the provision of after-sales and maintenance services at its own expense and with all due skill, care and diligence, and shall at all times act towards the Supplier dutifully and in good faith in all matters relating to this contract. 7.6

[Option 1: Supplier’s contribution to advertising

“The Supplier shall in each [year – specify any other period] of The Term spend not less than [specify amount] on advertising and promoting the Goods in the Territory.”.] [Option 2: Distributor’s contribution to advertising “During each [year – specify any other period] of the Term the Distributor shall spend not less than the amount specified in the Business Plan for that [year – specify any other period] on advertising and promoting the Goods in the Territory.”.]

8.

Support and training 8.1 The Supplier shall from time to time provide the Distributor [free of charge – delete if not appropriate] with reasonable samples of the Goods, and such brochures, catalogues, manuals and up to date promotional and advertising information concerning the Goods as the Supplier may consider appropriate or as the Distributor may reasonably request, in order to assist the Distributor with the sale of the Goods in the Territory. 8.2 The Supplier shall endeavour to answer as soon as practicable any technical enquiries concerning the Goods which are made by the Distributor or its customers, and provide the Distributor with support in dealing with any defective Goods. [Option: “8.3 During the first year of the Term:

8.4

8.3.1

The Supplier shall make available to the Distributor (at times to be agreed and for up to [specify number] working days) the services of a suitably qualified employee of the Supplier to assist the Distributor in the marketing of the Goods; and

8.3.2

The Distributor may send to the Supplier’s premises (at times to be agreed and for up to [specify number] working days) up to [specify number] suitably qualified employees of the Distributor for training by the Supplier in relation to the Goods and their marketing – delete if not appropriate.”.]

The Distributor shall: 8.4.1

Reimburse the Supplier for all travelling, accommodation and other expenses reasonably incurred by any employees of the Supplier in providing those services; and

8.4.2

Remain liable for all salaries and other employment costs of, and all travelling, accommodation and other expenses incurred by, employees of the Distributor who are sent to the Supplier’s premises.” [Delete if not appropriate.]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế



207

7.4.4 Thảo luận với các đại diện của Nhà Cung cấp theo từng thời điểm để tiếp cận thị trường trong Khu vực; và cho phép họ kiểm tra các cơ sở được sử dụng bởi Nhà Phân phối liên quan đến việc bán Hàng hóa.

7.5 Nhà Phân phối phải thực hiện nghĩa vụ liên quan đến hoạt động marketing, xúc tiến và bán hàng và các quy định về các dịch vụ bảo hành và dịch vụ sau bán hàng bằng chi phí của mình và với tất cả kỹ năng, sự cẩn trọng và mẫn cán cần thiết và phải luôn hành động có trách nhiệm và thiện chí đối với Nhà Cung cấp trong tất cả các vấn đề liên quan đến hợp đồng này. 7.6

[Lựa chọn 1: Đóng góp của Nhà Cung cấp đối với hoạt động quảng cáo

“Nhà Cung cấp trong mỗi [năm – nêu rõ bất kỳ thời hạn nào khác] trong Thời hạn hợp đồng phải dành không ít hơn [nêu rõ số tiền] cho hoạt động quảng cáo và xúc tiến Hàng hóa trong Khu vực.”.]

[Lựa chọn 2: Đóng góp của Nhà Phân phối đối với hoạt động quảng cáo

“Trong mỗi [năm – nêu rõ bất kỳ thời hạn nào khác] trong Thời hạn hợp đồng, Nhà Phân phối phải dành không ít hơn số tiền quy định trong Kế hoạch Kinh doanh của [năm – nêu rõ bất kỳ thời hạn nào khác] cho hoạt động quảng cáo và xúc tiến Hàng hóa trong Khu vực.”.]

8. Hỗ trợ và đào tạo 8.1 Nhà Cung cấp phải cung cấp cho Nhà Phân phối [miễn phí – xóa nếu không phù hợp] các mẫu Hàng hóa và các catalogue, sách hướng dẫn và các thông tin xúc tiến và quảng cáo mới nhất liên quan đến Hàng hóa mà Nhà Cung cấp thấy phù hợp hay theo yêu cầu hợp lý của Nhà Phân phối để hỗ trợ Nhà Phân phối bán hàng trong Khu vực. 8.2 Nhà Cung cấp phải cố gắng trả lời càng sớm càng tốt các câu hỏi kỹ thuật liên quan đến Hàng hóa của nhà Phân phối và khách hàng của bên này và hỗ trợ Nhà Phân phối giải quyết bất kỳ hàng lỗi nào. [Tùy chọn: “8.3 Trong năm đầu trong Thời hạn hợp đồng:

8.3.1 Nhà Cung cấp phải sẵn sàng cung cấp cho Nhà Phân phối (theo thời điểm thỏa thuận và lên tới [nêu rõ số] ngày làm việc) dịch vụ từ các nhân viên phù hợp của Nhà Cung cấp để hỗ trợ Nhà Phân phối trong hoạt động marketing Hàng hóa; và



8.3.2 Nhà Phân phối có thể gửi đến cơ sở của Nhà Cung cấp (theo thời điểm thỏa thuận và lên tới [nêu rõ số] ngày làm việc) với [nêu rõ số] các nhân viên phù hợp của Nhà Phân phối để được đào tạo theo sự hướng dẫn của Nhà Cung cấp về Hàng hóa và các hoạt động marketing liên quan – có thể xóa nếu không phù hợp.”.]

8.4

Nhà Phân phối phải:



8.4.1 Hoàn lại cho Nhà Cung cấp tất cả chi phí đi lại, ăn ở và các chi phí khác của các nhân viên của nhà Cung cấp khi cung cấp các dịch vụ đó; và



8.4.2 Trả lương và các chi phí tuyển dụng khác, và tất cả chi phí đi lại, ăn ở và các chi phí khác của các nhân viên của Nhà Phân phối được cử sang cơ sở của Nhà Cung cấp. [có thể xóa bỏ nếu không phù hợp.]

208 Chapter 6 – International Distribution of Goods

9.

Chapter 6 – International Distribution of Goods 107

Intellectual Property 9.1 The Supplier grants to the Distributor the exclusive/non-exclusive [delete as appropriate] right to use in the Territory in relation to the promotion, marketing and sale of the Goods the Supplier’s Trademarks details of which are given in schedule 5 and any other Trademarks used by the Supplier in relation to the Goods at any time during the Term which are notified in writing to the Distributor (the “Trademarks”) and any patent, copyright, design right or other Intellectual Property rights (“Intellectual Property”) of the Supplier, to the extent necessary for the purposes of exercising its rights and performing its obligations under this contract. 9.2 The Distributor shall ensure that each reference to and use of any of the “Trademarks” by the Distributor in relation to the Goods in any advertising or marketing material or otherwise is in a manner from time to time approved by the Supplier and accompanied by an acknowledgement, in a form approved by the Supplier, that it is a Trademark (or registered Trademark) of the Supplier. 9.3

The Distributor shall not: 9.3.1

Modify the Goods or their packaging, except to the extent that this is required in accordance with applicable law;

9.3.2

Alter or remove from the Goods any of the Trademarks, or the numbers or other means of identification used on or in relation to the Goods;

9.3.3

Use any of the Trademarks in any way which might prejudice their distinctiveness or validity or the goodwill of the Supplier;

9.3.4

Use in relation to the Goods any Trademarks other than the Trademarks without obtaining the prior written consent of the Supplier;

9.3.5

Use in the Territory any Trademarks or trade names which so resemble any of the Trademarks as to be likely to cause confusion or deception;

9.3.6

Use any of the Trademarks as part of the Distributor’s corporate or business name; or

9.3.7

Apply for or register as a Trademark or as a domain name in the Territory or elsewhere any name or mark which is the same as or similar to any of the Trademarks or any domain name of the Supplier, but if the Distributor applies for or registers any Trademark or domain name in breach of this Article, it shall [hold the benefit of the application or the registration on trust for the Supplier and − delete if not appropriate] transfer it to the Supplier on demand.

9.4 Except as provided in this contract, the Distributor shall have no rights in respect of any trade names or Trademarks used by the Supplier in relation to the Goods or of the goodwill associated with them, or any other Intellectual Property of the Supplier in respect of the Goods. 9.5 The Distributor shall, at the request and expense of the Supplier, execute a “formal licence in respect of the use by the Distributor in the Territory of the Trademarks or any other Intellectual Property of the Supplier in respect of the Goods, in a form which the Supplier may reasonably require, provided that

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

209

9. Tài sản trí tuệ 9.1 Nhà Cung cấp cấp cho Nhà Phân phối quyền sử dụng độc quyền/ không độc quyền [bỏ một lựa chọn cho phù hợp] các thương hiệu của Nhà Cung cấp quy định trong phụ lục 5 và bất kỳ thương hiệu nào khác được sử dụng bởi Nhà Cung cấp liên quan đến hoạt động xúc tiến, marketing và bán Hàng hóa trong Khu vực tại bất kỳ thời điểm nào trong Thời hạn hợp đồng và đã được thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối (“Thương hiệu”) và bất kỳ bản quyền, quyền tác giả, kiểu dáng hay bất kỳ quyền Sở hữu Trí tuệ nào khác (“Tài sản Trí tuệ”) của Nhà Cung cấp cần thiết cho mục đích thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Nhà phân phối theo hợp đồng này. 9.2 Nhà Phân phối phải đảm bảo rằng mỗi lần dẫn chiếu hay sử dụng các “Thương hiệu” của Nhà Phân phối liên quan đến Hàng hóa trong bất kỳ quảng cáo, sản phẩm marketing hay hình thức nào khác được thực hiện theo cách đã được chấp thuận bởi Nhà Cung cấp vào từng thời điểm và có kèm theo một bản xác nhận theo mẫu được phê duyệt bởi Nhà Cung cấp rằng đó là Thương hiệu (hoặc Thương hiệu đã đăng ký) của Nhà Cung cấp. 9.3

Nhà Phân phối không được phép:



9.3.1 Thực hiện điều chỉnh đối với Hàng hóa hay bao bì sản phẩm trừ khi việc làm đó là cần thiết theo yêu cầu của luật áp dụng;



9.3.2 Điều chỉnh hoặc loại bỏ khỏi Hàng hóa bất kỳ Nhãn hiệu nào hay các số hay các hình thức nhận dạng khác được sử dụng trên hoặc liên quan đến Hàng hóa;



9.3.3 Sử dụng Thương hiệu theo cách có thể làm ảnh hưởng đến đặc điểm nhận dạng, tính hiệu lực hay giá trị thương hiệu của Nhà Cung cấp;



9.3.4 Sử dụng liên quan đến Hàng hóa bất kỳ Thương hiệu nào ngoài Thương hiệu liên quan mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Nhà Cung cấp;



9.3.5 Sử dụng trong Khu vực bất kỳ Thương hiệu hay tên thương mại giống với Thương hiệu liên quan đến mức có thể gây nhầm lẫn hoặc gian dối;



9.3.6 Sử dụng Thương hiệu như một phần tên kinh doanh hoặc tên doanh nghiệp của Nhà Phân phối;



9.3.7 Đăng ký Thương hiệu hay tên miền trong Khu vực hoặc ở bất kỳ nơi nào khác giống hoặc tương tự với Thương hiệu hay bất kỳ tên miền nào của Nhà Cung cấp, nhưng nếu Nhà Phân phối đã đăng ký bất kỳ Thương hiệu hay tên miền nào vi phạm hợp đồng này, Nhà Phân phối phải [chuyển lợi ích thu được từ việc đăng ký này cho Nhà Cung cấp và – xóa bỏ nếu không phù hợp] chuyển giao đăng ký đó cho Nhà Cung cấp theo yêu cầu của bên này.

9.4 Trừ khi có quy định trong hợp đồng này, Nhà Phân phối không có bất cứ quyền nào liên quan đến các tên thương mại hay Thương hiệu được sử dụng bởi Nhà Cung cấp liên quan đến Hàng hóa hay các giá trị thương hiệu gắn với Hàng hóa hoặc bất kỳ Tài sản Trí tuệ nào khác của Nhà Cung cấp liên quan đến Hàng hóa. 9.5 Theo yêu cầu và bằng chi phí của Nhà Cung cấp, Nhà Phân phối phải có giấy phép li-xăng chính thức cho phép Nhà Phân phối sử dụng trong Khu vực các Thương hiệu hay các Tài sản Trí tuệ khác của Nhà Cung cấp liên quan đến Hàng hóa, dưới hình thức mà Nhà Cung cấp yêu cầu một cách hợp lý, với điều kiện là các quy định của giấy phép li-xăng đó không khó khăn hơn hoặc hạn chế hơn các quy định trong hợp đồng này và sẽ phải hỗ trợ Nhà Cung cấp khi cần thiết để đăng ký bản quyền li-xăng đó trong Khu vực.

210 108

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

the provisions of the licence are not more onerous or restrictive than those of this contract, and shall where appropriate assist the Supplier in effecting the registration of any such licence in the Territory. 9.6 The Distributor shall, at the request and expense of the Supplier, take all steps that the Supplier may reasonably require to assist the Supplier in maintaining the validity and enforceability of the Trademarks or any other Intellectual Property of the Supplier in respect of the Goods. 9.7 The Distributor shall not do or authorize any third party to do any act which would or might invalidate or be inconsistent with any of the Trademarks or any other Intellectual Property of the Supplier or its licensor in respect of the Goods, and shall not authorize any third party to do so. 9.8 The Distributor shall promptly and fully notify the Supplier of any actual, threatened or suspected infringement in the Territory of any of the Trademarks or any other Intellectual Property of the Supplier in respect of the Goods which comes to the Distributor’s notice, and of any claim or threatened claim by any third party that the importation of the Goods into the Territory, or their sale in the Territory, infringes the Trademark or other Intellectual Property rights of any other person. 9.9

In the event of a ny such infringement or claim: 9.9.1

The Distributor shall at the request and expense of the Supplier take all steps reasonably necessary to assist the Supplier in taking or resisting any proceedings in relation to the infringement or claim; [and

9.9.2

The Supplier shall have sole control over any proceedings or negotiations in connection with the infringement or claim – delete if not appropriate.]

[Option: Indemnity for Intellectual Property infringement “9.10 The Supplier shall indemnify the Distributor against any loss, damages, costs or expenses which are awarded against or incurred by the Distributor as a result of any claim or threatened claim by any third party that the importation of the Goods into the Territory, or their sale in the Territory, or the exercise by the Distributor of any other rights granted by the Supplier under this contract, infringes the Trademark or other Intellectual Property rights of any other person, provided that: 9.10.1 Except pursuant to a final award, the Distributor shall not pay or accept any such claim, or compromise any such proceedings, without the consent of the Supplier; 9.10.2 The Distributor shall not do anything which could invalidate any insurance policy or cover which the Distributor may have in relation to any such claim or threat, [and this indemnity shall not apply to the extent that the Distributor recovers any sums under any such policy or cover (which the Distributor shall use its reasonable endeavours to do) – delete if not appropriate]; 9.10.3 The Distributor shall account to the Supplier for any damages and costs which are awarded against, or which are agreed to be paid by, any other person in respect of any such claim or threat; [and] 9.10.4 The Distributor shall take any steps which the Supplier may reasonably require to mitigate or reduce any loss of the Distributor – delete if not appropriate.”.]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

211

9.6 Theo yêu cầu và bằng chi phí của Nhà Cung cấp, Nhà Phân phối phải thực hiện tất cả các bước mà Nhà Cung cấp yêu cầu một cách hợp lý để hỗ trợ Nhà Cung cấp duy trì tính hiệu lực và khả năng thực thi việc bảo hộ của các Thương hiệu hay bất kỳ Tài sản Trí tuệ nào khác của Nhà Cung cấp liên quan đến Hàng hóa. 9.7 Nhà Phân phối không được thực hiện hay cho phép bên thứ ba thực hiện bất kỳ hành động nào có thể làm vô hiệu hoặc không phù hợp với bất kỳ Thương hiệu hay bất cứ Tài sản Trí tuệ nào khác của Nhà Cung cấp hay người được cấp phép của Nhà cung cấp liên quan đến Hàng hóa. 9.8 Nhà Phân phối phải ngay lập tức thông báo đầy đủ cho Nhà Cung cấp về bất kỳ sự tổn hại thực tế, đe dọa hay nghi ngờ nào trong Khu vực đến bất cứ Thương hiệu hay bất cứ Tài sản Trí tuệ nào của Nhà Cung cấp liên quan đến Hàng hóa ngay sau khi Nhà Phân phối biết về điều này và về bất cứ khiếu nại hay các khiếu nại có thể bởi bất kỳ bên thứ ba nào rằng việc nhập khẩu Hàng hóa vào Khu vực hay bán hàng tại Khu vực có thể làm tổn hại đến Thương hiệu hay các Tài sản Trí tuệ khác của bất cứ người nào khác. 9.9 Trong trường hợp có những vi phạm hay khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ:

9.9.1 Nhà Phân phối phải theo yêu cầu và bằng chi phí của Nhà Cung cấp thực hiện tất cả các bước hợp lý cần thiết để hỗ trợ Nhà Cung cấp kiện hay kháng kiện liên quan đến hành vi vi phạm hay khiếu nại; [và



9.9.2 Nhà Cung cấp phải có quyền kiểm soát duy nhất đối với bất kỳ vụ kiện hay đàm phán nào liên quan đến hành vi vi phạm hay khiếu nại – có thể xóa bỏ nếu thấy không phù hợp.]

[Tùy chọn: Bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm quyền Sở hữu Trí tuệ “9.10 Nhà Cung cấp phải bồi thường cho Nhà Phân phối bất cứ thiệt hại, tổn thất, chi phí hay khoản chi nào mà Nhà Phân phối phải chịu liên quan đến bất kỳ khiếu nại nào của bên thứ ba rằng việc nhập khẩu Hàng hóa vào Khu vực, hay bán hàng tại Khu vực, hay việc thực hiện bất cứ quyền nào khác của Nhà Phân phối do Nhà Cung cấp cho phép theo hợp đồng này, làm tổn hại đến Thương hiệu hay các quyền Sở hữu Trí tuệ khác của bất kỳ người nào khác, với điều kiện là:

9.10.1 Trừ khi theo phán quyết cuối cùng, Nhà Phân phối không được phép thanh toán hay chấp nhận khiếu nại đó, hay dàn xếp trong bất kỳ thủ tục giải quyết tranh chấp nào mà không có sự đồng ý của Nhà Cung cấp;



9.10.2 Nhà Phân phối không được làm bất cứ điều gì làm mất hiệu lực bất kỳ hợp đồng bảo hiểm nào mà Nhà Phân phối có thể có liên quan đến các khiếu nại hay nguy cơ khiến nại đó, [và việc bồi thường này sẽ áp dụng trong trường hợp Nhà Phân phối nhận lại được tiền theo đơn bảo hiểm đó (Nhà Phân phối sẽ nỗ lực hợp lý để làm vậy –xóa nếu không phù hợp];



9.10.3 Nhà Phân phối phải trả lại cho Nhà Cung cấp bất kỳ khoản bồi thường thiệt hại và chi phí nào mà một bên thứ ba đồng ý trả hoặc phải trả theo quyết định giải quyết tranh chấp liên quan đến các khiếu nại đó; [và]



9.10.4 Nhà Phân phối phải thực hiện tất cả các bước Nhà Cung cấp yêu cầu để làm giảm thiệt hại của Nhà Phân phối – có thể xóa bỏ nếu không cần thiết.”.]

212 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 109

10. Confidentiality 10.1 Both parties understand and acknowledge that, by virtue of this contract, they may both receive or become aware of information belonging or relating to the other party, its business, Business Plans, affairs or activities, which information is confidential and proprietary to the other party and/or its Suppliers and/or customers and in respect of which they are bound by a strict duty of confidence (“Confidential Information”). 10.2 In consideration of such Confidential Information being disclosed or otherwise made available to either party for the purposes of the performance of this contract, each party undertakes that it will not at any time, either before or after the termination of the present contract, and either directly or indirectly, disclose, divulge or make unauthorized use of any Confidential Information, except to the extent to which such confidential information: 10.2.1 Is publicly known at the time of its disclosure or being made available to it; 10.2.2 After such disclosure or being made available to them, becomes publicly known otherwise than through a breach of this provision; 10.2.3 Is required by law, regulation or order of a competent authority (including any regulatory or governmental body or securities exchange) to be disclosed by the party in question, provided that, where practicable, the other party is given reasonable advance notice of the intended disclosure. 10.3 Upon the earlier of a request from the other party or the termination of this contract, each party shall return to the other or destroy all documents or records in any medium or format containing any Confidential Information which are in its possession or control and shall not retain any copies of them. 10.4 The provisions of this Article 10 shall continue without limit of time, notwithstanding the termination of this contract for any reason.

11. Liability 11.1 In any case where employees of one party visit the premises of the other party for the purposes of this contract, the party sending them shall: 11.1.1 Procure that such employees comply with all security, safety and other regulations which are in force at the other party’s premises; and 11.1.2 Indemnify the other party against all liabilities, costs, damages and expenses to the extent that the same are caused by any negligent act or omission by any such employee at the other party’s premises. [Option: Limitation of Supplier’s liability “11.2 Except in respect of death or personal injury caused by the Supplier’s negligence, the Supplier shall not be liable to the Distributor by reason of any representation (unless fraudulent), or any implied warranty, condition or other term, for any loss of profit or any indirect, special or consequential loss or damage (whether caused by the negligence of the Supplier, its servants or agents or otherwise) in relation to the supply of the Goods (or

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

213

10. Bảo mật 10.1 Cả hai bên hiểu và thừa nhận rằng theo hợp đồng này, họ có thể nhận hoặc biết các thông tin thuộc về hoặc liên quan tới bên kia, tới hoạt động kinh doanh, Kế hoạch Kinh doanh, công việc hay các hoạt động của bên kia, những thông tin vốn được xem là mật và thuộc sở hữu của bên kia và/hoặc các nhà Cung cấp và/hoặc khách hàng của bên kia mà các bên bị ràng buộc bởi nghĩa vụ phải bảo mật (“Các Thông tin Mật”). 10.2 Trong trường hợp vì mục tiêu thực hiện hợp đồng này mà Các Thông tin Mật này được tiết lộ hoặc công bố cho các bên, cả hai bên cam kết rằng tại bất kỳ thời điểm nào cả trước và sau khi kết thúc hợp đồng, họ sẽ không trực tiếp hay gián tiếp tiết lộ, phổ biến hay sử dụng mà không được phép bất kỳ Thông tin Mật nào, trừ khi các thông tin mật đó:

10.2.1 Được biết đến rộng rãi tại thời điểm tiết lộ hoặc cho phép tiếp cận;



10.2.2 Sau khi tiết lộ hoặc cho phép bên kia tiếp cận, các thông tin đã được công bố đại chúng theo một cách khác chứ không phải do hành vi vi phạm quy định này;



10.2.3 Theo yêu cầu của luật, quy định hay lệnh của một cơ quan có thẩm quyền (gồm bất cứ cơ quan quản lý hay cơ quan chính phủ nào hay sở giao dịch chứng khoán) thông tin phải được tiết lộ bởi một trong các bên, với điều kiện, trong trường hợp có thể, bên kia được thông báo bằng văn bản một cách hợp lý về ý định tiết lộ thông tin mật đó.

10.3 Sau khi có yêu cầu từ bên kia hoặc sau khi hủy hợp đồng này, tùy trường hợp nào sớm hơn, mỗi bên phải trả lại cho bên kia, hoặc hủy tất cả chứng từ hay những ghi chép dưới bất kỳ phương tiện nào hay định dạng nào chứa Các Thông tin Mật mà mình chiếm hữu hoặc kiểm soát và không giữ bất kỳ bản sao nào. 10.4 Các quy định trong Điều 10 này sẽ tiếp tục không hạn chế thời gian, cho dù hợp đồng đã bị hủy vì bất cứ lý do nào.

11. Trách nhiệm pháp lý 11.1 Trong bất cứ trường hợp nào nếu nhân viên của một bên đến cơ sở của bên kia vì các mục đích của hợp đồng này, bên gửi sẽ phải:

11.1.1 Đảm bảo rằng các nhân viên này tuân thủ tất cả các quy định về an toàn, an ninh và các quy định khác đang có hiệu lực tại cơ sở của bên kia; và



11.1.2 Bồi thường thiệt hại cho bên kia về tất cả các mất mát, chi phí, thiệt hại và các trách nhiệm khác phát sinh do hành động sơ suất hay thiếu sót của bất kỳ nhân viên nào tại cơ sở của bên kia. [Tùy chọn: Hạn chế trách nhiệm pháp lý của Nhà Cung cấp

“11.2 Trừ khi có thiệt hại về tính mạng hay thân thể do sự bất cẩn của Nhà Cung cấp, Nhà Cung cấp sẽ không phải chịu trách nhiệm trước Nhà Phân phối về bất kỳ việc trình bày (trừ khi có hành vi gian dối), hay về bất kỳ bảo đảm ngầm định, điều kiện hay điều khoản khác nào, hay về bất cứ thiệt hại về lợi nhuận hay bất kỳ các thiệt hại hệ quả, gián tiếp và đặc biệt (cho dù gây ra bởi sự bất cẩn của Nhà Cung cấp, nhân viên hay đại diện của bên này) liên quan đến việc cung cấp Hàng hóa (hay lỗi không thể

214 110

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

any failure to supply them) or their resale by the Distributor, or otherwise arising out of or in connection with this contract.”] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems limitations or exclusions of liability may not be effective, or may be subject to restrictions, and that the wording of such a provision should otherwise reflect the applicable law of the contract.]

12. Duration and termination 12.1 This contract will take effect on the date of its signature by both parties or, if signatures do not occur simultaneously, when the latest signature is given. Unless sooner terminated pursuant to Articles 12.2, 12.3 or 12.4, this contract shall continue for a period of [specify period]. [Comment: The duration of the contract may be limited for reasons of applicable law (for example, it may need to be limited to 5 years where the EU vertical agreements block exemption is relevant).] [Option: Termination for convenience “12.2 Either party shall be entitled to terminate this contract at any time by giving not less than [specify period] written notice to the other.”.] 12.3 The Supplier may (without limiting its rights under Article 5.5) terminate this contract with immediate effect by giving written notice to the Distributor, if the latter fails to pay any sum payable by it under this contract within [specify figure] days of the due date for payment. 12.4 Either party may (without limiting any other remedy) at any time terminate this contract by giving written notice to the other if: 12.4.1 The other party commits any breach of this contract and (if capable of remedy) fails to remedy the breach within [thirty (30) – specify any other figure] days after being required by written notice to do so; or 12.4.2 The other party goes into liquidation, becomes bankrupt, makes a voluntary arrangement with its creditors or has a receiver or administrator appointed. Comment: References to events of insolvency will need to be adapted for the legal system in question. 12.5 For the purposes of the Article 12.4.1, a breach of any provision of this contract shall be considered capable of remedy if the party in breach can comply with the provision in question in all respects other than as to the time of performance. [Comment: In some legal systems it may be desirable not to include a provision for termination on breach, or to include more detailed provisions concerning the rights and remedies of the Parties in this respect.] 12.6 The termination of this contract for any reason shall not affect: 12.6.1 Either party’s accrued rights, remedies or liabilities including payments due at the effective date of termination; or 12.6.2 The coming into force or the continuance in force of any provision

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

215

cung cấp) hay việc bán lại của Nhà Phân phối, hay các vấn đề khác phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này.”] [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, các hình thức giới hạn trách nhiệm hay miễn trách này có thể không có hiệu lực pháp lý hoặc có thể bị hạn chế bởi các quy định, và trong những trường hợp như vậy, nên soạn thảo điều khoản này theo hướng phù hợp với luật áp dụng của hợp đồng.]

12. Thời hạn và chấm dứt hợp đồng 12.1 Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng, nếu các bên không ký đồng thời thì sẽ vào ngày của chữ ký cuối cùng. Trừ khi chấm dứt sớm hơn theo Điều 12.2, 12.3 và 12.4, hợp đồng này có thời hạn là [nêu cụ thể thời hạn]. [Bình luận: Thời hạn của hợp đồng có thể bị giới hạn do luật áp dụng (ví dụ, hợp đồng có thể bị giới hạn ở thời hạn 5 năm trong trường hợp phải áp dụng pháp luật về cạnh tranh và chống liên kết độc quyền của EU).] [Tùy chọn: Chấm dứt hợp đồng khi không còn hiệu quả “12.2 Các bên có quyền hủy hợp đồng này tại bất cứ thời điểm nào bằng cách đưa ra thông báo bằng văn bản cho bên kia không muộn hơn [nêu cụ thể thời hạn].”.] 12.3 Nhà Cung cấp có thể (mà không làm hạn chế quyền theo Điều 5.5) hủy hợp đồng này với hiệu lực tức thì chỉ bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối nếu Nhà Phân phối không trả một khoản thanh toán đến hạn nào theo hợp đồng này trong vòng [nêu rõ số] ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. 12.4 Các bên có thể (mà không làm hạn chế bất kỳ chế tài nào khác) tại bất kỳ thời điểm nào hủy hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu:

12.4.1 Bên kia vi phạm hợp đồng này và (nếu có chế tài) không thực hiện chế tài cho việc vi phạm trong vòng [ba mươi (30) – có thể nêu số khác] ngày sau khi có yêu cầu phải làm vậy bằng văn bản; hoặc



12.4.2 Bên kia giải thể, phá sản, thực hiện một dàn xếp tự nguyện với một chủ nợ, bên nhận nợ hoặc một chủ thể quản lý được chỉ định.

Bình luận: Các điều khoản dẫn chiếu tới các thủ tục phá sản hay giải thể cần được điều chỉnh cho phù hợp với hệ thống pháp luật liên quan. 12.5 Cho các mục đích tại Điều 12.4.1, vi phạm bất kỳ điều khoản nào của hợp đồng này đều có thể là căn cứ để áp dụng chế tài bồi thường nếu bên vi phạm có thể tuân thủ các quy định trong tất cả các khía cạnh ngoại trừ thời gian thực hiện. [Bình luận: Trong một số hệ thống pháp luật, có thể không nên đưa vào hợp đồng quy định về hủy do vi phạm hợp đồng, hay đưa ra các quy định chi tiết hơn liên quan đến quyền và chế tài của các Bên trong vấn đề này.] 12.6 Việc hủy hợp đồng này vì bất cứ lý do nào sẽ không ảnh hưởng đến:

12.6.1 Quyền, chế tài hay bất kỳ trách nhiệm nào của một bên gồm cả các khoản thanh toán đến hạn vào ngày hiệu lực của quyết định hủy hợp đồng; hoặc



12.6.2 Việc sắp có hiệu lực hay tiếp tục có hiệu lực của bất kỳ quy định nào của hợp đồng này mà được thể hiện rõ ràng hoặc ngầm

216 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 111

of this contract which is expressly or by implication intended to come into or continue in force on or after termination.

13. Consequences of termination 13.1 The following provisions shall take effect upon the termination of this agreement for any reason. 13.2 The Supplier shall be entitled to repurchase from the Distributor all or part of any stocks of the Goods then held by the Distributor at their invoice value or the value at which they stand in the books of the Distributor, whichever is lower, subject to the following provisions: 13.2.1 The Supplier shall be responsible for arranging and for the cost of transport and insurance; 13.2.2 The Distributor may sell stocks for which it has accepted orders from customers prior to the date of termination, or in respect of which the Supplier does not, by giving written notice to the Distributor within [specify period] after the date of termination, exercise its right to repurchase; and 13.2.3 For those purposes and to the necessary extent, the provisions of this contract shall continue in full force and effect. 13.3 The Distributor shall at its own expense within [specify period] send to the Supplier or otherwise dispose of in accordance with the directions of the Supplier all samples of the Goods and any advertising, promotional or sales material relating to the Goods then in the possession of the Distributor. 13.4 Outstanding unpaid invoices rendered by the Supplier in respect of the Goods shall become immediately payable by the Distributor and invoices in respect of goods ordered prior to termination but for which an invoice has not been submitted shall be payable immediately upon submission of the invoice. 13.5 The Distributor shall cease to promote, market or advertise the Goods or to make any use of the Trademarks or any other Intellectual Property of the Supplier except for the purpose of selling any goods in respect of which the Supplier does not exercise its right or repurchase. 13.6 The Distributor shall at its own expense join with the Supplier in procuring the cancellation of any registration effected pursuant to Article 9.5. [Option: Post-term non-compete provision “13.7 The Distributor shall not for a period of [one year – specify any shorter provision] after termination of this contract be concerned or interested, either directly or indirectly, in the manufacture or distribution in the Territory of any goods which compete with any of the Goods.” Comment: The competition law implications of such a provision under any applicable law will need to be considered. This wording is intended to comply with the EU vertical agreements block exemption.]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

217

định là sẽ có hiệu lực hoặc tiếp tục có hiệu lực tại thời điểm hoặc sau thời điểm hủy hợp đồng.

13. Hậu quả việc chấm dứt hợp đồng 13.1 Các quy định sau đây sẽ vẫn có hiệu lực ngay khi hợp đồng chấm dứt vì bất cứ lý do gì. 13.2 Nhà Cung cấp có quyền mua lại từ Nhà Phân phối tất cả Hàng hóa tồn kho mà Nhà Phân phối giữ tại thời điểm đó với giá trên hóa đơn hay giá trên sổ sách của Nhà Phân phối, chọn giá thấp hơn, theo các quy định sau:

13.2.1 Nhà Cung cấp phải tự thu xếp và chịu các chi phí vận tải và bảo hiểm;



13.2.2 Nhà Phân phối có thể bán Hàng hóa mà bên này chấp nhận đơn đặt hàng từ khách hàng trước ngày chấm dứt hợp đồng này hay Hàng hóa mà Nhà Cung cấp không thực hiện quyền mua lại bằng cách thông báo bằng văn bản cho Nhà Phân phối trong vòng [nêu rõ thời hạn] sau ngày chấm dứt hợp đồng; và



13.2.3 Với những mục đích đó, các quy định của hợp đồng này sẽ tiếp tục có hiệu lực.

13.3 Nhà Phân phối bằng chi phí của mình trong vòng [nêu rõ thời hạn] phải gửi cho Nhà Cung cấp hay thực hiện việc xử lý theo hướng dẫn của Nhà Cung cấp tất cả các mẫu hàng và bất kỳ phương tiện quảng cáo, xúc tiến hay bán hàng nào liên quan đến Hàng hóa mà Nhà Phân phối đang giữ. 13.4 Các hóa đơn còn lại chưa được thanh toán mà Nhà Cung cấp phát hành liên quan đến Hàng hóa sẽ ngay lập tức có hiệu lực thanh toán và phải trả bởi Nhà Phân phối và các hóa đơn liên quan đến Hàng hóa đã đặt trước khi chấm dứt hợp đồng nhưng hóa đơn vẫn chưa được phát hành sẽ lập tức có hiệu lực thanh toán sau khi hóa đơn được gửi đi. 13.5 Nhà Phân phối phải dừng xúc tiến, quảng bá hay quảng cáo Hàng hóa hay sử dụng bất kỳ Thương hiệu hay các Tài sản Trí tuệ khác của Nhà Cung cấp ngoại trừ với mục đích bán hàng mà Nhà Cung cấp không thực hiện quyền của mình hay mua lại Hàng hóa. 13.6 Nhà Phân phối bằng chi phí của mình phải cùng với Nhà Cung cấp tham gia vào việc thực hiện hủy bỏ bất kỳ đăng ký nào theo Điều 9.5. [Tùy chọn: Các quy định còn giá trị sau khi kết thúc thời hạn hợp đồng “13.7 Nhà Phân phối trong thời hạn [một năm – có thể nêu thời hạn khác] sau khi chấm dứt hợp đồng này không được liên quan hoặc có lợi ích trực tiếp hoặc gián tiếp vào hoạt động sản xuất hoặc phân phối trong Khu vực bất kỳ Hàng hóa nào cạnh tranh với Hàng hóa trong hợp đồng này.” Bình luận: Cần cân nhắc quy định liên quan trong luật áp dụng về vấn đề này. Quy định trong điều khoản này được thiết kế phù hợp với pháp luật về cạnh tranh và chống liên kết độc quyền của EU.]

218 112

Chapter6 6– –International InternationalDistribution Distribution of of Goods Goods Chapter

14. Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 14.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 14.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 14.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 14.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 14.2.3 The events are beyond the control of the affected party; and 14.2.4 The risk of the events is not one which, according to this contract, the party affected should be required to bear. 14.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. [Option (add if wished; otherwise delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract − see comment at beginning of Article 14): “14.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 23. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”.]

15. Force majeure 15.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 15.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 15.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 15.4.

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

219

14. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn cuối Điều 14.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/ trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ] 14.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 14.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

14.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



14.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



14.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

14.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên. [Tùy chọn, (bổ sung đoạn sau đây nếu muốn; hoặc bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này – xem bình luận ở phần đầu Điều 14): “14.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 23. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”.]

15. Bất khả kháng – miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng 15.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 15.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 15.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 15.4.

220 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 113

15.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 15.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure. [Alternative: If preferred, replace 15.4 with the following alternative: “15.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.”.]

16. General warranties 16.1 Each party warrants to the other that: 16.1.1 It has the authority to enter into this contract; 16.1.2 The signatory to this contract for and on behalf of that party is authorized and fully empowered to execute this contract on that party’s behalf; 16.1.3 The entry into and performance of this contract by that party will not breach any contractual or other obligation owed by that party to any other person, any rights of any other person or any other legal provision; 16.1.4 The entry into and performance of this contract by that party require no governmental or other approvals or, if any such approval is required, it has been obtained; and 16.1.5 It will at all times during the Term of this contract comply with the terms of and maintain in force any necessary governmental or other approvals, consents, notifications, registrations or other legal requirements for the performance by that party of its obligations under this contract.

17. Entire agreement 17.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Add where relevant: This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter.]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

221

15.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 15.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 15.4 bằng quy định sau đây: “15.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [nêu một số khác, nếu muốn] ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.]

16. Bảo đảm chung 16.1 Mỗi bên đảm bảo với bên kia rằng:

16.1.1 Bên này có quyền ký kết hợp đồng này;



16.1.2 Người ký hợp đồng này cho và nhân danh bên đó là người được ủy quyền và có toàn quyền thực thi hợp đồng này nhân danh bên đó;



16.1.3 Việc ký kết và thực hiện hợp đồng này bởi bên đó sẽ không vi phạm bất kỳ nghĩa vụ hợp đồng hay nghĩa vụ khác của bên đó đối với bất kỳ người nào khác, bất kỳ quyền của bất kỳ người nào khác hay bất kỳ quy định pháp lý nào khác;



16.1.4 Việc ký kết và thực hiện hợp đồng này bởi bên đó không cần sự đồng ý của chính phủ hay bất cứ phê duyệt nào khác hoặc, nếu cần sự phê duyệt nào, bên đó đã nhận được sự phê duyệt đó; và



16.1.5 Trong suốt Thời hạn của hợp đồng này, bên đó luôn phải tuân thủ các quy định của bất kỳ cơ quan chính phủ, hay bất kỳ chấp thuận, đồng ý, thông báo, đăng ký hay các yêu cầu pháp lý khác để bên này thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng này.

17. Tính toàn vẹn của hợp đồng 17.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”.]

222 114

Chapter 6 – International Distribution of Goods Chapter 6 – International Distribution of Goods

17.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail) [Add where Article 14.4 is included: “Or in accordance with Article 14.4”].

18. Notices and writing 18.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 18.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 18.2 For the purposes of Article 18.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: (a) For the Supplier; (b) For the Distributor.

19. No partnership or agency Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective Group) in any manner.

20. Assignment and subcontracting 20.1 This contract is personal to the Parties and, except to the extent necessary for the collection of outstanding bills through a factoring agent, neither party shall without the prior written approval of the other: 20.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 20.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

21. Effect of invalid or unenforceable Articles 21.1 If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. 21.2 The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

223

17.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận của các Bên bằng văn bản (bao gồm cả email) [Có thể thêm nếu có Điều 14.4 được đưa vào hợp đồng này: “Hoặc theo Điều 14.4”].

18. Thông báo và văn bản 18.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 18.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 18.2 Nhằm mục đích tại Điều 18.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này:

(a) Đối với Nhà Cung cấp;



(b) Đối với Nhà Phân phối.

19. Không hợp danh hay có quan hệ đại lý Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của Nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

20. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 20.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

20.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



20.1.2. Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

21. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện 21.1 Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. 21.2 Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.

224 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Chapter 6 – International Distribution of Goods 115

[Add where relevant:] 22. Authorizations 22.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of a governmental or regulatory authority]. 22.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

23. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 23: Alternative 1: Ad hoc arbitration Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].] [Alternative 2: State courts Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of [specify place and country] which will have exclusive jurisdiction.]

24. Language of contract This contract has been negotiated and concluded in [English]. It may be translated into any other language for practical purposes, but the [English] version shall prevail in the event of any doubt.

25. Applicable law [Alternative 1: “Questions relating to this contract which are not settled by the provisions contained in this contract itself shall be governed by the United Nations Convention on Contracts for the International Sale of Goods (Vienna Sales Convention of 1980, hereafter referred to as CISG) as well as the UNIDROIT Principles of International Commercial Contracts, and to the extent that such questions are not covered by CISG or the UNIDROIT Principles, by reference to [specify the relevant national law].”] [Alternative 2: “[Specify national law] shall apply to this contract.”]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

225

[Bổ sung nếu liên quan:] 22. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 22.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ]. 22.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

23. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 23: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của [nêu cụ thể địa điểm và quốc gia] có quyền tài phán duy nhất.]

24. Ngôn ngữ hợp đồng Hợp đồng này đã được đàm phán và ký kết bằng [Tiếng Anh]. Hợp đồng này có thể được dịch sang bất kỳ ngôn ngữ nào khác vì bất kỳ mục đích thực tế nào, nhưng bản [Tiếng Anh] vẫn được ưu tiên sử dụng trong bất kỳ trường hợp có nghi ngờ nào.

25. Luật áp dụng [Phương án 1: “Các vấn đề liên quan đến hợp đồng này mà không thể giải quyết được bằng các quy định trong hợp đồng này thì sẽ được điều chỉnh bởi Công ước của Liên hợp quốc về Hợp đồng Mua bán Hàng hóa Quốc tế (Công ước Mua bán Viên 1980, sau đây gọi là CISG) cũng như Các Nguyên tắc UNIDROIT về Hợp đồng Thương mại Quốc tế (sau đây gọi là Nguyên tắc UNIDROIT), và nếu các vấn đề đó không được đề cập trong Các Nguyên tắc UNIDROIT thì có thể áp dụng [nêu cụ thể luật quốc gia liên quan].”] [Phương án 2: “[Nêu cụ thể luật quốc gia] áp dụng cho hợp đồng này.”]

226 116

Chapter 6 – International Distribution of Goods Chapter 6 – International Distribution of Goods

Schedule 1: The Goods

Schedule 2: Minimum purchase quantities

Schedule 3: Minimum/maximum order quantities

Schedule 4: Terms of supply

1.

Quantity of the Goods

1.1 [Subject to Article 2.4 of this contract – delete if not applicable], the quantity of the Goods to be supplied by the Supplier shall be as set out in each order submitted by the Distributor (if confirmed by the Supplier). 1.2 [Each order shall be subject to the minimum/maximum quantities specified in schedule 3 – delete if not applicable.] 1.3 [The Supplier reserves the right to deliver up to [specify] % more or [specify] % less than the quantity ordered without any adjustment in the price, and the quantity so delivered shall be deemed to be the quantity ordered – delete if not applicable.] 2.

Delivery of the Goods

The Goods shall be delivered to the Supplier on the following basis (references being to the latest Incoterms of the International Chamber of Commerce at the date of conclusion of this contract): Ex works/FOB [specify sea or air port] / Other (specify). [Comment: Delete or fill in as applicable.]

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

227

Phụ lục 1: Hàng hóa _______________________________________________________________________

Phụ lục 2: Số lượng Hàng hóa mua tối thiểu _______________________________________________________________________

Phụ lục 3: Lượng Hàng hóa đặt tối đa/tối thiểu ________________________________________________________________________

Phụ lục 4: Điều khoản về cung cấp ________________________________________________________________________

1.

Số lượng hàng hóa

1.1 [Theo Điều 2.4 của hợp đồng này – có thể xóa nếu không phù hợp], lượng Hàng hóa được cung cấp bởi Nhà Cung cấp sẽ được quy định trong mỗi đơn hàng của Nhà Phân phối (sau khi được xác nhận bởi Nhà Cung cấp). 1.2 [Mỗi đơn hàng phải tuân thủ quy định về số lượng tối đa/tối thiểu quy định trong phụ lục 3 – xóa nếu không phù hợp] 1.3 [Nhà Cung cấp bảo lưu quyền giao hàng lên tới [nêu cụ thể số] % nhiều hơn hoặc [nêu cụ thể] % ít hơn lượng đặt hàng mà không điều chỉnh giá, và lượng hàng được giao sẽ được coi là lượng hàng được đặt – xóa nếu không phù hợp.] 2.

Giao hàng

Hàng hóa phải được giao cho Nhà Cung cấp trên cơ sở sau (dẫn chiếu tới Incoterms mới nhất của Phòng Thương mại Quốc tế tại ngày ký kết hợp đồng): Tại xưởng/FOB [nêu cụ thể cảng biển hay cảng hàng không]/các điều kiện khác [nêu cụ thể]. [Bình luận: Bỏ hoặc điền thêm nếu cần thiết]

Chapter 6 – International Distribution of Goods 228

3.

117 Chapter 6 – International Distribution of Goods

Inspection of the Goods [Option 1: Inspection before delivery]

“The Supplier shall [at its own cost – delete if not applicable] arrange for testing and inspection of the Goods at the Supplier’s premises before shipment [by – specify body]. [The Supplier shall have no liability for any claim in respect of any defect in the Goods which would be apparent on inspection and which made after shipment − delete if not applicable.”] [Option 2: Inspection after delivery “The Distributor shall, within [seven (7) – specify any other period] days of the arrival of each delivery of the Goods at the Distributor’s premises, inspect the Goods at its own cost and notify the Supplier in writing of any defect in goods or any other matter by reason of which the Distributor alleges that the Goods delivered do not comply with this contract, and which should be apparent on inspection − delete if not applicable].”] 4.

Documents

The Supplier shall make available to the Distributor (or shall present to the bank specified by the Distributor) the following documents: [specify documents e.g. packing list / insurance documents / certificate of origin / certificate of inspection / customs documents / other documents.] 5.

Transfer of risk

Risk of damage to or loss of the Goods [and the property in the Goods – delete if not applicable] shall pass to the Distributor in accordance with the relevant Incoterms or otherwise at the time of delivery of the Goods. [Option: “6.

Retention of title

6.1 Notwithstanding the delivery of and the passing of risk in the Goods, or any other provision of this contract, the property in the Goods shall not pass to the Distributor until the Supplier has received payment in full of the price of the Goods. 6.2

Until property in the Goods passes to the Distributor: 6.2.1

The Distributor shall hold the Goods on behalf of the Supplier, and shall keep the Goods separate from those of the Distributor and third parties and properly stored, protected and insured and identified as the Supplier’s property;

6.2.2

Provided none of the events referred to in Article 12.4.2 of this contract has taken place in relation to the Distributor, the Distributor may resell or use up the Goods in the ordinary course of its business (in which case property in the Goods will be deemed to pass to the Distributor);

6.2.3

Provided the Goods have not been sold or used up, the Supplier may at any time require the Distributor to deliver up to the Supplier the Goods for which the Supplier has not received payment in full of the price and, if the Distributor fails to do so forthwith, the Supplier may enter upon any premises of the Distributor or any third party where the Goods are stored and repossess the Goods; and

6.2.4

The Distributor shall not pledge or in any way charge by way of security for any indebtedness any of the Goods which remain the property of the

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

3.

229

Kiểm tra hàng hóa [Tùy chọn 1: Kiểm tra trước khi giao hàng]

“Nhà Cung cấp phải [bằng chi phí của mình - xóa bỏ nếu khôngphù hợp] thu xếp việc kiểm tra và giám định Hàng hóa tại cơ sở của Nhà Cung cấp trước khi giao hàng [bởi – nêu tên tổ chức]. [Nhà Cung cấp không phải chịu bất kỳ trách nhiệm đối với bất kỳ khiếu nại nào đưa ra sau khi giao hàng liên quan đến lỗi hàng hóa đã được xác định rõ khi giám định và – xóa nếu không phù hợp.”] [Tùy chọn 2: Kiểm tra sau khi giao hàng “Nhà Phân phối phải, trong vòng [bảy (7) – có thể nêu thời gian khác] ngày kể từ ngày lô hàng được giao đến cơ sở của Nhà Phân phối, kiểm tra Hàng hóa bằng chi phí của mình và thông báo cho Nhà Cung cấp bằng văn bản về bất cứ lỗi hàng hóa nào hay bất cứ vấn đề nào khác mà Nhà Phân phối xem là căn cứ để khiếu nại rằng Hàng hóa được giao không phù hợp với hợp đồng này, và điều này thể hiện rõ khi kiểm tra - có thể xóa bỏ nếu không phù hợp].”] 4.

Chứng từ

Nhà Cung cấp phải chuẩn bị sẵn sàng để Nhà Phân phối tiếp cận (hoặc phải xuất trình cho ngân hàng do Nhà Phân phối quy định) các chứng từ sau: [nêu cụ thể chứng từ, ví dụ phiếu giao hàng/chứng từ bảo hiểm/giấy chứng nhận xuất xứ/giấy chứng nhận kiểm định/chứng từ hải quan/các chứng từ khác.] 5.

Chuyển giao rủi ro

Rủi ro hư hại hay mất Hàng hóa [và quyền sở hữu đối với Hàng hóa – xóa nếu không phù hợp] sẽ được chuyển sang Nhà Phân phối theo điều kiện giao hàng Incorterms liên quan, hoặc nếu không tại thời gian giao hàng. [Tùy chọn: “6. Bảo lưu quyền 6.1 Mặc dù đã giao hàng và chuyển rủi ro Hàng hóa, hay bất kỳ quy định khác của hợp đồng này, quyền sở hữu đối với Hàng hóa sẽ không được chuyển sang Nhà Phân phối cho đến khi Nhà Cung cấp nhận đủ tiền thanh toán cho lô hàng. 6.2

Cho đến khi sở hữu Hàng hóa chuyển sang cho Nhà Phân phối:



6.2.1 Nhà Phân phối phải giữ hàng hóa hộ Nhà Cung cấp và phải giữ hàng hóa riêng biệt khỏi hàng hóa của Nhà Phân phối và các bên thứ ba và phải được lưu kho, bảo vệ và được bảo hiểm hợp lý và được nhận diện như là tài sản của Nhà Cung cấp;



6.2.2 Với điều kiện là không có sự kiện nào được dẫn chiếu trong Điều 12.4.2 của hợp đồng này xảy ra liên quan đến Nhà Phân phối, Nhà Phân phối có thể bán lại hoặc sử dụng toàn bộ Hàng hóa trong quá trình kinh doanh bình thường của mình (trong trường hợp, quyền sở hữu Hàng hóa sẽ được coi là đã chuyển sang cho Nhà Phân phối);



6.2.3 Với điều kiện là Hàng hóa chưa được bán lại hoặc sử dụng hết, Nhà Cung cấp có thể, vào bất cứ lúc nào, yêu cầu Nhà Phân phối giao lại cho Nhà Cung cấp phần Hàng mà Nhà Cung cấp chưa nhận được tiền thanh toán và nếu Nhà Phân phối không nhanh chóng thực hiện yêu cầu này, Nhà Cung cấp có thể tiếp cận cơ sở của Nhà Phân phối hay bất kỳ bên thứ ba nào khác nơi Hàng hóa đang được giữ để lấy lại Hàng hóa; và



6.2.4 Nhà Phân phối không được phép thế chấp hay dưới bất kỳ hình thức nào lấy Hàng hóa vẫn thuộc sở hữu của Nhà Cung cấp làm vật đảm

230 118

Chapter 6 – International Distribution of Goods Chapter 6 – International Distribution of Goods

Supplier, but if the Distributor does so all money owing by the Distributor to the Supplier shall become due and payable.”.] [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems a retention of title provision is not possible, or may be ineffective in the case of insolvency of the Distributor, or it may not be possible to enter the Distributor’s premises or obtain repossession of the Goods without a court order. A retention of title provision will not be appropriate if the contract requires payment to be made on or before delivery.]

Schedule 5: Supplier’s trademarks

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Supplier

Distributor

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 6 - Hợp đồng Phân phối Hàng hóa Quốc tế

231

bảo cho các khoản nợ của Nhà Phân phối, nhưng nếu Nhà Phân phối làm như vậy, thì toàn bộ số tiền Nhà Phân phối nợ Nhà Cung cấp sẽ được coi là đến hạn và phải thanh toán ngay.”.] [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, điều khoản về bảo lưu quyền sở hữu có thể là không thể hoặc có thể không có hiệu lực trong trường hợp Nhà Phân phối đang trong thủ tục giải thể/phá sản, hoặc không thể vào cơ sở của Nhà Phân phối hoặc lấy lại Hàng hóa mà không có lệnh của tòa án. Điều khoản bảo lưu quyền sở hữu này sẽ không phù hợp nếu hợp đồng yêu cầu phải thanh toán vào hoặc trước khi giao hàng.]

Phụ lục 5: Thương hiệu của Nhà Cung cấp

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN



Nhà Cung cấp

Nhà Phân phối

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………



Chữ ký

Chữ ký

232 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 119

Chapter 7

International Commercial Agency

Introduction This Model Contract encompasses the most commonly accepted provisions governing the relationship between a Principal and a commercial Agent. 1. The contract is intended for use in connection with the introduction, promotion, negotiation and conclusion of sales of products or services by an independent Agent on behalf of a Principal, within a defined territory. 2. A main reason to appoint an Agent is that the Principal is unable to carry out the introduction, promotion, negotiation and conclusion of sales of products or services in a particular territory by itself, or is unwilling to make the necessary investments that are required. 3. The Agent may be a physical person or a company. When the Agent is a physical person, under no circumstances can it be considered as an employee of the Principal. 4. The Agent’s strength lies in its contacts with customers and its weakness derives from the fact that such customers belong to the Principal. This explains why, in many countries, such as EU countries, public policy laws aim to protect the Agent’s rights, especially upon the termination of the contract. 5. The Parties are subject to mandatory legal provisions of public policy that may apply regardless of the law of the contract chosen by the Parties. Such provisions are binding, which means that the Parties cannot ignore or decide not to apply them. These provisions may restrict the validity of certain provisions of the contract, and may allow a court to reduce or extend the obligations of the Parties. 6. Before any discussion takes place between the Parties, it is therefore strongly recommended to check whether the agency contract contemplated may be impacted by such laws. 7. When the agency contract applies to products, the Principal may or may not be the manufacturer of these products. The Principal may be, for instance, a distributor. 8. The main purpose of the contract is to establish the level of each party’s obligations towards the other, such as the authority of the Agent to commit the Principal (Article 2.2), to receive payments on his behalf (Article 2.3), the obligation for the Principal to accept the orders transmitted by the Agent (Articles 3.4 and 3.5), the information which the Principal should

Chương 7

Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này gồm những quy định được thừa nhận rộng rãi nhất điều chỉnh mối quan hệ giữa Bên giao đại diện và một Đại diện thương mại 1. Hợp đồng được thiết kế để sử dụng cho các trường hợp liên quan đến việc giới thiệu, quảng bá, đàm phán hay ký kết các hợp đồng mua bán sản phẩm hay dịch vụ của một Đại diện độc lập nhân danh cho một Bên giao đại diện trong một khu vực xác định. 2. Lý do chính để chỉ định một Đại diện thương mại là Bên giao đại diện không thể tự mình thực hiện việc giới thiệu, quảng bá, đàm phán hay ký kết các hợp đồng mua bán sản phẩm hay dịch vụ ở một khu vực lãnh thổ nhất định, hay không sẵn sàng đầu tư để thực hiện việc đó. 3. Đại diện có thể là một cá nhân hay một công ty. Khi Đại diện là một cá nhân, trong bất cứ trường hợp nào cá nhân này cũng không được coi là nhân viên của Bên giao đại diện. 4. Sức mạnh của Đại diện nằm ở mối quan hệ của bên này với khách hàng và điểm yếu của nó bắt nguồn từ việc những khách hàng đó lại thuộc về Bên giao đại diện. Điều này giải thích tại sao ở nhiều quốc gia như các nước EU, luật về chính sách công có mục đích bảo vệ các quyền của Đại diện đặc biệt khi chấm dứt hợp đồng. 5. Các Bên phải tuân theo các quy định pháp lý bắt buộc về chính sách công có thể áp dụng bất kể luật áp dụng cho hợp đồng mà các Bên đã lựa chọn là luật nào. Các quy định về chính sách công này có tính ràng buộc. Điều này có nghĩa là các Bên không thể bỏ qua hoặc quyết định không áp dụng các quy định đó. Các quy định này có thể hạn chế hiệu lực của một số quy định nhất định trong hợp đồng và có thể cho phép một tòa án giảm hay mở rộng các nghĩa vụ của các Bên. 6. Trước khi có bất kỳ thảo luận nào giữa các Bên, cần phải kiểm tra hợp đồng đại diện có bị ảnh hưởng bởi các điều luật đó không. 7. Khi hợp đồng đại diện áp dụng cho sản phẩm, Bên giao đại diện có thể hoặc không phải là nhà sản xuất các sản phẩm này. Ví dụ, Bên giao đại diện có thể là một nhà phân phối. 8. Mục đích chính của hợp đồng này là xác định mức độ nghĩa vụ của mỗi bên đối với bên kia, ví dụ như quyền của Đại diện hành động ràng buộc Bên giao đại diện (Điều 2.2), nhận tiền hộ bên này (Điều 2.3), nghĩa vụ của

234 120

Chapter 7 – International Commercial Agency Chapter 7 – International Commercial Agency

pass on to the Agent, such as the minimum overall orders, any change in the range of products or services, price, etc. (Articles 3.3, 3.7), minimum orders (Article 4), advertising, fairs and exhibitions (Article 5), Internet sales (Article 6), non-competition (Article 7), trademarks and property rights (Article 9), exclusivity (Article 10) commissions (Articles 11 and 12), consequences on termination (Article 14 and 15) and assignment and appointment of sub-Agents (Article 19). 9. Parties should review alternatives and options proposed in order to strike those that are irrelevant to the Parties’ common intentions. 10. Standard provisions have been incorporated, including financial responsibility of the Agent (optional clause 13), force majeure – excuse for non-performance (Article 16) and change of circumstances (hardship) (Article 17).

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

235

Bên giao đại diện chấp nhận các đơn đặt hàng từ Đại diện (Điều 3.4 và 3.5), thông tin mà Bên giao đại diện phải cung cấp cho Đại diện, như tổng các đơn đặt hàng tối thiểu, bất kỳ thay đổi nào về loại sản phẩm hay dịch vụ, giá… (Điều 3.3, 3.7), các đơn đặt hàng tối thiểu (Điều 4), quảng cáo, hội chợ và triển lãm (Điều 5), bán hàng qua Internet (Điều 6), không cạnh tranh (Điều 7), thương hiệu và quyền sở hữu (Điều 9), tính độc quyền (Điều 10), hoa hồng (Điều 11 và 12), hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng (Điều 14 và 15) và ủy thác và chỉ định Đại diện phụ (Điều 19). 9. Các bên cần rà soát tất cả các phương án khác và lựa chọn được đề xuất để bỏ ra những vấn đề không liên quan đến mục đích chung của hai Bên. 10. Các quy định chuẩn đã được đưa vào, gồm trách nhiệm tài chính của Đại diện (Điều 13), sự kiện bất khả kháng (Điều 16) và thay đổi hoàn cảnh (Điều 17). * Ghi chú của người dịch: Loại hợp đồng này có thể có một số đặc điểm gần giống với Hợp đồng Môi giới thương mại trong quy định của Luật Thương mại 2005 của Việt Nam – theo đó hợp đồng môi giới là hợp đồng trong đó “bên môi giới làm trung gian cho các bên mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong việc đàm phán, giao kết hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ và được hưởng thù lao theo hợp đồng môi giới (Điều 150 Luật Thương mại 2005). Mặc dù vậy, một số quy định về các quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mẫu này có thể rộng hơn hoặc hẹp hơn quy định của Luật Thương mại Việt Nam về hợp đồng môi giới thương mại. Trong khi đó, khái niệm về đại diện trong Luật Thương mại lại chung hơn, bao trùm hơn và vì thế có thể bao gồm các nội dung trong Hợp đồng mẫu này (theo đó đại diện là việc “Bên đại diện nhận ủy nhiệm của bên giao đại diện để thực hiện các hoạt động thương mại với danh nghĩa, theo sự chỉ dẫn của bên giao đại diện và được hưởng thù lao về việc đại diện” – Điều 141 Luật Thương mại 2005). Về mặt thuật ngữ thì chữ “đại diện” cũng gần hơn với chữ “agent” trong tiếng Anh. Vì vậy chúng tôi quyết định sử dụng cụm từ “Hợp đồng đại diện thương mại” mặc dù doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng thay thế bằng cụm từ “Hợp đồng môi giới thương mại” với nghĩa tương đương.

236 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 121

ITC MODEL CONTRACT FOR AN INTERNATIONAL COMMERCIAL AGENCY

PARTIES:

Principal Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, legal title of representation, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Referred to as the “Principal”

Agent Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation, trade register number and licence number (if appropriate) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (name, position, legal title of representation, address) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . [Add any further information required e.g. The Parties’ fiscal identities] Referred to as the “Agent” Collectively “the Parties”

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

237

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ ĐẠI DIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ

___________________________________________________________________

CÁC BÊN: Bên giao đại diện Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Bên giao đại diện, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “Bên giao đại diện” Đại diện Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Đại diện, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi là “Đại diện” [Có thể thêm các thông tin khác, nếu cần, ví dụ mã số thuế/tài chính của các Bên] Sau đây gọi chung là “Các Bên”

238 122

Chapter77––International International Commercial Commercial Agency Agency Chapter

Background A.

The Principal carries on business in the (field/provision/supply) of [specify].

B.

The Agent undertakes as part of its business the (introduction and) [delete if not relevant] the promotion of the sale of products (or services) in relation to [specify].

C.

The Principal wishes to appoint the Agent to (introduce and) [delete if not relevant] promote the sale of such products (or services) in relation to the Principal’s business, and the Agent is willing to promote the sale of such products (or services) accordingly, on the terms of the present contract.

Operative provisions 1.

Scope of appointment 1.1 The Principal appoints the Agent as its commercial Agent, to promote the sale of the product(s) (or services) within the territory (and in the promotion channels) hereafter defined. 1.2 Product(s) (or service(s)). The following product(s) (or service(s) shall be promoted by the Agent under this contract: [describe the product(s)/service(s)] – ...........................................................; – ...........................................................; 1.3 Territory. The product(s) (or service(s)) shall be promoted by the Agent under this contract within the following territory: [describe the territory] – ...........................................................; – ...........................................................; 1.4 Promotion channel(s). [Delete if no relevant] The product(s) (or service(s)) shall be promoted by the Agent throughout the following promotion channel(s): [describe the promotion channel(s)] – ...........................................................; – ...........................................................; Comment: The Parties may wish to limit the scope of the agency contract to certain categories of customers. As regards the identification of the promotion channels, the Parties can either list the categories that fall under this contract (retailers, industrial users, mass distributors) or list the categories to which the contract will not apply.

2.

Obligations of the Agent 2.1 In performing its activities, the Agent shall look after the Principal's interests and act dutifully and in good faith.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

239

_______________

Bối cảnh chung A. Bên giao đại diện hoạt động kinh doanh trong (lĩnh vực/cung cấp) loại [nêu cụ thể loại hàng hóa/dịch vụ]. B. Đại diện thực hiện (việc giới thiệu và) [có thể xóa bỏ nếu không cần thiết] xúc tiến bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) liên quan đến [nêu cụ thể] như là một phần hoạt động kinh doanh của mình. C. Bên giao đại diện muốn chỉ định Đại diện để (giới thiệu và) [có thể xóa bỏ nếu không phù hợp] xúc tiến bán các sản phẩm (hoặc dịch vụ) liên quan đến công việc kinh doanh của Bên giao đại diện và Đại diện sẵn sàng xúc tiến bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) đó theo các điều khoản của hợp đồng này.

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Phạm vi chỉ định 1.1 Bên giao đại diện chỉ định Đại diện là Đại diện thương mại của mình để thúc đẩy việc bán sản phẩm (hoặc dịch vụ) trong khu vực lãnh thổ (và trong các kênh xúc tiến) như được định nghĩa dưới đây. 1.2 Sản phẩm (hay dịch vụ). Các sản phẩm (hay dịch vụ) sau đây sẽ được xúc tiến tiêu thụ bởi Đại diện theo hợp đồng này: [mô tả sản phẩm/dịch vụ] -…………………………………………………………………………………….; -…………………………………………………………………………………… ; 1.3 Khu vực. Sản phẩm (hay dịch vụ) được xúc tiến tiêu thụ bởi Đại diện theo hợp đồng này trong các khu vực lãnh thổ sau đây: [mô tả khu vực] -……………………………………………………………………………………; -…………………………………………………………………………………….; 1.4 (Các) kênh xúc tiến. [có thể xóa nếu không liên quan]. Các sản phẩm (hay dịch vụ) phải được xúc tiến tiêu thụ bởi Đại diện thông qua các kênh sau: [mô tả các kênh xúc tiến] -…………………………………………………………………………………….; -…………………………………………………………………………………….; Bình luận: Các Bên có thể giới hạn phạm vi của hợp đồng đại diện chỉ cho một số nhóm khách hàng nhất định. Liên quan đến việc xác định các kênh xúc tiến, các Bên có thể liệt kê danh sách các loại kênh cụ thể trong hợp đồng này (các nhà bán lẻ, người sử dụng công nghiệp, nhà phân phối lớn) hoặc liệt kê những loại kênh mà hợp đồng không áp dụng.

2. Nghĩa vụ của Đại diện 2.1 Khi thực hiện các hoạt động của mình, Đại diện phải tập trung cho lợi ích của Bên giao đại diện và hành động có trách nhiệm và thiện chí.

240 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 123

2.2 The Agent shall (introduce) [delete if not relevant] the product(s) (or service(s)) and promote the sale of such product(s) (or services) in the territory (and in the promotion channels) [delete if not relevant] in accordance with the terms agreed in this contract. The Agent has no authority to make contracts on behalf of, or in any way to bind the Principal, but it shall pass any offer received to the Principal. [Alternative (where the Agent has the authority to bind the Principal): “2.2 The Agent shall (introduce) the product(s) (or service(s)) [delete if not relevant], promote, negotiate and conclude the sale of the product(s) (or service(s)) in the territory (and in the promotion channels) [delete if not relevant] in accordance with the terms agreed in this contract. The Agent shall pass any order received to the Principal.”.] 2.3 The Agent is not entitled to receive payments in the name and on behalf of the Principal without its prior written authorization to that effect. If the Agent has been authorized, it must transmit the payments as soon as possible to the Principal and until then hold them separately on deposit on the Principal's behalf. 2.4 The Agent shall strictly observe the contractual provisions communicated by the Principal and shall bring to the attention of the customers the terms and conditions of sale (particularly the delivery period, price and payment) communicated by the Principal. 2.5 The Agent shall with due diligence keep the Principal informed about its activity, the market conditions and the state of competition. The Agent shall provide all the necessary information in [specify language] to the Principal available to it concerning the laws and regulations within the territory that shall apply to the product(s) (or service(s)) as well as its activity. The Agent shall further send every (three months) [specify any other figure] a report on its activities. 2.6 The Agent shall perform its activity independently and shall, in no case, be considered as an employee of the Principal.

3.

Obligations of the Principal 3.1 In its relation with the Agent, the Principal must act dutifully and in good faith. 3.2 The Principal shall in particular remunerate the Agent according to the commission and terms of payment provided for in this contract. 3.3 The Principal shall inform the Agent before it starts to perform the obligations mentioned in paragraph 2.2 of the minimum overall orders that should be collected in order for the Principal to be able to supply the product(s) (or service(s)). 3.4 The Principal shall in addition inform the Agent without delay of its acceptance, refusal or non-execution of any offers/orders transmitted by the Agent. 3.5 The Principal shall not reject the offers/orders transmitted by the Agent unless: 3.5.1

There are serious doubts, supported by any written evidence, on the solvency of the customer.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

241

2.2 Đại diện phải (giới thiệu) [có thể xóa nếu không liên quan] các sản phẩm (hay dịch vụ) và thúc đẩy việc bán sản phẩm (hay dịch vụ) đó trong khu vực (và theo các kênh xúc tiến) [có thể xóa bỏ nếu không liên quan]. Đại diện không có quyền ký kết hợp đồng nhân danh Bên giao đại diện hay bằng cách nào đó ràng buộc Bên giao đại diện nhưng Đại diện có thể chuyển các đơn chào hàng nhận được cho Bên giao đại diện. [Phương án khác (áp dụng trong trường hợp Đại diện có quyền ràng buộc Bên giao đại diện): “2.2. Đại diện phải (giới thiệu) sản phẩm (hay dịch vụ) [có thể xóa bỏ nếu không liên quan], thúc đẩy, đàm phán và ký kết hợp đồng mua bán sản phẩm (hay dịch vụ) trong khu vực (và qua các kênh xúc tiến) [có thể xóa bỏ nếu không liên quan] theo các điều khoản quy định trong hợp đồng này. Đại diện phải chuyển bất kỳ đơn đặt hàng nào bên này nhận được cho Bên giao đại diện.”.] 2.3 Đại diện không có quyền nhận thanh toán dưới tên hay nhân danh Bên giao đại diện mà không có ủy quyền trước bằng văn bản của Bên giao đại diện về việc đó. Nếu Đại diện được ủy quyền làm vậy, Đại diện phải chuyển khoản thanh toán đó sớm nhất cho Bên giao đại diện và cho đến khi đó phải giữ tiền vào một tài khoản tiền gửi riêng biệt với danh nghĩa của Bên giao đại diện. 2.4 Đại diện phải tuân thủ chặt chẽ các điều khoản hợp đồng mà Bên giao đại diện đưa ra và phải hướng sự chú ý của khách hàng tới các điều khoản và điều kiện mua bán (đặc biệt là thời hạn giao hàng, giá cả và điều kiện thanh toán) mà Bên giao đại diện đưa ra. 2.5 Đại diện phải thực hiện việc thông tin cho Bên giao đại diện về các hoạt động của mình, các điều kiện thị trường và tình hình cạnh tranh với sự cần mẫn hợp lý. Đại diện phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết bằng [nêu rõ ngôn ngữ] cho Bên giao đại diện liên quan đến luật và quy định trong khu vực áp dụng cho sản phẩm (hay dịch vụ) đó cũng như các hoạt động của mình mà mình biết được. Đại diện cứ mỗi (3 tháng) [có thể nêu thời hạn khác] cũng phải gửi báo cáo về các hoạt động của mình. 2.6 Đại diện phải thực hiện các hoạt động một cách độc lập và trong bất cứ trường hợp nào cũng không được coi là nhân viên của Bên giao đại diện.

3. Nghĩa vụ của Bên giao đại diện 3.1 Liên quan đến Đại diện, Bên giao đại diện phải hành động một cách có trách nhiệm và thiện chí. 3.2 Bên giao đại diện phải trả thù lao cho Đại diện theo các quy định về tiền hoa hồng và các điều khoản thanh toán trong hợp đồng này. 3.3 Bên giao đại diện phải thông báo cho Đại diện trước khi thực hiện nghĩa vụ quy định trong Điều 2.2 về tổng đơn đặt hàng tối thiểu cần có để Bên giao đại diện có thể cung cấp sản phẩm (hay dịch vụ). 3.4 Bên cạnh đó, Bên giao đại diện phải thông báo không chậm trễ cho Đại diện chấp thuận, từ chối hay việc không thực hiện bất kỳ chào hàng/đặt hàng nào mà Đại diện chuyển tới. 3.5 Bên giao đại diện không được từ chối các đơn chào hàng/đặt hàng do Đại diện chuyển đến trừ khi:

3.5.1 Có những nghi ngờ thực sự, kèm theo bằng chứng bằng văn bản, về khả năng thanh toán của khách hàng.

242 124

Chapter 7 – International Commercial Agency Chapter 7 – International Commercial Agency

3.5.2

The offer does not meet the Principal’s expectations in terms of image and standards.

3.5.3

The overall orders collected by the Agent are below the minimum overall orders referred to in paragraph 3.3.

3.6 The Principal’s unjustified refusals of offers/orders shall be considered as a breach of the contract by the Principal. 3.7 The Principal shall immediately inform the Agent of any change in its range of product(s) (or service(s)) its prices, conditions of sale or terms of payment as well as of any change of the technical specifications or capacity of supply of the product(s) (or service(s)). Should the Principal expect that its capacity of supply will be significantly lower than the Agent’s normal expectancy, it shall inform the Agent without delay. 3.8 The Principal shall provide the Agent, free of charge, with all information and documentation needed for the performance of the present contract, including, but not limited to, the terms and conditions of sale, price lists, technical documents. 3.9 The Principal shall furthermore keep the Agent informed of any relevant communication with or for the attention of the customers in the territory.

4.

Minimum orders 4.1 The Agent will have to meet the annual minimum orders objectives set out in schedule 1. 4.2

These objectives will be revised annually [specify any other period].

4.3 If, at the end of the year [specify any other period], the minimum number/ volume of orders applicable to such year is not met by the Agent, the Principal shall be entitled, subject to giving a one month’s notice and not later than two months [specify any other period] after the end of that year at his choice:

5.

4.3.1

To terminate the present contract, under Article 14;

4.3.2

To cancel the Agent’s exclusivity (whenever applicable); or

4.3.3

To reduce the extension of the territory, by excluding the territories where the Agent has made less promotion.

Advertising, fairs and exhibitions 5.1 The Parties shall agree on the advertising campaign to be made within the territory. 5.2 The cost of all agreed advertising campaigns shall be at the Principal’s expense. [Alternative: “5.2 The cost of agreed advertising campaigns shall be apportioned between the Parties as follows: Principal: . . . . . . % Agent: . . . . . . %]

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

243



3.5.2 Đơn chào hàng không thỏa mãn kỳ vọng của Bên giao đại diện về mặt hình ảnh và tiêu chuẩn.



3.5.3 Tổng các đơn đặt hàng thu thập bởi Đại diện thấp hơn mức đơn đặt hàng tối thiểu quy định trong Điều 3.3.

3.6 Việc từ chối không có căn cứ của Bên giao đại diện đối với các đơn chào hàng/đặt hàng sẽ được coi như hành vi vi phạm hợp đồng của Bên giao đại diện. 3.7 Bên giao đại diện phải ngay lập tức thông báo cho Đại diện về bất kỳ thay đổi nào đối với loại sản phẩm (hay dịch vụ), giá cả, điều kiện mua bán hoặc điều kiện thanh toán cũng như bất kỳ thay đổi nào về đặc điểm kỹ thuật hoặc khả năng cung cấp sản phẩm (hoặc dịch vụ). Nếu Bên giao đại diện thấy rằng khả năng cung cấp của Bên giao đại diện thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng thông thường của Đại diện, Bên giao đại diện phải thông báo không chậm trễ cho Đại diện. 3.8 Bên giao đại diện phải cung cấp miễn phí cho Đại diện tất cả các thông tin và tài liệu cần thiết để thực hiện hợp đồng này, bao gồm, nhưng không hạn chế ở, các điều khoản và điều kiện bán hàng, bảng giá và các tài liệu kỹ thuật. 3.9 Bên giao đại diện phải thông tin cho Đại diện về bất kỳ liên lạc nào với hoặc tới khách hàng trong khu vực.

4. Đơn đặt hàng tối thiểu 4.1 Đại diện sẽ phải đáp ứng các mục tiêu đặt hàng tối thiểu quy định trong phụ lục 1. 4.2

Các mục tiêu này sẽ được rà soát lại hàng năm [nêu các thời hạn khác].

4.3 Nếu vào cuối năm [có thể nêu thời hạn khác], yêu cầu về số lượng/lượng tối thiểu đơn đặt hàng áp dụng cho năm đó không được đáp ứng bởi Đại diện, với điều kiện phải đưa thông báo trong vòng 1 tháng và không muộn hơn 2 tháng [có thể nêu thời hạn khác] sau khi kết thúc năm đó, Bên giao đại diện có quyền lựa chọn:

4.3.1

Chấm dứt hợp đồng này theo Điều 14;



4.3.2

Xóa độc quyền của Đại diện (nếu thích hợp); hay



4.3.3 Thu hẹp phạm vi khu vực, bằng cách loại bỏ một số khu vực mà Đại diện thực hiện được ít hoạt động xúc tiến.

5. Quảng cáo, hội chợ và triển lãm 5.1 Các Bên phải thỏa thuận về chiến lược quảng cáo sẽ được thực hiện trong khu vực. 5.2 Chi phí của chiến dịch quảng cáo thỏa thuận sẽ do Bên giao đại diện chịu. [Phương án khác: “5.2. Chi phí của chiến dịch quảng cáo thỏa thuận sẽ được phân bổ cho các Bên theo tỷ lệ như sau: Bên giao đại diện: ……….% Đại diện: ……………..%”]

244 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 125

5.3 The Principal shall supply the Agent, free of charge, with any advertisement content and materials in relation with the product(s) (or service(s)) needed for the performance of this contract. [Option: “5.4 The Principal shall also authorize the Agent to issue advertising content and materials for use in relation with the product(s) or service(s) and not otherwise. All advertisement content and materials issued by the Agent in relation with the product(s) (or service(s)) shall strictly conform to the Principal’s guidelines and marketing policies.”] 5.5 In any event, the Agent shall ensure that the advertising campaign as well as the advertisement content and materials strictly comply with local rules and regulations. 5.6 The Parties shall participate in the fairs or exhibitions within the territory listed in schedule 2. 5.7 The Principal will bear the expenses incurred for the participation in a fair or exhibition. [Alternative: “5.7 The cost of the agreed Agent’s participation shall be apportioned between the Parties as follows: Principal: . . . . . . % Agent: . . . . . . %”]

6.

Internet The Agent is not authorized to advertise or promote the sale of the products or its activity as Agent of the Principal on Internet without the Principal’s prior written approval.

7.

Non-competition [Comment: The Parties may wish to extend the terms of the non-competition clause after the termination of the contract. In which case, the Parties should take into consideration the mandatory provisions of the EC Directive of 18 December 1986 and other legal systems that may restrict the validity of such a clause and allow the court to reduce the obligations of the Parties.] 7.1 The Agent undertakes not to compete with the Principal or to enter into any business relationship with competitors of the Principal for the entire duration of the present contract. 7.2 In particular, the Agent undertakes not to represent, manufacture, provide or sell, directly or indirectly, in the territory (and in the promotion channels) any product(s) (or service(s)) identical with the product(s) (or service(s)) which compete with the product(s) (or service(s)) without prior written authorization of the Principal. [Option: “7.3 However, the Agent may represent, manufacture, provide or sell product(s) (or service(s)) which are not competing with the product(s) (or service(s)), provided it informs the Principal in advance of such activity.”] [Option: “7.4 The Agent shall inform the Principal of any existing agreement, binding the Agent, towards any other product(s) (or service(s)), whether as manufacturer,

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

245

5.3 Bên giao đại diện phải cung cấp miễn phí cho Đại diện các nội dung và phương tiện quảng cáo liên quan đến sản phẩm (hoặc dịch vụ) cần thiết để thực hiện hợp đồng này. [Tùy chọn: “5.4. Bên giao đại diện cũng phải cho phép Đại diện phát hành các nội dung và phương tiện quảng cáo để sử dụng chỉ liên quan đến sản phẩm (hoặc dịch vụ) theo hợp đồng này mà không sử dụng vào bất kỳ mục đích nào khác. Tất cả nội dung và phương tiện quảng cáo được sử dụng bởi Đại diện liên quan đến sản phẩm (hay dịch vụ) phải tuân thủ chặt chẽ các hướng dẫn và chính sách marketing của Bên giao đại diện.”] 5.5 Trong bất kỳ trường hợp nào, Đại diện phải đảm bảo rằng chiến dịch quảng cáo cũng như nội dung và phương tiện quảng cáo phải tuân theo các quy tắc và quy định của tại địa phương. 5.6 Các Bên phải tham gia vào các hội chợ, triển lãm trong khu vực như quy định trong phụ lục 2. 5.7 Bên giao đại diện sẽ phải chịu tất cả các chi phí phát sinh khi tham gia vào hội chợ hay triển lãm. [Phương án khác: “5.7. Chi phí tham gia của Đại diện sẽ được phân bổ giữa các Bên theo tỷ lệ như sau: Bên giao đại diện: ……….% Đại diện: ……………..%”]

6. Internet Đại diện không được phép quảng cáo hay thúc đẩy bán sản phẩm hay các hoạt động của mình trong vai trò là Đại diện của Bên giao đại diện trên Internet mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên giao đại diện.

7. Không cạnh tranh [Bình luận: Các Bên có thể muốn gia hạn thời hạn của điều khoản không cạnh tranh sau khi chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp như vậy, các Bên cần chú ý các quy định bắt buộc trong Chỉ thị của EC ngày 18 tháng 12 năm 1986 và các hệ thống pháp luật khác hạn chế tính hiệu lực của một điều khoản như vậy và cho phép tòa án giảm nghĩa vụ của các Bên.] 7.1 Đại diện không được cạnh tranh với Bên giao đại diện hay tham gia bất kỳ mối quan hệ kinh doanh nào với đối thủ cạnh tranh của Bên giao đại diện trong suốt thời hạn thực hiện hợp đồng này. 7.2 Đặc biệt, Đại diện không được phép giới thiệu, sản xuất, cung cấp hay bán trực tiếp hay gián tiếp trong khu vực (và trong các kênh xúc tiến) bất kỳ sản phẩm (hay dịch vụ) nào giống với sản phẩm (hay dịch vụ) cạnh tranh với sản phẩm (hay dịch vụ) trong hợp đồng này mà không có sự ủy quyền trước bằng văn bản của Bên giao đại diện. [Tùy chọn: “7.3. Tuy nhiên, Đại diện có thể giới thiệu, sản xuất, cung cấp hay bán sản phẩm (hay dịch vụ) không cạnh tranh với sản phẩm (hay dịch vụ) theo hợp đồng này miễn là Đại diện phải thông báo trước cho Bên giao đại diện về hoạt động này.”] [Tùy chon: “7.4. Đại diện phải thông báo cho Bên giao đại diện về bất kỳ hợp đồng hiện tại nào có tính ràng buộc với Đại diện về bất kỳ sản phẩm (hay dịch vụ) nào khác cho

246 126

Chapter 7 – International Commercial Agency Chapter 7 – International Commercial Agency

representative, Agent or retailer, and shall thereafter keep the Principal informed of any such activity. With regards to this undertaking, the Agent declares that, on the date on which the present contract is signed, it represents (and/or manufactures, distributes, sells directly or indirectly), the products (or service(s)) listed in schedule 3. The exercise of such activity by the Agent shall in no case prejudice the fulfilment of its obligations towards the Principal under the present contract.”] [Option: “7.5 This undertaking shall remain valid during a period of two [specify any other figure] years after the termination of the present contract.”]

8.

Restriction of territory 8.1 The Agent shall not solicit orders (or negotiate and conclude contracts) [delete if not applicable] outside the territory, unless expressly agreed by the Principal. 8.2 The Agent shall notify the Principal of any inquiry received from outside the territory. Such notification shall not entitle the Agent to any commission.

9.

Trademarks and property rights 9.1 The Principal hereby grants to the Agent the right to use the trademarks, trade names or intellectual property in relation to the product(s) (or service(s)) for the purpose of exercising its rights and performing its obligations under this contract. 9.2 The Agent shall use the Principal’s trademarks, trade names or intellectual property in relation to the product(s) (or service(s)) in the form and manner specified by the Principal and in the Principal’s sole interest, and not otherwise. 9.3 Any use of the Principal’s trademarks, trade names or intellectual property on the Agent’s letter paper, on advertisement materials or on any other materials addressed to third parties or on Internet shall require the prior consent of the Principal. 9.4 The Agent agrees neither to register, nor to allow or favour the registration by third parties of any of the trademarks in the territory. The Agent further agrees not to include the trademarks in its own trade or company name. 9.5 The Agent shall notify the Principal of any infringement of the Principal’s trademarks, trade names and symbols or any other property rights it may become aware of. 9.6 The Principal warranties to the Agent that the products as well as the Principal’s trademarks, trade names or any other symbols do not infringe intellectual any property rights of any third parties in the territory. 9.7 In this respect, the Principal undertakes to hold harmless the Agent from any and all costs, losses, damages and liabilities which may occur due to trademarks infringement by the use of the Principal’s trademarks, trade names or any other symbols by the Agent.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

247

dù với tư cách là nhà sản xuất, người đại diện, Bên Đại diện hay nhà bán lẻ và sau đó cũng phải thông tin cho Bên giao đại diện về các hoạt động như vậy của mình. Liên quan đến nghĩa vụ này, Đại diện tuyên bố rằng, vào thời điểm hợp đồng này được ký, mình đang đại diện (và/hoặc sản xuất, phân phối, bán trực tiếp hoặc gián tiếp) các sản phẩm (hoặc dịch vụ) quy định trong phụ lục 3. Việc thực hiện các hoạt động này bởi Đại diện sẽ không làm phương hại đến việc hoàn thành nghĩa vụ của bên này với Bên giao đại diện theo hợp đồng này.”] [Tùy chọn: “7.5. Nghĩa vụ này sẽ vẫn có hiệu lực trong khoảng thời gian hai [có thể nêu số khác] năm sau khi chấm dứt hợp đồng này.”]

8. Giới hạn khu vực 8.1 Đại diện không được tìm kiếm các đơn đặt hàng (hoặc đàm phán và ký kết hợp đồng) [có thể xóa bỏ nếu không áp dụng] ngoài khu vực lãnh thổ nêu trong hợp đồng này trừ khi có sự chấp thuận rõ ràng của Bên giao đại diện. 8.2 Đại diện phải thông báo cho Bên giao đại diện về bất cứ đơn đặt hàng nào ngoài khu vực. Những thông báo như vậy sẽ không mang lại quyền được trả hoa hồng cho Đại diện.

9. Thương hiệu và quyền sở hữu 9.1 Bên giao đại diện cấp cho Đại diện quyền sử dụng thương hiệu, tên thương mại hay tài sản trí tuệ liên quan đến sản phẩm (hay dịch vụ) nêu trong hợp đồng này với mục đích để Bên Đại diện thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. 9.2 Đại diện phải sử dụng thương hiệu, tên thương mại hay tài sản trí tuệ của Bên giao đại diện liên quan đến sản phẩm (hay dịch vụ) theo cách thức quy định bởi Bên giao đại diện và vì lợi ích duy nhất của Bên giao đại diện và không vì bất kỳ lợi ích của ai khác. 9.3 Bất cứ việc sử dụng thương hiệu, tên thương mại hay tài sản trí tuệ nào của Bên giao đại diện trên các giấy tờ của Đại diện, trên các phương tiện quảng cáo hay trên các phương tiện/tài liệu khác gửi đến các bên thứ ba hay trên Internet đều phải có sự chấp thuận trước của Bên giao đại diện. 9.4 Đại diện đồng ý không đăng ký, cũng không cho phép hoặc ủng hộ việc đăng ký của một bên thứ ba bất cứ thương hiệu nào trong hợp đồng này trong khu vực. Đại diện cũng đồng ý không đưa thương hiệu theo hợp đồng này vào tên thương mại hay tên công ty của mình. 9.5 Đại diện phải thông báo cho Bên giao đại diện về bất cứ sự xâm phạm làm tổn hại thương hiệu, tên thương mại hay ký hiệu hay bất cứ tài sản trí tuệ nào khác của Bên giao đại diện mà Đại diện biết. 9.6 Bên giao đại diện phải đảm bảo với Đại diện rằng sản phẩm cũng như thương hiệu, tên thương mại hay các ký hiệu khác của Bên giao đại diện không xâm phạm bất cứ quyền sở hữu trí tuệ khác nào của bất kỳ bên thứ ba nào trong khu vực. 9.7 Liên quan đến vấn đề này, Bên giao đại diện đảm bảo Đại diện không phải chịu bất kỳ và tất cả chi phí, mất mát, thiệt hại và trách nhiệm có thể phát sinh do hành vi vi phạm thương hiệu phát sinh từ việc Đại diện sử dụng thương hiệu, tên thương mại hay bất kỳ ký hiệu nào khác của Bên giao đại diện.

248 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 127

10. Exclusivity [Strike out option and alternative if not relevant] The Principal grants exclusivity to the Agent, which means that it undertakes not to appoint other Agents within the territory (and in the promotion channels) for the duration of the present contract. [Option (Direct sales by the Principal): “However, the Principal retains the right to directly market or sell the product(s) (or service(s)) in the territory (and in the promotion channels), including via Internet.”] [Alternative (No exclusivity): “The Principal does not grant exclusivity to the Agent, which means that it reserves the right to appoint other Agents within the territory (and in the promotion channels) for the duration of the present contract.”]

11. Agent’s commission – right to commission 11.1 Unless when the right to commission has been expressly excluded by the Parties, the Agent is entitled to the commission provided for in schedule 4 on all sales of the product(s) (or service(s)) made within the territory throughout the duration of this contract, whether such sale was generated by the Agent or not, in accordance with Article 10. [Option (No commission on direct sales): “However, the Agent shall not be entitled to commission on any direct sales of the product(s) (or service(s)) made by the Principal within the territory throughout the duration of this contract.”.] [Alternative (When exclusivity has not been granted to the Agent): “11.1 Unless when the right to commission has been expressly excluded by the Parties, the Agent is entitled to the commission provided for in schedule 4 on all sales of the product(s) (or service(s)) made within the territory throughout the duration of this contract which have been generated by the Agent.”.] [Option 11.2 (Commission on post contractual sales): “The Agent shall also be entitled to commission on sales concluded on the basis of offers/orders transmitted to or received by the Principal after the termination of this contract, provided the Agent informed the Principal in writing of the pending negotiation upon termination of the contract.”.] 11.3 The Agent shall acquire the right to commission as soon as the orders have been accepted by the Principal. [Alternative: “11.3 The Agent shall acquire the right to commission upon full payment by the customer(s) of the invoiced product(s) or (service(s)). In case of partial payment by the customer(s), made in compliance with the sales contract, the Agent shall be entitled to a proportional commission.”.] 11.4 In any event, no commission shall be due in respect of offers/orders accepted by the Principal, which could not be executed for reasons beyond the Principal’s control.

12. Method of calculating commission and payment 12.1 The commission shall be calculated on the net amount of the sale invoiced by the Principal to the customers, clear of any additional charges and

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

249

10. Quyền độc quyền [Có thể bỏ các phần tùy chọn và cách quy định khác nếu không liên quan] Bên giao đại diện cấp quyền độc quyền cho Đại diện. Điều này có nghĩa là Bên giao đại diện không chỉ định các Đại diện khác trong khu vực (và trong các kênh xúc tiến) trong thời hạn của hợp đồng này. [Tùy chọn (Bán hàng trực tiếp bởi Bên giao đại diện): “Tuy nhiên, Bên giao đại diện giữ lại quyền marketing trực tiếp hoặc bán trực tiếp sản phẩm (hoặc dịch vụ) trong khu vực (và trong các kênh xúc tiến), gồm cả Internet.”] [Cách khác (Không độc quyền): “Bên giao đại diện không cấp quyền độc quyền cho Đại diện. Điều này có nghĩa là Bên giao đại diện bảo lưu quyền chỉ định các Đại diện khác trong khu vực (và trong các kênh xúc tiến) trong thời hạn của hợp đồng này.”]

11. Tiền hoa hồng của Đại diện – quyền hưởng hoa hồng 11.1 Trừ khi quyền hưởng tiền hoa hồng được loại bỏ một cách minh thị bởi các Bên, Đại diện có quyền được hưởng tiền hoa hồng quy định trong phụ lục 4 đối với tất cả các giao dịch bán các sản phẩm (hoặc dịch vụ) trong khu vực trong thời hạn hợp đồng này, cho dù việc bán đó có do Đại diện xúc tiến hay không, phù hợp với Điều 10. [Tùy chọn (Không có tiền hoa hồng đối với việc bán hàng trực tiếp): “Tuy nhiên, Đại diện không được hưởng hoa hồng đối với các giao dịch bán trực tiếp các sản phẩm (hoặc dịch vụ) thực hiện bởi Bên giao đại diện trong khu vực trong thời hạn thực hiện hợp đồng này.”] [Cách khác (Khi Đại diện không phải là độc quyền): “11.1 Trừ khi quyền hưởng tiền hoa hồng bị loại bỏ bởi các Bên, Đại diện có quyền hưởng hoa hồng như quy định trong phụ lục 4 đối với tất cả các giao dịch bán các sản phẩm (hoặc dịch vụ) do Đại diện xúc tiến được trong khu vực trong thời hạn hợp đồng và được thực hiện bởi Đại diện.”] [Tùy chọn 11.2. (Tiền hoa hồng đối với các giao dịch bán hàng sau hợp đồng): “Đại diện cũng có quyền hưởng hoa hồng đối với các giao dịch bán hàng thực hiện trên cơ sở đơn hàng được gửi đến cho hay được nhận bởi Bên giao đại diện sau khi hợp đồng này chấm dứt miễn là Đại diện thông báo bằng văn bản cho Bên giao đại diện về những đàm phán đang thực hiện sau khi chấm dứt hợp đồng.”] 11.3 Đại diện có quyền được thanh toán tiền hoa hồng ngay sau khi đơn đặt hàng được chấp nhận bởi Bên giao đại diện. [Phương án khác: “11.3 Đại diện có quyền được thanh toán tiền hoa hồng ngay sau khi khách hàng thanh toán đầy đủ cho các sản phẩm (hay dịch vụ) đã được phát hành hóa đơn. Trong trường hợp khách hàng mới thanh toán một phần tiền hàng phù hợp với quy định của hợp đồng mua bán, Đại diện có quyền được thanh toán tiền hoa hồng theo tỷ lệ tương ứng.”] 11.4 Trong bất cứ trường hợp nào, sẽ không có hoa hồng cho các đơn đặt hàng được chấp nhận bởi Bên giao đại diện nhưng không được thực hiện vì những lý do nằm ngoài tầm kiểm soát của Bên giao đại diện.

12. Phương pháp tính hoa hồng và thanh toán tiền hoa hồng 12.1 Tiền hoa hồng sẽ được tính trên khoản giá tịnh trên hóa đơn mà Bên giao đại diện

250 128

Chapter77––International International Commercial Commercial Agency Agency Chapter

of all taxes of any kind, and provided that such additional charges and taxes are separately stated in the invoice. 12.2 The commission shall cover any and all costs and expenses incurred by the Agent in fulfilling its obligations under the present contract. 12.3 The commission shall be calculated in the currency of the contract of sale on which the commission is payable, unless otherwise agreed by the parties. 12.4 Any taxes imposed in the Agent’s country on its commission shall be for the Agent’s account, including whenever applicable, any withholding taxes payable by the Principal on the Agent’s behalf. 12.5 The commission shall be paid to the Agent not later than on the last day of the month following each quarter [specify any other period] in which it became due. 12.6 If payment is not made on the due date, the Agent shall be entitled, without limiting any other rights it may have, to charge interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % per annum. [Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.] 12.7 The Principal shall provide the Agent with a statement of the commissions due in respect of each quarter and shall set out all the business in respect of which such commission is payable. 12.8 The Agent shall be entitled to demand that it be provided with all the information, and in particular an extract from the books, which is available to its Principal and which it needs in order to check the amount of the commission due.

13. Financial responsibility (Option) [Comment: Should the Parties wish to include a Del Credere clause, they should pay attention to the legal provisions applicable in the country where the Agent is established, as some countries have mandatory requirements on Del Credere obligations.] 13.1 The Agent shall satisfy itself, with due diligence, of the solvency of customers whose orders are transmitted to the Principal. The Agent shall not take orders from customers whose financial standing and capacity of meeting their financial commitments towards the Principal are questionable without informing the Principal in advance of such a fact. [13.1 (Option) The Agent shall act as a Del Credere Agent according to the conditions stated in schedule 5. In this respect, the Agent hereby undertakes to reimburse to the Principal the total (or partial) amount of the unpaid sums that the Principal is entitled to receive from customers and which have not been paid for reasons for which the Principal is not responsible. The Del Credere obligation does not cover the expenses incurred by the Principal for recovering its credits.]

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

251

phát hành cho khách hàng, không gồm bất kỳ các phụ phí và thuế các loại nào, với điều kiện là các phụ phí và thuế đó phải được tách biệt rõ ràng trên hóa đơn. 12.2 Tiền hoa hồng đã bao gồm bất cứ và tất cả phí và chi phí mà Đại diện phải chịu khi thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này. 12.3 Tiền hoa hồng phải được tính bằng đồng tiền của hợp đồng mua bán mà tiền hoa hồng phát sinh từ đó, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên. 12.4 Bất cứ loại thuế nào ở nước của Đại diện đối với tiền hoa hồng sẽ do Đại diện chịu, bao gồm, trong trường hợp phù hợp, cả bất kỳ khoản thuế khấu trừ tại nguồn nào mà Bên giao đại diện đã phải nộp nhân danh Đại diện. 12.5 Tiền hoa hồng phải được thanh toán cho Đại diện không muộn hơn ngày cuối cùng của tháng tiếp theo mỗi quý [có thể nêu thời hạn khác] mà trong quý đó tiền hoa hồng phát sinh. 12.6 Nếu việc thanh toán không được thực hiện vào ngày đến hạn, Đại diện có quyền, không hạn chế các quyền khác mà bên này có, tính lãi đối với số tiền chưa thanh toán (cả trước và sau bất cứ phán quyết nào) với tỷ lệ [nêu số] % một năm. [Bình luận: Các Bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống pháp luật, việc trả lãi là bất hợp pháp hoặc phải theo một tỷ lệ tối đa hoặc có quy định về lãi suất trả chậm.] 12.7 Bên giao đại diện phải cung cấp cho Đại diện bản liệt kê các khoản hoa hồng đến hạn mỗi quý và phải kê chi tiết các giao dịch phát sinh hoa hồng đó. 12.8 Đại diện có quyền yêu cầu được cung cấp tất cả thông tin, và đặc biệt là sao kê sổ sách kế toán của Bên giao đại diện mà mình cần để kiểm tra lại số tiền hoa hồng phải thanh toán.

13. Trách nhiệm tài chính (Tùy chọn) [Bình luận: Nếu các Bên muốn đưa điều khoản Đảm bảo khả năng thanh toán vào hợp đồng, cần chú ý đến các quy định pháp luật áp dụng ở quốc gia mà Đại diện được thành lập, vì một số quốc gia có các quy định bắt buộc về nghĩa vụ Đảm bảo Thanh toán.] 13.1 Đại diện phải tự đảm bảo, với sự mẫn cán hợp lý, về khả năng thanh toán của khách hàng có đơn đặt hàng đã được chuyển đến cho Bên giao đại diện. Đại diện không được nhận đơn đặt hàng từ khách hàng có tình hình tài chính và khả năng đáp ứng các cam kết tài chính đối với Bên giao đại diện không chắc chắn mà không cần thông báo trước cho Bên giao đại diện về việc này. [13.1 (tùy chọn) Đại diện có thể đóng vai trò như Đại diện Đảm bảo Thanh toán theo các điều kiện quy định trong phụ lục 5. Trong vấn đề này, Đại diện cam kết tại đây rằng sẽ bồi hoàn cho Bên giao đại diện toàn bộ (hay một phần) số tiền chưa được trả mà Bên giao đại diện có quyền nhận từ khách hàng và đã không được thanh toán vì những lý do mà Bên giao đại diện không phải chịu trách nhiệm. Nghĩa vụ Đảm bảo Khả năng Thanh toán không gồm các chi phí phát sinh bởi Bên giao đại diện để lấy lại số tiền đó.]

252 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 129

14. Term, termination and consequences of termination 14.1 This contract shall enter into force at the date of its signature (or at the date of the latest signature if signed by the Parties at different dates) and shall continue for an indefinite period. Each party may terminate the present contract at any time by giving a [specify figure] months written notice to the other party. [Alternative (Fixed term): “14,1 This contract shall enter into force at the date of its signature (or at the date of the latest signature if signed by the Parties at different dates) and, shall expire on [specify date].”] 14.2 If the Agent is a physical person, this contract will end automatically at the death of the Agent. 14.3 Each party may terminate this contract with immediate effect by written notice in case of: 14.3.1 A substantial breach by the other party of its obligations which could be qualified as gross negligence or wilful misconduct; 14.3.2 Exceptional circumstances beyond the control of the Parties, which render the continuation of this contract impossible; 14.3.3 Failure to remedy to any other breach by the other party of its obligations under this contract, after a 15 days written notice to remedy to such breach. 14.4 The termination of this contract for any reason shall not affect: 14.4.1 Each party’s accrued rights, remedies or liabilities, including payments due at the effective date of termination; or 14.4.2 The application of provisions of this contract that are meant to survive after the expiration of this contract. 14.5 At the end of this contract, the Principal shall pay all and any commissions due to the Agent. 14.6 At the end of this contract, the Agent shall return to the Principal any advertising material and other documentation provided free of charge to the Agent as well as any products and samples which are still in its possession.

15. Indemnity or compensation on termination [Comment: In some jurisdictions there exist mandatory legal provisions of public policy that are binding upon the Parties. Such is the case in the European Union where the EC Directive 86/653/EEC of 18 December 1986 grants the Agents the right to claim a termination indemnity subject to certain conditions.] 15.1 At the end of this contract, the Agent will be entitled to receive a termination indemnity which will be equivalent to (one or two years’ commissions [specify] based on the average annual commissions paid to the Agent over the preceding 3 years. 15.1.1 In order to receive this termination indemnity, the Agent will have to notify the Principal in writing its wiliness to receive same within one year after the end of the contract. Failure to do so

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

253

14. T hời hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng 14.1 Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng (hoặc vào ngày của chữ ký cuối cùng nếu các Bên ký vào những ngày khác nhau) và sẽ tiếp tục trong một thời hạn không xác định. Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng này vào bất cứ thời điểm nào bằng cách đưa ra thông báo bằng văn bản cho bên kia trước ít nhất [nêu cụ thể thời gian]. [Phương án khác (thời hạn cố định): “14.1. Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng (hoặc vào ngày của chữ ký cuối cùng nếu các Bên ký vào những ngày khác nhau) và sẽ hết hạn vào [nêu cụ thể ngày].”] 14.2 Nếu Đại diện là cá nhân, hợp đồng này sẽ tự động kết thúc nếu Đại diện này chết. 14.3 Các Bên có thể tại bất kỳ thời điểm nào chấm dứt ngay hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia trong trường hợp:

14.3.1 Bên kia vi phạm hợp đồng này và vi phạm này được coi là hành vi vi phạm cố ý hoặc bất cẩn nghiêm trọng;



14.3.2 Các hoàn cảnh bất thường nằm ngoài tầm kiểm soát của các Bên, và khiến cho việc tiếp tục hợp đồng này là không thể;



14.3.3 Bên kia không thực hiện chế tài cho bất kỳ vi phạm nghĩa vụ nào khác theo hợp đồng này, sau 15 ngày kể từ ngày có thông báo bằng văn bản yêu cầu chế tài đó.

14.4 Việc chấm dứt hợp đồng này dù vì bất cứ lý do nào sẽ không ảnh hưởng đến:

14.4.1 Các quyền, chế tài hay bất kỳ trách nhiệm nào của một bên, bao gồm cả các khoản thanh toán đến hạn vào ngày việc chấm dứt hợp đồng có hiệu lực; hoặc



14.4.2 Việc áp dụng các quy định đã được thỏa thuận là vẫn có hiệu lực sau khi hợp đồng chấm dứt.

14.5 Kết thúc hợp đồng này, Bên giao đại diện phải thanh toán cho Đại diện tất cả và bất kỳ khoản hoa hồng nào mà Đại diện có quyền hưởng. 14.6 Kết thúc hợp đồng này, Đại diện phải trả lại cho Bên giao đại diện các phương tiện quảng cáo và các tài liệu khác được cung cấp miễn phí cho Đại diện cũng như bất kỳ sản phẩm và mẫu nào bên này đang giữ.

15. Bồi thường khi chấm dứt hợp đồng [Bình luận: Trong một số hệ thống pháp luật, có thể có các quy định pháp lý bắt buộc về chính sách công ràng buộc các Bên. Ví dụ như trường hợp của Liên minh Châu Âu trong đó Chỉ thị của EC 86/653/EEC ngày 18 tháng 12 năm 1986 cho phép Đại diện có quyền đòi tiền bồi thường do chấm dứt hợp đồng theo các điều kiện nhất định.] 15.1 Kết thúc hợp đồng này, Đại diện có quyền nhận một khoản tiền bồi thường do chấm dứt hợp đồng tương đương với (tiền hoa hồng một hoặc hai năm [nêu cụ thể] dựa trên số tiền hoa hồng trung bình năm trả cho Đại diện trên 3 năm liền trước.

15.1.1 Để nhận tiền bồi thường chấm dứt hợp đồng, Đại diện phải thông báo bằng văn bản cho Bên giao đại diện về mong muốn

254 130

Chapter 7 – International Commercial Agency Chapter 7 – International Commercial Agency

will result in the Agent losing its right to receive the termination indemnity. 15.1.2 The termination indemnity shall be due in the event of the Agent’s death and payable to the Agent’s heirs. 15.1.3 The Agent shall have no right to receive the termination Indemnity in the following cases: –

When the Principal has terminated the contract for the reasons set out in paragraph 14.3 above.



When the Agent has terminated the contract, unless such termination was caused by the breach of the Principal’s obligations, or by the age, infirmity or illness of the Agent, which render the continuation of this contract impossible.



When, with the agreement of the Principal, the Agent assigns its rights and duties under the present contract to another person.

[Alternative: “15.1 No right to indemnity (inconsistent with the EC Directive of 18 December 1986 and mandatory legal provisions of countries which have implemented the EC Directive or which have adopted similar provisions): No termination indemnity or compensation shall be payable to the Agent at the end of this contract.”] 15.2 The above provision shall not affect the Agent’s right to claim damages for breach of contract by the Principal.

16. Force majeure – excuse for non-performance 16.1 “Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood, storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 16.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article [16.3]. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article [16.4]. 16.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 16.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

255

được nhận số tiền đó của mình trong vòng một năm sau khi kết thúc hợp đồng. Nếu không làm như vậy, Đại diện sẽ mất quyền nhận tiền bồi thường chấm dứt hợp đồng.

15.1.2 Tiền bồi thường chấm dứt hợp đồng sẽ phải thanh toán khi Đại diện chết và được trả cho người thừa kế của Đại diện.



15.1.3 Đại diện không có quyền nhận Tiền bồi thường chấm dứt hợp đồng trong các trường hợp sau đây:



-  Khi Bên giao đại diện chấm dứt hợp đồng vì những lý do quy định trong Điều 14.3 ở trên.



-  Khi Đại diện chấm dứt hợp đồng, trừ khi việc chấm dứt này là do Bên giao đại diện vi phạm các nghĩa vụ hợp đồng, hay do tuổi tác, bệnh tật của Đại diện khiến cho việc tiếp tục hợp đồng này là không thể.



- K  hi, với sự đồng ý của Bên giao đại diện, Đại diện chuyển giao các quyền và nghĩa vụ theo hợp đồng này cho một người khác.

[Phương án khác: “15.1 Không có quyền đòi bồi thường (không theo Chỉ thị của EC ngày 18 tháng 12 năm 1986 và các quy định pháp lý bắt buộc của các nước thực hiện Chỉ thị này của EC hoặc các nước áp dụng các điều khoản tương tự): Không có khoản tiền bồi thường do chấm dứt hợp đồng nào cho Đại diện khi hợp đồng kết thúc.”] 15.2 Quy định trên không ảnh hưởng đến quyền của Đại diện yêu cầu tiền bồi thường thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng của Bên giao đại diện.

16. Bất khả kháng – miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng 16.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 16.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều [16.3]. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều [16.4]. 16.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 16.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [[có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.

256 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 131

[Alternative: “16.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.”]

17. Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 17.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 17.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 17.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that: 17.2.1 The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract; 17.2.2 The events are beyond the control of the affected party; and 17.2.3 The risk of the events is not one that, according to this contract, the party affected should be required to bear. 17.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. [Option [delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract − see Comment at beginning of Article 17]: “17.4 If the Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 25; the [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”]

18. No partnership Nothing in this contract shall be deemed to constitute a partnership in law between the Parties.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

257

[Tùy chọn: “16.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [nêu một số khác, nếu muốn] ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.”]

17. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn cuối Điều 17.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/ trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ.] 17.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 17.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một Bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

17.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



17.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



17.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

17.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các Bên. [Tùy chọn [bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này – xem Bình luận ở phần đầu Điều 17]: “17.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 25; [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”]

18. Không hợp danh Không có quy định nào trong hợp đồng này có thể được coi là tạo thành một quan hệ hợp danh về mặt pháp luật giữa các Bên.

258 132

Chapter77––International International Commercial Commercial Agency Agency Chapter

19. Assignment and appointment of sub-Agents [Comment: Some countries have mandatory requirements on the appointment of subAgents. Therefore the Parties should check the situation under the relevant law before deciding which option to choose.] 19.1 This contract is personal to the Parties and [include only where relevant, except to the extent necessary for the collection of outstanding bills through a factoring Agent,] neither party shall without the prior written approval of the other: 19.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 19.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person. [Alternative: 19.1 The Agent may subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its activity or any other of its obligations under this contract to a third party. The Agent shall be responsible for the activities of its sub-Agents or delegates.] 19.2 The Parties agree not to engage sub-Agents, delegates and/or employees of the other party.

20. Notices 20.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 20.2 below, in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 20.2 For the purposes of Article 20.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: – ...........................................................; – ............................................................

21. Entire agreement 21.1 This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Option, add where relevant: “This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter”.] 21.2 This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail) (add where Article [17.4] or equivalent is included: Or in accordance with Article [17.4].)

22. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

259

19. Ủy thác và chỉ định các Đại diện thứ cấp [Bình luân: Một số quốc gia có quy định bắt buộc về việc chỉ định Đại diện thứ cấp. Vì vậy, các Bên cần kiểm tra quy định của pháp luật liên quan cho trường hợp này trước khi quyết định dùng lựa chọn nào.] 19.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và [bổ sung chỉ trong trường hợp có liên quan, trừ khi là cần thiết để thu các hóa đơn chưa được thanh toán thông qua một Đại diện,] nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào được:

19.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



19.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

[Phương án khác: 19.1 Đại diện có thể ký hợp đồng thứ cấp hoặc ủy thác toàn bộ hay một phần hoạt động hay bất cứ nghĩa vụ nào khác theo hợp đồng này cho bất kỳ bên thứ ba nào. Đại diện phải chịu trách nhiệm với các hoạt động của Đại diện thứ cấp hoặc người được ủy thác.] 19.2 Các Bên đồng ý không sử dụng Đại diện thứ cấp, người được ủy thác và/hoặc nhân viên của bên kia.

20. Thông báo 20.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 20.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 20.2 Nhằm mục đích tại Điều 20.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này: -………………………………………………………………………………………; -………………………………………………………………………………………

21. Tính toàn vẹn của hợp đồng 21.1 Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Tùy chọn, có thể bổ thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: “Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng”.] 21.2 Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận của các Bên bằng văn bản (bao gồm cả email) (Có thể thêm nếu Điều [17.4] được đưa vào hợp đồng này: Hoặc theo Điều [17.4].)

22. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần,

260 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 133

affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

23. Confidentiality 23.1 Both parties understand and acknowledge that, by virtue of the present contract, they may both receive or become aware of information belonging or relating to the other party, its business, business plans, affairs or activities, which is confidential and proprietary to the other party and/or its suppliers and/or customers and in respect of which they are bound by a strict duty of confidence (“Confidential Information”). 23.2 In consideration of such Confidential Information being disclosed or otherwise made available to either party for the purposes of the performance of the present contract, both parties hereby undertake that they will not at any time, either before or after the termination of the present contract, and either directly or indirectly, disclose, divulge or make unauthorized use of any Confidential Information, except to the extent to which such Confidential Information: 23.2.1 Is publicly known at the time of its disclosure or is being made available to them. 23.2.2 After such disclosure or being made available to them, becomes publicly known otherwise than through a breach of this undertaking. 23.2.3 Is required by law, regulation or order of a competent authority (including any regulatory or governmental body or securities exchange) to be disclosed by one of the Parties, provided that, where practicable, the other party is given reasonable advance notice of the intended disclosure. 23.3 Upon the earlier of a request from the other party or the termination of this contract, each party shall return to the other all documents or records in any medium or format containing any Confidential Information which are in its possession or control and will not retain any copies of them. 23.4 This undertaking, and the obligations contained herein, will continue without limit of period. [Add where relevant:]

24. Authorizations 24.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authority]. 24.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

261

các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.

23. Bảo mật 23.1 Cả hai bên hiểu và thừa nhận rằng theo hợp đồng này, họ có thể nhận hoặc biết các thông tin thuộc về hoặc liên quan tới bên kia, tới hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, công việc hay các hoạt động của bên kia, những thông tin vốn được xem là mật và thuộc sở hữu của bên kia và/hoặc các nhà cung cấp và/hoặc khách hàng của bên kia mà các bên bị ràng buộc bởi nghĩa vụ phải bảo mật (“Các Thông tin Mật”). 23.2 Trong trường hợp vì mục tiêu thực hiện hợp đồng này mà Các Thông tin Mật này được tiết lộ hoặc công bố cho các bên, cả hai bên cam kết rằng tại bất kỳ thời điểm nào cả trước và sau khi kết thúc hợp đồng, họ sẽ không trực tiếp hay gián tiếp tiết lộ, phổ biến hay sử dụng mà không được phép bất kỳ Thông tin Mật nào, trừ khi Các Thông tin Mật đó:

23.2.1 Được biết đến rộng rãi tại thời điểm tiết lộ hoặc cho phép tiếp cận.



23.2.2 Sau khi tiết lộ hoặc cho phép bên kia tiếp cận, các thông tin đã được công bố đại chúng theo một cách khác chứ không phải do hành vi vi phạm quy định này.



23.2.3 Theo yêu cầu của luật, quy định hay lệnh của một cơ quan có thẩm quyền (gồm bất cứ cơ quan quản lý hay cơ quan chính phủ nào hay sở giao dịch chứng khoán) thông tin phải được tiết lộ bởi một trong các Bên, với điều kiện, trong trường hợp có thể, bên kia được thông báo bằng văn bản một cách hợp lý về ý định tiết lộ thông tin mật đó.

23.3 Sau khi có yêu cầu từ bên kia hoặc sau khi hủy hợp đồng này, tùy trường hợp nào sớm hơn, mỗi bên phải trả lại cho bên kia, hoặc hủy tất cả chứng từ hay những ghi chép dưới bất kỳ phương tiện nào hay định dạng nào chứa Các Thông tin Mật mà mình chiếm hữu hoặc kiểm soát và không giữ bất kỳ bản sao nào. 23.4 Cam kết này, và các nghĩa vụ nêu trong đây, sẽ tiếp tục có hiệu lực không hạn chế thời gian. [Bổ sung trong trường hợp liên quan:]

24. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 24.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ.] 24.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

262 134

Chapter77––International International Commercial Commercial Agency Agency Chapter

25. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 25: Alternative 1: Ad hoc arbitration “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”] [Alternative 2: State courts Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”]

26. Applicable law [Specify national law] law shall apply to the contract. [Add where relevant:] If the Agent has its place of business and/or performs its activity within the European Union, the mandatory provisions of the EC Directive of 18 December 1986 shall also apply.

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

263

25. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 25: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất.”]

26. Luật áp dụng Luật [nêu rõ luật quốc gia] sẽ áp dụng cho hợp đồng này. [Bổ sung nếu liên quan:] Nếu Đại diện có cơ sở kinh doanh và/hoặc thực hiện các hoạt động của mình trong Liên minh Châu Âu, các quy định bắt buộc của Chỉ thị của EC ngày 18 tháng 12 năm 1986 cũng sẽ được áp dụng.

264 Chapter 7 – International Commercial Agency

Chapter 7 – International Commercial Agency 135

Schedule 1: Minimum orders (Article 4.1)

Schedule 2: Fairs and exhibitions (Article 5.2) The parties shall participate in the following fairs or exhibitions within the territory:

The Agent

The Principal

Schedule 3: List of non competing products (or service(s)) represented, manufactured, distributed or sold by the agent (Article 7.4) At the time of the conclusion of the present contract, the agent represents (manufactures, distributes or sells) the following product(s) (or services): . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

265

Phụ lục 1: Số lượng Đơn đặt hàng tối thiểu (Điều 4.1)

Phụ lục 2: Hội chợ và triển lãm (Điều 5.2) Các Bên tham gia các hội chợ và triển lãm sau trong khu vực:

Đại diện

Bên giao đại diện

Phụ lục 3: Danh sách các sản phẩm (hay dịch vụ) không cạnh tranh được giới thiệu, sản xuất, phân phối hay bán bởi đại diện (Điều 7.4) Tại thời điểm ký kết hợp đồng này, đại diện đang đại diện (sản xuất, phân phối hay bán) các sản phẩm (hay dịch vụ) sau: …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………..

266 136

Chapter77––International International Commercial Commercial Agency Agency Chapter

Schedule 4: Agent's commission (Article 11.1)

Schedule 5: Del Credere (Optional) (Article 13.1) The agent undertakes a Del Credere obligation according to the terms and conditions stated hereafter 1

In this respect, the agent shall be responsible for: [Option 1: Any transaction transmitted by the agent. Option 2: Only for the transactions for which the Del Credere undertaking has been expressly agreed on a case-by-case basis.]

2 In case of non payment by the customers, the agent hereby undertakes to reimburse to the principal the following amount: [Option 1: The total amount of the sums not recovered. Option 2: No more than . . . . . % [specify figure] of the sums not recovered. Option 3: No more than the commission which would be due on such transaction. Option 4: No more than . . . . . times [specify figure] the commission which would be due on such transaction.] 3 The Del Credere obligation does not cover the expenses incurred by the principal for recovering its credits. 4 The agent shall be entitled to an extra commission of . . . . . % [specify figure] on all business on which the agent has granted a Del Credere. 5 No Del Credere is due if the loss is due to reasons for which the principal is responsible.

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Agent

Principal

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 7 - Hợp đồng Đại diện Thương mại Quốc tế

267

Phụ lục 4: Tiền hoa hồng của Đại diện (Điều 11.1)

Phụ lục 5: Đảm bảo Khả năng Thanh toán (Lựa chọn) (Điều 13.1) Đại diện thực hiện nghĩa vụ Đảm bảo Khả năng Thanh toán theo các điều khoản và điều kiện dưới đây 1

Về vấn đề này, Đại diện phải chịu trách nhiệm về:



[Phương án 1: Bất cứ giao dịch nào xúc tiến bởi Đại diện



Phương án 2: Chỉ những giao dịch trong đó trách nhiệm Đảm bảo Khả năng Thanh toán được thống nhất theo từng vụ việc.]

2 Trong trường hợp khách hàng không thanh toán, đại diện cam kết trả cho bên giao đại diện số tiền sau:

[Phương án 1: Toàn bộ số tiền chưa nhận được



Phương án 2: Không nhiều hơn ………….% [nêu rõ số] tổng số tiền chưa được thanh toán



Phương án 3: Không nhiều hơn tiền hoa hồng phải trả cho các giao dịch đó



Phương án 4: Không nhiều hơn …………lần [nêu rõ số] tiền hoa hồng nhận được từ các giao dịch đó.]

3. Nghĩa vụ Đảm bảo Khả năng Thanh toán không gồm các chi phí mà bên giao đại diện phải bỏ ra để đòi lại số tiền đó. 4. Đại diện có quyền đòi tiền hoa hồng bổ sung bằng ………..% [nêu rõ số] đối với tất cả các giao dịch mà đại diện đứng ra Đảm bảo Khả năng Thanh toán. 5. Không phải thực hiện nghĩa vụ Đảm bảo Khả năng Thanh toán nếu mất mát là do các nguyên nhân thuộc trách nhiệm của bên giao đại diện. NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Đại diện

Bên giao đại diện

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………



Chữ ký

Chữ ký

268 Chapter 8 – International Supply of Services

Chapter 8 – International Supply of Services 137

Chapter 8

International Supply of Services

Introduction This Model Contract is a framework for the supply of services, an agreement under the terms of which the Client requests the service provider (“The Supplier”) to supply certain services. 1. As most of the Model Contracts of this handbook, this Model Contract provides a series or “menu” of possibilities depending on the background and the nature of the production. Many provisions may not be relevant to the particular contract and should, if not relevant, be deleted. 2. As far as the duration of performance is concerned, the Model Contract provides for two main schemes (Article 1.4): In the main option, the services have to be provided on a specific date. In the alternatives, it is contemplated that the services will be provided on different dates and/or during a certain period of time. 3. Article 5 deals with the duration of the contract and has to be consistently aligned on the scheme provided for in Article 1.4. An option (not addressed in the model) could be that the contract has a specific term with subsequent renewal requiring mutual agreement. 4. As far as damages are concerned (Article 4), the Parties may wish to include liability of the Supplier for lost profit suffered by the Client as a consequence of any breach by the Supplier of his obligations under the contract. Article 4.3 should be amended accordingly. This Model Contract is a general framework only and must be tailored to the circumstances of the particular collaboration.

Chương 8

Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế _______________

Giới thiệu Hợp đồng Mẫu này là khung cơ bản cho hoạt động cung ứng dịch vụ quốc tế, thỏa thuận trong đó Khách hàng yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ (“Nhà Cung cấp”) cung ứng một số dịch vụ nhất định. 1. Giống như hầu hết các hợp đồng mẫu trong cuốn sách này, Hợp đồng mẫu này đưa là một loạt các lựa chọn tùy thuộc vào hoàn cảnh và tính chất của sản xuất. Nhiều quy định có thể không liên quan tới một hợp đồng cụ thể và nếu không liên quan, có thể xóa bỏ. 2. Về thời gian thực hiện, Hợp đồng Mẫu đưa ra hai phương án (Điều 1.4): Trong phương án chính, các dịch vụ phải được cung ứng vào một ngày cụ thể. Trong phương án thay thế, các dịch vụ phải được cung ứng vào các ngày khác nhau và/hoặc trong một khoảng thời gian nhất định. 3. Điều 5 đề cập đến thời hạn của hợp đồng và phải phù hợp với các phương án trong Điều 1.4. Một phương án khác (không được đề cập trong hợp đồng mẫu) là hợp đồng có thời hạn và có thể gia hạn thêm khi có sự đồng ý của các bên. 4. Về tiền bồi thường thiệt hại (Điều 4), các Bên có thể muốn đưa vào hợp đồng trách nhiệm của Nhà Cung cấp đối với các thiệt hại lợi nhuận mà Khách hàng phải chịu do hậu quả của hành vi vi phạm nghĩa vụ của Nhà Cung cấp theo hợp đồng này. Điều 4.3 có thể được điều chỉnh tương ứng. Hợp đồng Mẫu này chỉ là khung cơ bản và phải được điều chỉnh cho phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

270 Chapter 8 – International Supply of Services

Chapter 8 – International Supply of Services 139

ITC MODEL CONTRACT FOR THE INTERNATIONAL SUPPLY OF SERVICES

PARTIES:

Supplier Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company)

. . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Supplier, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Client Name (name of company) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Legal form (e.g. limited liability company)

. . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Country of incorporation and (if appropriate) trade register number . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Address (address of place of business of the Client, phone, fax, e-mail) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Represented by (surname and first name, address, position, legal title of representation) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Collectively “the Parties”

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

271

HỢP ĐỒNG MẪU CỦA ITC VỀ CUNG ỨNG DỊCH VỤ QUỐC TẾ

___________________________________________________________________

CÁC BÊN: Nhà Cung cấp Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Nhà Cung cấp, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Khách hàng Tên (tên công ty) ……………………………………………………………………………………… Hình thức pháp lý (ví dụ công ty trách nhiệm hữu hạn) ……………………………………………………………………………………… Quốc tịch và số đăng ký kinh doanh (nếu có) ……………………………………………………………………………………… Địa chỉ (địa điểm kinh doanh của Khách hàng, số điện thoại, số fax, email) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Đại diện bởi (tên họ, địa chỉ, chức vụ, thẩm quyền đại diện) ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Sau đây gọi chung là “Các Bên”

272 140

Chapter88––International InternationalSupply Supply of of Services Services Chapter

Background A.

The Client carries on business in the [field/provision/supply of – specify].

B.

The Supplier undertakes as part of its business the provision of services in relation to [specify].

C.

The Client wishes to engage the Supplier to provide such services in relation to the Client’s business, and the Supplier is willing to provide such services accordingly, on the terms of this contract.

D.

[If necessary, give an additional short explanation of the reason for the contract. If not necessary, delete this sub-section D.]

Operative provisions 1.

Supply of the service – Qualifications of the Supplier 1.1 The Supplier shall provide the following service(s) to the Client, subject to the terms agreed in this contract and the more detailed specifications contained in schedule 1: [describe the service(s)] – ...........................................................; – ...........................................................; – ............................................................ 1.2 The Supplier represents that it has all necessary capacity and qualifications to supply the services the aforementioned services. 1.3 The service(s) to be provided to the Client by the Supplier under this contract shall be rendered at/in [specify place(s) of performance – delete sub-clause if not relevant]: – ...........................................................; – ............................................................ 1.4 The service(s) to be provided to the Client by the Supplier under this contract shall be rendered on [specify date/time of performance]. [Alternative 1: If the service(s) are to be provided during a certain time: “1.4 The service(s) to be provided to the Client by the Supplier under this contract shall be rendered between . . . . . . . . . . and . . . . . . . . . . [specify timeframe/duration of performance], with the following intervals . . . . . . . . . . [specify if necessary].”] [Alternative 2: If there are different times/timeframes for the various services to be provided: “1.4 The service(s) to be provided to the Client by the Supplier under this contract shall be rendered pursuant to the following schedule: 1.4.1

Service [to be specified] shall be provided on [specify date/time].

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

273

_______________

Bối cảnh chung A.

Khách hàng kinh doanh trong [lĩnh vực/cung cấp – nêu cụ thể]

B. Nhà Cung cấp thực hiện việc cung ứng dịch vụ liên quan đến [nêu cụ thể] với tính chất là một phần công việc kinh doanh của mình. C. Khách hàng mong muốn Nhà Cung cấp cung ứng các dịch vụ liên quan đến công việc kinh doanh của Khách hàng và Nhà Cung cấp sẵn sàng cung ứng các dịch vụ đó theo các điều khoản của hợp đồng này. D. [Nếu cần thiết, đưa ra giải thích ngắn gọn bổ sung về lý do của hợp đồng. Nếu không cần thiết, có thể xóa mục D này.]

_______________

Các điều khoản hoạt động 1. Cung ứng dịch vụ - Tiêu chuẩn về Nhà Cung cấp 1.1. Nhà Cung cấp phải cung ứng các dịch vụ sau cho Khách hàng theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng này và các đặc điểm chi tiết hơn trong phụ lục 1: [mô tả dịch vụ] - ……………………………………………………………………………………; - ……………………………………………………………………………………; - ……………………………………………………………………………………. 1.2. Nhà Cung cấp phải chứng minh mình có đủ năng lực và phẩm chất cần thiết để cung ứng các dịch vụ nói trên. 1.3. Các dịch vụ được cung ứng theo hợp đồng này cho Khách hàng bởi Nhà Cung cấp phải được thực hiện tại [nêu cụ thể nơi thực hiện – có thể xóa bỏ khoản này nếu không liên quan]: - …………………………………………………………………………………….; - ……………………………………………………………………………………. 1.4 Dịch vụ được cung ứng cho Khách hàng bởi Nhà Cung cấp theo hợp đồng này phải được thực hiện vào [nêu ngày/giờ thực hiện]. [Phương án 1: Nếu dịch vụ được cung ứng trong một khoảng thời gian nhất định: “1.4 Dịch vụ được cung ứng cho Khách hàng bởi Nhà Cung cấp theo hợp đồng này sẽ được thực hiện giữa………….. và………….. [nêu cụ thể khung thời gian/thời hạn thực hiện] với các khoảng ngưng xen giữa sau……………[nêu cụ thể nếu cần – xóa bỏ nếu không liên quan].”] [Phương án 2: Nếu có những thời gian/khung thời gian khác nhau để thực hiện các dịch vụ khác nhau: “1.4 Các dịch vụ được cung ứng cho Khách hàng bởi Nhà Cung cấp theo hợp đồng này phải được thực hiện theo lộ trình sau đây:

1.4.1

Dịch vụ [nêu cụ thể] phải được cung ứng vào [nêu ngày/thời gian].

274 Chapter 8 – International Supply of Services

1.4.2

Chapter 8 – International Supply of Services 141

Service [to be specified] shall be provided between . . . . . . . . . . and . . . . . . . . . . [specify timeframe/duration of performance]. with the following intervals . . . . . . . . . . [specify if necessary].”]

1.5 The service shall be provided subject to the terms of this contract and in accordance with the specifications listed in schedule 1, [and otherwise in accordance with the Supplier’s current brochure or other published literature relating to the service from time to time – to be deleted if not relevant/not applicable]. 1.6 The Supplier may at any time without notifying the Client make any changes to the service(s) which are necessary to comply with any applicable safety or other statutory requirements, or which do not materially affect the nature or quality of the service(s). 1.7 The Client may order additional services or ask for amendments/ alterations of services already agreed with the Supplier, or give instructions to the Supplier which result in an amendment, alteration, reduction or extension of the services already agreed with the Supplier. In such case, the amended, altered, reduced or extended services must be expressly specified in an addendum to schedule 1, and the possible impact of the Client’s orders or instructions on the fees and expenses to be paid to the Supplier must be expressly agreed by and between the Parties in an addendum to schedule 2 before the services are performed. [Alternative: The scope of the agreed services may not be changed, altered, amended, reduced or extended, and the Client may not give any instruction to the Supplier that would result in such an amendment, alteration, reduction or extension of the services already agreed with the Supplier.]

2.

Payment of fees 2.1 The Client shall pay the fees and expenses agreed with the Supplier, as specified in schedule 2, and any additional sums which are agreed between the Supplier and the Client for the provision of the service or which, in the Supplier’s sole discretion, are required as a result of the Client’s additional or amended instructions or lack of instructions, the inaccuracy or inappropriateness of any material provided by the Client or any other cause attributable to the Client. 2.2 The Supplier shall be entitled to invoice the Client following the end of each month in which the service is provided, or at other times agreed with the Client. 2.3 The Supplier’s standard charges and any additional sums payable shall be paid by the Client (together with any applicable value added tax, and without any set-off or other deduction) within 30 [specify any other figure] days of the date of the Supplier’s invoice.

3.

Late payment and interest If payment is not made on the due date, the Supplier shall be entitled, without limiting any other rights it may have, to charge interest on the outstanding amount (both before and after any judgment) at the rate of [specify] % per annum.

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế



275

1.4.2 Dịch vụ [nêu cụ thể] phải được cung ứng giữa……....…và……….… [nêu khung thời gian/thời hạn thực hiện] với khoảng thời gian xen giữa………….[nêu cụ thể nếu cần thiết].”]

1.5 Dịch vụ phải được cung ứng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng này và theo các miêu tả cụ thể quy định trong phụ lục 1, [và có thể theo tài liệu giới thiệu hiện hành của Nhà Cung cấp hay các ấn bản khác liên quan đến dịch vụ tại từng thời điểm – có thể xóa bỏ nếu không liên quan/không áp dụng]. 1.6 Vào bất kỳ lúc nào mà không cần thông báo trước cho Khách hàng, Nhà Cung cấp có thể tiến hành các điều chỉnh về dịch vụ cần thiết để đảm bảo tuân thủ các quy định về an toàn được áp dụng hay các yêu cầu pháp luật khác, hoặc những điều chỉnh không ảnh hưởng đáng kể đến tính chất hay chất lượng của dịch vụ. 1.7 Khách hàng có thể yêu cầu các dịch vụ bổ sung hay yêu cầu sửa/điều chỉnh dịch vụ đã được thỏa thuận với Nhà Cung cấp, hoặc đưa ra các hướng dẫn/yêu cầu cho Nhà Cung cấp dẫn tới việc sửa, điều chỉnh, cắt giảm hay mở rộng dịch vụ đã thỏa thuận với Nhà Cung cấp. Trong các trường hợp đó, các dịch vụ được sửa, điều chỉnh, cắt giảm hay mở rộng phải được nêu rõ ràng trong bản sửa đổi phụ lục 1, và tác động có thể từ các yêu cầu hay hướng dẫn đó của Khách hàng đối với phí và chi phí phải thanh toán cho Nhà Cung cấp phải được thỏa thuận rõ ràng bởi và giữa các Bên trong sửa đổi phụ lục 2 trước khi dịch vụ được thực hiện. [Phương án khác: Phạm vi của các dịch vụ đã thỏa thuận không thể bị thay đổi. điều chỉnh, sửa đổi, cắt giảm hay mở rộng và Khách hàng không được hướng dẫn/đưa ra các yêu cầu cho Nhà Cung cấp có thể dẫn tới các thay đổi, điều chỉnh, cắt giảm hay mở rộng các dịch vụ đã thỏa thuận với Nhà Cung cấp.]

2. Thanh toán phí 2.1 Khách hàng phải thanh toán các khoản phí và chi phí đã thỏa thuận với Nhà Cung cấp như quy định trong phụ lục 2 và bất kỳ khoản bổ sung được thỏa thuận giữa Nhà Cung cấp và Khách hàng cho việc cung ứng dịch vụ theo hợp đồng này hoặc các dịch vụ bổ sung mà, theo quyết định riêng của Nhà Cung cấp, là cần thiết do Khách hàng có yêu cầu/hướng dẫn sửa đổi, bổ sung hoặc cần thiết do thiếu sự hướng dẫn, sự thiếu chính xác hay không phù hợp của bất kỳ tài liệu nào do Khách hàng cung cấp hoặc bất cứ nguyên nhân nào khác từ phía Khách hàng. 2.2 Nhà Cung cấp có quyền phát hành hóa đơn yêu cầu Khách hàng thanh toán cuối mỗi tháng mà dịch vụ được cung ứng hay tại thời điểm khác theo thỏa thuận với Khách hàng. 2.3 Phí cơ sở và các phí bổ sung cho Nhà Cung cấp phải được Khách hàng thanh toán (cùng với bất kỳ thuế giá trị gia tăng nào và không gồm bất cứ khoản bù trừ hay giảm trừ nào khác) trong vòng 30 [có thể nêu số khác] ngày kề từ ngày Nhà cung cấp phát hành hóa đơn.

3. Chậm thanh toán và lãi suất trả chậm Nếu việc thanh toán không được thực hiện vào ngày đến hạn, Nhà Cung cấp có quyền, mà không ảnh hưởng đến bất cứ quyền nào khác mà bên này có thể có, tính lãi đối với số tiền trả chậm (cả trước và sau bất kỳ phán quyết nào) với mức lãi suất [nêu rõ]% mỗi năm.

276 142

Chapter 8 – International Supply of Services Chapter 8 – International Supply of Services

[Comment: The Parties should take into consideration that in some legal systems payment of interest is unlawful, or is subject to a legal maximum rate, or there is provision for statutory interest on late payments.]

4.

Warranties and liability 4.1 The Supplier warrants to the Client that the service will be provided using such care and skills as is customary for the provision of similar services on the Client’s market [Option: In the Client’s country]. The service will be provided in accordance with the specification agreed in schedule 1, and on the time [Option: At the intervals and within the times] expressly agreed in Article 2.3. Where the Supplier supplies in connection with the provision of the service any goods supplied by a third party, the Supplier does not give any warranty, guarantee or other term as to their quality, fitness for purpose or otherwise, but shall, where possible, assign to the Client the benefit of any warranty, guarantee or indemnity given by the person supplying the goods to the Supplier. 4.2 The Supplier shall have no liability to the Client for any loss, damage, costs, expenses or other claims for compensation arising from any material or instructions supplied by the Client which are incomplete, incorrect, inaccurate, illegible, out of sequence or in the wrong form, or arising from their late arrival or non-arrival, or any other fault of the Client, provided the Supplier has duly notified the Client within [specify time] days of receipt of such material or instructions. 4.3 Except in respect of death or personal injury caused by the Supplier’s negligence, the Supplier shall not be liable to the Client for any loss of profit or any indirect, special or consequential loss, damage, costs, expenses or other claims (whether caused by the negligence of the Supplier, its servants or agents or otherwise) which arise out of or in connection with the provision of the service or their use by the Client, and the entire liability of the Supplier under or in connection with the contract shall not exceed the amount of the Supplier’s fees for the provision of the service.

5.

Term, termination and consequences of termination 5.1 This contract shall take effect on the date of its signature by both parties or, if signatures do not occur simultaneously, when the latest signature is given. Unless sooner terminated pursuant to Articles 5.2 or 5.3, this contract shall continue for a period of [specify – to be in line with Article 1.4]. 5.2 The Supplier may forthwith terminate this contract by giving written notice to the Client, if the latter fails to pay any sum payable by it under this contract within 7 [specify any other figure] days of the due date for payment. 5.3 Either party may (without limiting any other remedy) at any time terminate the contract by giving written notice to the other if the other commits any breach of this contract and (if capable of remedy) fails to remedy the breach within 10 [specify any other figure – note that some countries may impose longer deadlines] days after being required by written notice to do so, or if the other goes into liquidation, becomes bankrupt, makes a voluntary arrangement with its creditors or has a receiver or administrator appointed.

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

277

[Bình luận: Các bên cần chú ý rằng trong một số hệ thống luật pháp, việc trả lãi là bất hợp pháp hoặc phải tuân thủ một mức trần lãi suất theo luật, hoặc có quy định về lãi suất bắt buộc đối với chậm thanh toán.]

4. Bảo đảm và trách nhiệm pháp lý 4.1 Nhà Cung cấp phải đảm bảo với Khách hàng rằng dịch vụ được cung ứng với sự tận tâm và kỹ năng như thông lệ cho các dịch vụ tương tự khác trên thị trường của Khách hàng [Tùy chọn: Ở quốc gia của Khách hàng]. Dịch vụ phải được cung ứng theo các đặc điểm thỏa thuận trong phụ lục 1, và theo thời gian [Tùy chọn: theo các khoảng ngắt quãng và trong khoảng thời gian] như được thống nhất minh thị trong Điều 2.3. Liên quan đến dịch vụ, nếu Nhà Cung cấp cung ứng bất kỳ hàng hóa nào của bên thứ ba, Nhà Cung cấp không phải bảo hành, bảo đảm về chất lượng của chúng hay về sự phù hợp với mục đích hay các vấn đề khác, nhưng phải, nếu có thể, chuyển cho Khách hàng tất cả các lợi ích xuất phát từ những bảo hành, bảo đảm của người cung cấp hàng hóa cho Nhà Cung cấp đó. 4.2 Nhà Cung cấp không phải chịu trách nhiệm với Khách hàng về bất kỳ tổn thất, thiệt hại, chi phí hay các yêu cầu bồi thường khác phát sinh từ bất cứ tài liệu hay hướng dẫn nào do Khách hàng cung cấp mà không hoàn thiện, không đúng, không chính xác, không thích hợp, không hợp lý hoặc sai hình thức hoặc phát sinh do những tài liệu này đến muộn hoặc không được giao hay bất cứ lỗi nào của Khách hàng, với điều kiện Nhà Cung cấp đã thông báo kịp thời cho Khách hàng trong vòng [nêu rõ số] ngày kể từ ngày nhận được các tài liệu hay hướng dẫn đó. 4.3 Trừ khi có thiệt hại về tính mạng hay thân thể do sự bất cẩn của Nhà Cung cấp, Nhà Cung cấp không phải chịu trách nhiệm với Khách hàng về bất cứ thiệt hại về lợi nhuận hay bất cứ thiệt hại, tổn thất, phí, chi phí hay các khiếu nại gián tiếp, đặc biệt hay phái sinh khác (dù là do bất cẩn của Nhà Cung cấp, nhân viên hay đại lý của Nhà cung cấp) phát sinh từ hoặc có liên quan đến việc cung ứng dịch vụ hay việc sử dụng dịch vụ của Khách hàng, và toàn bộ trách nhiệm của Nhà Cung cấp theo hoặc liên quan đến hợp đồng không vượt quá số tiền phí mà Nhà Cung cấp nhận được từ việc cung ứng dịch vụ.

5. Thời hạn hợp đồng, chấm dứt hợp đồng và hậu quả chấm dứt hợp đồng 5.1 Hợp đồng này có hiệu lực vào ngày cả hai bên ký vào hợp đồng, nếu các bên không ký đồng thời thì sẽ vào ngày của chữ ký cuối cùng. Trừ khi kết thúc sớm hơn theo Điều 5.2, và 5.3, hợp đồng này sẽ tiếp tục trong thời hạn [nêu cụ thể thời hạn – phù hợp với Điều 1.4]. 5.2 Nhà Cung cấp có thể chấm dứt hợp đồng này ngay lập tức bằng cách đưa ra thông báo bằng văn bản cho Khách hàng nếu Khách hàng không thanh toán các khoản phải trả theo hợp đồng này trong vòng 7 [có thể nêu số khác] ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. 5.3 Mỗi Bên có thể (mà không ảnh hưởng đến bất kỳ chế tài khắc phục nào khác) tại bất kỳ thời điểm nào chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên kia nếu bên kia vi phạm hợp đồng này và (nếu có chế tài khắc phục) không thực hiện chế tài để khắc phục vi phạm trong vòng 10 [có thể nêu số khác – lưu ý rằng một số nước có thể ấn định thời hạn dài hơn] ngày sau khi có yêu cầu phải làm vậy bằng văn bản; hoặc Bên kia giải thể, phá sản, thực hiện những thu xếp tự nguyện với chủ nợ hoặc có người nhận nghĩa vụ hay người xử lý được chỉ định.

278 Chapter 8 – International Supply of Services

Chapter 8 – International Supply of Services 143

For the purposes of the present sub-clause, a breach of any provision of this contract shall be considered capable of remedy if the party in breach can comply with the provision in question in all respects other than as to the time of performance [check that this clause is valid under the laws applicable to the contract, and the laws of any country where enforcement of this contract may be sought]. 5.4

6.

The termination of this contract for any reason shall not affect: 5.4.1

Either party’s accrued rights, remedies or liabilities including payments due at the effective date of termination; or

5.4.2

The coming into force or the continuance in force of any provision of this contract which is expressly or by implication intended to come into or continue in force on or after termination.

Confidentiality 6.1 Both parties understand and acknowledge that, by virtue of the present contract, they may both receive or become aware of information belonging or relating to the other party, its business, business plans, affairs or activities, which information is confidential and proprietary to the other party and/or its Suppliers and/or customers and in respect of which they are bound by a strict duty of confidence (“Confidential Information”). 6.2 In consideration of such Confidential Information being disclosed or otherwise made available to either party for the purposes of the performance of the present contract, both parties hereby undertake that they will not at any time, either before or after the termination of the present contract, and either directly or indirectly, disclose, divulge or make unauthorized use of any Confidential Information, except to the extent to which such Confidential Information: 6.2.1

Is publicly known at the time of its disclosure or being lawfully made available to them;

6.2.2

After such disclosure or being made available to them, becomes publicly known otherwise than through a breach of this undertaking;

6.2.3

Is required by law, regulation or order of a competent authority (including any regulatory or governmental body or securities exchange) to be disclosed by one of the Parties, provided that, where practicable, the other party is given reasonable advance notice of the intended disclosure.

6.3 Upon the earlier of a request from the other party or the termination of this contract, each party shall return the other all documents or records in any medium or format containing any Confidential Information which are in its possession or control and will not retain any copies of them. 6.4 This undertaking, and the obligations contained herein, will continue without limit of period.

7.

Force majeure – excuse for non-performance 7.1

“Force majeure” means war, emergency, accident, fire, earthquake, flood,

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

279

Với mục đích của khoản này, bất kỳ vi phạm đối với điều khoản nào của hợp đồng này đều sẽ được coi là có thể khắc phục nếu bên vi phạm có thể tuân thủ các quy định trong tất cả các khía cạnh ngoại trừ thời gian thực hiện [kiểm tra xem điều khoản này có hiệu lực không theo luật áp dụng cho hợp đồng này và luật của bất kỳ quốc gia nào nơi hợp đồng này được thực thi]. 5.4

Việc hủy hợp đồng này vì bất cứ lý do nào sẽ không ảnh hưởng đến:



5.4.1 Quyền, chế tài hay bất kỳ trách nhiệm nào của một bên gồm cả các khoản thanh toán đến hạn vào ngày hiệu lực của quyết định hủy hợp đồng; hoặc



5.4.2 Việc sắp có hiệu lực hay tiếp tục có hiệu lực của bất kỳ quy định nào của hợp đồng này mà được thể hiện rõ ràng hoặc ngầm định là sẽ có hiệu lực hoặc tiếp tục có hiệu lực tại thời điểm hoặc sau thời điểm hủy hợp đồng.

6. Bảo mật 6.1 Cả hai bên hiểu và thừa nhận rằng theo hợp đồng này, họ có thể nhận hoặc biết các thông tin thuộc về hoặc liên quan tới bên kia, tới hoạt động kinh doanh, kế hoạch kinh doanh, công việc hay các hoạt động của bên kia, những thông tin vốn được xem là mật và thuộc sở hữu của bên kia và/hoặc các Nhà Cung cấp và/hoặc khách hàng của bên kia mà các bên bị ràng buộc bởi nghĩa vụ phải bảo mật (“Các Thông tin Mật”). 6.2 Trong trường hợp vì mục tiêu thực hiện hợp đồng này mà Các Thông tin Mật này được tiết lộ hoặc công bố cho các bên, cả hai bên cam kết rằng tại bất kỳ thời điểm nào cả trước và sau khi kết thúc hợp đồng, họ sẽ không trực tiếp hay gián tiếp tiết lộ, phổ biến hay sử dụng mà không được phép bất kỳ Thông tin Mật nào, trừ khi các Thông tin Mật đó:

6.2.1 Được biết đến rộng rãi tại thời điểm tiết lộ hoặc cho phép tiếp cận rộng rãi một cách hợp pháp;



6.2.2 Sau khi tiết lộ hoặc cho phép bên kia tiếp cận, các thông tin đã được công bố đại chúng theo một cách khác chứ không phải do hành vi vi phạm quy định này;



6.2.3 Theo yêu cầu của luật, quy định hay lệnh của một cơ quan có thẩm quyền (gồm bất cứ cơ quan quản lý hay cơ quan chính phủ nào hay sở giao dịch chứng khoán) thông tin phải được tiết lộ bởi một trong các Bên, với điều kiện, trong trường hợp có thể, bên kia được thông báo bằng văn bản một cách hợp lý về ý định tiết lộ thông tin mật đó.

6.3 Sau khi có yêu cầu từ bên kia hoặc sau khi hủy hợp đồng này, tùy trường hợp nào sớm hơn, mỗi bên phải trả lại cho bên kia, hoặc hủy tất cả chứng từ hay những ghi chép dưới bất kỳ phương tiện nào hay định dạng nào chứa Các Thông tin Mật mà mình chiếm hữu hoặc kiểm soát và không giữ bất kỳ bản sao nào. 6.4 Cam kết này, và các nghĩa vụ nêu trong đây, sẽ tiếp tục có hiệu lực không hạn chế thời gian.

7.

Bất khả kháng – miễn trách cho hành vi vi phạm hợp đồng 7.1 “Sự kiện bất khả kháng” là chiến tranh, trường hợp khẩn cấp, tai nạn, hỏa

280 144

Chapter88––International InternationalSupply Supply of of Services Services Chapter

storm, industrial strike or other impediment which the affected party proves was beyond its control and that it could not reasonably be expected to have taken the impediment into account at the time of the conclusion of this contract or to have avoided or overcome it or its consequences. 7.2 A party affected by force majeure shall not be deemed to be in breach of this contract, or otherwise be liable to the other, by reason of any delay in performance, or the non-performance, of any of its obligations under this contract to the extent that the delay or non-performance is due to any force majeure of which it has notified the other party in accordance with Article 7.3. The time for performance of that obligation shall be extended accordingly, subject to Article 7.4. 7.3 If any force majeure occurs in relation to either party which affects or is likely to affect the performance of any of its obligations under this contract, it shall notify the other party within a reasonable time as to the nature and extent of the circumstances in question and their effect on its ability to perform. 7.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure. [If preferred, replace 7.4 with the following alternative: “7.4 If the performance by either party of any of its obligations under this contract is prevented or delayed by force majeure for a continuous period in excess of three [specify any other figure] months, the Parties shall negotiate in good faith, and use their best endeavours to agree upon such amendments to this contract or alternative arrangements as may be fair and reasonable with a view to alleviating its effects, but if they do not agree upon such amendments or arrangements within a further period of 30 [specify any other figure] days, the other party shall be entitled to terminate this contract by giving written notice to the party affected by the force majeure.”]

8.

Change of circumstances (hardship) [Comment: The Parties should be free to consult each other in the event of a major change in circumstances − particularly one creating hardship for a particular party. However, an SME should only include the option at the end of Article 8.4 (right to refer to the courts/arbitral tribunal to make a revision or to terminate the contract) if (i) the SME considers that it is not likely to be used against that party’s interests by a party in a stronger tactical position or (ii) the right to refer to a court/tribunal is already an existing right under the applicable governing law in the event of hardship.] 8.1 Where the performance of this contract becomes more onerous for one of the Parties, that party is nevertheless bound to perform its obligations subject to the following provisions on change of circumstances (hardship). 8.2 If, however, after the time of conclusion of this contract, events occur which have not been contemplated by the Parties and which fundamentally alter the equilibrium of the present contract, thereby placing an excessive burden on one of the Parties in the performance of its contractual obligations (hardship), that party shall be entitled to request revision of this contract provided that:

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

281

hoạn, động đất, lũ lụt, bão, đình công hoặc bất kỳ những trở ngại nào khác mà bên bị ảnh hưởng chứng minh được rằng nó vượt quá tầm kiểm soát của bên đó và không thể dự đoán được tại thời điểm ký kết hợp đồng hoặc không thể tránh hoặc vượt qua được sự kiện đó hoặc các hệ quả của nó một cách hợp lý. 7.2 Một bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng sẽ không bị coi là vi phạm hợp đồng hay phải chịu trách nhiệm với bên kia về bất kỳ sự chậm thực hiện, hay không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của hợp đồng này với điều kiện sự chậm trễ hay không thực hiện này có nguyên nhân từ sự kiện bất khả kháng đã được thông báo cho bên kia theo Điều 7.3. Thời điểm thực hiện nghĩa vụ sẽ được gia hạn tương ứng, tuân thủ Điều 7.4. 7.3 Nếu một sự kiện bất khả kháng xảy ra liên quan đến một trong hai bên ảnh hưởng hoặc có khả năng ảnh hưởng đến việc thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào theo hợp đồng, bên này phải thông báo trong một thời gian hợp lý cho bên kia về tính chất của sự kiện này và ảnh hưởng của nó đó đối với khả năng thực hiện nghĩa vụ của bên này. 7.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [có thể đưa ra số khác] tháng, bên kia được quyền chấm dứt hủy hợp đồng bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng. [Tùy chọn: Có thể thay Điều 7.4 bằng quy định sau đây: “7.4 Nếu việc thực hiện bất cứ nghĩa vụ nào theo hợp đồng này bởi một trong hai bên bị trì hoãn hoặc cản trở bởi sự kiện bất khả kháng trong một thời gian liên tục vượt quá ba [nêu một số khác, nếu muốn] tháng, các Bên phải thương lượng một cách thiện chí và nỗ lực hết sức để đạt được thống nhất về những sửa đổi đối với hợp đồng này hoặc các thu xếp khác công bằng và hợp lý với mục tiêu nhằm giảm bớt các tác động của sự kiện bất khả kháng. Nhưng nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về những sửa đổi hay thu xếp như vậy trong vòng 30 [nêu một số khác, nếu muốn] ngày tiếp theo, bên kia có quyền chấm dứt hợp đồng này bằng cách thông báo bằng văn bản cho bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng.]

8. Thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ) [Bình luận: Các Bên được tự do tham vấn với nhau trong trường hợp có những thay đổi hoàn cảnh đáng kể – đặc biệt nếu sự thay đổi này tạo ra gánh nặng nghĩa vụ cho một bên nào đó. Tuy nhiên, một doanh nghiệp nhỏ và vừa (SME) chỉ nên đưa vào hợp đồng tùy chọn cuối Điều 8.4 (quyền đưa ra tòa án/trọng tài để sửa hay chấm dứt hợp đồng) nếu (i) SME này thấy rằng không có khả năng điều này sẽ bị sử dụng đi ngược lại lợi ích của mình bởi một bên ở vị thế chiến lược mạnh hơn (ii) quyền đưa ra tòa án/ trọng tài đã là một quyền đang tồn tại theo luật áp dụng của hợp đồng trong trường hợp xảy ra gánh nặng nghĩa vụ] 8.1 Nếu việc thực hiện hợp đồng trở nên bất lợi hơn cho một trong các Bên, bên này, mặc dù vậy, vẫn phải thực hiện các nghĩa vụ của mình nhưng với các quy định về thay đổi hoàn cảnh (gánh nặng nghĩa vụ). 8.2 Tuy nhiên, nếu sau thời điểm ký kết hợp đồng này, xảy ra các sự kiện không được dự kiến bởi các Bên và làm thay đổi về cơ bản cân bằng lợi ích của hợp đồng hiện tại, do đó dồn gánh nặng thực hiện các nghĩa vụ hợp đồng một cách bất hợp lý vào một bên, bên đó có quyền yêu cầu sửa đổi hợp đồng này miễn là:

282 Chapter 8 – International Supply of Services

Chapter 8 – International Supply of Services 145

8.2.1

The events could not reasonably have been taken into account by the affected party at the time of conclusion of this contract;

8.2.2

The events are beyond the control of the affected party; and

8.2.3

The risk of the events is not one which, according to this contract, the party affected should be required to bear.

8.3 Each party shall in good faith consider any proposed revision seriously put forward by the other party in the interests of the relationship between the Parties. [Option [delete if not applicable or not enforceable under the law governing the contract − see comment at beginning of Article 8]: “8.4 If The Parties fail to reach agreement on the requested revision within [specify time limit if appropriate], a party may resort to the dispute resolution procedure provided in Article 15. The [court/arbitral tribunal] shall have the power to make any revision to this contract that it finds just and equitable in the circumstances, or to terminate this contract at a date and on terms to be fixed.”]

9.

No partnership or agency Nothing in this contract shall (i) be deemed to constitute a partnership in law between the Parties, (ii) constitute either party the agent of the other for any purpose or (iii) entitle either party to commit or bind the other (or any member of its respective group) in any manner.

10. Assignment and subcontracting 10.1 This contract is personal to the Parties and [include only where relevant, except to the extent necessary for the collection of outstanding bills through a factoring agent,] neither party shall without the prior written approval of the other: 10.1.1 Assign, mortgage, charge or otherwise transfer or deal in, or create any trust over, any of its rights; or 10.1.2 Subcontract or otherwise delegate the whole or any part of its rights or obligations under this contract to another person.

11. Notices 11.1 Any notice under this contract shall be in writing (which may include e-mail) and may be served by leaving it or sending it to the address of the other party as specified in Article 11.2 below in a manner that ensures receipt of the notice can be proved. 11.2 For the purposes of Article 11.1, notification details are the following, unless other details have been duly notified in accordance with this Article: – ...........................................................; – ............................................................

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

283



8.2.1 Các sự kiện này đã không thể được tính đến một cách hợp lý bởi bên bị ảnh hưởng tại thời điểm ký kết hợp đồng;



8.2.2 Các sự kiện này nằm ngoài tầm kiểm soát của bên bị ảnh hưởng; và



8.2.3 Các rủi ro của sự kiện này không phải là rủi ro mà theo hợp đồng này bên bị ảnh hưởng phải chịu.

8.3 Mỗi bên phải xem xét một cách thiện chí bất kỳ đề xuất sửa đổi nào mà bên kia nghiêm túc đưa ra vì lợi ích của mối quan hệ giữa các bên. [Tùy chọn [bỏ trong trường hợp không khả thi hoặc không thực thi được theo pháp luật được chọn là luật áp dụng của hợp đồng này – xem bình luận ở phần đầu Điều 8]: “8.4 Nếu các Bên không đạt được thỏa thuận về sửa đổi được yêu cầu trong vòng [nêu rõ thời hạn thích hợp], một bên có thể sử dụng thủ tục giải quyết tranh chấp quy định trong Điều 15. [Tòa án/trọng tài] có quyền thực hiện bất kỳ sửa đổi nào đối với hợp đồng này mà họ thấy là hợp lý và công bằng trong hoàn cảnh cụ thể liên quan hoặc hủy hợp đồng vào ngày và theo các điều khoản được quy định trước.”]

9. Không hợp danh hay có quan hệ đại lý Không có gì trong hợp đồng này có thể được coi là (i) cấu thành nên mối quan hệ hợp danh theo pháp luật giữa hai Bên, (ii) khiến một bên trở thành đại diện ủy quyền của bên kia vì bất kỳ mục đích gì hay (iii) cho một bên quyền cam kết hay ràng buộc bên kia (hoặc bất kỳ thành viên nào của nhóm) dưới bất kỳ hình thức.

10. Ủy thác và hợp đồng thứ cấp 10.1 Hợp đồng này mang tính chất riêng biệt đối với các Bên và [bổ sung chỉ trong trường hợp có liên quan, trừ khi là cần thiết để thu các hóa đơn chưa được thanh toán thông qua một đại diện,] nếu không có sự đồng ý bằng văn bản trước của bên kia, không bên nào đươc:

10.1.1 Ủy thác, cầm cố, tính phí hay chuyển giao, giao dịch khác hay bất kỳ hình thức thế chấp nào đối với bất cứ quyền nào của mình; hay



10.1.2 Ký hợp đồng thứ cấp hay bằng một cách nào đó chuyển giao một phần hoặc toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này cho một chủ thể khác.

11. Thông báo 11.1 Bất kỳ thông báo nào theo hợp đồng này đều phải được lập bằng văn bản (có thể bằng email) và có thể được trao bằng cách để hoặc gửi đến địa chỉ của bên kia như được nêu tại Điều 11.2 dưới đây, theo cách thức mà có thể chứng minh được rằng thông báo đã được nhận. 11.2 Nhằm mục đích tại Điều 11.1, các chi tiết của việc thông báo sẽ như sau, trừ khi các chi tiết khác đã được thông báo phù hợp với Điều này: -…………………………………………………………………………………….. ; -………………………………………………………………………………………

284 146

Chapter 8 – International Supply of Services Chapter 8 – International Supply of Services

12. Entire agreement This contract sets out the entire agreement between the Parties. Neither party has entered into this contract in reliance upon any representation, warranty or undertaking of the other party that is not expressly set out or referred to in this contract. This Article shall not exclude any liability for fraudulent misrepresentation. [Add where relevant: This contract supersedes any previous agreement or understanding relating its subject matter.] This contract may not be varied except by an agreement of the Parties in writing (which may include e-mail) [Option, add where Article 8.4 or equivalent is included: “or in accordance with Article 8.4”.]

13. Effect of invalid or unenforceable provisions If any provision of this contract is held by any court or other competent authority to be invalid or unenforceable in whole or in part, this contract shall continue to be valid as to its other provisions and the remainder of the affected provision, unless it can be concluded from the circumstances that, in the absence of the provision found to be null and void, the Parties would not have concluded this contract. The Parties shall use all reasonable efforts to replace all provisions found to be null and void by provisions that are valid under the applicable law and come closest to their original intention.

14. Authorizations 14.1 This contract is conditional upon the following authorizations first being obtained [specify the authorization(s) or other conditions required e.g. of governmental or regulatory authority]. – ...........................................................; – ...........................................................; – ............................................................ 14.2 The relevant party shall use all reasonable efforts on its part to obtain such authorizations and shall notify the other party promptly of any difficulty encountered.

15. Dispute resolution procedure Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of [specify the arbitration institution] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed in accordance with the said rules. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify]. [The following are alternatives to a specified arbitral institution under Article 15: Alternative 1: Ad hoc arbitration

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

285

12. Tính toàn vẹn của hợp đồng Hợp đồng này nêu tổng thể toàn bộ thỏa thuận giữa các Bên. Không bên nào ký hợp đồng này dựa trên bất kỳ trình bày, bảo đảm hay cam kết nào của bên kia mà không được quy định rõ ràng hay được dẫn chiếu đến trong hợp đồng này. Điều khoản này không loại bỏ bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào từ nhầm lẫn do lừa dối. [Bổ sung thêm đoạn sau nếu thấy liên quan: Hợp đồng này thay thế bất kỳ thỏa thuận hay ghi nhớ nào trước đó liên quan đến đối tượng hợp đồng.] Hợp đồng này không được phép thay đổi trừ khi có thỏa thuận của các Bên bằng văn bản (bao gồm cả email) [Có thể thêm nếu Điều 8.4 được đưa vào hợp đồng này: “Hoặc theo Điều 8.4”.]

13. Ảnh hưởng của các quy định vô hiệu hay không thể thực hiện Nếu một điều khoản bất kỳ của hợp đồng này bị một tòa án hay cơ quan có thẩm quyền tuyên bố vô hiệu hay không thể thực hiện toàn bộ hay một phần, các điều khoản khác và phần còn lại của các điều khoản bị ảnh hưởng của hợp đồng này vẫn tiếp tục có hiệu lực, trừ khi có kết luận rằng trong trường hợp nếu thiếu các điều khoản bị vô hiệu đó thì các Bên lẽ ra đã không ký hợp đồng này. Các Bên phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để thay thế các điều khoản bị vô hiệu bằng các điều khoản có hiệu lực theo luật áp dụng và gần nhất với mục đích ban đầu của hai bên.

14. Các loại chấp thuận/phê chuẩn 14.1 Hợp đồng này là có điều kiện, phụ thuộc vào việc trước đó có đạt được các chấp thuận/phê chuẩn dưới đây hay không [nêu cụ thể các loại chấp thuận/ phê chuẩn hay các điều kiện khác cần thiết theo yêu cầu của (ví dụ) cơ quan quản lý hoặc cơ quan chính phủ]. - …………………………………………………………………………………….; - ……………………………………………………………………………………..; - …………………………………………………………………………………….. 14.2 Bên liên quan phải thực hiện tất cả các nỗ lực hợp lý để có được các chấp thuận/phê chuẩn đó và phải thông báo bên kia ngay lập tức về bất kỳ khó khăn nào gặp phải.

15. Thủ tục giải quyết tranh chấp Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng (bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu) phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của [nêu cụ thể tổ chức trọng tài] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ, một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định theo các quy tắc tố tụng nói trên. Nơi tiến hành tố tụng trọng tài sẽ là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. [Sau đây là những lựa chọn thay thế cho việc lựa chọn một tổ chức trọng tài cụ thể theo Điều 15: Lựa chọn thay thế 1: Trọng tài vụ việc

286 Chapter 8 – International Supply of Services

Chapter 8 – International Supply of Services 147

“Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, including its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled under the rules of UNCITRAL [specify other rules] by [specify the number of arbitrators, e.g. sole arbitrator or, if appropriate, three arbitrators] appointed by [specify name of appointing institution or person]. The place of arbitration shall be [specify]. The language of the arbitration shall be [specify].”] [Alternative 2: State courts “Any dispute, controversy or claim arising out of or relating to this contract, in particular its conclusion, interpretation, performance, breach, termination or invalidity, shall be finally settled by the courts of (specify place and country) which will have exclusive jurisdiction.”]

16. Applicable law [Specify national law] law shall apply to the contract.

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

287

“Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm theo các quy tắc tố tụng của UNCITRAL [hoặc nêu cụ thể các quy tắc khác] bởi [nêu cụ thể số lượng trọng tài viên, ví dụ một trọng tài duy nhất, hoặc ba trọng tài] được chỉ định bởi [nêu cụ thể tên của tổ chức hay người chỉ định]. Địa điểm tiến hành tố tụng trọng tài là [nêu cụ thể]. Ngôn ngữ sử dụng trong tốt tụng trọng tài là [nêu cụ thể].”] [Lựa chọn thay thế 2: Tòa án Quốc gia “Bất kỳ tranh chấp, mâu thuẫn hay khiếu nại nào phát sinh từ hoặc có liên quan đến hợp đồng này, bao gồm cả việc ký kết, giải thích, thực hiện, vi phạm, chấm dứt hay vô hiệu phải được giải quyết chung thẩm bởi tòa án của (nêu cụ thể địa điểm và quốc gia) có quyền tài phán duy nhất”]

16. Luật áp dụng Luật [nêu rõ luật quốc gia] áp dụng cho hợp đồng này.

288 148

Chapter 8 – International Supply of Services Chapter 8 – International Supply of Services

Schedule 1: Specifications of the service(s) to be performed

Schedule 2: Fees and expenses The following services shall be charged on the basis of the time spent by the Supplier at an hourly rate of . . . . . . . . . . – ...........................................................; – ...........................................................; – ............................................................ The following services shall be charged for a total amount of . . . . . . . . . ., regardless of the time spent. – ...........................................................; – ...........................................................; – ............................................................ The Supplier shall not be entitled to vary the Supplier’s standard charges. Alternative: The Supplier shall be entitled to vary the Supplier’s standard charges from time to time by giving not less than [three] months’ written notice to the Client from time to time. All charges quoted to the Client for the provision of the service are exclusive of any value-added tax (VAT), for which the Client shall be additionally liable at the applicable rate from time to time.

DATE AND SIGNATURE OF THE PARTIES Supplier

Client

Date . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Name . . . . . . . . . . . . . . . .

. . . . . . . . . . . . . . . . .

Signature

Signature

Chương 8 - Hợp đồng Cung ứng Dịch vụ Quốc tế

289

Phụ lục 1: Đặc điểm dịch vụ cần được thực hiện

Phụ lục 2: Phí và chi phí Các dịch vụ sau sẽ được tính phí dựa trên cơ sở thời gian thực hiện của Nhà Cung cấp theo mức mỗi giờ là………….. -

………………………………………………………………………………………;

-

………………………………………………………………………………………;

-

………………………………………………………………………………………. Các dịch vụ sau sẽ có phí là…………., bất kể thời gian thực hiện.

-

………………………………………………………………………………………;

-

………………………………………………………………………………………;

-

………………………………………………………………………………………. Nhà Cung cấp không có quyền thay đổi mức phí cơ sở của Nhà Cung cấp Phương án khác: Nhà Cung cấp có quyền thay đổi mức phí cơ sở của Nhà Cung cấp theo từng thời điểm bằng cách thông báo cho Khách hàng bằng văn bản không ít hơn [ba] tháng. Tất cả các khoản tiền tính phí cho Khách hàng cho việc cung ứng dịch vụ không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT), loại thuế mà Khách hàng có thể phải chịu thêm với mức thuế là mức áp dụng tại thời điểm đó.

NGÀY VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC BÊN

Nhà Cung cấp

Khách hàng

Ngày: …………………………………

………………………………………

Tên: ………………………………….

………………………………………





Chữ ký

Chữ ký

Tệp PDF của cuốn sách này được đăng tải tại website: www.trungtamwto.vn/anpham hoặc www.wtocenter.vn/publications Thông tin chi tiết liên quan tới cuốn sách này xin vui lòng liên hệ: Trung tâm WTO – Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam u



Số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội Điện thoại: +844 35771458; Fax: +844 35771459 Email: [email protected]

A free PDF in English of this publication is available on ITC’s website at: www.intracen.org/publications Printed copies of ITC publications can be purchased from ITC’s website: www.intracen.org/eshop and from: ►

United Nations Publications Sales and Marketing 300 E 42nd Street 9th Floor, IN-919J New York, NY 10017, USA https://unp.un.org Tel: 1-800-253-9646 Fax: 212-963-3489 E-mail: [email protected]

TRUNG TÂM WTO

PHÒNG THƯƠNG MẠI VÀ CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF