Luyen Ielts Reading 2016_ngoc Bach
March 18, 2017 | Author: Khuất Trần Thanh | Category: N/A
Short Description
Download Luyen Ielts Reading 2016_ngoc Bach...
Description
Hi các bạn Mình là Ngọc Bách, với note này mình tiếp tục hướng dẫn các bạn kỹ hơn cách học IELTS Reading bằng phương pháp “Keyword technique”. Đây là phương pháp mình đã sử dụng để hướng dẫn các bạn học sinh tự học Reading hiệu quả đạt điểm band 9.0 (các bạn lưu ý là trình độ đầu vào của các bạn này không phải là cao thủ tiếng anh mà ở mức tầm trung -> tất cả các bạn level tiếng Anh chưa tốt có thể học và áp dụng theo) Gần đây nhất là bạn Mai Anh đã áp dụng thành công và đạt điểm tuyệt đối 9.0 cho kỹ năng. Xem thêm phần chia sẻ của bạn Mai Anh ở đây: https://www.facebook.com/maianh.quatmo/media_set? set=a.1379390685408986.1073741841.100000142045610&type=3 Để hiểu cách học Reading theo phương pháp “Keyword technique”, các bạn xem lại các phần hướng dân trước của mình 1. Học IELTS Reading theo tư duy của người ra đề: (để hiểu lý do tại sao bạn nên lập bảng keyword table và học theo phương pháp Keyword technique) https://www.facebook.com/tuhocIelts8.0/photos/a.181164402077575.1073741827.1811519587454 86/508144109379601/?type=3&theater 2. Luyện Reading theo phương pháp Keyword technique http://ngocbach.com/luyen-reading-theo-pp-the-free-reading-technique-2.html 3. 2 bước quan trọng khi luyện Reading theo phương pháp này: https://drive.google.com/file/d/0B_SZnHS0AHuxUnlUUVFjMkEzTXM/view 4. Phương pháp làm dạng True, false, not given https://www.facebook.com/tuhocIelts8.0/posts/477955375731808:0
5. Tổng hợp các phần giải thích Cambridge do mình – Ngọc Bách cùng các bạn học sinh soạn: 5) Tổng hợp một số phần giải thích các bài trong bộ Cambridge để các bạn thực hành các phương pháp trên
+ Giải thích đáp án CAMBRIDGE IELTS 10 - TEST 1 - PASSAGE 1 by Ngoc Bach https://drive.google.com/file/d/0B_SZnHS0AHuxbjJURm5qTV9Ndzg/view?usp=sharing
+ Giải thích Cam 11 – Test 1 – Passage 1 https://drive.google.com/file/d/0B_SZnHS0AHuxb2xBTFdSemhtUjA/view
+ Giải thích đáp án CAMBRIDGE IELTS 11 - TEST 2 - PASSAGE 1 by Ngoc Bach https://drive.google.com/file/d/0B-99WfA7uKpceTNpc0NaUUZBNHc/view
+ Giải thích CAMBRIDGE IELTS 11 – TEST 4 – PASSAGE 2 https://drive.google.com/file/d/0B-99WfA7uKpcNWNvSkh2ZVJ4bkE/view
6. Các bộ đề cần thiết để luyện Reading BỘ ĐỀ LUYỆN THI IELTS CHÍNH THỐNG TỪ CAMBRIDGE 1.Bộ sách Cambridge IELTS 5-11 (Các cuốn Cam 1-4 đã quá cũ so với đề thi hiện tại và không còn phù hợp) + Cam 5 http://www.mediafire.com/download/4e1suj56ffjiku4/cam_5.rar + Cam 6 http://www.mediafire.com/download/7d8ci9wccii53th/cam_6.rar + Cam 7 http://www.mediafire.com/download/1mbb40gcvx0v5tc/cam_7.rar + Cam 8 http://www.mediafire.com/download/6lere13hs6e27ib/Cambridge_IELTS_8.rar + Cam 9 http://www.mediafire.com/download/sya5tq22dz21cne/Cambridge_IELTS_9.rar + Cam 10 http://www.mediafire.com/download/s9fyn4f76m3692w/Cambridge_IELTS_10.rar
+ Cam 11 (HOT) (Pdf): http://www.mediafire.com/download/ts8oloqk37k5wsb/Cambridge+11+B%E1%BA%A3n+ %C4%90%E1%BA%B9p.pdf (Audio): http://www.mediafire.com/download/e0cbrnbfwflfvda/Cambridge+IELTS+11.rar
2. Các bộ sách khác của Cambridge 2.1.Official Cambridge Guide to IELTS http://www.mediafire.com/download/s5ul0at8p877l8u/Official_Cambridge_Guide_to_IELTS.rar 2.2.Practice Test Plus 3 http://www.mediafire.com/download/21haf640q0cf0k6/Practice_test_Plus_3.rar 3. Đề thi thật từ https://ielts.org/ 3.1.Official Practice Test Materials 1: http://www.mediafire.com/download/kt77pcagd5sm65z/Official_IELTS_Practice_Materials_1.rar Đáp án: https://www.mediafire.com/?l2r5ln9xt5b5vp2 3.2.Official Practice Test Materials 2: http://www.mediafire.com/download/u0d9t9q29i0i3tq/Official_IELTS_Practice_Materials_2.rar Ngoài các nguồn chính thống trên, các bạn có thể làm thêm đề thi thật ở đây nếu thấy chưa đủ 4. Actual Test Reading http://www.mediafire.com/download/26ba1gsiqc2knbf/IELTS+Reading+Recent+Actual+Test.rar
Q
TỔNG HỢP BẢNG KEYWORD TABLE BY NGOC BACH
Cambridge IELTS 11 – Test 2 – Passage 1
Words in the Words in the Meaning Tạm dịch questions text the biggest number or amount Số lượng hoặc lượng lớn nhất: gần of: nearly all of/ most of như tất cả/ hầu hết nửa mạn 3most of nearly all of the starboard half survived thuyển vẫn còn nguyên vẹn intact not damaged/ in the original Không bị nguy hại/ trạng thái 3undamaged intact state nguyên gốc have something, include Có gì đó, bao gồm thứ như là một something as a part:it phần: nó cất giữ/chứa một số 4contain house housed/contained a large lượng lớn những món đồ đẹp quantity ofexpensive and và đắt tiền. beautiful items objects of historical interest, like Những vật có giá trị lịch sử, giống 4historical objectsartefacts the guns or pumps found on như súng hay máy bơm được the ship tìm thấy trên tàu. Để bắt đầu một thứ gì đó như là to begin something such as a một kết hoạch hay giới thiệu plan or introduce something một vật gì mới như một sản 5launch initiate new such as a product: phầm: khởi xướng/phát động initiate/ launch a project một dự án có tên là “Những called ‘Solent Ships’ con tàu Solent”.
Hoạt động không được đưa ra một the operation was not given the cách tích cực/ đồng tình cho be given the gogo-ahead/ agreed until đến tháng 1 năm 1982 – sau ahead January 1982 – then it was đó nó đã được cho phép để bắt allowed to start đầu. through: via/by/through Qua: a thông qua/qua/xuyên qua một via network of bolts and lifting mạng lưới các bu lông và dây wires nâng hạ. locate/ place/(put into position) Xác định/ đặt (để vào vị trí) những locate the legs into the ‘stabbing cái chân vào trong tàu dẫn guides’ đường” more: extra/ additional Nhiều hơn: bảo vệ thêm/bổ sung additional protection for that part of thêm cho phần đó của con tàu the ship the airbags protected that partNhững of túi khí đã bảo vệ phần đó cushioning the ship from damage của con tàu khỏi nguy hiểm
7be agreed
9by
11place
13extra
13protection
Cambridge IELTS 11 – Test 3 – Passage 2 Words
in
the Words in the textMeaning
Tạm dịch
questions
15 experts
biologists
15 according to
depending on
Các nhà sinh vật học the biologists in the text are trong bài là những experts in the study of chuyên gia trong animals nghiên cứu động vật how biologists define Các nhà sinh vật học định migration is different, nghĩa sự di cư như because different animals
they types
study thế nào là khác nhau, of bơi vì họ nghiên cứu các loại độgn vật
khác nhau Tuyến đường di cư của the migration routes of most
19 straight
20
linear
animals tend to follow straight lines – they are linear, not zigzaggy
hầu hết các động vật thường theo những đường thẳng – chúng theo đường thẳng, không phải đường
zig zac to prepare for migration, Để chuẩn bị cho sự di cư, eat more than they overfeed need
21 difficulties
22 ignore
23 rely on
animals are likely to eat động vật có thể sẽ ăn more than they need/ nhiều
hơn
chúng
overfeed cần/cho ăn quá nhiều despite the difficulties Dù or cho những khó khan
challenges
challenges
of
the hay thử thách của
journey,
migrating hành trình, động vật
animals continue on the di cư tiếp tục tuyến route
to
destination
their
final đường tới điểm đến cuối cùng của chúng Không chú ý đến thứ gì
take no notice of something: Arctic terns illustrate resist
migrating
animals’
ability to ignore/ resist distractions such as food
đó: chim nhạn Bắc Cực minh họa cho khả
năng
bỏ
qua/chống lại những thứ gây xao lãng như thức ăn của động vật
di cư be dependent on to need a particular thing Cần or một thứ cụ thể hoặc the help and support of sự giúp đỡ và hỗ trợ
someone or something: Pronghorn, rely on/ are dependent on distance vision and speed to avoid danger
23 eyesight
distance vision
23 avoid
keep safe from
của ai đó hay thứ gì đó: Linh dương, dựa vào/ phụ thuộc vào tầm nhìn xa và tốc độ để tránh mối nguy
hiểm the ability to see Khả năng nhìn thấy Linh dương, dựa vào/ phụ Pronghorn, rely on/ thuộc vào tầm nhìn dependent on distance xa và tốc độ để vision and speed to tránh/ giữ an toàn avoid/ keep safe from khỏi động vật săn predators mồi.
Cambridge IELTS 11 – Test 4 – Passage 2 Words
in
Tạm dịch
questions
14 underestimate
16 dull
the Words in the text Meaning
Âm thanh phim là quan film sound is important, so trọng, vì thế chúng we must not forget it or ta
overlook
think
that
insignificant banal
not
interesting:
it
không
được
is quên nó hoặc nghĩ rằng nó là không đáng kể little Không thú vị: rất ít
dialogue was evident, đoạn
đối
thoại
and most of it was dull/ được rõ ràng, và
20 anticipate
22 help
vô vị/sáo rỗng something: Dự đoán thứ gì đó:
predict background foreshadow
often
music nhạc nền thường anticipates/ dự đoán/ báo trước
foreshadows a change sự thay đổi trong in mood
tâm trạng Nhạc nền có thể giúp
Background aid
music
viewer
26 actor
performer
26 appearance
physiognomy
26 moves
gestures
may đỡ/ trợ giúp khán
help/ aid the audience/ giả/ viewer
người
xem
understanding hiểu được bằng
by linking scenes
22 audience
26 consistent with
hầu hết chúng đều
banal
các cảnh quay nối
tiếp people who watch and listen Những người xem và to a film
nghe một bộ phim Mộ người đóng a person who acts/performs vai/biểu diễn trong in a film một bộ phim Đặc điểm của một the features of a person/an người/ diễn viên, actor, especially their đặc biệt là khuôn face mặt the movements made Những by cử động thực somebody
hiện bởi ai đó Khi ba thứ này – giọng when these three things – nói, biểu cảm và voice, expression and cử động đều tạo ra movement all create hiệu ứng giống the same effect nhau
Cambridge IELTS 10 – Test 1 – Passage 1 Key Words in Words in the text Meaning Dịch đại ý the questions ancient during the sixth and these stepwells are very old. Những chiếc giếng bậc seventh thang này đã rất lâu centuries/a đời. bygone era. stepwells stepwells a series of stone steps from Một loạt các bậc đá chạy từ the ground down to mặt đất xuống tới nơi where there is water. có nước all over the world unique to this region found only in this part Chỉ of được tìm thấy tại khu India. vực này ở Ấn Độ a range places of of gathering, the stepwells had many uses Những chiếc giếng bậc functions of leisure and or functions for village thang này có rất nhiều relaxation and people. công dụng với dân làng of worship shade shelter from the these buildings – pavilionsNhững – kiến trúc này – nhà ..heat protected those who phụ - bảo vệ cho những used the stepwells from người sử dụng giếng the hot sun. bậc thang khỏi ánh nắng mặt trời climatic event eight-year droughtin southern Rajasthan there Ơ phía nam Rajasthan đã was no rain for 8 years không có mưa trong 8 – this dry period is năm – khoảng thời gian called a ‘drought’. It is khô hạn này được gọi là a serious event which “hạn hán”. Đây là một relates to the climate. hiện tượng nghiêm trọng liên quan tới khí hậu. frequent visitorstourists the tourists ‘flock’ to the Khách du lịch “kéo tới” các stepwells. This means giếng bậc thang. Điều
nowadays
today
excellent
pristine
10 geometrical pattern
geometrical formation
look more like resemble
12 provide a view of overlook
13 levels
storeys
that large numbers of này có nghĩa một số them visit these sites. lượng lớn du khách tới thăm khu vực này. the stepwells now attract Hiện nay giếng bậc thang tourists. rất thu hút du khách this stepwell today is Giếng in bậc thang này hiện pristine condition, nay vẫn đang trong tình which means that – trạng tốt, điều này có after restoration – it is nghĩa rằng – sau khi now perfect. khôi phục – nó đã được hoàn thiện the steps go down in Các a bậc thang đi xuống theo regular way, following một lối thẳng đều đặn, straight lines, like in giống như trong hình geometry. học the stepwell is like a tank,Giếng a bậc thang giống như thing which stores một bể chứa, một vật để water, rather than a trữ nước, hơn là một well – a well is cái giếng – một cái something which goes giếng là một vật chìm down into the ground. xuống lòng đất the verandas are quite high, Các mái hiên khá cao, bởi because they are built chúng được xây trên on pillars, so they look các cột trụ, do vậy over the steps and give chúng hướng ra các bậc a view of them. thang và mở ra khung cảnh bậc thang. ‘storeys’ are levels of “tầng” a là các mặt bằng của structure, such as a một công trình kiến building [a block of trúc, ví dụ một tòa nhà apartments, for (căn chung cư) example]
14
15
16
17
17
19
19
20
20
Cambridge IELTS 10 – Test 2 – Passage 2 Words in the Words in the textMeaning Tạm dịch questions domestic=connected with the Trong gia đình = được kết nối với domestic home home or family gia đình Các giáo viên mà chỉ dẫn quá teachers who overdirect nhiều cho học sinh cố gắng overdirect too much guidance pupils try to help or để hỗ trợ hay hướng dẫn cho guide them too much họ quá nhiều an uncomfortable feeling ofMột cảm giác không thoải mái về fear and worry – in this sự lo sợ và lo lắng – trong case anxiety that you trường hợp này sự lo lắng anxiety fear might do something mà bạn có thể mắc lỗi sai gì wrong đó Cách thức làm một hoạt động gì technique method/practice a way of doing an activity đó not having the things that are Không có những thứ cần thiết cho sociallynecessary for a pleasant một cuộc sống thoải mái, như disadvantage deprived life, such as enough là đủ tiền, thức ăn, hay điều d money, food, or good kiện sống tốt… living conditions the ability to live your life Khả năng sống mà không cần đến without being helped or self-reliance independence sự giúp đỡ hay ảnh hưởng influenced by other bởi người khác people goals are things that you Những đích đén là thứ mà bạn the highest level of want to achieve, in this muốn đạt được, trong trường goals expertise case reaching a higher hợp này là đạt được một standard chuẩn mực cao hơn. to direct something into a Kiểm soát một việc gì đó trong particular place or một nơi hay hoàn cảnh cụ channel(v) harness(v) situation, to control thể, để điều chỉnh một thứ gì something: “channel đó: “ điều chỉnh cảm xúc của their feelings” họ”. assist their improve their if they learn more efficiently, Nếu họ học một cách hiệu quả
learning
21 support(n)
22 successful
22
22
23
24
24
learning efficiency
this will of course help pupils to learn better
hơn, việc này hiển nhiên sẽ giúp những học sinh học tốt hơn.
agreement with and Sự đồng tình và sự khuyến khích backup(n) encouragement for trong giáo dục trẻ em children’s education Thành công trong việc đạt được succeed in getting the results achieve at high level những kết quả mà họ muốn wanted or hoped for và kì vọng
a considerable a great deal amount
a lot
Rất nhiều
‘a domain’ is an area of “ một lĩnh vực là một phạm vi knowledge, for example subject specific domain kiến thức, ví dụ một môn học a particular subject at cụ thể ở trường” school the state of being closely Trạng thái gần gũi thân thiết với strong connection close relationship related to someone or một ai đó hoặc một thứ gì đó something else khác nữa instructions about how to Sự truyền tải về cách nghĩ hoặc direction regulation think or study cách học lack of internal regulation –Thiếu sự điều chỉnh bên trong – do not have lack(v) – lack(n) of they cannot direct their họ không thể định hướng own learning cách học của chính mình.
25 understand
identify
26 extremely high impressive
26 grade
result
26 test
examination
if they identify their learning Nếu họ nhận biết được những kĩ skills, children năng học tập, trẻ em có thể understand the way that hiểu cách mà họ học. they learn extremely high/impressive Kết quả kiểm tra thực sự cao/ ấn examination results tượng mark or score in an exam Điểm số trong một kì kiểm tra a way of checking a student's Một cách kiểm tra kiến thức của knowledge or skill in a học sinh hoặc kĩ năng trong particular subject một môn học cụ thể
Cambridge IELTS 10 – Test 3 – Passage 3
Q Words in theWords in the text questions
Meaning
Tạm dịch
(Tòa nhà hay những nơi) không (buildings or places) are not cared được quan tâm và trong điều abandoned derelict for and are in bad condition – a kiện không tốt – một đồn plantation in the passage điền trong bài đọc này Một nơi mà mọi người được chôn A place where people are buried in cemetery burial ground cất trong khu đất khi họ chết the ground when they die đi An important/significant Một khám phá quan trọng/có ý significant important archaeological discovery nghĩa khảo cổ học Nghĩa trang là một phát hiện tình The cemetery was a chance cờ - không một ai tìm thấy accidentally only by chance discovery – nobody was nó trong khoảng thời gian looking for it at the time đó The Lapita took/carried with themNgười Lapita lấy/mang theo họ take carry everything they would need to mọi thứ họ cần để tạo dựng build a new life một cuộc sống mới Animals and birds that are kept onNhững a động vật và gia cầm được animals livestock farm, such as cows, sheep, or nuôi ở một nông trại, như chickens bò, cừu và gà,… Pieces or parts of bones that Những mảnh hay phần của xương continue to exist when most of cốt vẫn còn tồn tại khi hầu bones remains it has been used, destroyed, or hết nó được bị sử dụng, phá taken away hủy hay mang đi The Lapita sailed to a point where Người Lapita đã chèo thuyền đến beyond the point they could see no land, only một điểm nơi mà họ không where landout is of sight of land the ocean thể nhìn thấy đất liền, chỉ có visible đại dương a prevailing wind against the windA prevailing wind blows in your Một cơn gió lốc thổi vào mặt bạn, face, so it is difficult to sail vì vậy khó khăn dể chèo with the wind against the thuyển qua gió ngược lại
direction you want to go halt
call it quits
Stop
hướng mà bạn muốn đi Dừng lại
Cambridge IELTS 9 – Test 1 – Passage 2 Q
Words in the Words in the text questions
14 assumptions ground rules
15 likelihood
best educated guess
16 signals
radio waves
17 response
Reply
18 life expectancyLifetime
21 overcome
deal with
Meaning
Tạm dịch
Các quy luật đặc biệt này là những gì mà các nhà khoa these are special rules which học đặt ra, trong trường hợp scientists set, in this case này những hình thái của sự that life forms will be similar sống sẽ tương tự với con to humans in many ways người theo nhiều cách khác nhau. likelihood of life on other Khả năng có thể có sự sống trên planets=> the chance that những hành tinh khác => there is life on other planets, Khả năng có sự sống ở những based on what we already hành tinh khác, dựa vào know những gì chúng ta đã biết Người ngoài hành tinh sẽ gửi hoặc aliens would send or reply to hồi đáp lại những thông messages/ signals in the form điệp/những tín hiệu theo of radio waves dạng sóng vô tuyến Nếu chúng ta nhận được một lời if we receive a message from an nhắn từ nền văn minh ngoài alien civilisation, we should hành tinh, chúng ta không not answer at once nên trả lời ngay lập tức. Khoảng thời gian mà một thứ gì the length of time that a living đó tồn tại, đặc biệt là con thing, especially a human người,có thể sẽ sống: khoảng being, is likely to live: the thời gian tồn tại của Trái length of the Earth existence Đất. to defeat or succeed in controlling Để đánh bại hay thành công trong
22 resemble
be like
22 in many ways pretty well
26 promptly
việc điều chỉnh một thứ gì đó hay kiểm soát thành công một vài hoàn cảnh Trông giống một ai đó hay một thứ look like someone or something: a gì đó: một hình thái của sự life form that lookslike us sống mà trông giống với chúng ta having many of the same Có nhiều đặc tính giống với chúng characteristics as us ta Chúng ra không nên hồi âm lại we should not reply to the signals các tín hiệu ngay lập tức – promptly – we should delay chúng ta nên trì hoãn việc our reply phản hồi lại something or manage some situation successfully
immediately
Cám ơn các bạn đã đọc đến dòng này, các bạn hãy Like và follow các kênh của mình để cập nhật tin tức, bài viết, download các tài liệu mới nhất của mình về IELTS (HOÀN TOÀN FREE)
+ Page: https://www.facebook.com/tuhocIelts8.0 + Website: www.ngocbach.com + Facebook cá nhân của mình: https://www.facebook.com/nguyenngoc.bach.77 + Khó khăn trong việc áp dụng các phương pháp mình hướng dẫn trên page -> Join group của mình ở đây: https://www.facebook.com/groups/900994436637886/
Chúc các bạn học tốt !!! -Ngọc Bách-
View more...
Comments