(IELTSThanhLoan) Từ Vựng, Ý Tưởng, Bài Mẫu Cho IELTS Speaking Chủ Đề WORK - JOB

August 17, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download (IELTSThanhLoan) Từ Vựng, Ý Tưởng, Bài Mẫu Cho IELTS Speaking Chủ Đề WORK - JOB...

Description

 

 

Biên soạn bởi  Chào các bạn, Loan về  về phần IELTS Speaking. Đây là một ebook nhỏ được soạn bởi IELTS Thanh Loan

Từ Vựng, Ý Tưởng, Bài mẫu cho IELTS Speaking

chủ đề WORK/JOB  

Ebook sẽ mang đến cho bạn: - Từ vự vựng ng chất chất vvàà Ý tưởng tưởng hay hay ch choo phần phần thi IIEL ELTS TS Speak Speaking ing cchủ hủ đề S Stud tudyy - Nhữ Những ng câu câu hỏi thườ thường ng gặp gặp tro trong ng phần phần Part Part 1-2-3 1-2-3 của của chủ chủ đề Stud Studyy Thanh Loan biên soạn:  Nội dung của cuốn ebook này được cắt từ hai đầu sách do IELTS Thanh - Từ vựng ch chất ất và Ý tưởng hay cho bài bà i thi IELTS Speaking Sp eaking theo the o chủ đề - Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part Pa rt 1-2-3 theo chủ đề IELTS Thanh Loan biện soạn và bán dưới dạng ebook/sách in. Bạn có thể đặt mua cuốn sách này để học IELTS Speaking theo chủ đề có logic, hệ thống nhé.

ĐỌC THỬ 

ĐỌC THỬ 

Mọi khó khăn trong quá trình học IELTS, bạn đừng ngại ngần liên hệ với cô Thanh Loan Loan”” để được giải đáp. qua fanpage “IELTS “IELTS Thanh Loan + Khóa học IELTS Online: https://online.ielts-thanhloan.com/  https://online.ielts-thanhloan.com/  https://ielts-thanhloan.com/da s-thanhloan.com/danh-muc/sach-ielt nh-muc/sach-ielts-thanh-loan-viet s-thanh-loan-viet   + Sách học IELTS: https://ielt + Fanpage với vô vàn tài liệu hay: https://www.facebook.com/IELTSThanhLoan Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

TỪ VỰNG Ý TƯỞNG IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ HOMETOWN 1. What you do I’m I’m cu curr rren entl tlyy working as as   a content writer  writer  at a small private English centre, which is a preval prevalent ent  job in Vietnam. My main job is to co comp mpil ilee academic materials for the English learners at the centre. Tôi hiện là người viết nội dung tại một trung tâm tiếng Anh tư nhân nhỏ, đây là một công việc  phổ biến ở Việt Nam. Công việc chính của tôi là biên soạn tài liệu học thuật cho các bạn học tiếng Anh tại trung tâm. designer.. I I’m freelancing for different design firms in Hanoi. In other words, I’m a freelance designer work with my clients to create illustrations and images for them. By using computer applications and software, I can develop layouts and sketches that bring their ideas to life. Tôi đang làm việc tự do cho các công ty thiết kế ở Hà Nội. Nói cách khác, tôi là một nhà thiết kế  tự do. Tôi làm việc với khách hàng của mình để tạo ra các minh họa và hình ảnh cho họ. Bằng  cách sử dụng các ứng dụng và phần mềm máy tính, tôi có thể phát triển các bố cục và bản phác thảo để thực hiện hóa ý tưởng của họ. I’ve been doing translation work since I graduated from college 3 years back. I can work for  translation agencies, multinational multinational companies or even occasional private individuals. So I would freelancer.. call myself a freelance/ freelancer Tôi đã làm công việc dịch thuật từ khi tốt nghiệp đại học 3 năm trước. Tôi có thể làm việc cho các thuật, cácngười cônglàm ty đaviệc quốc gia hoặc thậm chí thỉnh thoảng là các cá nhân. Vì vậy,cơ tôiquan sẽ gọidịch mình là một tự do. I’m a financial analyst working analyst working for LTP Group, a multinational corporation  corporation based in in Ho  Ho Chi Minh city. My job is to examine financial data and use my findings to help the firm make  business decisions decisions in general and investing decisi decisions ons in particular. Tôi làm phân tích tài chính cho LTP Group, một tập đoàn đa quốc gia có trụ sở tại thành phố   Hồ Chí Minh. Công việc của tôi là kiểm tra dữ liệu tài chính và sử dụng những kết quả phân tích của mình để giúp công ty đưa ra quyết định kinh doanh nói chung và quyết định đầu tư nói riêng. Giải thích từ vựng:

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  - work as a/ an + tên công việc (verb phrase): làm phrase): làm việc gì ENG: to do the job of a/ an ... /ˈprevələnt// (adj): phổ (adj): phổ biến, thịnh hành -  prevalent /ˈprevələnt ENG: that exists or is very common at a particular time or in a particular place - compile something /kəmˈpaɪl/ (verb): (verb): biên  biên soạn ENG: to produce a book, list, report, etc. by bringing together different items, articles, articles, songs, etc.; to collect information in order to produce a book, list, etc. - freelance /ˈfriːlɑːns/ (verb): làm (verb): làm việc tự do ENG: to earn money by selling your work to several different organizati organizations ons - freelance designer (noun phrase): phrase): nhà  nhà thiết kế làm việc tự do ENG: a designer earning money by selling his work to several different organizations rather than being employed by one particular organization (noun): người  người làm việc tự do - freelance ~ freelancer (noun): ENG: a freelance worker  - sketch /sketʃ/ (noun): (noun): bản  bản phác họa ENG: a simple picture that is drawn quickly and does not have many details - financial analyst /faɪˈnænʃl ˈænəlɪst/ (noun phrase): phrase): nhà  nhà phân tích tài chính ENG: a person whose job involves examining facts or materials about finance in order to give an opinion on them - multinational corporation /ˌmʌltiˈnæʃnəl ˌkɔːpəˈreɪʃn/ (noun phrase): phrase): tập  tập đoàn đa quốc gia ENG: a corporation existing in or involving many countries (adj): có  có trụ sở ở ... -  based in… (adj): ENG: if a person or business is based in a particular place, that is where they live or work, or where the work of the business is done.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

2. What you like & dislike Well, for the most part, part, I would say the most enjoyable about my job is the environment. My  boss is really understanding understanding.. He always encourages us to work harder and play harder and is willing to forgive us when we do something wrong. As for my colleagues, it is comforting to know that they support me, cheer for me, for me, and we can work together as a solid team team.. Thường thì, tôi sẽ nói rằng điều thú vị nhất về công việc của tôi là môi trường. Sếp tôi thực sự  rất thấu hiểu. Ông ấy luôn khuyến khích chúng tôi làm việc chăm chỉ hơn, chơi hết mình và sẵn  sàng tha thứ cho chúng tôi khi chúng tôi làm sai điều gì đó. Đối với các đồng nghiệp của tôi, thật dễ chịu khi biết rằng họ ủng hộ tôi, cổ vũ cho tôi và chúng tôi có thể làm việc cùng nhau như một tập thể vững chắc. I instantly fell in love with the with the company right on the first day I went there. The office is on the 26th floor and it enjoys a panoramic view of  the   the city from a great height height.. I think it’s one of  the major perks of working there. Tôi yêu công ty ngay từ ngày đầu tiên tôi đến làm. Văn phòng nằm trên tầng 26 và có view nhìn toàn cảnh thành phố từ trên cao. Tôi nghĩ đó là một trong những đặc quyền chính khi làm việc ở  đây. flexibility.. With such freedom over clients and Well, the most important perk of freelancing is flexibility workload, I have the flexibility that most people dream of. For instance, if I want to work fulltime most of the year and only part-time during the summer, I have the control to make that decision. Vâng, đặc quyền quan trọng nhất của công việc tự do là tính linh hoạt. Với sự tự do đối với khách hàng và khối lượng công việc, tôi có được sự linh hoạt mà hầu hết mọi người đều mơ  ước. Ví dụ, nếu tôi muốn làm việc toàn thời gian trong phần lớn thời gian trong năm và chỉ làm bán thời gian trong mùa hè thì tôi cứ tự quyết vậy thôi. There are not many things I actively dislike dislike about  about my job. But to answer this question, I would say it’s the worklo workload. ad. There are always always a lot of assign assignmen ments ts and we are cons consta tantl ntlyy under pressure.. But to finish all of them is not really challenging pressure challenging.. I mean although my job is quite straightforward to do, it takes time and energy.  Không có nhiều điều tôi đặc biệt không thích về công việc của mình. Nhưng để trả lời câu hỏi này, tôi sẽ nói tôi không thích khối lượng công việc. Luôn có rất nhiều công việc được giao và chúng tôi thường xuyên bị áp lực. Nhưng việc hoàn thành những công việc này cũng không quá khó. Ý tôi là mặc dù công việc của tôi khá đơn giản nhưng nó tốn nhiều thời gian và năng  lượng.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Giải thích từ vựng:

- for the most part (prepositional phrase): thường phrase): thường thì ENG: in most cases; usually - enjoyable /ɪnˈdʒɔɪəbl/ (adj): (adj): thú  thú vị ENG: giving pleasure - understanding /ˌʌndəˈstændɪŋ/ (adj): (adj): thấu  thấu hiểu ENG: showing sympathy for other people’s problems and being willing to forgive them when they do something wrong (adj): khiến  khiến mình cảm thấy an tâm - comforting /ˈkʌmfətɪŋ/ (adj): ENG: making you feel calmer and less worried or unhappy - cheer for somebody /tʃɪə(r)/ (verb): khích (verb):  khích lệ, cổ vũ ENG: to show support or praise for somebody, or to encourage them - solid team /ˈsɒlɪd/ (noun phrase): phrase): team  team mạnh, team đoàn kết ENG: a strong team phrase): yêu ngay lập - instantly fall in love with somebody/ something /ˈɪnstəntli/ (verb phrase): yêu tức ENG: to love somebody/ something immediately omething /ˌpænəˈræmɪk/ (noun phrase): view phrase): view toàn cảnh -  panoramic view of ssomething ENG: a view of a wide area of something - from a great height /haɪt/ (prepositional phrase): từ phrase): từ vị trí cực kỳ cao ENG: from a long distance above the ground (noun): đãi  đãi ngộ, lợi ích -  perk /pɜːk/ (noun): ENG: something you receive as well as your wages for doing a particular job - flexibility /ˌfleksəˈbɪləti/ (noun): tính (noun): tính linh hoạt ENG: the ability to change to suit new conditions or situations phrase): rất  rất ghét - actively dislike somebody/ something (verb phrase): ENG: to dislike somebody/ something greatly - under pressure (idiom): (idiom): chịu  chịu áp lực ENG: to feel anxious about something you have to do Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

- challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ (adj): (adj): khó,  khó, đầy thử thách ENG: difficult in an interesting way that tests your ability - straightforward /ˌstreɪtˈfɔːwəd/ (adj): dễ (adj): dễ dàng ENG: easy to do or to understand; not complicated

3. Reasons for choosing the job Although it’s not a really well-paid job, it gives me the satisfaction of making a contribution to society. society. I have a liking for education for education and this work is one kind of education and training career. The progress of the students is my motivation for trying harder.  Mặc dù đó không phải là một công việc lương cao, nhưng nó mang lại cho tôi sự hài lòng khi tôi có thể đóng góp cho xã hội. Tôi thích giáo dục và công việc này là một trong những nghề  liên quan đến ngành giáo dục và đào tạo. Sự tiến bộ của học sinh là động lực để tôi cố gắng  hơn. I would say wages are among the most important considerations when I choose a job and this expectations.. It’s an easy well-paid job. In addition, there are many  job really lives up to my expectations  bonuses when we we finish a project. Tôi sẽ nói tiền lương là một trong những cân nhắc quan trọng nhất khi tôi chọn một công việc và công việc này thực sự đáp ứng được kỳ vọng của tôi. Đây đúng là việc nhẹ lương cao. Ngoài ra, có rất nhiều tiền thưởng khi chúng tôi hoàn thành một dự án. To be hon honest est,, never in my wildest dreams dreams did  did I think of becoming a financial analyst. As a high schooler, I couldn’t envision what job I would do in the future. I applied for a place at the Academy of Finance just to satisfy my parents’ desire. desire. Thành thật mà nói, có mơ tôi cũng chưa bao giờ nghĩ đến việc trở thành một nhà phân tích tài chính. Là một học sinh trung học, tôi không hình dung được mình sẽ làm công việc gì trong  tương lai. Tôi đăng ký vào Học viện Tài chính chỉ để thỏa lòng mong muốn của bố mẹ. Giải thích từ vựng:

- satisfaction of making a contribution to society /ˌsætɪsˈfækʃn/ (noun phrase): cảm phrase): cảm giác thỏa mãn khi mình giúp ích được cho xã hội ENG: the good feeling that you have when you can contribute to society - have a liking for somebody/ something (verb phrase): thích, phrase): thích, quan tâm ENG: to have the feeling that you like somebody/something; the pleasure in something

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

- consideration /kənˌsɪdəˈreɪʃn/ (noun): (noun): điều  điều cân nhắc ENG: something that must be thought about when you are planning or deciding something - live up to one’s expectations /ˌekspekˈteɪʃn/ /ˌekspekˈteɪʃn/ (phrasal verb): đạt verb):  đạt đến mong đợi ENG: to do as well as or be as good as other people expect you to - never in one’s wildest dreams + đảo ngữ (idiom): có (idiom):  có mơ cũng không nghĩ đến ENG: used to say that you did not expect or imagine that something would happen - envision something /ɪnˈvɪʒn/ (verb): mường (verb): mường tượng ENG: to imagine what a situation will be like in the future, especially a situation you intend to work towards phrase): thỏa  thỏa mãn mong muốn - satisfy one’s desire (verb phrase): ENG: to meet one’s wishes

4. Other favourite jobs If I were not a content writer, I would become an interpreter. Actually, I am a die-hard fan fan   of  my lecturer at university, who works as an interpreter and teaches interpreting at my university in   his his stor storie iess abou aboutt the the occupation occupation.. It’s both at th thee same same time. time. I was was alway lwayss immersed in challenging and fascinating.  Nếu tôi không phải là người viết nội dung, tôi sẽ trở thành một thông dịch viên. Thực ra, tôi là một fan cứng của thầy tôi ở trường đại học, người vừa làm phiên dịch bên ngoài vừa dạy phiên dịch ở trường. Tôi luôn chìm đắm trong những câu chuyện về nghề của thầy. Công việc này đầy thách thức nhưng cũng vô cùng hấp dẫn. Well, as a little boy, I always dreamt of becoming a police officer. officer. So, if I didn’t study the English language, I definitely would apply for admission to The People’s Police Academy. I sometimes feel that it’s my duty to serve society and the job can give me the satisfaction of  making a contribution to society. society.  Khi còn là một cậu bé, tôi luôn mơ ước trở thành một cảnh sát. Vì vậy, nếu tôi không học ngôn ngữ Anh, tôi chắc chắn sẽ đăng ký nhập học vào Học viện Cảnh sát Nhân dân. Đôi khi tôi cảm thấy rằng tôi có sứ mệnh phục vụ xã hội và công việc này có thể mang lại cho tôi sự hài lòng khi tôi đóng góp cho xã hội. My childhood dream job was to become a professional football player. But the job entails not onlyy great onl great perseverance perseverance but  but great talents as well. I don’t have a knack for playing for playing football. That’s why I can’t work as a footballer, but consider football as a means of entertainment. Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Công việc mơ ước thời thơ ấu của tôi là trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp. Nhưng  việc này không chỉ đòi hỏi sự kiên trì tuyệt vời mà còn đòi hỏi những tài năng thiên bẩm. Tôi không có sở trường chơi bóng. Đó là lý do tại sao tôi không thể trở thành một cầu thủ bóng đá, mà chỉ có thể coi bóng đá như một phương tiện giải trí. Giải thích từ vựng:

- die-hard fan (noun phrase): fan phrase): fan cứng ENG: somebody who is completely 100% obsessed with their favorite game, band, movie, etc. (verb): khiến  khiến ai đắm chìm - immerse somebody in something /ɪˈmɜːs/ (verb): ENG: to make somebody completely involved in something - occupation /ˌɒkjuˈpeɪʃn/ (noun): nghề (noun): nghề nghiệp ENG: a job or profession -  police officer (noun phra phrase): se): sĩ  sĩ quan cảnh sát ENG: a member of the police - entail something /ɪnˈteɪl/ (verb): yêu (verb): yêu cầu, đòi hỏi ENG: to involve something that cannot be avoided -  perseverance /ˌpɜːsəˈvɪərəns/ /ˌpɜːsəˈvɪərəns/ (noun): (noun): kiên  kiên trì ENG: the quality of continuing to try to achieve a particular aim despite difficultie difficultiess - have a knack for something /næk/ (verb phrase): phrase): có  có khiếu ENG: to have a special skill or ability that you have naturally or can learn

5. Activities after work 

I like the idea of having a shower and then cooking myself a meal after work. Then, I usually out on the sofa in front of the TV. I also read or listen to music but mostly the TV gets the crash out on most attention. Later on, before turning in in,, I check my email and social media, but I like a few computer-free hours hours immediately  immediately after work. Tôi thích việc đi tắm và nấu cho mình một bữa ăn sau giờ làm việc. Sau đó, tôi thường nằm ra  ghế sofa trước TV. Tôi cũng đọc sách hoặc nghe nhạc nhưng chủ yếu là tôi xem TV. Sau đó, trước khi đi ngủ, tôi kiểm tra email và lướt mạng xã hội, nhưng tôi thích một vài giờ không đụng  đến máy tính sau giờ làm việc. I’m a photo freak . After work, I often wander around the streets and take snapshots of vivid life on the streets. Then, when I get home, I post the photos on social networking sites to share with Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  my friends. I’m the admin of a photography Facebook fanpage which is followed by tens of  thousands of Facebook users. Tôi là một người mê ảnh. Sau giờ làm việc, tôi thường lang thang trên các con phố và chụp những bức ảnh về cuộc sống sôi động trên đường phố. Sau đó, khi về nhà, tôi đăng ảnh lên mạng xã hội để chia sẻ với bạn bè. Tôi là quản trị viên của một trang fanpage Facebook chuyên về nhiếp ảnh được hàng chục nghìn người dùng Facebook theo dõi. out with  with my friends. We often enjoy some drinks at a Well, for the most part, I would hang out coffee shop and have idle chit-chat about about what’s  what’s going on in our lives. Otherwise, I would just go home and spend quality time with time with my family.  Phần lớn, tôi sẽ đi chơi với bạn bè. Chúng tôi thường thưởng thức một số đồ uống tại một quán cà phê và trò chuyện về những gì đang diễn ra trong cuộc sống của chúng tôi. Nếu không, tôi sẽ  chỉ về nhà và dành thời gian cho gia đình. Giải thích từ vựng: 

(verb): ngủ  ngủ (ở nơi mình không thường ngủ, ví dụ như sofa) - crash (out) /kræʃ/ (verb): ENG: to go to sleep, especially suddenly or in a place where you do not usually(informal) sleep - turn in (phrasal verb): verb): đi  đi ngủ ENG: to go to bed phrase): thời  thời gian không dùng máy tính - computer-free hour (noun phrase): ENG: a hour when you don’t use computers - freak /friːk/ (noun): người (noun): người cuồng … ENG: (informal) a person with a very strong interest in a particular subject /ˈsnæpʃɒt/ (noun): ảnh chụp nhanhone taken quickly - snapshot (noun): ảnh especially ENG: (also snap) a photograph, - hang out (phrasal verb): đi verb): đi chơi ENG: to spend a lot of time in a place phrase): chém  chém gió linh tinh - have idle chit-chat about something /ˈaɪdl/ (verb phrase): ENG: to have a conversation about things that are not important - quality time (noun phrase): thời phrase): thời gian rảnh bên gia đình, bạn bè ENG: time spent giving your full attention to somebody, especially to your children or  partner after work  Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

CÂU HỎI VÀ BÀI MẪU IELTS SPEAKING CHỦ ĐỀ WORK/JOB Part 1 1. Do you work or study? I’m currently working as a content writer at a small private English centre, which is a prevalent  job in Vietnam. My main job is to compile academic materials for the English learners at the centre. /ˈprev.əl.ənt/ .əl.ənt/ (adj): phổ (adj): phổ biến, thịnh hành -  prevalent /ˈprev - compile something /kəmˈpaɪl/ (verb): biên (verb):  biên soạn Tôi hiện đang là người viết nội dung tại một trung tâm tiếng Anh tư nhân nhỏ - một công việc rất phổ biến Việt Nam. tiếng Anh tạiởtrung tâm. Công việc chính của tôi là biên soạn tài liệu học thuật cho các bạn học 2. Why did you choose to do that type of work? Although it’s not a really well-paid job, it gives me the satisfaction of making a contribution to society. society. I have a particular liking for education and this work is one kind of education and training careers. The progress of the students there is my motivation for for trying  trying harder. - the satisfaction of making a contribution to society /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (noun phrase):   sự thỏa mãn vì có thể đóng góp một phần công sức cho xã hội - have a particular liking for somebody/ something (verb phrase): đặc phrase): đặc biệt thích ai/ cái gì - motivation for (doing) something /ˌməʊ.tɪˈveɪ.ʃən/ (noun phrase): động phrase):  động lực cho cái gì/ để làm gì  Mặc dù lương thì không cao lắm, nhưng công việc này mang lại cho tôi cảm giác thỏa mãn vì có thể đóng góp một phần công sức cho xã hội. Tôi có một niềm yêu thích đặc biệt với giáo dục và công việc này là một trong những nghề liên quan đến giáo dục và đào tạo. Sự tiến bộ của học sinh là động lực để tôi cố gắng hơn. 3. Is there some other kind of work you would rather do? being an interp interpret reter. er. Actual Actually, ly, I am a die-hard fan fan   of my lecturer at I always dream of   being university, who works as an interpreter and teaches interpreting at my university at the same time. I was always immersed in in his  his stories about the occupation. It’s both challenging and fascinating.. fascinating Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

-

Biên soạn bởi  always dream of (doing) something (verb phrase): luôn phrase): luôn mơ về việc … die-hard fan (noun phrase): fan phrase): fan cuồng, fan cứng (adj): đắm chìm immersed in something /ɪˈmɜːst/ (adj): đắm (adj):  vừa khó/ đầy thử both challenging and fascinating /ˈtʃæl.ɪn.dʒɪŋ/ /ˈfæs.ən.eɪ.tɪŋ/ (adj): vừa thách vừa thú vị

Tôi luôn mơ ước trở thành một phiên dịch viên. Thực ra, tôi là một fan cứng của thầy giảng viên ở trường đại học, người vừa làm phiên dịch vừa dạy môn phiên dịch tại trường đại học của tôi. Tôi luôn chìm đắm trong những câu chuyện của ông ấy về nghề này. Nó vừa đầy thách thức vừa hấp dẫn. 4. What do you like about your job? whichh helps helps me earn a living on my own  own  in this city. Also, the It’s a rewarding job  job  whic top-notch and  and my manager and environment is perfect. I mean the facilities at the centre are top-notch colleagues are nice as well. All in all, it’s a great place to work. -

rewarding job /rɪˈwɔː.dɪŋ/ (noun phrase): phrase): công  công việc đáng làm earn a living (verb phrase): kiếm phrase): kiếm sống on one’s own (idiom): tự (idiom): tự mình (adj): xuất sắc, chất lượng hạng A top-notch /ˌtɒpˈnɒtʃ/ (adj): xuất

 Đó là một công việc đáng làm giúp tôi tự kiếm sống tại thành phố này. Ngoài ra, môi trường ở  đây quá hoàn hảo. Ý tôi là cơ sở vật chất tại trung tâm có chất lượng hạng A trong khi quản lý và đồng nghiệp của tôi cũng rất tốt. Nói chung, đây là một nơi tuyệt vời để làm việc. 5. What do you dislike about your job? For the most part part,, I would say it’s the workload. There are always a lot of projects and we are constantly under a lot of pressure. straightforward,, so we usually can pressure . But the job is quite straightforward manage it. -  for the most part part (adv): thường (adv): thường thì, trong phần lớn trường hợp - constantly /ˈkɒn.stənt.li/ (adv): (adv): liên  liên tục, luôn luôn /ˈpreʃ.ər/: chịu nhiều áp lực - under a lot of pressure /ˈpreʃ.ər/: chịu -  straightforward //ˌstreɪtˈfɔː.wə ˌstreɪtˈfɔː.wəd/ d/ (adj): không (adj): không phức tạp, dễ hiểu - manage something /ˈmæn.ɪdʒ/ (verb): thu (verb): thu xếp, xoay sở Thường thì tôi sẽ nói điều tôi không thích là khối lượng công việc. Luôn có rất nhiều dự án và chúng tôi thường xuyên phải chịu rất nhiều áp lực. Nhưng công việc khá đơn giản nên chúng tôi thường có thể xoay sở được.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

6. Is that a popular job in your country?

Biên soạn bởi 

Yes, I suppose being a content creator is a popular choice especially among youngsters, but there are also many people who consider this job as boring. It’s understandable as creating content for months can be quite monotonous. monotonous. - monotonous ~ boring /məˈnɒt.ən.əs/ (adj): nhàm (adj): nhàm chán, đơn điệu Vâng, tôi cho rằng trở thành một người sáng tạo nội dung là một lựa chọn phổ biến, đặc biệt là ở những người trẻ tuổi, nhưng cũng có nhiều người coi công việc này là nhàm chán. Điều đó dễ  hiểu thôi vì việc tạo nội dung trong nhiều tháng có thể khá đơn điệu. 7. Is there anything special about your job? Well, the job gives me the freedom to create. I am encouraged to go somewhere outside like a  book cafe to find inspiration and come up with novel ideas. ideas . Sometimes, I can work from home, which makes me so comfy. As I said earlier, my manager is very easy-going easy-going.. - come up with novel ideas (verb phrase): nghĩ phrase): nghĩ ra những ý tưởng mới lạ - easy-going (adj): dễ (adj): dễ tính Chà, công việc cho tôi tự do sáng tạo. Tôi được khuyến khích đi đâu đó bên ngoài như quán cà  phê sách để tìm cảm hứng và nghĩ ra những ý tưởng mới lạ. Đôi khi, tôi có thể làm việc ở nhà, điều đó khiến tôi rất thoải mái. Như tôi đã nói trước đó, quản lý của tôi rất dễ tính. 8. Would you recommend your current job to other people? Actually, I recommended the job to many of my friends who are in the same English department as mine at university. I believe this job is well worth doing  as   as it can strongly can strongly foster creativity and imagination. imagination. - well worth doing ~ very rewarding /wɜːθ/ (adjective phrase): rất phrase): rất đáng làm -  strongly foster creativity and imagination /ˈfɒs.tər/ /ˌkriː.eɪˈtɪv /ˌkriː.eɪˈtɪv.ə.ti/ .ə.ti/ /ɪˌmædʒ.ɪˈneɪ.ʃən/  (verb phrase): thúc phrase): thúc đẩy mạnh mẽ khả năng sáng tạo và trí tưởng tượng. Trên thực tế, tôi đã giới thiệu công việc cho nhiều bạn cùng khoa tiếng Anh với tôi ở trường đại học rồi. Tôi tin rằng công việc này rất đáng làm vì nó có thể thúc đẩy mạnh mẽ sự sáng tạo và trí tưởng tượng.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

9. What do you do after work?

Biên soạn bởi 

When I get in, I have a shower and shower and then cook myself a meal. Then, I usually crash out on out on the sofa in front of the TV. I also read or listen to music but mostly the TV gets the most attention. Later on, before turning in, in, I check my email and social media, but I like a few computer-free hours immediately hours  immediately after work. -

have a shower /ʃaʊər/ (verb phrase): phrase): đi tắm crash out /kræʃ/ (verb): ngủ (verb): ngủ quên (verb): đi ngủ turn in (verb): đi a few computer-free hours (noun phrase): một phrase):  một vài tiếng không sử dụng máy tính

 Khi về nhà, tôi tắm rửa rồi tự nấu một bữa ăn. Sau đó, tôi thường ngồi trên ghế sofa trước TV  rồi ngủ quên lúc nào không hay. Tôi cũng đọc sách hoặc nghe nhạc nhưng chủ yếu dành thời  gian xem TV. Sau đó, trước khi đi ngủ, tôi vào check email và mạng xã hội, nhưng tôi thích có một vài tiếng đồng hồ không sử dụng gì đến máy tính sau giờ làm việc. 10. Do you miss being a student? Always. Being in a position where all I need to do is studying, where the whole year and its events are arranged by experienced and caring teachers, where choices and chances go hand in hand,, is something I'd want again. The life of a student seems carefree hand carefree.. -  go hand in hand (verb phras phrase): e): đi  đi song hành - carefree /ˈkeə.friː/ (adj): vô (adj): vô tư  Luôn luôn nhớ. Ở một vị vị trí mà tất cả những những gì tôi cần làm là họ họcc tập, nơi mà cả năm học học và các sự kiện đều được sắp xếp bởi những giáo viên tận tình và có kinh nghiệm, nơi lựa chọn và cơ hội song hành với nhau, là điều tôi muốn trải nghiệm một lần nữa. Đời sinh viên dường như là vô tư chẳng phải lo nghĩ vướng bận gì.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

Part 2 Đề 1: Describe a job you’d like to do in the future. You should say: -

what it is

-

what you will need to do

-

how demanding it is

-

why you are interested in this job

When I read the cue card, the first thing springing to mind was to become an interpreter. An interpreter is someone who has acquired an oral fluency in another language apart from his mother tongue. His mission is to convert spoken language from one language to another to help  people from different countries countries communicate communicate with one anothe another. r. enta tail ilss listening to, understanding and memorising content in the source language, then It en reproducing it in the target language. Sometimes, an interpreter has to cope with stress and stress and take his self-control when self-control when dealing with difficult speakers. Not everyone speaks with precision and clarity clari ty and of course, course, accents accents can be tricky to discern. discern. Interpreters, therefore, need to keep their cool and cool and remain relaxed, even in seemingly tough situations. I think the job would be very technically demanding demanding and  and challenging, but very exhilarating to do. The reason I have a particular liking for this job is that I think I have developed essential skills to do it well. I study the English language at university and to be specific, my major is translation and interpreting. Despite the fact that I have yet to be fluent in English, I think I will  be in the next years as I keep practicing the language and improving horizons. . On top of that, it may give me opportunities to myself travel orintoother workfields in a to broaden myfew horizons multi-national company company where  where I will meet new people from all over the world, and learn about their cultures and experiences. - entail something /ɪnˈteɪl/ (verb): bao (verb): bao gồm, yêu cầu, đòi hỏi - cope with stress /kəʊp/ (verb phrase): đối phrase): đối phó với stress - take one’s self-control (verb phrase): giữ phrase):  giữ kiểm soát  phrase): khó hiểu, khó nhận ra - tricky to discern /ˈtrɪk.i/ /dɪˈsɜːn/ (adjective phrase): khó - keep one’s cool ~ keep calm (verb phrase): giữ phrase): giữ bình tĩnh Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  phrase):   yêu cầu chuyên - technically demanding /ˈtek.nɪ.kəl.i/ /dɪˈmɑːn.dɪŋ/ (adjective phrase): môn cao - exhilarating /ɪɡˈzɪl.ə.reɪ.tɪŋ/ (adj): (adj): thú  thú vị, vui phrase): mở  mở mang tầm mắt, kiến thức - broaden one’s horizons /həˈraɪ.zən/ (verb phrase): phrase): công  công ty đa quốc gia - multi-national company /ˌmʌl.tiˈnæʃ.ən.əl/ (noun phrase):  Khi tôi đọc thẻ gợi ý, ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến đến là trở thành một tthông hông dịch viên. Thông dịch viên là người đã có khả năng nói thành thạo một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ.  Nhiệm vụ của anh ta là chuyển đổi lời nói từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau giao tiếp được với nhau. Công việc đòi hỏi phải nghe, hiểu và ghi nhớ nội dung trong trong ngôn ngữ gốc, sau đó tái tạo nội dung đó trong ngôn ngữ đích. Đôi khi, một phiên dịch viên phải đương đầu với căng thẳng và  giữ kiểm soát khi đối mặt với những diễn giả ‘khó nhằn’. Không phải ai cũng nói chính xác và rõ ràng và tất nhiên accent (giọng, cách phát âm của người ở một vùng, đất nước) có thể rất  khó hiểu. Do đó, phiên dịch viên cần giữ bình tĩnh và giữ tinh thần thoải mái, ngay cả trong  những tình huống khó khăn. Tôi nghĩ rằng công việc này yêu cầu chuyên môn cao và đầy thách thức, nhưng cũng rất thú vị.  Lý do tôi đặc biệt yêu thích thích công việc này vì tôi nghĩ rrằng ằng tôi đã phát triển các kỹ năng ccần ần thiết  để làm tốt nó. Tôi học ngôn ngữ Anh tại trường đại học và cụ thể, chuyên ngành của tôi là biên - phiên dịch. Mặc dù tôi vẫn chưa thông thạo tiếng Anh nhưng tôi nghĩ trong vài năm tới tôi sẽ  thông thạo thôi khi tôi vẫn đang không ngừng luyện tập ngôn ngữ này và cải thiện bản thân trong các lĩnh vực khác để mở rộng kiến thức của mình. Trên hết, công việc này có thể cho tôi cơ hội đi du lịch hoặc làm việc trong một công ty đa quốc gia, nơi tôi sẽ gặp gỡ những người mới từ khắp nơi trên thế giới, đồng thời tìm hiểu về văn hóa và trải nghiệm của họ.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Đề 2: Describe a job you dislike to do in the future.

Biên soạn bởi 

You should say: -

what it is

-

what you will need to do - how demanding it is -

why you dislike this job

When I read the cue card, the first thing springing to mind was to become an interpreter. An interpreter is someone who has acquired an oral fluency in another language apart from his mother tongue. His mission is to convert spoken language from one language to another to help  people from different countries countries communicate communicate with one anothe another. r. ilss listening to, understanding and memorising content in the source language, then It enta entail reproducin repro ducing it in in theatarget language. language. company It’s a well-paid well where -paid job givenew people opportunities opportuni to travel or togwork multi-national company where theyand willcan meet people from allties over  the world, and learn about their cultures and experiences. However, I don’t have a particular liking for it. My teacher at university is an interpreter and he told us that the occupation was so nerve-racking. Sometimes, an interpreter has to cope with stress and stress  and take his self-control self-control when  when dealing with difficult speakers. Not everyone speaks with  precision and clarity and of course, accents can be tricky to discern. discern. Interpreters, therefore, need to keep their cool and cool and remain relaxed, even in seemingly tough situations. Besides, a good interpreter has to obtain insights into many different fields like law, business, medicine, demanding and  and challenging engineering, you name it. it. I think the job would be so technically demanding that I can hardly do it successfully. successfully. -

 you name it ~ and so on: on: vân  vân vân 

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi   Khi tôi đọc thẻ gợi ý, ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến đến là trở thành một tthông hông dịch viên. Thông dịch viên là người đã có khả năng nói thành thạo một ngôn ngữ khác ngoài tiếng mẹ đẻ.  Nhiệm vụ của anh ấy là chuyển đổi ngôn ngữ nói từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác để giúp mọi người từ các quốc gia khác nhau giao tiếp với nhau.  Nó đòi hỏi phảingữ nghe, nộiviệc dungđược bằngtrảngôn ngữcao nguồn, tái tạo đó bằng ngôn đích.hiểu Đâyvàlàghi mộtnhớ công lương và cósau thểđó mang đếnnội chodung  mọi người cơ hội đi du lịch hoặc làm việc trong một công ty đa quốc gia, nơi họ sẽ gặp gỡ những  người mới từ khắp nơi trên thế giới, đồng thời tìm hiểu về văn hóa và trải nghiệm của họ. Tuy nhiên, tôi không có hứng thú với công việc này. Giáo viên của tôi ở trường đại học là một  thông dịch viên và ông ấy nói với chúng tôi rằng nghề nghiệp này căng thẳng kinh khủng. Đôi khi, một phiên dịch viên phải đương đầu với căng thẳng và phải tự kiểm soát bản thân khi đối mặt với những diễn giả khó tính. Không phải ai cũng nói chính xác và rõ ràng và tất nhiên,  phương ngữ nhiều khi có thể khó nhận biết. Do đó, phiên dịch viên cần giữ bình tĩnh, giữ tinh thần thoải mái, ngay cả trong những tình huống khó khăn. Bên cạnh đó, một phiên dịch viên  giỏi phải có hiểu biết sâu sắc về nhiều lĩnh vực khác nhau như luật, kinh doanh, y học, kỹ thuật. Tôi nghĩ rằng công việc sẽ đòi hỏi kỹ thuật và thách thức đến mức tôi khó có thể thực hiện thành công.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Đề 3: Describe someone you would like to work or study with. You should say: -

Who he/ she is

-

When you work/ study together - What you often do together -

Why you like to work with him/her 

I would like to talk about one of the colleagues who I really enjoy working with. His name is Duy. I have been working with him for 2 years and during this time I have always found him to  be very talented, talented, focused and deadline-oriented co-worker. With him, all of my assignments and tasks were completed with perfect harmony  harmony and time. Although we don’t work in the same office, we are often assigned to the same project, and we time  together. have a whale of a time In the office, we mostly spend our time like two good colleagues and besides this, he has  become a good friend of mine. We often go to the lake which is near our company to have some fresh air, we go to a restaurant to have our lunch and sometimes we have some meet-ups meet-ups.. In the office, we often discuss the tasks and share our opinion on how to solve an emerging issue issue.. I like to work with him mostly because of his professionalism   and talent. He is a very good problem solver solver   and always shows a professional and positive attitude to address a solution. He is a good team member and can work really hard to solve a problem. Apart from those qualities, he is a good listener and knows when to talk and when to remain silent. These are some great and exemplary qualities someone would seek from a team member and because of all these good qualities I enjoy working with him. talented /ˈtæl.ən.tɪd/ (adj): tài năng - harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (noun): hài hòa

-

-

have a whale of a time (idiom): có thời thời gian vui vẻ

-

meet-up (phrasal noun): cuộc gặp gỡ

-

emerging issue /ɪˈmɜː.dʒɪŋ/ (noun phrase): vấn đề nổi cộm

-

 problem solver (compound noun): người giải quyết vấn đề 

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Tôi muốn nói về một trong những đồng nghiệp mà tôi thực sự thích làm việc cùng. Anh ấy tên là  Duy. Tôi đã làm việc với anh ấy được 2 năm và trong suốt thời gian này, tôi luôn thấy anh ấy là một người đồng nghiệp rất tài năng, tập trung và hướng đến hoàn thành mục tiêu đúng thời hạn. Cùng anh ấy, mọi công việc và nhiệm vụ của tôi đều được hoàn thành một cách hoàn hảo và đúng thời gian.  Mặc dù chúng tôi không làm việc trong trong cùng một văn phòng, nhưng chúng tôi tthường hường được giao cho cùng một dự án, chúng tôi có những khoảng thời gian rất vui vẻ. Trong văn phòng, chúng tôi chủ yếu dành thời gian của mình như hai người đồng nghiệp tốt và bên cạnh đó, anh ấy đã trở thành một người bạn tốt của tôi. Chúng tôi thường đến hồ nước gần công ty để tận hưởng không khí trong lành, đến một nhà hàng để ăn trưa và đôi khi chúng tôi có một vài buổi gặp mặt. Trong văn phòng, chúng tôi thường thảo luận về các công việc và chia sẻ  ý kiến của mình về cách cách giải quyết một vấn vấn đề mới nổi. Tôi thích làm việc với anh ấy chủ yếu vì sự chuyên nghiệp và tài năng của anh ấy. Anh ấy là một  người giải quyết vấn đề rất tốt và luôn thể hiện thái độ chuyên nghiệp và tích cực để đưa ra giải  pháp. Anh ấy là một thành viên giỏi trong nhóm và có thể làm việc chăm chỉ để giải quyết vấn đề. Ngoài anhsố ấyphẩm còn làchất mộttuyệt ngườivờibiết và biết khi nào nênkiếm nói và khi nàonhững nên imphẩm lặng.chất Đây đó, là một và lắng mẫu nghe mực mà ai cũng sẽ tìm từ một thành viên trong nhóm và vì tất cả những phẩm chất tốt này, tôi thích làm việc với anh ấy.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Đề 4: Describe a job that was done by your grandparents. You should say: -

What it was

-

Where he or she got the job -  How long he or she had this this job -

Why he or she chose this job  

I ac actu tual ally ly look up to  to  my grandparent, since they are able to stay calm no matter what attitude  towards the life they have roots from  from  the job happens. And I believe that awesome attitude as teachers that they have. They’ve been devoting  devoting  their whole life to teaching. While my grandpa is a maths teacher, my grandma started her career in in  literature. They not only share their passion for teaching,  but also fall head over heels for  for each other because they work at the same school. To be honest, it must be really challenging if you are a student of them. They are really strict an andd th they ey ex expe pect ct th thei eirr st stud uden ents ts to try their best toward goals. goals . The main purpose and philosophyy  are not high grades in classes and good shows in techniques of their pedagogic philosoph lessons, but more about the development of personalities and morality morality.. I have met some of my grandparents’ students in Lunar New Year festivals and Teachers’ Day, they are enthusiastic. enthusiastic . And they told me they were proud to have my grandparents as teachers, and also said that they could not become that successful without the years of  studying with my grandparents. I, myself, also take pride in in  the achievement that my grandparents had, and feel so lucky to  be their grandchild. grandchild. -

look up to (phrasal verb): ngưỡng mộ

-

root from /ruːt/ (verb): bắt nguồn từ, nguyên nhân là

-

attitude /ˈæt.ɪ.tʃuːd/ (noun): thái độ

-

devote /dɪˈvəʊt/ (verb): cống hiến

-

 start a career in something (verb (verb phrase): bắt đầu sự nghiệp

-

heelss for somebody /hiːl/ /hiːl/ (verb phrase): phrase): rơi vào tình yêu/ rất yêu  fall head over heel

-

to be honest: thành honest: thành thực mà nói

-

try one’s best towards goals (verb phrase): cố phrase): cố hết sức để đạt được mục tiêu

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

-

 pedagogic /ˌped.əˈɡɒdʒ.ɪ /ˌped.əˈɡɒdʒ.ɪk/ k/ (adj): thuộc về sư phạm

-

/fɪˈlɒs.ə.fi/ .fi/ (noun): triết học, triết lý  philosophy /fɪˈlɒs.ə

-

morality /məˈræl.ə.ti/ (noun): đạo đức

-

enthusiastic /ɪnˌθjuː.ziˈæs.tɪk/ (adj): nhiệt tình

-

take pride in (verb phrase): tự hào

-

achievement /əˈtʃiːv.mənt/ (noun): thành tựu 

Biên soạn bởi 

Tôi thực sự ngưỡng mộ ông bà tôi, vì họ có thể giữ sự điềm đạm cho dù có chuyện gì xảy ra. Và tôi tin rằng thái độ tuyệt vời đối với cuộc sống mà họ có bắt nguồn từ nghề giáo viên.  Họ đã cống hiến cả cuộc đời cho việc giảng dạy. Trong khi ông tôi là giáo viên dạy toán, thì bà tôi bắt đầu sự nghiệp ở môn văn. Họ không chỉ chia sẻ niềm đam mê giảng dạy mà còn gắn bó với nhau vì học cùng trường. Thành thật mà nói, làm học sinh của ông bà tôi cũng khá vất vả đấy. Họ thực sự nghiêm khắc và họ mong muốn mình cốhọ gắng hết phải sức để tới và mục Mụctốt đích và phương   pháp chính của học triếtsinh lý sưcủa phạm của không là hướng điểm cao sựtiêu. thể hiện trong các bài học, mà là về sự phát triển nhân cách và đạo đức. Tôi đã gặp một số học sinh của ông bà tôi trong vào Tết Nguyên đán và Ngày nhà giáo, và họ rất nhiệt tình. Họ nói với tôi rằng họ tự hào khi có ông bà tôi là giáo viên, và cũng nói rằng họ không thể thành công như vậy nếu không có những năm làm học trò của ông bà tôi.  Bản thân tôi cũng tự hào về thành tích mà ông bà đã có và cảm thấy mình thật may mắn khi được là cháu của ông bà.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi 

Part 3 1. Which jobs would you say are most respected in your country? Well, actually I’ve never thought of it before, but I believe that occupations in the fields of   business, education andworking medicine highly-acclaimed  ones. it is largely because people in are this the fieldmost can highly-acclaimed ones. make a fortune and fortune and haveAsa for highbusiness, social status. largely because Meanwhile, people working in education and medicine spend most of their time helping others. for teachers,  teachers, doctors, nurses and the like. like. Here in Vietnam, we have the utmost respect for -

(adj): được tán dương, ca ngợi highly-acclaimed /əˈkleɪmd/ (adj): được largely ~ mainly (adv): phần (adv): phần lớn phrase): kiếm rất nhiều tiền make a fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (verb phrase): kiếm have the utmost respect for somebody /ˈʌt.məʊst rɪˈspekt/ (verb phrase):   dành sự tôn trọng cao nhất cho .... - the like (noun): thứ/ (noun): thứ/ người tương tự Thực sự thì tôi chưa bao giờ nghĩ đến điều đó trước đây, nhưng tôi tin rằng những nghề trong  lĩnh vực kinh doanh, giáo dục và y học là những nghề được tán dương nhiều nhất. Về kinh doanh, phần lớn là do những người làm trong lĩnh vực này có thể kiếm rất nhiều tiền và có địa vị xã hội cao. Trong khi đó, những người làm việc trong lĩnh vực giáo dục và y học dành phần lớn thời gian để giúp đỡ người khác. Tại Việt Nam, chúng tôi dành sự tôn trọng tuyệt đối cho những người làm giáo viên, bác sĩ, y tá và tương tự thế. 2. Some people say it’s better to work for yourself than be employed by a company. What’s your opinion? Well, I think it all depends. depends. Some people want to start their own business after graduating from university and they actually run it well. But as for me, personally I think being employed by a  business is the first step before I can be self-employed. To be specific, working for others, I can get familiar with with the  the feeling of being an employee and understand obstacles obstacles an  an employee may with. Only then can I know how to behave with my followers when I run my own be faced with.  business and become a good boss. And when we are able to establish a good working relationship, the business is more likely to take off . -

depends: nó còn tùy it all depends: nó /fəˈmɪl.i.ər/ (verb phrase): phrase): quen  quen với  get familiar with something /fəˈmɪl.i.ər/ (noun): trở ngại khó khăn obstacle /ˈɒb.stə.kəl/ (noun): trở to be faced with something: đối something: đối mặt với … verb): thành công take off (phrasal verb): thành

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  Tôi nghĩ rằng nó còn tùy. Một số người muốn khởi nghiệp sau khi tốt nghiệp đại học và họ thực  sự thành công với điều đó. Nhưng đối với tôi, cá nhân tôi nghĩ rằng được làm việc cho một  doanh nghiệp là bước đầu tiên trước khi tôi có thể tự mình làm chủ. Nói một cách cụ thể, làm việc cho người khác, tôi có thể quen với cảm giác của một nhân viên và hiểu những trở ngại mà một nhân viên có thể phải đối mặt. Chỉ khi đó, tôi mới có thể biết cách cư xử với nhân viên của mình việc và trở một việc người sếpdoanh tốt. Và chúngkhả tôi năng có thểthành có được công tốtthành đẹp, công kinh sẽ khi có nhiều côngmột hơn.mối quan hệ trong  3. What changes in employment have there been in recent years in your country? people from  from rural areas gravitated towards  towards big cities in Well, in former days, days, a tidal wave of people search of work . But now the trend is slightly different. I mean there are still people following this pattern but at present, an increasing number of companies and industrial zones have sprung up   on the out up outski skirts rts of big ci citie tiess so that more people people can land a job  job  right in their current residential areas. Besides, young generations are increasingly involved in setting up their own  businesses. As As a result, the “start-up” “start-up” community community is now more vibrant than ever before. - in former days (adv): (adv): trước  trước đây - a tidal wave of people /ˈtaɪ.dəl/ (noun phrase): rất phrase):  rất nhiều người phrase):  đổ về các thành -  gravitate towards big cities in search of work /ˈɡrævɪteɪt/ (verb phrase): đổ  phố lớn để tìm việc -  spring up (phrasal verb): verb): xuất  xuất hiện, mọc lên - land a job (verb phrase): có phrase): có được một công việc - vibrant /ˈvaɪ.brənt/ (adj): sống (adj): sống động, náo nhiệt, sôi động Trước đây, rất nhiều người từ các vùng nông thôn tập trung về các đô thị để tìm kiếm việc làm.  Nhưng bây giờ xu hướng đã khác một chút. Ý tôi là vẫn có người theo xu hướng này nhưng hiện nay, ngày càng có nhiều công ty và khu công nghiệp mọc lên ở ngoại ô các thành phố lớn để  nhiều người có thể tìm được việc làm ngay tại khu họ sống. Bên cạnh đó, thế hệ trẻ ngày càng  tham gia nhiều vào startup. Do đó, cộng đồng startup hiện đang sôi động hơn bao giờ hết.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  4. What are some of the important things a candidate should find out before accepting a  job? I believe everyone has their own criteria to select a job. As far as I’m concerned, concerned , I would package  - all the payment and benefits I can receive for doing the consider consi der the compensation package  job like salary, allowances, allowances , annual leave, leave, insurance, and the like. On top of that, my area of  responsibilities need to be clearly understood so that I will not be overloaded with deadlines on the road. road. -

criteria (số nhiều của criterion)  /kraɪˈtɪə.ri.ə/ /kraɪˈtɪə.ri.ə/ (noun): tiêu (noun): tiêu chí as far as I’m concerned /kənˈsɜːnd/: theo /kənˈsɜːnd/: theo như tôi biết, theo tôi nghĩ  phrase):  chế độ đãi ngộ compensation package /ˌkɒm.penˈseɪ.ʃən ˈpæk.ɪdʒ/ (noun phrase): chế allowance /əˈlaʊ.əns/ (noun): phụ (noun): phụ cấp annual leave /ˈæn.ju.əl liːv/ (noun phrase): phrase): nghỉ  nghỉ phép hàng năm /ˌəʊ.vəˈləʊ.dɪd/: quá tải overloaded with something /ˌəʊ.vəˈləʊ.dɪd/: quá (adv): trong tương lai on the road (adv): trong

Tôixem tin rằng mọiđộngười đều -cótấtnhững tiêu chí riêng lựamà chọn công việc.được Theokhi tôilàm nghĩ, tôi  sẽ xét chế đãi ngộ cả các khoản và lợiđểích tôi một có thể nhận công  việc như tiền lương, phụ cấp, nghỉ phép hàng năm, bảo hiểm và những thứ tương tự. Hơn hết, tôi phải hiểu rõ về những việc gì mình cần làm để không bị quá tải khi chạy “deadline” trong  tương lai. 5. Why do you think some people choose to do difficult jobs? I can think of a couple of reasons at the moment. First, many people choose difficult and dangerous jobs such as firefighters or police officers for humanitarian purposes purposes:: they feel it’s junkies  - their brains their duty to contribute to society. Meanwhile, many others are adrenaline junkies are wired for for   thrilling thrilling experience experiencess and they tend to be very confident around around risk-taking risk-taking   and workis,well undermoney pressure. it all boils down to money. For the most part, the tougher the  job the more mone y youFinally, can earn. -  for humanitarian pur purposes poses /hjuːˌmæn.ɪˈteə.r /hjuːˌmæn.ɪˈteə.ri.ən/ i.ən/ /ˈpɜː.pəs/: /ˈpɜː.pəs/: vì mục đích nhân đạo - adrenaline junkies /əˈdren·əl·ən/ /ˈdʒʌŋ.ki/ (noun phrase): những phrase):  những kẻ nghiện adrenaline (thích cảm giác hồi hộp, ly kỳ mà những thứ mạo hiểm mang lại) - wired for something /waɪəd/: được /waɪəd/: được lập trình - risk-taking (noun): việc (noun): việc mạo hiểm làm gì đó - boil down to something (phrasal verb): cái verb): cái chính là ... Tôi có thể nghĩ ra một vài lý do vào lúc này. Thứ nhất, nhiều người chọn những công việc khó khăn và nguy hiểm như lính cứu hỏa hoặc cảnh sát vì mục đích nhân đạo: họ cảm thấy rằng họ có nhiệm vụ phải đóng góp cho xã hội. Trong khi đó, nhiều người khác lại là những kẻ nghiện Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  adrenaline - bộ não của họ được lập trình cho những trải nghiệm ly kỳ và họ thường rất tự tin khi làm những việc có tính rủi ro và làm việc tốt dưới áp lực. Cuối cùng, tất cả đều quy về tiền bạc. Thường thì, công việc càng khó thì ta càng kiếm được nhiều tiền. 6. Is it always necessary to work hard in order to achieve career success? I’d rather work smarter than $1 harder. Hard essential, working smart more. Someone who makes million perwork year isdoesn't workbutone hundred timesaccomplishes harder than someone making $10,000 per year. They utilise their thinking skills to minimize unnecessary tasks and extra steps, so that they can use their time wisely and more effectively to get things done quickly. - accomplish something /əˈkʌm.plɪʃ/ (verb): (verb): hoàn  hoàn thành, đạt được - utilise something /ˈjuː.təl.aɪz/ (verb): tận (verb): tận dụng Tôi muốn làm việc thông minh hơn thay vì chăm chỉ hơn. Làm việc chăm chỉ là điều cần thiết, nhưng làm việc thông minh sẽ mang lại nhiều thành quả hơn. Một người kiếm được 1 triệu đô la mỗi năm không hề làm việc chăm chỉ hơn một trăm lần so với người kiếm được 10.000 đô la mỗi năm. làm Họ sử năng tư đó duyhọcủa giảm thiểu việc và các bước việcdụng thừakỹthãi, nhờ có mình thể sửđểdụng thời giancác củacông mình mộtkhông cách cần khônthiết ngoan và hiệu quả hơn để hoàn thành công việc một cách nhanh chóng.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

 

Biên soạn bởi  7. Do you think that successful people are always happy people? Well, it’s an interesting question. I would say it all depends on how we define success. Being successful is simply being able to make a fortune. fortune. I think most people think of success that way and in that case the answer would be no as money can’t buy happiness. In fact, the marriages of  many affluent people people end  end in divorce as they can’t balance between work and life. life. However, if  we expand that definition to other types of success like being able to get up early in the morning, having a girlfriend or having a family reunion, we will probably find that success can bring happiness. - make a fortune /ˈfɔː.tʃuːn/ (verb phrase): kiếm phrase): kiếm nhiều tiền - affluent people /ˈæf.lu.ənt/ (noun phrase): người phrase): người giàu - balance between work and life /ˈbæl.əns/ (verb phrase): cân phrase): cân bằng giữa công việc và cuộc sống  Đây là một câu hỏi thú vị. Tôi muốn nói rằng tất cả phụ thuộc vào cách chúng ta định nghĩa thành công. Thành công đơn giản là có thể kiếm được nhiều tiền. Tôi nghĩ hầu hết mọi người đều nghĩ về thành công theo cách đó và trong trường hợp này, câu trả lời sẽ là không vì tiền không thể mua được hạnh phúc. Trên thực tế, hôn nhân của nhiều người giàu kết thúc khi họ ly hôn vì họ không thể cân bằng giữa công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, nếu chúng ta mở rộng  định nghĩa đó sang các dạng thành công khác như có thể dậy sớm vào buổi sáng, có bạn gái hoặc đoàn tụ gia đình, chúng ta có thể sẽ thấy rằng thành công có thể mang lại hạnh phúc.

Mua sách “Từ vựng chất và Ý tưởng hay IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây Mua sách “Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking theo chủ đề” tại đây

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF