Hóa vô cơ BKHN

September 11, 2017 | Author: vulenghiahust | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Bộ đáp án thí nghiệm Hóa Vô Cơ BKHN...

Description

BÀI 1: HYDRO – HALOGEN A. Hydro 1- Điều chế hydro và đốt khí hydro: • • •

Phản ứng điều chế hydro: Zn + 2H+  Zn2+ + H2 Phương trình dạng phân tử: Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 Hiện tượng khi hơ thành phễu trên ngọn lửa hydro cháy: có giọt nước ngưng tụ trên thành phễu Phản ứng cháy của hydro: H2 + ½ O2  H2O

2- Phản ứng nổ với oxy: -

Thành phần hỗn hợp nổ: 1/3 thể tích oxi, 2/3 thể tích Hidro Phản ứng nổ: H2 + ½ O2  H2O Giải thích: Hỗn hợp H2, O2 có tỉ lệ 2:1 về thể tích khi phản ứng toả nhiệt mạnh và thay đổi áp suất rất lớn nên gây nổ.

3- Tính chất khử của hydro: -

Phản ứng: H2 + CuO Cu + H2O Hiện tượng quan sát thấy: Màu đen của CuO mất đi, màu đỏ đồng xuất hiện. Úp phễu thuỷ tinh lên đầu thoát khí thấy có giọt nước ngưng tụ. Giải thích: H2 có tính khử nên đã khử oxit đồng (đen) về Cu ( đỏ).

4- So sánh tính chất khử của hydro phân tử - hydro nguyên tử: Ống 1: Zn + -

Ống 2:

H2SO4 →

ZnSO4 + 2H

KMnO4 + H2SO4 + H → K2SO4 +MnSO4 + H2O Hiện tượng: Màu tím của dung dịch bị mất đi. Giải thích: Hidro nguyên tử có tính khử mạnh nên tác dụng được với chất oxi hoá mạnh trong môi trường axit KMnO4 +

H2SO4 +

H2 → Không có phản ứng xảy ra

Hiện tượng: Dung dịch có màu tím không thay đổi Giải thích: H2 không phản ứng được với KMnO4 5- So sánh tính axit của các hợp chất HnX bằng phương pháp thủy phân muối tương ứng: Muối pH=

NaF 7,5

NaCl 6,5

Kết luận và giải thích: HCl có tính axit mạnh hơn HF Muối pH=

NaCl 6,5

Kết luận và giải thích: HCl có tính axit mạnh hơn H2S B. Halogen

Na2S 10

1- So sánh tính ôxi hóa của Cl2, Br2, I2: -

Cl2 + KBr → Br2 + KCl Phương trình ion: Cl2 + 2Br -→ Br2 + 2Cl -

Hiện tượng trước và sau khi thêm benzen: Trước khi thêm benzen, trong ống nghiệm xuất hiện những vẩn màu vàng. Sau khi cho benzen,lớp benzen nằm trên có màu vàng sẫm đặc trưng khi brom hoà tan vào benzen. Giải thích: Tính oxi hoá của Clo mạnh hơn Brom -

Br2 + KI →KBr + I2 Phương trình ion: Br2 + 2I -→ I2 + 2Br -

Hiện tượng trước và sau khi thêm benzen: Trước khi thêm benzen, trong ống nghiệm xuất hiện vẩn đục màu đen. Sau khi cho benzen,lớp benzen nằm trên có màu tím đặc trưng khi iot hoà tan vào benzen. Giải thích: Tính oxi hoá của Brom mạnh hơn Iot 2- Tính tẩy màu của nước Clo và nước Javen: Quan sát và giải thích sự tẩy màu của 2 dung dịch nước Clo và nước Javen: Nước clo và nước Javen đều làm mất màu vết bút mực trên giấy. Nguyên nhân của sự tẩy màu là do trong thành phần các loại nước này chứa O nguyên tử có tính oxi hoá rất mạnh 3- Tính ôxi hóa của KClO3 và KIO3: a/ KI + KIO3 → < không phản ứng > 5 KI + KIO3 + 3H2SO4 → 3I2 + 3K2SO4 + 3H2O Phương trình ion: 5I - + IO3 - + 6H+  3I2 + 3H2O Hiện tượng: Khi cho benzen vào ống nghiệm sau phản ứng thấy lớp benzen có màu tím b/ KI + KClO3 →< không phản ứng > 6KI + KClO3 + 3 H2SO4 → 3I2 + 3K2SO4 + KCl + 3H2O Phương trình ion: 6I - + ClO3 - + 6H+  3I2 + 3H2O Hiện tượng: Khi cho benzen vào ống nghiệm sau phản ứng thấy lớp benzen có màu tím Giải thích: KIO3 ,KClO3 có tính oxi hoá. 4- Tính chất ăn mòn thủy tinh của HF: Phản ứng: 4HF + SiO2  SiF4 + 2 H2O Hiện tượng: ở những nơi không phủ sáp bị nhỏ HF lên, vết hằn hiện ra rõ ràng Giải thích:thành phần chính của thuỷ tinh là SiO2 nên tác dụng với HF.

BÀI 2: ÔXY VÀ LƯU HUỲNH 1- Điều chế và tính chất của oxy: to - Phản ứng điều chế oxy: 2 KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 - Hiện tượng ghé tàn đóm còn đỏ vào miệng ống nghiệm: tàn đóm đỏ bùng cháy - Phương trình cháy của oxy: O2 + 4e  2O22- So sánh tính chất axit bazơ của các hydroxyt tương ứng với bậc oxy hóa cao nhất của các nguyên tố trong cùng 1 chu kỳ: • So sánh tính bazơ: Muối Na2SO4 MgSO4 Al2(SO4)3 pH= 7 6 1



Kết luận: tính bazơ của các dung dịch giảm dần theo thứ tự: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 So sánh tính axit: Muối Na3PO4 Na2SO4 NaClO4 pH= 9 7 6

Kết luận:Tính axit của các dung dịch tăng dần theo thứ tự H3PO4, H2SO4 , HClO4 3- So sánh tính chất axit bazơ của các hydroxyt tương ứng với bậc oxy hóa cao nhất của các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A: Muối Na2SiO3 Na2CO3 pH= 11 9 Kết luận: Na2SiO3 có tính bazơ mạnh hơn Na2CO3. 4- So sánh tính chất axit bazơ của các hydroxyt tương ứng với bậc oxy hóa khác nhau của cùng nguyên tố: • So sánh tính axit: Muối NaNO2 NaNO3 pH= 6 5



Kết luận:Tính axit của HNO3 mạnh hơn HNO2 So sánh tính bazơ: Muối FeSO4 pH= 2

Fe2(SO4)3 1

Kết luận:Tính bazơ của Fe(OH)2 mạnh hơn Fe(OH)3 a/ Tính ít bền: MnO2 Phản ứng: H2O2 H2O + ½ O2 Hiện tượng: Sủi bọt khí rất mạnh trong ống nghiệm b/ Tính oxi hóa: 2KI + H2O2 + H2SO4 →K2SO4 + I2 + 2H2O Phương trình ion: 2I - + H2O + 2 H+  I2 + H2O Hiện tượng: Tạo ra màu đen trong dung dịch, thêm benzen vào ống nghiệm thì thấy màu tím ở lớp benzen Giải thích: do phản ứng tạo thành iot c/ Tính khử:

2KMnO4 + 5H2O2 + 3H2SO4 → K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5 O2 Phương trình ion: 2MnO4- + 5H2O2 + 6H+ → 2Mn2+ + 8H2O + 5 O2 Hiện tượng: dung dịch mất màu tím Giải thích: Do H2O2 có tính khử nên làm mất màu thuốc tím trong axit 6- Tính khử của hợp chất S-2 5Na2S + 2KMnO4 + 8 H2SO4 → 5 Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 5S Phương trình ion: 5S2- + 2MnO4- + 16H+ → 8H2O + 5S + 2Mn2+ Hiện tượng: Dung dịch mất màu tím và thấy xuất hiện vẩn đục màu vàng trong dung dịch 7- Tính tan của Sunfua: • Phản ứng điều chế các kết tủa ZnS; CdS; HgS: - ZnSO4 + Na2S  Na2SO4 + ZnS ( keo trắng) - CdCl2 + Na2S  Na2SO4 + CdS (vàng) - HgCl2 + Na2S  Na2SO4 + HgS (đen) • Thử tính tan của các kết tủa ZnS; CdS; HgS: - ZnS tan - CdS; HgS không tan 8- Tính chất của hợp chất lưu huỳnh có số oxy hóa +4: a/ Tính khử: 5Na2SO3 + 2KMnO4 + 3H2SO4 →5 Na2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 3H2O Phương trình ion: 5SO32- + 2MnO4- + 6H+  2Mn2+ + 5SO42- + 3H2O Hiện tượng:

Dung dịch mất màu tím

b/ Tính oxy hóa: Na2SO3 + 2 Na2S + 3 H2SO4 →3Na2SO4 + 3H2O + 3S Phương trình ion: SO32- + 2S2- + 6H+  3SO42- +3H2O + 3S Hiện tượng: Dung dịch vẩn đục, có khi thoát ra ngoài. Giải thích: Ion sunfit có tính chất oxy hoá mạnh nên oxy hoá được muối sunfua 9- Tính chất của hợp chất S2O32a/ Tính ít bền của H2S2O3: Na2S2O3 + HCl → 2 NaCl + S + SO2+ H2O Hiện tượng: dung dịch vẩn đục vàng, có khí bay lên. Giải thích: do tính ít bền của H2S2O3. b/ Tính khử: 5 Na2S2O3 + Cl2 + 5 H2O → Na2SO4 + HCl + H2SO4 Na2SO4 + BaCl2 →BaSO4 + 2 NaCl Hiện tượng và giải thích: kết tủa trắng xuất hiện 10- Tính chất của H2SO4 đặc: (C6H10O5)n + H2SO4đặc →6n C + 5nH2O Hiện tượng và giải thích: Do axit háo nước nên hút hết nước của miếng giấy và than hoá giấy.

BÀI 3: NHÓM 5A 1- Điều chế và tính chất củao nitơ: NH4Cl+ NaNO2

t

- Phương trình ion NH4 + NO2 +

NaCl + N2 + 2H2O -

to

N2 + 2H2O

- Hiện tượng xảy ra khi đưa mẫu than đỏ vào khí N2: mẩu than không tiếp tục cháy được nữa. Giải thích: Nitơ không duy trì sự cháy 2- NH3 và độ hòa tan NH3 trong nước: -

Phản ứng điều chế NH3: (NH4)2SO4 + Ca(OH)2  2 NH3 + CaSO4 + 2 H2O Thu khí NH3 như thế nào? Tại sao? Úp ngược ống nghiệm thu khí NH3 khí này có nhẹ hơn không khí

3- Sự hòa tan của NH3 trong nước: Hiện tượng và nhận xét độ hòa tan của NH3 trong nước qua thí nghiệm: NH3 tan tốt trong nước tạo ra môi trường bazơ, làm hồng phenolphtalein. 4- Cân bằng của NH3 trong dung dịch nước: NH3(k) + aq = NH3.aq = NH4+ + OH-

(1)

Hiện tượng quan sát thấy ở các ống nghiệm: -

-

ống 2: Màu hồng của dung dịch biến mất Phản ứng: NH4OH + HCl  NH4Cl + H2O Cân bằng chuyển dịch theo chiều nào theo phản ứng (1)? Chiều nghịch o t NH3 + H2O ống 3: màu hồng của dung dịch nhạt dần do NH4OH Cân băng chuyển dịch theo chiều nào? Chiều nghịch

5- Tính khử của NH3: 8KMnO4 + 3 NH3 → 8 MnO2 + 3 KNO3 + 2 H2O + 5 KOH 6- Tính chất của hợp chất nitơ ở trạng thái oxy hóa +3: a/ Tính oxy hóa 2NaNO2 + 2KI + 2 H2SO4 → Na2SO4 + K2SO4 + I2+ 2NO + 2H2O Phương trình ion: 2NO2-+ 2 I- + 4H+  2 NO + I2 + 2 H2O Hiện tượng: Tạo kết tủa màu đen khi cho NaNO2 vào ống chứa KI, môi trường axit. Giải thích: do NO2- có tính oxi hoá nên tác dụng với I- để tạo ra iot b/ Tính khử 5 NaNO2 + 2 KMnO4 + 3 H2SO4 → 5 NaNO3 + K2SO4 + 2 MnSO4 + 3 H2O Phương trình ion: 5 NO2 -+ 2 MnO4- + 6H+→ 5 NO3 -+ 2 Mn2+ + 3 H2O Hiện tượng: Dung dịch ban đầu có màu tím, sau đó chuyển sang không màu. Giải thích: Ban đầu dung dịch chứa MnO4- có màu tím. Do NO2- có tính khử nên tác dụng với MnO4- là một chất oxi hoá mạnh. 7- Tính chất oxi hóa của HNO3: 8 HNO3 + 3 Cu → 3 Cu(NO3)2+ 2 NO + 4 H2O 4 HNO3đặc + Cu → Cu(NO3)2 + 2 NO2 + 2 H2O 8- Tính chất oxi hóa của nitrat:

KNO3(r) + C → KNO2(r) + CO2 Hiện tượng: than hồng bừng cháy trong ống chứa KNO3 Giải thích: khi KNO3 bị phân huỷ nhiệt sẽ tạo ra oxi, duy trì sự cháy mãnh liệt. 9- Sự thủy phân của muối Phốt phát: •







Na3PO4 0,1M, pH = 9 Phản ứng: Na3PO4 + H2O → Na2HPO4 + NaOH Phương trình ion: PO43- + H2O → HPO42- + OHNa2HPO4 0,1M, pH = 8 Môi trường dung dịch là gì? Giải thích: Dung dịch có môi trường bazơ do thuỷ phân muối trong môi trường dung dịch NaH2PO4 0,1M, pH = 7 Môi trường dung dịch là gì? Giải thích:: Dung dịch có môi trường trung tính do thuỷ phân muối trong môi trường dung dịch 10- Tính axi, bazơ của các hydroxyt Sb(OH)3và Bi(OH)3: Điều chế các kết tủa Sb(OH)3 và Bi(OH)3 SbCl3 + NaOH  Sb(OH)3 + 3 NaCl Bi(NO3)3 + NaOH  Bi(OH)3 + 3 NaNO3



Thử tính tan trong kiềm đặc va axit Hai kết tủa trên tan trong axit và không tan trong kiềm

11- Sự thủy phân của các muối Sb3+ và Bi3+: a/ SbCl3 + H2O

Sb(OH)3 + 3 HCl

Phương trình ion Sb + OH- == Sb(OH)3 3+

Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng b/ Bi(NO3)3 + H2O

Bi(OH)3 + 3 HNO3

Phương trình ion Bi3+ + OH- == Bi(OH)3 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu trắng Muốn chống xự thủy phân của các muối này phải làm thế nào? Thêm axit vào các dung dịch để làm phản ứng thuỷ phân chuyển dịch theo chiều nghịch. 12- Tính oxy hóa của bimutat: 5NaBiO3(r) +

16 HNO3(loãng) + 2 MnSO4 → 2 Na2SO4 + 5 Bi(NO3)3 + NaNO3+ 2 HMnO4+ 7 H2O

Phương trình ion 5NaBiO3(r) + 2 Mn2+ + 14H+→ 5Bi3++ 2 MnO4- + 5 Na++ 7 H2O Hiện tượng: dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu tím. Kết luận về tính oxi hóa của NaBiO3: có tính oxi hoá mạnh. Nếu dư dung dịch MnSO4 thì sẽ xảy ra hiện tượng gì? Nếu dư, dung dịch sẽ chuyển từ tím sang màu nâu do

BÀI 4: CÁC NHÓM 4A, 3A,2A VÀ1A 1- Điều chế CO2 và tính chất của nó: 1- Điều chế CO2 và tính chất của nó: • Điềuchế: CaCO3 + 2 HCl → CO2 + CaCl2 + H2O Phương trình ion: CO32- + 2H+  CO2 + H2O • CO2(k) + aq → H2CO3 = H+ + HCO3- = 2H+ + CO32(1) Màu của dung dịch CO2 + quỳ: hồng a/ Phản ứng với NaOH, giải thích về sự biến đổi màu của giấy quỳ: CO2 +NaOH  Na2CO3 + H2O Giấy quỳ chuyển từ màu hồng sang màu xanh do dung dịch từ môi trường axit yếu chuyển sang môi trường bazơ. Cân bằng chuyển dịch như thế nào theo phản ứng (1): Chiều thuận b/ Hiện tượng sau khi đun,giải thích bắng sự chuyển dịch cân bằng: - Sau khi đun, dung dịch nhạt dần và mất hẳn màu hồng do sự đun là phân huỷ H2CO3 trở lại thành CO2. 2- Tính tan của muối cacbonat và cacbonat axit: • Hiện tượng quan sát thấy khi thí nghiệm: Dung dịch xuất hiện vẩn đục, nếu tiếp tục sục CO2 thì dung dịch sẽ trong suốt trở lại. • Phản ứng: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 2+ • Phương trình ion: CO2 + Ca + 2 OH → CaCO3↓ + H2O CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Phương trình ion: CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca2+ + HCO3Giải thích: do dung dịch Ca(OH)2 có thể hấp thụ CO2 để tạo thành muối trung hoà hoặc muối axit 3- Sự thủy phân của muối cacbonat và cacbonat axit: Muối Na2CO3 NaHCO3 pH= 11 10 CO32- + H2O HCO3- + OHHCO3- + H2O  H2CO3 + OH4- Sự thủy phân của muối natri silicat: Hiện tượng khi cho phenolphthalein vào dung dịch muối Na2SiO3 và giải thích hiện tượng: Dung dịch chuyển sang màu hồng do dung dịch Na2SiO3 có tính bazơ. Na2SiO3 + 2 H2O NaOH + H2SiO3 5- Tác dụng với axit: • Sn Sn + HCl (loãng) → Sn +2 HCl (đặc) → SnCl2 + H2 Sn + H2SO4 (loãng) → Sn + 4 H2SO4 (đặc) → Sn(SO4)2 + 2 SO2 + 4 H2O Sn + 10 HNO3 (loãng) → 4 Sn(NO3)2 + NH4NO3+ 3 H2O • Pb Pb + HCl (loãng) → Pb + 4 HCl (đặc) → H2[PbCl4] + H2 Pb + H2SO4 (loãng) → Kết luận:

Pb + 3 H2SO4 (đặc) → Pb(HSO4)2 + 2 SO2 + 2 H2O 3 Pb + 8 HNO3 (loãng) → 3 Pb(NO3)2 + 2 NO + 4 H2O 6- Điều chế và tính chất của các hydroxyt thiếc và chì: • Phản ứng điều chế Sn(OH)2 và Pb(OH)2 Sn2+ + OH− → Sn(OH)2 Phương trình phân tử: SnCl2 + NaOH  Sn(OH)2 + 2 NaCl Hiện tượng: kết tủa trắng • Pb2+ + OH− → Pb(OH)2 Phương trình phân tử: Pb(NO3)2+ NaOH  Pb(OH)2 + 2 NaNO3 Hiện tượng: kết tủa trắng • Tính chất lưỡng tính: Sn(OH)2↓ + NaOH → Na2[Sn(OH)4] Phương trình ion: Sn(OH)2 + 2 OH-  [Sn(OH)4] 2Hiện tượng: kết tủa màu trắng tan vào dung dịch kiềm Sn(OH)2↓ + H2SO4 → SnSO4 + 2 H2O Phương trình ion: Sn(OH)2↓ + 2 H+ → Sn2+ + 2 H2O Hiện tượng: kết tủa màu trắng tan vào dung dịch axit Pb(OH)2↓ + NaOH → Na2[Pb(OH)4] Phương trình ion: Pb(OH)2 + 2 OH-  [Pb(OH)4] 2Hiện tượng: Kết tủa tan vào dung dịch Pb(OH)2↓ + HNO3 → Pb(NO3)2 + 2 H2O Phương trình ion: Pb(OH)2↓ + 2 H+  Pb2+ + 2 H2O Hiện tượng: kết tủa tan  Sn(OH)2 và Pb(OH)2 có tính chất lưỡng tính không: có 7- Tính khử của muối Sn2+ và Stanit: a/ KMnO4 + H2SO4 + SnCl2 → 2 KCl + 2 SnCl4 + 2 MnSO4 + 3 Sn(SO4)2 + 8 H2O ............. Phương trình ion: 2MnO4- + 5 Sn2+ + 16H+  5 Sn4+ + 2 Mn2+ + 8 H2O Hiện tượng: dung dịch tím chuyển sang không màu Giải thích: do Sn2+ khử MnO4- làm mất màu tím...................................................................... b/ So sánh tính khử của Sn(II) trong môi trường axit và môi trường kiềm • SnCl2 + H2SO4 + Bi(NO3)3 → < không có phản ứng> Hiện tượng: không có hiện tượng Giải thích: Sn không khử trong axit. .................................................................................. • SnCl2 + NaOH + Bi(NO3)3 → 3 Na2[Si(OH)6] + 6 NaNO3 + 2 Bi↓ + 6 NaCl Hiện tượng: kết tủa Bi màu đen Giải thích: Sn2+ có tính khử trong kiềm. Kết luận: Sn có tính khử trong bazơ, không khử trong axit. 8- Tính oxi hóa của PbO2: 5 PbO2(r) + 2 Mn(NO3)2 + 6 HNO3 → 5Pb(NO3)2 + 2HMnO4 + 2 H2O Phương trình ion: 5PbO2+ 2 Mn2+ + 4H+  5 Pb2+ + 2 MnO4- + 2 H2O Hiện tượng: dung dịch từ không màu chuyển sang màu tím đen. Giải thích: do MnO4- xuất hiện làm dung dịch chuyển sang màu tím. 9- Tác dụng của Al với nước: Al có tác dụng với nước không? Vì sao? Không tác dụng do tạo lớp phức chất bề mặt rất bền. Hiện tượng: Không có

Giải thích: Không có Al đã hỗn hống hóa bề mặt có phản ứng với nước không? Vì sao? Có phản ứng Phản ứng: Al + H2O  Al(OH)3 + 3/2 H2↑ Giải thích: do khi hỗn hống hoá, lớp oxit bề mặt không tạo thành nên phản ứng xảy ra được 10- Tác dụng của Al với oxy trong không khí: Al có tác dụng với oxy trong không khí không? Vì sao? Không tác dụng do có lớp oxit bền trên bề mặt Al đã được hỗn hống hóa bề mặt có tác dụng với oxy không khí không? Vì sao? Viết phương trình phản ứng, nêu hiện tượng quan sát thấy? Al đã được hỗn hống hóa bề mặt tác dụng với oxy không khí do không tạo ra lớp oxit bề mặt. Hiện tượng xảy ra là miếng nhôm bị mọc lông tơ 11- Tác dụng của nhôm với axit: Al + HCl (loãng) → AlCl3 + 3/2 H2 Al + HNO3 (loãng) → 8 Al(NO3)3 + 4 NH4NO3 + 15 H2O 12- Tác dụng của Al với kiềm: Al + NaOH + 3/2 H2O→ NaAlO2+ 2H2 Hiện tượng: Sủi bọt khí Giải thích: Al là kim loại lưỡng tính 13- Điều chế và tính chất của Al(OH)3: • Phản ứng điều chế: Al(NO3)3 + NH3 + H2O  NH4NO3 • Thử tính lưỡng tính: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O↑ Al(OH)3 + H2SO4 →Al2(SO4)3 + 15 H2O 14- Tác dụng của kim loại với nước: Na + H2O → NaOH................................................................................................................ K + H2O → KOH ................................................................................................................... Mg + H2O →không có ........................................................................................................... Ca + H2O → Ca(OH)2 ............................................................................................................ Các hiện tượng:Na, K, Ca tác dụng mạnh với nước làm sủi bọt khí Khi cho NH4Cl đặc vào ống đựng Mg, hiện tượng gì xảy ra? Sủi bọt: Mg(OH)2 + NH4Cl  MgCl2 + NH3↑+ H2O Điều kiện để một kim loại tác dụng với nước: không tạo lớp oxit bềnvững trên bề mặt 15- Tác dụng của kim loại với axit: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ 16- Điều chế và tính chất của Mg(OH)2: • Phản ứng điều chế Mg(OH)2: MgCl2 + 2 NaOH  Mg(OH)2↓ + 2 NaCl • Thử tính lưỡng tính: tan trong axit, không tan trong kiềm Kết luận: Mg(OH)2 là một bazơ đặc trưng.

BÀI 5: TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP 1- Điều chế CO2 và tính chất của Cr(OH)3: • Phản ứng điều chế Cr(OH)3 : Cr2(SO4)3 + NaOH  2 Cr(OH)3 ↓ + Na2SO4 • Phản ứng thử tính lưỡng tính: 2 Cr(OH)3 + 3H2SO4  Cr2(SO4)3 + 6 H2O Cr(OH)3 + NaOH  Na3[Cr(OH)6] Quan sát: Kết tủa màu xanh tan trong kiềm và axit tạo dung dịch màu xanh Kết luận: Cr(OH)3 là chất lưỡng tính. 2- Tính khử của Crômit: - Hiện tượng: Tạo ra dung dịch màu vàng, khi dư H2O2 thấy hiện tượng sủi bọt khí - Viết phản ứng giải thích: Na3[Cr(OH)6] + 3 H2O2  2 Na2CrO4 + 2 NaOH + 8 H2O H2O2  O2 + H2O 3- Cân bằng giữa Cromat và dicromat: - Sự chuyển màu của dung dịch dicromat: từ màu da cam sang màu vàng Viết phản ứng: K2Cr2O7 + H2O = K2CrO4 + H2CrO4 - Sự chuyển màu của dung dịch cromat: từ màu vàng sang màu da cam Viết phản ứng: 2 K2CrO4 + H2SO4 = K2SO4 + K2Cr2O7 + H2O Phương trình ion: 2CrO42- + 2 H+ = Cr2O72- + H2O 4- Tính oxy hóa của muối Cr(VI): Sự biến đổi màu của dung dịch: Từ màu da cam sang màu xanh lục Viết phản ứng: K2Cr2O7 + 4 H2SO4 + 3 NaNO2  Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 3 NaNO3 + 4 H2O 5- Điều chế và tính chất của Mn(OH)2: Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu trắng Mn(OH)2 , lắc một lúc thấy kết tủa chuyển sang màu đen Viết các phản ứng xảy ra: Mn2+ + 2 OH-  Mn(OH)2 ↓ Mn(OH)2 + O2 + H2O  4 Mn(OH)3 ↓ 6- Tính khử của MnO2; điều chế và tính chất của hợp chất Mn(+VI): a. Tính khử của MnO2 – sự tạo thành K2MnO4: Màu của hỗn hợp: màu xanh Phương trình phản ứng: 3MnO2 + KClO3 +6 KOH  3 K2MnO4 + KCl + 3 H2O b. Tính chất của hợp chất Mn(+VI) - Màu của dung dịch khi thêm H2SO4 vào dung dịch K2MnO4: tím 3 K2MnO4 + 3 H2SO4 → 2 HMnO4 + 3K2SO4 + MnO2↓ + 2 H2O . Màu của dung dịch khi sục CO2 vào dung dịch K2MnO4: tím 3 K2MnO4 + 3 CO2 + H2O → 2 HMnO4 + MnO2 ↓+ 3 K2CO3 Màu của dung dịch khi thêm nước Cl2 vào dung dịch K2MnO4: Tím K2MnO4 + Cl2 → 2 KMnO4 + 2 KCl 7- Tính oxy hóa của KMnO4: - Màu của dung dịch KMnO4 + H2SO4 khi thêm dung dịch Na2SO3: Hồng tím chuyển sang trong suốt Phản ứng: 2 KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 Na2SO3  K2SO4 + 2 MnSO4 + 5 Na2SO4 + 3 H2O - Màu của dung dịch KMnO4 + NaOH khi thêm dung dịch Na2SO3: tím  xanh Phản ứng: 2 KMnO4 + 2NaOH+ Na2SO3  2 NaKMnO4 + Na2SO4 + H2O - Màu của dung dịch KMnO4 khi thêm dung dịch Na2SO3: Dung dịch mất màu tím, xuất hiện kết tủa màu đen (MnO2) Phản ứng: 2 KMnO4 + H2O + 3 Na2SO3  3 Na2SO4 + 2KOH + 2 MnO2 ↓

Nhận xét chung về tính oxi hóa của KMnO4 trong 3 môi trường: Tính oxi hoá của thuốc tím trong các môi trường tăng dần theo thứ tự: bazơ, trung tính, axit. 8- Tác dụng giữa Mn3+ và MnO4: Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa màu đen. Viết phản ứng: 2 KMnO4 + 3 MnSO4 + 2 H2O  5 MnO2 ↓ + K2SO4 + 2 H2SO4 9- Tính chất khử của các hydroxyt Fe2+, Co2+, Ni2+: a. Phương trình phản ứng điều chế Fe(OH)2: FeSO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Fe(OH)2↓ Quan sát sự chuyển màu kết tủa trong không khí: màu xanh lam  hồng nhạt Giải thích: do kết tủa 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O  2Fe(OH)3 ↓ b. Phương trình phản ứng điều chế Co(OH)2: CoSO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Co(OH)2↓ Quan sát sự chuyển màu kết tủa khí: - Không đun nóng: xanh lam  hồng nhạt - Đun nóng: Hồng nhạt  đỏ nâu. Giải thích: Co(OH)2 + ½ O2 + H2O  2 Co(OH)3 ↓ c. Phương trình phản ứng điều chế Ni(OH)2: NiSO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Ni(OH)2↓ Quan sát sự chuyển màu kết tủa khí: - Đun nóng: Không chuyển màu xanh. - Khi cho vào dung dịch trên nước Clo (hoặc nước Brom): Tạo ra kết tủa đen Giải thích: 2 Ni(OH)2 + Br2 + 2 NaOH  2Ni(OH)3 ↓+ 2 NaBr Kết luận về tính khử của các hydroxyt Fe2+, Co2+, Ni2+: Co2+ < Fe2+ < Ni2+ 10- Tính oxy giá của các Hydroxyt Fe3+, Co3+, Ni3+: Hiện tượng khi cho HCl đặc vào: - Fe(OH)3↓ tạo dung dịch màu đỏ nâu - Co(OH)3↓dung dịch ban đầu có màu hồng đỏ sau đó cũng chuyển xanh - Ni(OH)3↓dung dịch có màu vàng và giải phóng khí mạnh mẽ. Viết các phương trình phản ứng: Fe(OH)3 + 3 HCl  FeCl3 + 3 H2O Co(OH)3 + 6 HCl  2 CoCl2 + Cl2↑ + 6 H2O Ni(OH)3 + 6 HCl  NiCl2 + Cl2 ↑+ 6 H2O Kết luận về tính oxy hóa của các hydroxyt Fe3+, Co3+, Ni3+: tăng dần theo dãy Fe3+, Co3+, Ni3+ 11- Tính khử của muối Fe2+: Quan sát hiện tượng khi cho dung dịch KMnO4 + H2SO4 tác dụng với: - Muối Mohr: dung dịch bị mất màu tím - CoSO4: không có hiện tượng - NiSO4: không có hiện tượng Viết các phản ứng xảy ra: 2 KMnO4 + 10 FeSO4 + 8 H2SO4  2 MnSO4 + K2SO4 + 8 H2O + 5 Fe2(SO4)3 12- Tính oxy hóa của ion Fe3+: Quan sát màu của dung dịch FeCl3 khi thêm dung dịch KI: Xuất hiện vẩn đục màu đen của I2 Viết phản ứng để giải thích: FeCl3 + 2 KI  FeCl2 + 2 KCl + I2 ↓

BÀI 6: TÍNH CHẤT CỦA CÁ NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP d 1- Phức chất của Fe2+ và Fe3+: a. Phức chất của Fe2+: - 3 K4[Fe(CN)6] + 4 FeCl3 → Fe4[Fe(CN)6]3 + 12 KCl b. Phức chất của Fe3+: - 2K3[Fe(CN)6] + 3 FeSO4 → Fe3[Fe(CN)6] 2 + 3 K2SO4

màu kết tủa: xanh Berlin màu kết tủa: xanh Turnbull

2- Phức của Coban và Niken: a. Phức của Coban: Quan sát hiện tượng khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch CoSO4 : ban đầu tạo ra kết tủa màu xanh, sau đó chuyển thành dung dịch màu hồng (màu của phức Co[(NH3)6]2+ ) Viết phản ứng xảy ra: CoSO4 + 6 NH3  Co[(NH3)6]SO4 Quan sát kĩ sự biến đổi màu ở bề mặt tiếp xúc với dung dịch với không khí: Lớp bề mặt từ màu hồng chuyển sang màu vàng. Viết phản ứng xảy ra để giải thích: Co[(NH3)6]2+ + 2 NH4+ + ½ O2  Co[(NH3)6]3+ + 2 NH3 + H2O b. Phức của Nikel: Quan sát hiện tượng khi cho dung dịch NH3 vào dung dịch NiSO4: Tạo ra dung dịch chứa phức màu xanh Viết phản ứng xảy ra: NiSO4 + 6 NH3  Ni[(NH3)6]SO4 3- Sự thay đổi màu của hidrat tinh thể clorua coban: Ban đầu tinh thể có màu hồng, khi hơ nóng, các tinh thể này chuyển sang màu xanh. Khi hút ẩm, các tinh thể này chuyển lại thành màu hồng. to Quan sát sự biến đổi màu và giải thích: CoCl2.nH2O (hồng) CoCl2 (khan, xanh) + HO 4- Điều chế và tính chất của hydroxyt đồng: a. Phương trình phản ứng điều chế: : CuSO4 + 2 NaOH  Na2SO4 + Cu(OH)2 b. Tính chất: to * Tính bền: Cu(OH)2 kém bền nhiệt: Cu(OH)2 CuO + H2O 2

Quan sát hiện tượng phản ứng về tính bền: kết tủa màu xanh khi bị nung nóng trở thành màu đen * Tính lưỡng tính: Cu(OH)2 + 2 HCl  CuCl2 + 2 H2O Cu(OH)2 + 4 NH3 [Cu(NH3)4](OH)2 Cu(OH)2 + 2NaOH  Na2[Cu(OH)4] Kết luận: Cu(OH) 2 không bền, có tính lưỡng tính và có khả năng tạo phức. 5- Phản ứng tạo thành và tính chất của Ag2O: a. Phương trình phản ứng tạo thành Ag2O: 2 AgNO3 + 2 NaOH  Ag2O + 2 NaNO3 + H2O b. Tính chất: * Tính lưỡng tính: Ag2O tan trong HNO3, không tan trong NaOH * Tạo phức với NH3 phản ứng: Ag2O + 4 NH3 + H2O  2 [Ag(NH3)2]OH Quan sát và kết luận: Ag2O là một oxit bazơ, có khả năng tạo phức với NH3 6- Phản ứng tạo thành và tính chất của [Ag(NH3)2]Cl: - Phương trình phản ứng tạo phức [Ag(NH3)2]Cl: AgNO3 + NaCl + 2 NH3  [Ag(NH3)2]Cl + NaNO3 - Quan sát hiện tượng khi thêm dung dịch HNO3 vào dung dịch chứa [Ag(NH3)2]Cl: tạo ra kết tủa màu trắng

Viết phản ứng xáy ra dạng phương trình ion [Ag(NH3)2]+ + Cl- + H+  AgCl ↓ + NH4+ Rút ra kết luận về ảnh hưởng của H+ lên tính bền của phức trên: H+ làm giảm tính bền của phức 7- Tính oxy hóa của Cu2+: Hiện tượng khi thêm dung dịch KI vào dung dịch CuSO4: Xuất hiện kết tủa màu trắng, màu của dung dịch từ xanh chuyển sang vàng cam. Nếu thêm benzen sẽ thấy lớp benzen có màu tím. Viết phản ứng xảy ra: 2CuSO4 + 4 KI  2 CuI ↓ + I2 + 2 K2SO4 8- Điều chế và tính chất của hydroxyt Zn và Cd: a. Phương trình điều chế Zn(OH)2 và Cd(OH)2: ZnSO4 + 2 NH4OH  (NH4)2SO4 + Zn(OH)2 CdCl2 + 2 NaOH  Cd(OH)2 + 2 NaCl b. Tính chất: * Tính lưỡng tính của Zn(OH)2 và Cd(OH)2: Zn(OH)2 + 2 HCl  ZnCl2 + 2 H2O Zn(OH)2 + 2 NaOH  Na2ZnO2 + 2 H2O Cd(OH)2 + 2 HCl  CdCl2 + 2 H2O Cd(OH)2 + NaOH  không phản ứng * Sự tạo phức: Zn(OH)2 , Cd(OH)2 đều không tạo phức. 9- Tính oxy hóa của hợp chất Hg22+: Hiện tượng khi thêm dần dung dịch SnCl2 vào dung dịch HgCl2: Ban đầu có kết tủa trắng, nếu thêm tiếp sẽ sinh ra kết tủa đen. Viết các phản ứng xảy ra: 2 HgCl2 + SnCl2  Hg2Cl2 + SnCl4 Hg2Cl2 + SnCl2  2 Hg + SnCl4 10- Tính chất của hợp chất Hg22+: Hiện tượng khi thêm vào dung dịch Hg2(NO3)2 dung dịch: - NaOH: kết tủa màu hồng HgO và kết tủa đen Hg - Na2S: kết tủa đen Viết các phản ứng xảy ra: Hg2(NO3)2 + 2 NaOH  HgO↓ + Hg↓ + 2 NaNO3 + H2O Hg2(NO3)2 + Na2S  HgS↓ + Hg↓ + 2 NaNO3 11- Điều chế thuốc thử Nesle và ứng dụng: a. Điều chế thuốc thử Nesle: K2[HgI4] trong KOH HgCl2 + 2 KI  HgI2 ↓ + 2 KCl HgI2 + 2KI  K2[HgI4] (không màu) Quan sát các hiện tượng và giải thích: kết tủa màu đỏ xuất hiện (HgI2 ↓), sau đó kết tủa này tan đi, dung dịch trong suốt. b. Ứng dụng của thuốc thử Nesle: Nhận biết NH4+ trong dung dịch [HgI4]2- + NH3 + OH-  Hg2NI↓ + 7 I- + 3 H2O

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF