Hóa-dược-LIDOCAINE-Nhóm-4

December 1, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download Hóa-dược-LIDOCAINE-Nhóm-4...

Description

 

HOÁ DƯỢC Chủ đề 1: Lidocaine  

NHÓM 4

 

Thành viên nhóm :

     

Lê Hoàng Việt Thiều Đức Mạnh Lương Thế Anh Vũ Phạm Hồng Hải Lưu Thị Hạnh Hòa Ngọc Anh

 

GV: Nguyễn Hữu Tùng

 

Mục lục I) Cô Công th thức cấu cấu tạo và và ttêên th thông du dung II)Biệ II) Biệtt dược dược đang đang được được sử dụng dụng 3 III)Tính ch chất vậ vật llíí, hó hóa lílí, hó hóa họ học 8

3

IV)Định tính và định lượng của Lidocaine9 Định tính 9 Định lượng 14 V)Điều chế và tổng hợp 17 VI)Tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và chống chỉ định của lliidocain 17 Thuốc và cơ chế tác dụng 17 Chỉ định 18 Chống chỉ định 19 VII)Tài liệu tham khảo19

 

I. Công thức cấu tạo, tên thông dụng - Công th thức cấu tạo: C14H22 N2O - Tên Tên cchu hung ng quốc quốc tế: tế: Lido Lidoca cain ine. e. - Mã ATC: ATC: C01B C01B B01, B01, C05A C05A D01, D01, D04A D04A B01, N01B B02, R02A D02, S01H A07, S02D A01. - Loại Loại thu thuốc ốc:: Th Thuố uốcc tê, tê, thuố thuốcc chốn chốngg loạn loạn nhịp nhóm 1B.

II. Biệt dược đang được sử dụng 1. Xylocaine (thuốc bôi):

Thuốc Xylocaine có thành phần chính là Lidocaine hydrochloride, hydrochloride, được sử dụng phổ biến trong các trường hợp gây tê bề mặt tại chỗ - Thuốc Xylocaine được bào chế dưới dạng gel bôi tại chỗ, với thành phần chính bao gồm:

 



Hoạt chất: Lidocain (dạng Lidocaine hydrochloride khan) 2% (tương

ứng 20 mg hoạt chất trong 1 g hỗn hợp thuốc). 

Tá dược: Hydroxypro Hydroxypropyl pyl methylcellulose, Axit hydrochloric, Natri

hydroxide, Propyl parahydroxybenzoate, parahydroxybenzoate, Methyl parahydroxybenzoate và nước cất vừa đủ 1 tuýp 30 g. - Thuốc Xylocaine được dùng để gây tê và bôi trơn bề mặt trong: 

Đặt catheter, thăm dò bằng ống thông, soi bàng quang và các thủ thuật

khác ở niệu đạo nam giới và nữ giới. 

 Nội soi dạ dày và nội soi phế quản hoặc cá cácc thủ thuật khác ở kkhoang hoang

mũi, họng. 







 Nội soi hậu môn trực trực tràng Đặt nội khí quản Giảm đau do viêm bàng quang hay viêm niệu đạo. Giảm đau sau thủ thuật cắt bao quy đầu.

2. Falipan (thuốc tiêm)

 

- Thành phần: Trong phần: Trong 1 ml dung dịch tiêm Falipan có Falipan có chứa các thành phần sau: 

Lidocain Hydroclorid (dưới dạng Lidocain Hydroclorid.H2O): Hydroclorid.H2O): hàm

lượng 20 mg. Tá dược khác (Natri clorid, natri hydroxyd, natri hydroxyd, nước cất pha tiêm) vừa 

đủ. - Dạng bào chế: Dung dịch tiêm. - Công dụng: Thuốc được chỉ định trong các trường hợp cần gây tê tại chỗ, gây tê vùng, cụ thể: 

Gây tê bề mặt, tiêm ngấm.



Gây tê tiêm ngấm và dẫn truyền trong nha khoa.



Phong bế thần kinh ngoại biên, phong bế hạch giao cảm.



Gây tê tủy sống, ngoài màng cứng.



Gây tê vùng và tĩnh mạch vùng.

3. Lignopad 5% (miếng dán)

 

- Miếng dán Lignopad là sản phẩm của Teikoku Seiyak (Nhật), có thành  phần là Lidocaine với với hàm lượng 0,7 g (5% kl/kl). Thuốc Thuốc dùng để giảm các triệu triệu chứng đau thần kinh sau khi nhiễm Herpes zoster.(zona tk) - Cách dùng 

Dùng ngoài da: Dán miếng dán lên vùng bị đau (Không dán quá 3 miếng dán kích thước 10 cm x 14 cm cùng một lúc)

4. Lidocaine 2%

 

- Thành phần: Cho 1 ống: Lidocain hydroclorid: 40mg Tá dược (Natri clorid, Dinatri phosphat, Acid citric, nước cất pha tiêm) vừa đủ 2ml. - Công dụng: Thuốc Lidocain 2% được sử dụng để gây tê tại chỗ/ khu vực trong ngoại khoa, phụ khoa, nha khoa, phòng ngừa cấp một loạn nhịp thất ác tính,nhịp nhanh thất và rung thất, hai nhịp nhanh thất và rung thất trong vòng 6-24 giờ sau khi hết loạn nhịp tim.

 

Thuốc này còn được sử dụng để điều trị nhịp nhanh thất do nhồi máu cơ tim cấp trước khi nhập viện hoặc khi có kèm bệnh tim do thiếu máu cục bộ hay có  bệnh tim thực thể thể giai đoạn nằm vi viện. ện. Biệt dược đang được sử sụng ở Việt Nam: tất cả loại trên

III. Tính chất vật lý, hoá lý, hoá học Vật Lý: - Bột kết tinh màu trắng hoặc gần như trắng, không mùi, vị đắng; -

Biến màu chậm trong không khí, ánh sáng Nóng chảy ở T=76°C

Hóa lý: -

Phản ứng tạo phức xanh với CoNO3

-

Phản ứng tạo tủa picrat với acid picric

-

Dung dịch nước cho phản ứng ion Cl-

 Đây là dẫn chất của amid



 Rất bền dó có 2 nhóm methyl(CH3) gắn vào nhân thơm  tác dụng gây



tê sẽ đc dài hơn Hóa học: -

Dễ tan trong nước

-

Tan trong ethanol 96%, cloroform

 

-

Hầu như ko tan trong ether 

-

Có tính base

IV. Định tính, định lượng lidocain 1) Định Định tính tính lidoca lidocaine ine Định tính Lidocaine Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau:  Nhóm I: A, B, F  Nhóm II: B, C, D, E, F A-Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lidocain hydroclorid chuẩn. B- Điểm chảy từ 74 °c đền 79 °c (Phụ lục 6.7), xác định trên chế phẩm chưa được sẩy khô trước.  C-Lấy một thể tích chể phẩm chứa 0,1 g lidocain hydroclorid, hydroclorid, thêm 10 ml dung dịch acid picric (77). Lọc lấy tủa, rửa tủa bang nước, sẩy khô ở 105 °c, nhiệt độ nóng chảy của tủa khoảng 229 °c (Phụ lục 6.7).  D- Lây khoảng 5 mg chế phẩm, thêm 0,5 ml acid nitric bốc khói (77). Bốc hơi đen khô trên cách thủy, để nguội. Hòa tan can trong 5 ml aceton (TT), thêm 1 ml dung dịch kali hydroxyd 0,1 M trong ethanol (TT), dung dịch có màu xanh lục. E-Lấy một thể tích chế phẩm tương đương 0,1 g lidocain hydroclorid, kiềm hóa  bằng dung1 dịch natri hydroxyd natri 5 M(TT). tủa, rừacobalt tủa bàng Hòa òa tan tủa trong ml ethanol 96 % (77), thêm 0,5Lọc ml lấy dung dịch (II)nước. cloridH 10% và lấc 2 min. Xuất hiện tủa màu xanh. F- Chế phẩm phải cho phản ứng (A) cùa clorid (Phụ lục 8.1)  

Giải thích

A-Phô hấp thụ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) cùa chế phẩm phải phù họp với phổ hấp thụ hồng ngoại của lidocain hydroclorid chuẩn.

 

E: Lấy một thể tích chế phẩm tương đương 0,1 g lidocain hydroclorid, kiềm hóa E: Lấy  bằng dung dịch natri natri hydroxyd 5 M(TT). Lọc lấy tủa, rừa tủa bàng nước. H Hòa òa tan tủa trong 1 ml ethanol 96 % (77), thcm 0,5 ml dung dịch cobalt (II) clorid 10% và lấc 2 min. Xuất hiện tủa màu xanh.

Nguyên tắc : tắc : trong mt kiềm , Lidocain hydroclorid tạo kết tủa trắng của lidocaine.Khi hòa tan tủa trong ethanol 96 độ thì khi tác dụng với cobaly (II) nitrit tạo phức màu xanh PTTU :

 

CH3 C2H5 NH

CO

CH2   N

HCl+NaOH C2H5

CH3 CH3 NH

CO

C2H5

CH2   N

C2H5 CH3

C14H22 N  N2O.HCl.H2O + NaOH

C14H22 N  N2O + NaCl+H2O

3

C2H5 NH

CO

CH2   N

+ Co(NO3)2 C2H5

CH3 3

C2H5

N

C

CH2

N C2H5

O CH3

Co H3C O

C2H5 N C2H5

CH2

C

N

xanh

H3C

2 C14H22 N  N2O + Co ( NO3)2  2HNO3 + Co(C14H22 N  N2O)2 Tiến Hành : Hòa tan 0,25g chế phẩm trong 5ml nước rồi kiềm hóa bằng dd NaOH 2M đến kết tủa hoàn toàn . Lọc rửa tủa bằng nước ( khoảng 15-20ml ) đến khi hết kiềm . Hòa tan tủa trong 1ml ethanol 96 độ , them 0,5ml dd cobalt (II) nitrit 10% xuất hiện tủa màu xanh.

 

Hiện tượng : Tạo tủa trăng trong dd kiềm Kết luận và giải thích Giải thích : thích : lidocaine Nhóm chức (CO ) nên khi phản ứng với dd Co(NO3)2 tạo LK phối trí tại nhóm chức (-CO) Kết luận : luận : -Lidocain Hydroclorid tạo kết tủa trắng trong kiềm . - Li Lido doca cain in ta tann tốt tốt tron trongg eth ethan anol ol 96 độ tạo tủa xanh trong dd Co(NO3)2

B: Lấy một thể tích chể phẩm chứa 0,1 g lidocain hydroclorid, thêm 10 ml dung dịch acid picric (77). Lọc lấy tủa, rửa tủa bang nước, sẩy khô ở 105 °c, nhiệt độ nóng chảy của tủa khoảng 229 °c PTPU CH3 C2H5 NH

CO

HCl

CH2   N C2H5

CH3

 

OH NO2

 

NO2

+ NO2

-------

-

O

CH3

C2H5 +

NH2 CH3

CO

CH2   N

NO2

NO2

.HCl   . C2H5 NO2

Tiến hành : hành : Hòa chế vàng phẩm, trong 10mlnước nước, ,sấy them dd acid bão hòa hiện tan kết 0.2g tủa màu Rửa bằng khô10ml . Điểm chảy picric của tủa khô ở . Xuất khoảng 230 độ C Hiện tượng : tượng : Xuất hiện tủa vàng khi them dd acid picric vào ống nghiệm :

 

Kết luận và giải thích : KL : : Lidocain tác dụng với thuốc thử nhóm alkaloid tạo kết tủa màu vàng KL của muối picrat Giải thích : thích : Do trong CTCT của lidocaine có chức nhóm chức (-N(C2H5)2) nên có phản ứng đặc trưng với các thuốc thử nhóm alkaloid tạo kết tủa  

ĐỊNH LƯỢNG LIDOCAINE

Định lượng bằng phương pháp acid-base với các kỹ thuật sau: - Tron Trongg dung dung môi môi ac acid id ac acet etic ic khan khan,, HClO HClO4 0,1M chỉ thị đo điện thế. - Phần Phần HCl kết kết hợp, hợp, định định lượng lượng bằng bằng dung dung dịch dịch NaOH NaOH 0,1M 0,1M,, dung dung môi ethanol 96%, chỉ thị đo điện thế Dưới đây là phần định lượng được viết trong phần chuyên luận của dược điển Việt  Nam V xuất bản năm năm 2018. Hòa tan 0,220g chế phẩm trong 50ml ethanol 96%(TT) thêm 5 ml dung dịch acid hydrochloric 0.01N(CĐ). 0.01N(CĐ). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxyd 0,1N (CĐ). Xác định điểm kết thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế. Đọc thể tích dung dich natri hydroxyd 0,1N tiêu thụ giữa 2 điểm uốn. 1 ml dung dich natri hydroxyd 0,1N (CĐ) tương đương với 27,08 mg C14H22 N  N2O.HCl Giải thích: Thứ nhất cần hiểu về phương pháp chuẩn độ đo điện thế Chuẩn độ điện thế là một phương pháp trong phòng thí nghiệm để xác định nồng độ của một chất phân tích nhất định. Nó được sử dụng để xác định đặc tính của axit. Trong phương pháp này, không sử dụng chất chỉ thị hóa học. Thay vào đó, chúng ta sẽ đo hiệu điện thế của dung dịch đó. Phương pháp chuẩn độ điện thế Chuẩn độ điện thế được thực hiện thông qua việc sử dụng hai điện cực – một điện cực chỉ thị và một điện cực so sánh (thường là điện cực hydro hoặc điện cực bạc clorua). Một nửa tế bào được hình thành với điện cực chỉ thị và các ion của chất

 

 phân tích, thường là dung dịch điện phân. phân. Nửa ô còn lại được tạo thành bởi điện cực so sánh. 

Điện thế tổng được tính toán trong mọi khoảng thời gian mà chất chuẩn độ được đo và thêm vào.



Điện thế phụ thuộc vào nồng độ của các ion tiếp xúc với điện cực chỉ thị. Các phương pháp chuẩn độ điện thế Có bốn cách chuẩn độ điện thế, đó là chuẩn độ axit-bazơ, chuẩn độ oxy hóa khử, chuẩn độ phức và chuẩn độ kết tủa . Dưới đây là mô tả ngắn gọn về từng loại chuẩn độ này. axit-bazơ: Loại  Loại chuẩn độ điện thế này được sử dụng để xác định nồng Chuẩn độ axit-bazơ: độ của một axit / bazơ nhất định bằng cách trung hòa nó một cách chính xác bằng cách sử dụng dung dịch tiêu chuẩn của bazơ / axit đã biết nồng độ. Chuẩn độ oxyđộhóa khử: điệnkhử. thế Một này liên đến chất phân và chất chuẩn trảikhử: Loại qua  Loại phản chuẩn ứng oxiđộhóa ví dụquan của kiểu chuẩn độ tích này là xử lý dung dịch iot với chất khử tạo ra ion iodua (chất chỉ thị tinh bột được sử dụng để lấy điểm cuối). Chuẩn độ phức hợp: Loại hợp: Loại chuẩn độ này cũng có thể được gọi là đo chelat. Trong  phương pháp này, này, một phức chất có m màu àu được tạo thành, cho biết điểm cuối cuối của quá trình chuẩn độ. Phương pháp này được sử dụng để xác định hỗn hợp các ion kim loại trong một dung dịch nhất định. Chuẩn độ kết tủa: Loại tủa: Loại chuẩn độ này bao gồm phản ứng giữa chất phân tích đã cho trong tủa ghi không được tạochất thành. Điểm thúcvà củachất quáchuẩn trình độ, chuẩn độ đó nàykết được nhậnhòa khitan việc thêm chuẩn độ kết không còn tạo thành kết tủa nữa. Theo dược điển Việt Nam V thì pp sẽ là chuẩn độ acid base

 

+ HCl

 

Về bản chất lidocaine là 1 amid, do đo mang tính base yếu. Khi cho tác dụng với acid clohydrid tạo thành muối bền như phương trình trên. Tiếp theo về tác với methanol nhằmhydroxyl. hòa tan phần acid clohydrid nhằm mục đích để chuẩn độdụng với chất chuẩn là Natri  NaOH + HCl

NaCl + H2O

Giải thích khác: Ban đầu khi khi cho dược chất vào methanol 96% nhằm mục đích hòa tan dược chất và tránh tá dược lẫn vào khi chuẩn độ ( do lidocaine tan trong cồn) Tiếp theo khi cho thêm hcl sẽ gắn vào lidocaine tạo ra muối bền. Cuối cùng chuẩn độ bằng NaOH Phương trình chuẩn độ là: NaOH + HCl

 

 NaCl + H2O



 

V. Điều chế, tổng hợp - Acetyl hóa 2,6-xylidin (I) bằng acid cloroacetic; ngưng tụ với diethylamin tạo lidocain base

Lidocain base

VI. Tác dụng, cơ chế tác dụng, chỉ định và chống chỉ định của lidocain 1) Thuốc Lidocaine Lidocaine được chỉ định trong các các trường hợp sau sau đây: Tác dụng và cơ chế tác dụng của Lidocain: 

Lidocain bản chất là một thuốc tê tại chỗ thuộc nhóm amid và có thời

gian tác dụng trung bình. Cơ chế tác dụng của Lidocaine Lidocaine là  là phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh thông qua việc giảm tính thấm của màng tế  bào thần kinh với với ion natri. Do đđóó có thể giúp ổn định định màng, ức chế quá trình khử cực, làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và cuối cùng là ngăn chặn các dẫn truyền xung động thần kinh; 

Lidocain được Lidocain  được sử dụng rộng rãi do ưu điểm gây tê nhanh hơn, mạnh

hơn và thời gian tác dụng dài hơn so với thuốc tê procain cùng nồng độ; 

Thuốc Lidocain còn Lidocain còn được chỉ định điều trị cho các trường hợp có tiền

sử mẫn cảm/dị ứng với các thuốc tê loại este. 2) Các tác dụng dụng phụ phụ có thể xảy xảy ra của Lidocain Lidocainee bao gồm: 

Hạ huyết áp, đau đầu khi thay đổi tư thế;

 



Rét run;



Block tim, loạn nhịp tim, thậm chí có thể gây trụy mạch và ngừng tim;



Khó thở, suy hoặc ngừng hô hấp;



Thay đổi tri giác, hôn mê, kích động;







 Nói líu nhíu, co giật; giật; Rối loạn lo âu, cảm giác sảng khoái hoặc xuất hiện ảo giác;  Ngứa ngáy, phát ban ngoài da kèm phù nề hoặc cảm giác tê bì bì quanh

vùng môi và đầu lưỡi; 

Buồn nôn, nôn ói, dị cảm, rối loạn thị lực như nhìn mờ hay song thị.

3) Chỉ Chỉ định ịnh - Gây tê tê tại chỗ niêm niêm mạc mạc trước trước khi khi khám khám nghiệm, nghiệm, nội soi, soi, đặt thiết thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh  bao gồm gây tê thần thần kinh ngoại vi, gây gây tê hạch giao cảm cảm,, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống. - Tiêm để để điều trị cấp cấp tính tính các loạn nhịp thất thất sau sau nhồi nhồi máu cơ tim tim hoặc hoặc trong trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

 

4) Chống Chống chỉ chỉ định định của Lidocaine Lidocaine - Thuốc lidocaine lidocaine có chống chống chỉ chỉ định tuyệt đối cho cho các trường trường hợp có tiền tiền sử dị dị ứng hay quá mẫn với thuốc tê nhóm amid; - Người Người mắc hội chứng chứng Adams-Sto Adams-Stokes, kes, Wolff Wolff-Par -Parkins kinson-Wh on-White ite hoặc hoặc một số số rối loạn nhịp như rối loạn xoang nhĩ nặng, blốc nhĩ - thất tất cả các mức độ,  block trong thất (không có thiết bbịị tạo nhịp); - Suy cơ tim tim nặng nặng:: Rối Rối loạn loạn chuy chuyển ển hóa hóa porp porphyr hyrin. in. VII) Tài liệu tham khảo https://duocdienvietnam.com/download https://duocdienvietnam.c om/download-duoc-dien-v -duoc-dien-viet-nam-v/ iet-nam-v/ https://123docz.net/document/10381862-bao-cao-thuc-hanh-hoa-duoc.htm https://vnras.com/wp-conte https://vnr as.com/wp-content/uploads/2 nt/uploads/2018/04/VNRAS018/04/VNRAS-24-DDVN-524-DDVN-5-TAP-2TAP-2PHO-HAP-THU-HONG-NGOAI-find.pdf 

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF