Giaotrinh Ads Suvery&Ads Road12
December 16, 2016 | Author: chungpvc | Category: N/A
Short Description
Download Giaotrinh Ads Suvery&Ads Road12...
Description
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
ADS SUVERY VÀ ADS ROAD PHẦN I MỤC ĐÍCH KHÓA HỌC Cung cấp cho học viên những kiến thức cơ bản về Thiết kế đường ô tô và sử dụng phần mềm ADS Road trong công tác thiết kế đường ô tô.
PHẦN II CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ADS CIVIL ADS Civil Series là bộ giải pháp của công ty cổ phần Bạn Việt … một công ty dẫn đầu về công nghệ tự động hóa thiết kế hạ tầng…một công dân có trách nhiệm…một doanh nghiệp có đạo đức…VietBuddy là tất cả và còn hơn thế nữa. Tại VietBuddy, các sản phẩm của chúng tôi, nguồn nhân lực của chúng tôi, phương pháp và đạo đức kinh doanh của chúng tôi được xây dựng và duy trì ở chuẩn mực cao nhất, giúp chung tôi đóng góp một cách hiệu quả cho một thế giới tốt đẹp hơn… ADS Civil Series: ADS Survey, ADS Road, ADS Level, ADS Sewer …. o ADS Civil Series chạy trên tất cả HĐH Windows: 2000, XP, Vista, 7, 8. o ADS Civil Series chạy trên nền AutoCAD 2007, 2008, 2009. o Các bước cài đăt phần mềm: Chọn đến thư mục chứa bộ cại đặt của phần mềm ADS đã được lưu trữ trên máy tính:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 1
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Kích đúp chuột chạy tệp setup.exe để bắt đầu cài đặt. Xuất hiện hộp thoại, chọn Next
Xuất hiện hộp thoại, chọn I accept the term of … sau đó chọn Next
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 2
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Xuất hiện hộp thoại, nhập tên, đơn vị công tác sau đó chọn Next
Xuất hiện hộp thoại, nhập tên, đơn vị công tác sau đó chọn Next
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 3
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Xuất hiện hộp thoại thông báo quá trình cài đặt đã sẵn sàng, chọn Install
Xuất hiện hộp thoại thông báo quá trình cài đặt đang được thực thi
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 4
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Trong quá trình cài đặt sẽ xuất hiện hộp thoại yêu cầu cài đặt thư viện hệ thống, chọn Yes để tiếp tục
Kết thúc quá trình cài đặt chọn Finish
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 5
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Trên màn hình desktop hiện 2 biểu tượng của chương trình ADS: Icon ADS Startup: Đặt nền chạy chương trình. Icon ADS Civil Series: Biểu tượng chạy chương trình.
PHẦN III ADS_SURVEY: MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH III.1 Nhập số liệu khảo sát o Số liệu toàn đạc điện tử Số liệu toàn đạc được đo từ máy toàn đạc điện tử, sau khi thu thập ngoài hiện trường về trút ra máy tính sẽ được 1 tệp file *.TXT.
Cấu trúc dữ liệu điểm dùng cho ADS Civil Mỗi điểm đo bao gồm 1 dòng gồm có các thông tin: STT, x, y, z và mã điểm.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 6
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Ngăn cách giữa các trường dữ liệu là dấu Tab, Cách hay dấu “Phảy” ngoài 3 dấu chương trình hỗ trợ đọc mọi dấu khác đều được quy về 3 dấu cơ bản này. B1
Menu: ADS_Survey\Điể m đo \Tạo điểm từ tệp tọa độ
11 1
ADS_DTD).
(Cmd:
Hô ̣p thoa ̣i sẽ xuấ t hiê ̣n như sau : B2
B3
B4
B2
Chọn vào nút
11 1
tìm tới đường dẫn để file .txt, có thể lấy ví dụ file :
XYZ Tab.txt trong folder XYZ -> C:\Program Files\Viet Buddy\ADS Civil Series\Template \ XYZ.
B3
11 1 B4 11 1 B5
Chọn dấu ngăn cách giữa các cột dữ liệu là “ Dấu tab” . Chọn “ Đồng ý” . Dữ liê ̣u điể m trong tê ̣p số liê ̣u *.txt sẽ đươ ̣c bắ n xuố ng bản vẽ hiện thời. Thực hiện lệnh Zoom Extents xem các điểm đo trên bản vẽ.
11 1
CHÚ Ý Điểm đo chỉ có thể xác định khi có ít nhất 3 yếu tố tọa độ, do vậy trong chương trình chỉ cho phép xóa các cột STT-Tên điểm và cột CodeMã điểm. Các cột tọa độ X,Y,Z không cho phép xóa. o Biên tập dữ liệu đo đạc. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 7
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Cài đặt hiển thị điểm đo, Cmd: CDD Hiệu chỉnh điểm đo, Cmd: HCD. Nâng hạ cao độ điểm đo, Cmd: NCD. Tắt điểm đo trên bình đồ, Cmd: SMS. Hiện điểm đo, Cmd:HDD. Xóa điểm trong vùng, Cmd: XDTV Bật tắt điêm, Cmd: BTD Nối điểm tự động, Cmd: NDTD. Xuất điểm đo ra tệp tọa độ *.XYZ, Cmd: XTD. o Số liệu dạng bản đồ số hóa Bản đồ được chụp và vẽ được các đường đồng mức dưới dạng các tờ bản đồ trên giấy.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 8
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Sau khi số hóa ta được 1 tờ bản đồ gồm các đường đồng mức cái và con thể hiện dưới dạng các đường Polyline đã có cao độ. o Số liệu dạng tuyến *.NTD Đối với công trình dạng tuyến, việc khảo sát cả một vùng bình đồ gây tốn kém về mặt kinh tế mà vẫn không đảm bảo độ chính xác cao. Do vậy chỉ khảo sát 1 dải bình đồ dọc theo tim tuyến. Phương thức đo đạc theo tuyến là phương pháp đáp ứng được nhu cầu trên.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 9
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Theo phương pháp đo này: Các cọc trên tuyến được đo cao độ, còn tọa độ được xác định bằng khoảng cách so với gốc tuyến hoặc so với cọc ngay trước nó. Mỗi cọc trên tuyến được đo về mỗi phía đến giới hạn công trình hoặc đến khi địa hình thay đổi không đáng kể.
Quy ước nhập khoảng cách trắc dọc
Quy ước nhập khoảng cách và cao độ trắc ngang Khi nhập dữ liệu của các đoạn cong, các cọc đặc biệt bắt buộc phải nhập đúng quy định của mã nhận dạng. Giá trị góc chuyển hướng (hoặc góc Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 10
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil chắn cung) được nhập cùng với cọc P (cọc giữa đoạn cong). Căn cứ vào góc chuyển hướng và khoảng cách giữa các cọc đặc biệt, chương trình sẽ tự động tính toán ra bán kính cong của đoạn cong khi vẽ tuyến. Các cọc đặc biệt trong ADS Civil được quy ước với tên: ND, TD, P, NC, TC. Quy ước góc chuyển hướng và chắn cung: Góc có giá trị lớn hơn -1800 và nhỏ hơn 1800. Các góc nhập ngoài khoảng này đều được quy đổi về nằm trong khoảng này. Dấu của góc được quy ước là dương (+) cho góc ngoặt trái và (-) cho góc ngoặt phải. Quy ước nhập góc chắn cung góc dương.
Quy ước nhập góc chuyển hướng góc dương.
B1
11 1
Menu: ADS_Survey \ Khảo sát tuyến \ Nhập tuyến, Cmd: NT Trên giao diện chính mở ra form số liệu nhập như sau:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 11
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Bảng dữ liệu trắc dọc
Trắc ngang trái
B2
11 1
B3
Click vào nút
Trắc ngang phải
Thiết lập các thông số cách nhập tương ứng cách thu
thập dữ liệu cách đo
Nhập số liệu theo mẫu ghi ngoài hiện trường bằng sổ vào form nhập.
11 1
CHÚ Ý: Có thể nhập trên MS Excel theo các định dạng tương tự rồi copy vào trên form nhập dữ liệu tuyến. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 12
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil B4
Click vào biểu tượng
để lưu lại tệp dữ liệu đã nhập dưới dạng số
11
liệu1 *.NTD. o Số liệu dạng CAD. Số liệu của bản vẽ bình đồ Topo. Số liệu bản vẽ bình đồ Nova – TDN. Số liệu MapInfo, Civil 3D, SoftDesk.. Số liệu AutoCAD.
III.2 Xây dựng bình đồ địa hình số 3D Mô hình điạ hình (MHĐH) là một đối tượng để mô hình hóa bề mặt (tự nhiên
hoă ̣c thiế t kế ) trên cơ sở tam giác hóa các dữ liê ̣u điể m , đường rời ra ̣c. Trong ADS không giới hạn số lượng MHĐH, mọi MHĐH là một bề mặt địa
hình đều được xây dựng từ tập hợp các điểm và các đường. Có thể có một hoặc nhiều loại đối tượng cùng tham gia vào một MHĐH. MHĐH sử du ̣ng thuâ ̣t toán tam giác béo , kế t hơ ̣p với các tham số điề u khiể n
(đứt gaỹ , hố , đường bao) nhằ m mô hình hóa xác thực nhấ t với bề mă ̣t thực tế . MHĐH là cơ sở để nô ̣i suy cao đô ̣
, vẽ mặt cắt địa hình và vẽ đường đồng
mức điạ hình . Quá trình xây dựng MH ĐH là mô ̣t quá trin ̀ h lă ̣p đi lă ̣p la ̣i nhiề u lầ n để xây
dựng đươ ̣c bề mă ̣t giố ng với thực tế nhấ t có thể
. Mỗi thao tác chỉnh sửa đố i
tươ ̣ng cơ sở hay đă ̣t la ̣i tham số điề u khiể n sẽ đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t vào mô hình để ta ̣o thành mô hình mới .
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 13
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Đối tượng cơ sở Đối tượng điểm
Đối tượng đường
̉ m đo Điê AcadPoint AcadText AcadBlock
Đứt gãy địa hình Đường đồng mứ c
̣ u chỉnh Hiê
Đối tượng biên Bao địa hiǹ h Hố địa hiǹ h
̉ n thị Tham số hiê
Đối tượng cơ sở Đặt lại tham số hiển thị Mô hiǹ h địa hiǹ h (Lưới tam giác)
Các loại đối tượng chính tham gia xây dựng MHĐH :
Điểm đo : là các điểm cao trình đọc từ tệp tọa độ. Mỗi điểm đo tham gia
vào mô hình sẽ tạo thành 1 đỉnh của MHĐH (lưới tam giác)
Các điểm đo rời rạc chưa tham gia
Các điểm đo khi xây dựng MHĐH
MHĐH Vai trò điểm đo tham gia trong mô hình địa hình Đường đứt gãy địa hình : là các đường 3D Polyline. Mỗi đỉnh của đường
đứt gãy địa hình sẽ tham gia như một điểm đo. Các cạnh của đứt gãy địa hình sẽ tham gia thành 1 cạnh của (MHĐH). Các cạnh của MHĐH không được phép cắt qua các cạnh của đứt gãy địa hình.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 14
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Khi không có đứt gaỹ điạ hình
Khi có đứt gaỹ điạ hình tham gia
tham gia MHĐH
MHĐH
Vai trò đứt gãy địa hình tham gia trong mô hình địa hình
Đường đồng mức địa hình : là các đường Polyline có cao độ. Về bản chất,
đường đồng mức là các đường đứt gãy địa hình, tuy nhiên nó có thêm điều kiện đảm bảo các tam giác của MHĐH không nối trên cùng 1 đường đồng mức
Các đường đồng mức là đối tượng
Các đường đồng mức là đối tượng
đứt gaỹ điạ hình thông thường
đường đồ ng mức
Vai trò đường đồng mức tham gia trong mô hình địa hình Đường bao địa hình : là giới hạn bên ngoài của MHĐH
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 15
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Mô hiǹ h điạ hin ̀ h không có đường
Mô hiǹ h điạ hiǹ h có đường bao
bao Vai trò đường bao địa hình tham gia trong mô hình địa hình Hố địa hình : là giới hạn trong (các vùng bỏ qua) của MHĐH
Hố điạ hin ̀ h 2D
Hố điạ hiǹ h 3D
Vai trò hố địa hình tham gia trong mô hình địa hình III.2.1. Tạo mới MHĐH Thứ tự tạo mô hình địa hình như sau: B1
Kích phải chuột ở mục “Mô hình địa hình” trên panel chính của chương
11 trình. 1
Chọn menu: “Tạo mới mô hình địa hình”
B2
Trên Panel chính xuất hiện hộp thoại tạo mới MHĐH
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 16
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil 4
1
Tên MHĐH
2
Ghi chú MHĐH
3
Layer
Nhập tên MHĐH. Chú ý tên MHĐH chỉ được phép nhập 1 lần không được
phép thay đổi. Nhập mô tả Chọn layer cho đối tượng MHĐH Ấn vào biểu tượng Save để kết thúc việc tạo MHĐH Trên Cây dữ liệu của Panel chính sẽ hiển thị MHĐH vừa tạo.
III.2.2. Quản lý các đối tượng xây dựng mô hình MHĐH được xây dựng từ các đối tượng cơ sở như điểm đo, đường ĐM, … Mỗi đối tượng cơ sở được thêm vào hay bớt đi sẽ tạo ra các MHĐH khác nhau. Để thuận tiện cho việc quản lý các đối tượng cơ sở, mỗi MHĐH trong ADS đều Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 17
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil được hiển thị tường minh trên cây dữ liệu. Trên đó, các đối tượng cơ sở sẽ được phân chia thành các nhóm để người sử dụng dễ dàng quản lý mỗi từng loại đối tượng (Số lượng, thành phần, …) Thêm đối tượng xây dựng mô hình Kích phải chuột vào mục đối tượng cần thêm (VD kích phải chuột ở mục
điểm đo để thêm điểm đo vào MHĐH)
Chọn menu Thêm mới đối tượng Chọn các đối tượng cần thêm (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter Trên cây dữ liệu cập nhật tự động số đối tượng tham gia vào MHĐH
Kích đúp chuột trái
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 18
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo
đã có trong MHĐH
Kích trái chuột ở mục MHĐH, chọn menu Build mô hình địa hình
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 19
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
1. Loại đối tượng xây dựng mô hình Kích phải chuột vào mục đối tượng cần loại (VD kích phải chuột ở mục điểm
đo để thêm điểm đo vào MHĐH)
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 20
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn menu Loại bỏ đối tượng Chọn các đối tượng cần loại bỏ (điểm đo) trên bản vẽ. Kết thúc lệnh ấn Enter Trên cây dữ liệu cập nhật tự động số đối tượng còn lại tham gia vào MHĐH
Kích đúp chuột trái
Kích đúp chuột vào mục điểm đo sẽ hiển thị danh sách toàn bộ các điểm đo
đã có trong MHĐH
Kích trái chuột ở mục MHĐH, chọn menu Build mô hình địa hình
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 21
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
CHÚ Ý: Đối với các loại đối tượng khác phương thức thêm, loại đối tượng cũng thực hiện tương tự. Đối với đối tượng là đường đồng mức, thêm ở mục đường đồng mức, không thêm ở mục đứt gãy địa hình. Sau khi thêm hoặc bớt bất cứ đối tượng nào cũng phải build lại mô hình địa hình để cập nhật. III.2.3. Hiệu chỉnh MHĐH Việc hiệu chỉnh MHĐH thực chất là việc thêm, bớt các đối tượng cơ sở của MHDH. Khi thêm, bớt các đối tượng cần xây dựng lại mô hình bằng cách kích phải chuột ở tên mô hình, sau đó chọn menu Build mô hình địa hình III.2.4. Hiển thị MHĐH A. Vẽ lưới tam giác Lưới tam giác là thể hiện của MHĐH dưới dạng 3D. Việc quan sát lưới tam giác 3D sẽ giúp quá trình biên tập hiệu chỉnh MHĐH thuận tiện và trực quan hơn. Trình tự vẽ lưới tam giác như sau:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 22
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ lưới tam giác, chọn menu Vẽ
lưới tam giác
Lưới tam giác mặc định được hiển thị màu theo dải màu tương ứng với cao
độ của địa hình. B. Hiển thị mũi tên hướng dốc Mũi tên hướng dốc là đối tượng gắn liền với MHĐH. Mỗi tam giác của lưới
tam giác có 1 mũi tên hướng dốc, mũi tên đó hiển thị độ dốc lớn nhất trong mặt phẳng tạo bởi 3 đỉnh của tam giác. Mũi tên hướng dốc là cơ sở để người sử dụng phân tích đánh giá địa hình để
vẽ được các đường phân thủy địa hình. Đối với các tam giác ngang phẳng (cao độ 3 đỉnh bằng nhau) thì không hiển
thị mũi tên hướng dốc. Trình tự hiển thị mũi tên hướng dốc của MHĐH như sau:
Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ lưới tam giác, chọn
menu Thông số địa hình. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 23
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
1
Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình.
Chọn mục Hướng dốc địa hình
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 24
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
2
Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt hướng dốc địa hình.
Chọn mục Hiển thị, đổi giá trị False thành True, sau đó ấn vào biểu tượng Save.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 25
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil 4
3
C. Vẽ đường đồng mức Đường đồng mức địa hình là kết quả quan trọng của MHĐH. Về cơ bản
đường đồng mức phản ánh chính xác bề mặt của MHĐH. Căn cứ trên các đường đồng mức, người thiết kế có thể dễ dàng vạch tuyến thiết kế, lựa chọn vị trí bố trí các công trình trên tuyến hợp lý và chính xác. Đường đồng mức tùy theo từng tỷ lệ bản đồ sẽ có các bước cao độ khác nhau.
Thông thường với tỷ lệ bản đồ 1:1000 thì bước đường đồng mức là 1m. với tỷ lệ 1:500 thì bước đường đồng mức là 0.5m, … Đường đồng mức được vẽ ra là dạng đường trơn (Trừ một số trường hợp đặc
biệt như đường đồng mức của mô hình thiết kế, … thì đường đồng mức là đường thẳng không làm trơn). Các đường đồng mức có các điểm khống chế là các điểm giao cắt với cạnh của MHĐH. Từ các điểm khống chế đó, đường đồng mức sẽ có 1 hệ số làm trơn để hiển thị gần chính xác bề mặt MHĐH. Có 2 dạng làm trơn đường đồng mức: Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 26
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Làm trơn qua đỉnh: Đường làm trơn đi qua điểm khống chế. Làm trơn không qua đỉnh: Đường làm trơn không đi qua đỉnh khống chế.
Làm trơn qua đỉnh
Làm trơn không qua đỉnh
Các dạng làm trơn đường đồng mức Trình tự vẽ đường đồng mức của MHĐH như sau:
Kích phải chuột vào tên MHĐH cần vẽ đường đồng mức. Chọn menu
Thông số địa hình
1
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 27
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số đường
đồng mức:
2
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 28
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Trên Panel chính của chương trình hiện hộp thoại đặt thông số địa hình.
Chọn mục Đường đồng mức 9
3 4 7 5 6
8
Chọn khoảng cao độ vẽ đường ĐM (giá trị mặc định vẽ từ cao độ nhỏ
nhất đến cao độ lớn nhất của MHĐH) Chọn bước đường đồng mức và số đường con/ đường chính. Giá trị số
đường con/ đường chính chỉ có ý nghĩa khi vẽ đường đồng mức không tô màu theo độ cao. Chọn kiểu làm trơn và hệ số làm trơn (Giá trị hệ số làm trơn có giá trị từ
0-1, 0: Không làm trơn, 1: làm trơn tối đa) Chọn màu hiển thị đường đồng mức
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 29
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Tô màu theo độ cao: Dùng để quan sát địa hình (khi đó tùy theo
cao trình thì đường đồng mức sẽ có màu khác nhau tương ứng với cao trình)
Không tô màu theo độ cao: Dùng để in ấn. Lúc này cần chọn màu
cho đường cái và đường con. Chọn khoảng cách điền nhãn đường ĐM Ấn vào biểu tượng save Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ mặt cắt địa hình, chọn
menu Vẽ đường đồng mức
10
D. Tra cứu cao độ địa hình Tra cứu cao độ địa hình là công cụ để kiểm tra cao độ nội suy của địa hình tại vị trí bất kỳ. Cao độ kiểm tra có thể dùng làm cơ sở để đặt các công trình hoặc đơn giản chỉ để kiểm tra MHĐH đã thực sự đúng với thực tế hay chưa. Trình tự tra cao độ địa hình như sau:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 30
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần tra cao độ, chọn menu Tra
cao độ
Chỉ điểm cần tra cao độ trên bản vẽ. Cao độ sẽ được hiển thị ở dòng nhắc lệnh Command line.
Tra cao độ địa hình Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 31
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil E. Vẽ mặt cắt địa hình Mặt cắt địa hình là công cụ thuận tiện và trực quan để kiểm tra lại MHĐH. Mặt cắt địa hình thể hiện đầy đủ và chính xác sự thay đổi địa hình của mô hình địa hình theo một phương của mặt cắt. Trình tự vẽ mặt cắt địa hình như sau: Kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần vẽ mặt cắt địa hình, chọn
menu Vẽ mặt cắt địa hình
Lần lượt chỉ các điểm xác định mặt bằng của tuyến mặt cắt. Kết thúc ấn
Enter.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 32
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Xác định tim mặt cắt địa hình Nhập tỷ lệ đứng (Chỉ cần nhập mẫu số của tỷ lệ (VD 1:100 thì chỉ cần
nhập 100) Nhập tỷ lệ ngang (Chỉ cần nhập mẫu số của tỷ lệ (VD 1:1000 thì chỉ cần
nhập 1000) Nhập cao độ min (Để xác định mức so sánh tự động) Chỉ điểm chèn mặt cắt địa hình trên bản vẽ.
Mặt cắt địa hình III.2.5. Xóa MHĐH Để xóa MHĐH, kích phải chuột vào tên mô hình địa hình cần xóa, chọn
menu Xóa mô hình địa hình
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 33
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
PHẦN IV ADS_ROAD: THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG IV.1 Thiết kế tuyến đường từ bình đồ Sau khi đã xây dựng được bản đồ số từ số liệu đo toàn đạc hoặc bản đồ địa hình in trên giấy, tọa độ của mọi điểm trên bề mặt này đều có thể được tính ra một cách gần đúng dựa vào các thuật toán nội suy. Việc thiết kế mặt bằng tuyến đường gồm các công việc : Định vị tim tuyến, bố trí đường cong và siêu cao, chèn và rải cọc trên tuyến, … IV.1.1. Khai báo tuyến đường Dùng lệnh Polyline (lệnh tắt: PL) của AutoCAD để vẽ đường tim tuyến
trên bề mặt địa hình vừa tạo ra.
Đường Polyline tim tuyến Chọn menu ADS_Road Tạo tuyến (lệnh tắt: T), sau đó chọn vào
Polyline đã vẽ. Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Khai báo tuyến
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 34
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
5
1
2
3
4
Hộp thoại Tạo tuyến Nhập tên tuyến (tên tuyến chỉ dùng các ký tự thường (A-z, 0-9) không
dùng ký tự đặc biệt Chọn tiêu chuẩn thiết kế: trong chương trình đã tích hợp sẵn TCVN 405498 và TCVN 4054-2005. Chọn cấp đường thiết kế. Nhập lý trình gốc Ấn vào biểu tượng Đồng ý để chấp nhận CHÚ Ý Gốc tuyến và hướng tuyến được xác định tự động theo chiều của Polyline tim tuyến đã vẽ trước đó. IV.1.2. Thiết kế đường cong nằm trên tuyến (cắm cong). Chọn menu ADS_Road Hiệu chỉnh tuyến Bố trí đường cong và
siêu cao(lệnh tắt: CN). Sau đó dùng chuột chọn vào đỉnh cần bố trí cong, panel chính của chương trình xuất hiện hộp thoại bố trí đường cong và siêu cao
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 35
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Hộp thoại Thiết lập các thông số cho đường cong nằm trên tuyến Thiết lập các thông số cho đoạn cong của tuyến phù hợp với các chỉ tiêu
đã tính toán và với quy trình thiết kế. Sau đó nhấn vào biểu tượng save để xác nhận.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 36
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Kết quả bố trí đường cong nằm Trong trường hợp có nhiều đoạn cần cắm cong trên tuyến thì lặp lại bước
Thiết kế đường cong nằm đến khi nào hết các đường cong cần bố trí. Hoặc chọn các mũi tên để di chuyển đến đoạn cong cần bố trí IV.1.3. Bố trí cọc trên tuyến. Cọc là cơ sở để thiết kế và thi công tuyến đường đã thiết kế. Cọc có các loại chính: Cọc đặc biệt: là các cọc đánh dấu vị trí hình học đặc biệt của mặt bằng
tuyến đường. Đó là các điểm chuyển tiếp đoạn thẳng với đoạn cong và với đoạn chuyển tiếp. Các cọc đặc biệt được quy đinh đặt tên ND: Cọc bắt đầu đường cong chuyển tiếp TD: Cọc bắt đầu đoạn cong tròn P: Cọc giữa đoạn cong tròn TC: Cọc kết thúc đoạn cong tròn NC: Cọc kết thúc đường cong chuyển tiếp Cọc lý trình: là các cọc rải đều trên tuyến Cọc địa hình: là các cọc ở các vị trí địa hình tự nhiên thay đổi đột ngột hoặc chuyển hướng độ dốc. Cọc địa vật: là các cọc phụ tại các vị trí có các công trình trên tuyến (đầu cầu, cống, …) IV.1.4. Phát sinh cọc Phát sinh cọc thường dùng để rải các cọc lý trình cách đều trên tuyến và các cọc đặc biệt của tuyến Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 37
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn menu ADS Road Cọc trên tuyến Phát sinh cọc (lệnh tắt: PSC),
Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Phát sinh cọc Chọn MHĐH để lấy số liệu tự nhiên Chọn khoảng lý trình cần phát sinh cọc (Có thể dùng nút xác định trên tuyến) Nhập khoảng cách cần phát sinh cọc Đánh dấu vào và Ấn vào nút Ấn vào biểu tượng Back để kết thúc lệnh và trở về panel chính
để
6
1
2 3
4 5
Hộp thoại thiết lập các thông số dùng để phát sinh cọc trên tuyến
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 38
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Kết quả sau khi thực hiện phát sinh cọc trên tuyến IV.1.5. Chèn cọc (địa hình và cọc địa vật) Sau khi phát sinh tự động các cọc lý trình, cần phải bổ sung các cọc địa hình
và các cọc địa vật. Cọc địa vật và cọc địa hình có thể chèn trên bình đồ hoặc trên trắc dọc hoặc tại một lý trình xác định. Các cọc địa hình chủ yếu được chèn trên trắc dọc, khi đó tất cả các thay đổi của địa hình sẽ hiển thị trực quan hơn. IV.1.5.1 Chèn cọc trên trắc dọc Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Vẽ trắc dọc tự nhiên
(lệnh tắt: TD), sau đó chỉ điểm chèn trên bản vẽ. Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Hiệu chỉnh trắc dọc (lệnh tắt: HCTD), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc: Bỏ dấu check ở Chỉ thể hiện cao độ tại cọc sau đó chọn Cập nhật thuộc tính trắc dọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 39
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
2
1
Chọn menu ADS_Road Cọc trên tuyến Chèn cọc trắc dọc (lệnh
tắt: CCTD), chỉ vào các vị trí cần chèn bổ sung cọc (là các điểm có thay đổi địa hình) trên trắc dọc (Có thể sử dụng truy bắt điểm của Autocad để tăng độ chính xác)
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 40
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Xác định vị trí cần chèn cọc địa hình
Hình IV-1: Sau khi chèn bổ sung cọc địa hình Trên panel chính hiện bảng danh sách cọc, kích đúp chuột trái vào ô tên
của cọc mới thêm, đặt lại tên cọc Lặp lại bước chèn cọc đến khi hết các cọc cần chèn. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 41
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.1.5.2 Chèn cọc trên bình đồ Chọn menu ADS_Road Cọc trên tuyến Chèn cọc (lệnh tắt: CCT),
chỉ vào các vị trí cần chèn bổ sung cọc (là các điểm có thay đổi địa hình) Sau khi chèn các cọc thực hiện việc đổi lại tên cọc như đối với các cọc chèn trên trắc dọc. IV.1.6. Xóa cọc Trong trường hợp cọc chèn thêm và các cọc phát sinh ban đầu quá gần nhau (hoặc trùng nhau), để giảm khối lượng tính toán cho chương trình, ta có thể xóa đi một số cọc thông thường (lưu ý: không được xóa các cọc đặc biệt) bằng cách dùng trực tiếp lệnh Erase (lệnh tắt E) để xóa cọc trên bình đồ. IV.1.7. Xuất số liệu tuyến. Sau khi phát sinh cọc, chèn xóa cọc hợp lý thì cần xuất số liệu dạng tuyến để bố trí lên thực địa. o Bảng tọa độ cọc Menu: ADS _Road \ Bảng biểu \ Bảng tọa độ cọc Cmd: BTDC. Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng tọa độ cọc. o Bảng yếu tố cong. Menu: ADS_Road \ Bảng biểu \ Bảng yếu tố cong. Cmd: BYTC. Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng yếu tố cong. o Bảng cắm cong. Menu: ADS_Road \ Bảng biểu \ Bảng cắm cong. Cmd: BCC. Pick điểm trên bản vẽ xuất bảng cắm cong. o Xuất file số liệu .NTD. Menu: ADS_Road \ Xuất số liệu tuyến. Cmd: XSLT ADS Road xuất số liệu dạng .NTD -> Save file.
IV.2 Thiết kế tuyến từ tệp số liệu .NTD IV.2.1. Tạo tuyến Tuyến được dựng lại từ tệp số liệu *.ntd, khi tuyến được dựng lại thì các yếu tố tuyến trong đoạn cong được dựng lại thông qua tên ký hiệu của Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 42
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil chương trình như: ND, TD, P, TC, NC. Từ các tên này khoảng cách lẻ và góc chuyển hướng chương trình sẽ dựng được lại các yếu tố của các đường cong trên tuyến. Tuyến được xác định theo một điểm gốc tuyến và phương vị hướng tuyến gốc.
Đầu tuyến là đoạn thẳng
Đầu tuyến là đoạn
cong Tuyến được dựng lại có đầy đủ góc chuyển hướng, các đoạn cong và tên các cọc. Menu: ADS_Road \ Tạo tuyến từ tệp số liệu Cmd: TT
1
2
Nhập tên tuyến
3
4 5
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 43
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn vào nút
…
để lấy đường dẫn tệp *.ntd, nhập tên tuyến … ->
Tạo tuyến. Nhập tên tuyến: Ví dụ T1, T2… Chọn tiêu chuẩn thiết kế: 4054 -2005. Chọn cấp đường Vtk…. Nhập lý trình gốc hoặc để mặc định. Click nút “Tạo tuyến” -> Click 2 điểm xác định hướng tuyến vẽ trên AutoCAD. Ưu điểm: Số liệu trắc dọc, trắc ngang có độ chính xác cao. Nhược điểm: Thời gian thu thập số liệu trắc dọc, trắc ngang ngoài hiện trường lớn, tốn kém chi phí thu thập số liệu đo đạc, do vậy thường được thu thập trong bước thiết kế kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật thi công hay hoàn công. Vì dựng lại tuyến bằng số liệu *.ntd nên có sai số khi dựng lại tuyến, tuyến thường được dựng lại sai số theo 2 chiều X và Y. Do vậy tọa độ điểm cuối của tuyến thường bị lệch so với điểm cuối của bước dự án được xác định trên bản đồ. Sự sai số này là đáng kể nếu chiều dài tuyến lớn và trên tuyến có nhiều góc chuyển hướng. Tên cọc đặc biệt bắt buộc phải tuân thủ theo định nghĩa chương trình: ND, TD, P, TC, NC… Để khác phục nhược điểm 2 và 3 của cách tạo tuyến *.ntd thì chương trình ADS Road cho phép tạo tuyến theo tệp *.ntd kết hợp với Pline đã đóng là tuyến ở bước thiết kế cơ sở.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 44
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil CHÚ Ý: Đối với cách thu thập số liệu tuyến trắc dọc, trắc ngang của phần mềm khác đều được chuyển về tệp số liệu *.ntd để vẽ tuyến như: *.tdtn, *dcf & dpf…Khi tuyến vẽ từ tệp số liệu *.ntd lên bản vẽ thì tuyến này tương tự như tuyến được đóng trên bình đồ số hóa 3D, mọi hiệu chỉnh là tương tự. IV.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên. IV.2.2.1. Khai báo mẫu bảng trắc dọc Bảng trắc dọc là bảng thông tin chú thích cho trắc dọc . Mỗi đường cao đô ̣ trên trắ c do ̣c (tự nhiên, thiế t kế , …) đều được xác định bởi
cao đô ̣ và khoảng cách. Các giá trị cao độ và khoảng cách đó được ghi trên bảng trắ c do ̣c. Bảng trắc dọc có 2 phầ n : Phầ n đầ u bảng , là các nhãn chú thích cho giá trị hiển thị bên trong bảng . Phầ n này có mô ̣t số trường hơ ̣p không hiể n thi ̣lên . Phần nội dung là phần điền các giá trị theo các trường dữ liệu (Cao đô ,̣ khoảng cách, …) của các đường hiển thị trên trắc dọc . Trình tự khai báo mẫu bảng trắc dọc như sau: Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Khai báo mẫu bảng trắc dọc (lệnh tắt: MBTD). Panel chính của chương trình hiện hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc dọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 45
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc dọc Thêm mới mẫu bảng Kích phải chuột ở bảng danh sách mẫu bảng trắc dọc
, chọn menu
Xuấ t hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i :
Nhâ ̣p tên mẫu bảng vào mu ̣c Đánh dấ u vào mu ̣c
để tạo một số trường dữ liệu mặc định
cho bảng trắ c do ̣c. Chọn để tạo mẫu bảng trắc dọc mới . Chọn để hủy lệnh . Hiêụ chỉnh mẫu bảng Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 46
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn vào mẫu bảng cầ n hiê ̣u chỉnh trong danh sách mẫu bảng Thông tin chi tiế t của nô ̣i dung bảng đươ ̣c liê ̣t kê ở phầ n nô ̣i dung Để thêm mô ̣t hàng cho nô ̣i dung bảng ấ n vào nút trên thanh công cu ̣ Để sắ p xế p thứ tự các hàng sử du ̣ng công cu ̣
hoă ̣c
trên thanh công
cụ Để xóa mô ̣t hàng , chọn vào hàng cần xóa , ấn nút
trên thanh công cu ̣
Để hiê ̣u chỉnh 1 hàng, chọn vào hàng đó trên danh sách , nhâ ̣p mới hoă ̣c
thiế t lập lại các thông số : Nhâ ̣p nhan ̃ hiể n thi ̣trên đầ u bảng ở cô ̣t nhañ . Nhãn này sẽ được hiển thị ở phần đầu bảng của bảng trắc dọc . Chọn nội dung hiển thị trong danh sách (Cao đô ̣ tự nhiên , khoảng cách lẻ, …). Nô ̣i dung bảng sẽ được hiển thị ở phần nội dung của bảng trắ c do ̣c. Thiế t lâ ̣p các thông số lớp (layer), kiể u chữ , màu, chiề u cao chữ trong bảng, chiề u cao hiể n thi ̣hàng . Ấn nút trên thanh công cu ̣ để lưu lại thông tin cho mẫu bảng . Đặt mẫu bảng hiê ̣n hành Chọn vào mẫu bảng cần chọn làm hiện hành trong danh sách mẫu bảng . Đánh dấ u check vào cô ̣t “Hiê ̣n hành” Câ ̣p nhâ ̣t mẫu bảng Chọn vào mẫu bảng cần cập nhật trong danh sách mẫu bảng . Kích phải chuột , chọn menu . Khi đó toàn bô ̣ các trắ c do ̣c
trong bản vẽ đang sử du ̣ng mẫu bảng câ ̣p nhâ ̣t sẽ đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t t ự đô ̣ng. Xóa mẫu bảng Chọn vào mẫu bảng cần xóa trong danh sách mẫu bảng Kích phải chuột , chọn menu
IV.2.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Vẽ trắc dọc tự nhiên (lệnh tắt: TD), sau đó chỉ điểm chèn trên bản vẽ.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 47
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc
Các thông số của trắc dọc Hiệu chỉnh trắc dọc là việc đặt lại các tham số hiển thị trắc dọc. Tùy theo yêu
cầ u cu ̣ thể của từng đơn vi ̣mà trắ c do ̣c có thể tùy biế n khác nhau đôi chút , tuy nhiên trắ c do ̣c thường có các tùy biế n sau : Tỷ lệ đứng : là tỷ lệ theo chiều đứng của trắc dọc . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lệ. VD tỷ lê ̣ đứng 1:1000 thì nhập 1000. Tỷ lệ ngang : là tỷ lệ theo chiều ngang của trắc dọc . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ ngang 1:100 thì nhập 100. Mẫu bảng trắ c do ̣c : là mẫu bảng chú thích dưới trắc dọc . Mẫu bảng trắc dọc được khai báo trong phần khai báo mẫu bảng trắc dọc . Cao đô ̣ min : Khoảng chênh cao để tính toán cao độ mặt phẳng so sánh phù hợp. Cao chữ trắ c do ̣c Hiể n thi ̣thước tỷ lê ̣ trái / phải. Hiể n thi ̣đầ u bảng trắ c do ̣c. Hiể n thi ̣cao đô ̣ điạ hình hoă ̣c chỉ ta ̣i vi ̣trí co ̣c . Mô ̣t số tùy biế n trắ c do ̣c:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 48
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Vẽ đầu bảng trắc dọc
Không vẽ đầ u bảng trắ c do ̣c
Vẽ thước tỷ lệ trái và phải
Không vẽ thước tỷ lê ̣ trái phải
Hiể n thi ̣toàn bô ̣ cao đô ̣ điạ hình
Chỉ hiển thị cao độ tại cọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 49
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Không hiể n thi ̣lý trình Hiể n thi ̣lý trin ̀ h Trình tự hiệu chỉnh thuộc tính trắc dọc như sau: Chọn menu ADS_Road Trắc dọc tự nhiên Hiệu chỉnh trắc dọc (lệnh tắt: HCTD), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc:
2
1
Hộp thoại Hiệu chỉnh trắc dọc Đặt lại các tham số của trắc dọc Chọn Cập nhật thuộc tính trắc dọc
IV.2.4. Vẽ trắc ngang tự nhiên IV.2.4.1 Khai báo mẫu bảng trắc ngang Bảng trắc ngang là bảng thông tin chú thích cho trắc ngang . Mỗi đường cao đô ̣ trên trắ c ngang (tự nhiên , thiế t kế , …) đều được xác định
bởi cao đô ̣ và khoảng cách . Các giá trị cao độ và khoảng cách đó được ghi trên bảng trắc ngang. Đối với các giá trị khoảng cách sẽ lấy gốc là tim trắc ngang Bảng trắc ngang có 2 phầ n : Phầ n đầ u bảng , là các nhãn chú th ích cho giá trị hiển thị bên trong bảng . Phầ n này có một số trường hợp không hiển thị lên . Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 50
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Phầ n nô ̣i dung là phầ n điề n các giá tri ̣theo các trường dữ liê ̣u
(Cao đô ̣ ,
khoảng cách, …) của các đường hiển thị trên trắc ngang . Trình tự khai báo mẫu bảng trắc ngang như sau: Chọn menu ADS_Road Trắc ngang tự nhiên Khai báo mẫu bảng trắc ngang (lệnh tắt: MBTN). Panel chính của chương trình hiện hộp thoại khai báo mẫu bảng trắc ngang
Hộp thoại Khai báo mẫu bảng trắc ngang Thêm mới mẫu bảng Kích phải chuột ở bảng danh sách mẫu bảng trắc dọc
, chọn menu
Xuấ t hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i :
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 51
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Nhâ ̣p tên mẫu bảng vào mu ̣c Đánh dấ u vào mu ̣c
để tạo một số trường dữ liệu mặc định
cho bảng trắ c ngang . Chọn để tạo mẫu bảng trắc ngang mới . Chọn để hủy lệnh . Hiêụ chin ̉ h mẫu bảng Chọn vào mẫu bảng cần hiệu chỉnh trong danh sách mẫu bảng Thông tin chi tiế t của nô ̣i dung bảng đươ ̣c liê ̣t kê ở phầ n nô ̣i dung Để thêm mô ̣t hàng cho nô ̣ i dung bảng ấ n vào nút trên thanh công cu ̣ Để sắ p xế p thứ tự các hàng sử du ̣ng công cu ̣
hoă ̣c
trên thanh công
cụ Để xóa mô ̣t hàng , chọn vào hàng cần xóa , ấn nút
trên thanh công cu ̣
Để hiê ̣u chỉnh 1 hàng, chọn vào hàng đó trên danh sách , nhâ ̣p mới hoă ̣c
thiế t lâ ̣p la ̣i các thông số : Nhâ ̣p nhan ̃ hiể n thi ̣trên đầ u bảng ở cô ̣t nhañ . Nhãn này sẽ được hiển thị ở phần đầu bảng của bảng trắc ngang . Chọn nội dung hiển thị trong danh sách (Cao đô ̣ tự nhiên , khoảng cách lẻ, …). Nô ̣i dung bảng sẽ đươ ̣c hiể n thi ̣ở phầ n nô ̣i dung của bảng trắ c ngang. Thiế t lâ ̣p các thông số lớp (layer), kiể u chữ , màu, chiề u cao chữ trong bảng, chiề u cao hiể n thi ̣hàng . Ấn nút
trên thanh công cu ̣ cho mẫu bảng .
để lưu lại thông tin
Đặt mẫu bảng hiện hành Chọn vào mẫu bảng cần chọn làm hiện hành trong danh sách mẫu bảng . Đánh dấ u check vào cô ̣t “Hiê ̣n hành”
Câ ̣p nhâ ̣t mẫu bảng Chọn vào mẫu bảng cần cập nh ật trong danh sách mẫu bảng . Kích phải chuột , chọn menu . Khi đó toàn bô ̣ các trắ c ngang
trong bản vẽ đang sử du ̣ng mẫu bảng câ ̣p nhâ ̣t sẽ đươ ̣c câ ̣p nhâ ̣t t ự đô ̣ng. Xóa mẫu bảng Chọn vào mẫu bảng cần xóa trong danh sách mẫu b ảng Kích phải chuột , chọn menu
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 52
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.2.4.2 Vẽ trắc ngang tự nhiên Trắ c ngang tự nhiên có các tham số điề u khiể n để hiể n thi ̣theo mẫu đươ ̣c quy
đinh ̣ trong tiêu chuẩ n thiế t kế . Tỷ lệ vẽ trắc ngang thông thường là 1:1000 cho cả chiề u đứng v à chiều ngang để tiện cho công tác thiết kế và tính toán kiểm tra diện tích đào đắp . Tuy nhiên, khi in ấ n trắ c ngang thường đươ ̣c phóng lên 4-5 lầ n. Trắ c ngang thường đươ ̣c hiể n thi ̣cao đô ̣ so với mô ̣t mức so sánh (mă ̣t phẳ ng so sánh) để phần hiển thị gọn gàng hơn mà vẫn hiển thị được hình dạng của mặt cắ t điạ hình. Trắ c ngang của tuyế n khi in ấ n thường đươ ̣c sắ p xế p vào các nhóm theo khổ giấ y. Mỗi nhóm thường có 4 hoă ̣c 6 trắ c ngang sắ p thàn h 2 hàng. Do vâ ̣y, khi vẽ trắ c ngang cũng thường đă ̣t sẵn theo các nhóm . Trình tự vẽ trắc ngang tự nhiên như sau: Chọn menu ADS_Road Trắc ngang tự nhiên Vẽ trắc ngang tự nhiên (lệnh tắt: TN) Xuất hiện hộp thoại Vẽ trắc ngang tự nhiên
Hộp thoại Vẽ trắc ngang tự nhiên. Khai báo các thông số vẽ trắc ngang trên hộp thoại. Chọn sau đó chỉ điểm chèn trắc ngang trên bản vẽ.
Bố trí trắc ngang tự nhiên theo chiều ngang Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 53
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Bố trí trắc ngang tự nhiên theo chiều dọc IV.2.5. Hiệu chỉnh trắc ngang
Hình IV-1: Các thông số của trắc ngang
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 54
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Hiệu chỉnh trắc ngang là việc đặt lại các tham số hiển thị trắc ngang . Tùy
theo yêu cầ u cu ̣ thể của từng đơn vi ̣mà trắ c ngang có thể tùy biế n khác n hau đôi chút, tuy nhiên trắ c ngang thường có các tùy biế n sau : Tỷ lệ đứng : là tỷ lệ theo chiều đứng của trắc ngang . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ đứng 1:1000 thì nhập 1000. Tỷ lệ ngang : là tỷ lệ theo chiề u ngang của trắ c ngang . Giá trị nhập là mẫu số của tỷ lê ̣. VD tỷ lê ̣ ngang 1:1000 thì nhập 1000. Mẫu bảng trắ c ngang : là mẫu bảng chú thích dưới trắc ngang . Mẫu bảng trắ c ngang đươ ̣c khai báo trong phầ n khai báo mẫu bảng trắ c ngang. Cao đô ̣ min : Khoảng chênh cao để tính toán cao độ mặt phẳng so sánh phù hợp. Chiề u cao đầ u cờ : Khoảng cách từ bảng trắc ngang đến điểm chèn đầu cờ . Hiể n thi ̣hoă ̣c không hiể n thi ̣thước tỷ lê ̣ trái / phải. Hiể n thi ̣hoă ̣c không hiể n thi ̣đầ u bảng trắ c ngang . Hiể n thi ̣hoă ̣c không hiể n thi ̣tên co ̣c , lý trình, cao đô ̣ tự nhiên tim co ̣c . Bề rô ̣ng trái : Khoảng cách giới hạn hiển thị trái . Bề rô ̣ng phải : Khoảng cách giới hạn hiển thị phải . Trình tự hiệu chỉnh thuộc tính trắc ngang như sau: Chọn menu ADS_Road Trắc ngang tự nhiên Hiệu chỉnh trắc ngang (lệnh tắt: HCTN), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại Hiệu chỉnh trắc ngang:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 55
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
2
1
Hình IV-2: Hộp thoại hiệu chỉnh trắc ngang Đặt lại các tham số của trắc ngang Chọn Cập nhật thuộc tính trắc ngang
IV.2.6. Hiệu chỉnh số liệu. o Hiệu chỉnh số liệu trên bản vẽ. Cmd: CNCTTD. Cmd: CNCTTN. o Hiệu chính số liệu bằng tệp số liệu. Cmd: CNTN.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 56
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.2.7. Xuất số liệu tuyến. Sau khi hiệu chỉnh số liệu hợp lý cần xuất số liệu tuyên ra tệp số liệu lưu trữ. Menu : ADS_Road \ Xuất số liệu tuyến. Cmd : XSLT. Form nhập số liệu tuyến đã xuất số liệu -> Save As được tệp số liệu .NTD.
IV.3 Thiết kế trắc dọc IV.3.1. Kẻ đường đỏ thiết kế Trình tự kẻ đường đỏ thiết kế như sau Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc dọc Thiết kế trắc dọc (lệnh
tắt: DD) Chỉ điểm bắt đầu của trắc dọc thiết kế, xuất hiện hộp thoại thiết kế trắc dọc
1
2
Nhập lại giá trị cao độ thiết kế (giá trị mặc định lấy bằng cao độ điểm kích chuột) Chọn để nhận giá trị điểm thiết kế đầu tiên Chương trình bật trở lại màn hình AutoCad. Kích điểm thiết kế tiếp theo, xuất hiện trở lại hộp thoại thiết kế trắc dọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 57
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
2
1
3
Nhập lại giá trị cao độ thiết kế (giá trị mặc định lấy bằng cao độ điểm kích chuột) Kích chọn để kiểm tra độ dốc. nếu thấy độ dốc lớn hơn độ dốc cho phép có thể điều chỉnh trực tiếp độ dốc, chương trình sẽ tự động tính toán lại cao độ thiết kế theo khoảng cách và độ dốc. Chọn để nhận giá trị điểm thiết kế Lặp lại các bước trên cho đến khi kết thúc tuyến.
Đường đỏ thiết kế IV.3.2. Định nghĩa đường đỏ từ Polyline Ngoài phương pháp kẻ đường đỏ thiết kế theo cao độ và độ dốc, trong
ADS còn cho phép nhận cao độ đường đỏ thiết kế tim đường từ các đối tượng line và polyline Trình tự kẻ đường đỏ thiết kế như sau: Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc dọc Định nghĩa thiết kế
trắc dọc (lệnh tắt: DNDD) Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 58
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn vào các đường line và Polyline cần chuyển thành đường đỏ. Kết
thúc lệnh ấn Enter. CHÚ Ý Khi định nghĩa đường đỏ từ đối tượng line và Poyline cần phải vẽ đường line và polyline theo đúng tỷ lệ đứng và tỷ lệ ngang của trắc dọc. Ngoài ra cần lưu ý Polyline định nghĩa là đường đỏ phải là Polyline chỉ bao gồm các đoạn thẳng không được có đoan cong IV.3.3. Hiệu chỉnh đường đỏ Việc hiệu chỉnh đường đỏ là cần thiết khi cần điều chỉnh phương án thiết kế trắc ngang để giảm khối lượng đào đắp. Việc điều chỉnh cao độ đường đỏ được thực hiện rất linh hoạt qua các thao tác kéo thả đối tượng trên bản vẽ. Trình tự hiệu chỉnh trắc dọc thiết kế như sau: Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc dọc Thiết kế trắc dọc (lệnh
tắt: TKTD). Panel chính của chương trình hiện bảng sơ họa trắc dọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 59
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Kích chuột trái vào đoạn đường đỏ có độ dốc cần chỉnh trên bảng. Màn
hình Autocad sẽ tự động zoom đến đoạn đó. Chọn vào đoạn đường đỏ trên bản vẽ. Dùng chuột trái kéo grip point của đường đỏ, trên bảng sơ họa trắc dọc thiết kế tự động cập nhật độ dốc của đường đỏ. IV.3.4. Bố trí đường cong đứng Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc dọc Bố trí đường cong
đứng (lệnh tắt: CD) Chọn 2 đoạn đường đỏ cần cắm cong đứng (2 đoạn đường đỏ liên tiếp) Xuất hiện hộp thoại bố trí đường cong đứng: Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 60
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
1 2 5 6
4
3
Hộp thoại bố trí đường cong đứng Chọn dạng đường cong (Đường cong tròn/ đường cong Parabolic) Nhập bán kính (hoặc chiều dài đối với đường cong Parabolic) Khi nhập,
các thông số cong T, P, D sẽ được tự động tính toán liên tục để gợi ý cho người dùng. Đánh dấu vào Điền yếu tố cong Nhập chiều cao chữ điền yếu tố cong Kích chọn Xem trước để xem đường cong đã bố trí có hợp lý không. Sau đó ấn phím ESC để trở lại hộp thoại Bố trí đường cong đứng Kích chọn Chấp nhận để cập nhật đoạn cong đứng Thực hiện tương tự đối với các đoạn cong khác. Ngoài cách sử dụng lệnh CD có thể dụng lệnh CCD bố trí tương tự như cắm cong nằm, và có cảnh báo đường cong đứng nhỏ nhất và thông thường theo tiêu chuẩn cấp đường đã chọn. CHÚ Ý Đối với các đoạn cong có chênh lệch độ dốc nhỏ thì ưu tiên bố trí bán kính cong lớn. Đối với các đoạn cong có chênh dốc chênh dốc tối thiểu thì không cần bố trí cong đứng IV.3.5. Điền thiết kế trắc dọc Các đường trắc dọc thiết kế trên bản vẽ sau khi in ra chỉ mang tính định tính vì các khoảng chênh lệch rất nhỏ , do vâ ̣y cầ n phải điề n các thông số
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 61
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil thiế t kế để làm cơ sở phu ̣c vu ̣ viê ̣c đo ̣c bản vẽ thiế t kế và thi công cho chính xác . Ngoài ra, điề n thiế t kế trắ c do ̣c cũng giúp cho người thiế t kế có thể tự đo ̣c duyê ̣t la ̣i thiế t kế mô ̣t cách tường minh và rõ ràng hơn . Điề n thiế t kế cong đứng gồ m các mu ̣c : Điề n chênh cao giữa tự nhiên và thiế t kế ta ̣i vi ̣trí từng co ̣c . Điề n giá tri ̣cao đô ̣ thiế t kế trên bảng trắ c do ̣c . Điề n đô ̣ dố c và chiề u dài các đoa ̣n thiế t kế trên bảng trắ c do ̣c . Các giá trị điền thiết kế được áp cho phương án thiết kế hiện hành . Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Điền thiết kế trắc dọc Cmd: DTKTD.
Đường cong đứng
IV.3.6. Thiết kế vị trí công trình trên tuyến ADS_Road hỗ trợ thiết kế vị trí công trình trên tuyến như: Cống, Kè… Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Công trình trên tuyến. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 62
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Cmd: CTTT. Giao diện nhập các thông số trên công trình trên tuyến:
3
4
5
6
7
8
9
10
12 1
11
13
2
Chọn pick điểm vị trí cần đánh dấu vị trí công trình trên bình đồ hoặc trắc
dọc để ADS định vị trí lý trình. Click vào nút để thêm dòng dữ liệu. Nhập tên công trình; ví dụ: Cống tròn BTCT làm mới, .. Nhập ghi chú lý trình, kích thước cống…; ví dụ: D=2000 H:T-P Nhập khoảng cách: là khoảng cách từ tim tới vị trí ghi chú trên bình đồ nhập “+” là bên phải tuyến còn “ –” là bên trái tuyến. Nhập cao độ ghi vị trí trên trắc dọc. Chọn kiểu chữ điền. Nhập cao chữ điền. Click vào ô ký hiệu chọn tới đường dẫn để nơi Block thể hiện trên trắc dọc. Click vào ô sơ họa chọn tới đường dẫn để nơi block muốn hiện sơ họa trên TD. Check vào mục muốn hiển thị: Bình đồ, trắc dọc và cao độ. Chọn để vẽ lên bản vẽ thông số đã nhập. Sau đã thống kê hết vị trí cần ghi chú Click vào rồi Click vào vị trí bảng cần thống kê công trình trên tuyến.
CHÚ Ý Đối với đường nâng cấp cải tạo ADS Road hỗ trợ tạo đường đỏ tối ưu trên trắc dọc để sao cho người thiết kế dễ dàng xác định điển cao trình thiết kế trên mặt cắt ngang sao cho lượng bù vênh là nhỏ nhất (Cmd: TUDD), Ngoài ra ADS Road cho phép thiết kế các đường khác trên trắc dọc như đường cống dọc, đường rãnh dọc … Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 63
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
IV.4 Thiết kế trắc ngang Thiế t kế trắ c ngang là công tác quan tro ̣ng nhấ t và cũng là công đoa ̣n có khố i
lươ ̣ng thiế t kế lớn nhấ t trong thiế t kế tuyế n . Trong bước này , người thiế t kế sẽ đinh ̣ vi ̣hình da ̣ng chi tiế t các mă ̣t cắ t
ngang ta ̣i từng vi ̣trí do ̣c suố t lý trình toàn tuyế n
, xác định chính xác các chỉ
giới, cao đô ̣ của mă ̣t đường, lề đường vỉa hè , … Thiế t kế trắ c ngang đươ ̣c chia làm 2 phầ n chính :
Thiế t kế mă ̣t cắ t cơ bản : Thiế t kế các kích thước cơ bản của mă ̣t đường ,
lề đường , dải phân cách , vỉa hè , các rãnh đan thoát nước cho mặt đường
,
rãnh và taluy .
Thiế t kế ổ n đinh ̣ nề n đường: Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấ p , thay lớp đấ t ,
phân tách vâ ̣t liê ̣u đắ p bo ̣c , phân tách khố i lươ ̣ng đào , …(phần thiết kế này sẽ thực hiện sau khi áp khuôn đường)
IV.4.1. Thiết kế mặt cắt cơ bản Thiế t kế mă ̣t cắ t cơ bản là thiế t kế
các đối tượng mặt đường , lề đường, dải
phân cách, vỉa hè, tauy, và các rãnh thoát nước (rãnh đan, rãnh dọc) … Trên bình đồ tuyế n , các đối tươ ̣ng mă ̣t đường , lề đường … là các bề mă ̣t , trên
trắ c ngang thiế t kế , các bề mặt này đươ ̣c thể hiê ̣n bằ ng các đường . Viê ̣c thiế t kế trắ c ngang chính là viê ̣c thiế t kế các đường thiế t kế trắ c ngang để ta ̣o thành mă ̣t cắ t thiế t kế hoàn chỉnh . Mă ̣t cắ t ngang thiế t kế trong ADS Civil Series có rấ t nhiề u tùy
có thể tùy biến để đáp ứng được phần lớn các yêu cầu thường gặp
chọn thiết kế , . Mô ̣t số
trường hơ ̣p đă ̣c biê ̣t người sử du ̣ng có thể sử du ̣ng các đinh ̣ nghiã và hiê ̣u chỉnh riêng nhưng chương trình vẫn đảm bảo tính thố ng nhấ t dữ liê ̣u cho tuyế n đường thiế t kế . Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 64
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Mă ̣t cắ t ngang thiế t kế có thể gồ m 1 phầ n đường hoă ̣c 2 phầ n đường. Trường
hơ ̣p mă ̣t cắ t 1 phầ n đường chỉ là trường hơ ̣p đă ̣c biê ̣t của
2 phầ n đường với bề
rô ̣ng các đố i tươ ̣ng phầ n đườ ng 2 bằ ng 0. A. Mô ̣t số mă ̣t cắ t ngang cơ bản điể n hình :
Đường đô thị 2 phầ n đường xe cha ̣y
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 65
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Đường ngoài đô thị 2 phầ n đường xe cha ̣y
Đường đô thị 1 phầ n đường xe cha ̣y
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 66
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Đường ngoài đô thị 1 phầ n đường xe cha ̣y B. Các đối tượng của mặt cắt ngang thiết kế cơ bản Mă ̣t đường phầ n đường 1 và 2: Gồ m 2 bên trái và phải .
Mă ̣t đường phầ n đường 1 trái và phải kéo dài sẽ cắt nhau ở tim thiết kế .
Mă ̣t đường phầ n đường 1 và mặt đường phần đường 2 luôn cắ t nhau ở
tim phân cách 2
Mă ̣t đường bắ t đầ u từ điể m cuố i phân cách
. Nế u không có phân cách
phầ n đường 1 thì mặt đường phần đường 1 đươ ̣c bắ t đầ u từ điể m tim trắ c ngang thiế t kế .
Độ dốc mặt đường được người sử dụng khai báo trên hô ̣p thoa ̣i , khi vào
đường cong, đô ̣ dố c mă ̣t đường đươ ̣c tự đô ̣ng tiń h toán theo đô ̣ dố c siêu cao và độ dốc ngang khai báo .
Bề rô ̣ng mă ̣t đường đươ ̣c người sử du ̣ng khai báo trên hô ̣p thoa ̣i , khi vào
đường cong, bề rô ̣ng mă ̣t đườ ng đươ ̣c tự đô ̣ng tiń h toán cô ̣ng thêm 1 khoảng giá trị theo giá trị mở rộng phần xe chạy trong đoạn cong . Phân cách phầ n đường 1 và phần đường 2:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 67
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Độ dốc phân cách được người sử dụng khai báo trên hộp thoại , khi vào
đường cong đô ̣ dố c phân cách có 2 lựa cho ̣n: Quay siêu cao theo mă ̣t đường
: Độ dốc phân cách lấy bằng dốc mặt
đường. Khi đó chiề u cao phân cách bên trái và bên phải bằ ng nhau . Giữ nguyên đô ̣ dố c phân cách : Độ dốc phân cách cố định . Khi đó chiề u
cao phân cách bên trái và bên phải không bằ ng
. Chiề u cao phân cách bên
lưng đường cong không đổ i , bên bu ̣ng đường cong đươ ̣c tiń h toán theo bên lưng đường cong .
Bề rô ̣ng phân cách đươ ̣c người sử du ̣ng khai báo trên hô ̣p tho ại
Lề đường: Gồ m lề gia cố và không gia cố 2 bên trái và phải . (chỉ có khi thiết
kế đường ngoài đô thi )̣
Lề gia cố bắ t đầ u từ điể m cuố i phầ n đường . Lề không gia cố bắ t đầ u từ
điể m cuố i lề gia cố .
Độ dốc lề được người sử du ̣ng khai báo trên hô ̣p thoa ̣i , khi vào đường
cong, đô ̣ dố c lề có các tùy cho ̣n:
Quay siêu cao theo mă ̣t đường : Độ dốc lề phía bụng luôn lấy độ dốc
bằ ng đô ̣ dố c siêu cao của mă ̣t đường ngoài cùng phiá bu ̣ng đường cong . Độ dốc lề phiá lưng có 2 lựa cho ̣n là giữ nguyên đô ̣ dố c hoă ̣c lấ y theo dố c mă ̣t đường ngoài cùng phiá lưng đường cong .
Giữ nguyên đô ̣ dố c lề : Độ dốc lề bụng và lưng giữ nguyên khi vào
đường cong
Khi quay lề không gia cố theo dố c mă ̣ t đường thì lề gia cố đươ ̣c tự
đô ̣ng quay theo .
Bề rô ̣ng lề đươ ̣c người sử du ̣ng khai báo trên hô ̣p thoa ̣i .
Rãnh đan: (chỉ có khi thiết kế đường trong đô thị )
Bên trái và bên phải của mỗi phầ n mă ̣t đường có bố trí 2 rãnh đan (gọi là
rãnh đan trong và ngoài của phần đường )
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 68
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Rãnh đan là 1 đoa ̣n thẳ ng có 1 đầ u ta ̣i điể m mă ̣t đường , 1 đầ u cắ t vào vỉa
hè hoặc phân cách.
Cao đô ̣ đáy rañ h đan đươ ̣c lấ y từ đường đỏ thiế t kế cao đô ̣ của rañ h đan
trên trắ c dọc. Tại các vị trí không có đường đỏ cao độ cho rãnh đan thì cao đô ̣ đáy rañ h đan đươ ̣c tính toán từ đô ̣ dố c và bề rô ̣ng của rañ h đan đươ ̣c người sử du ̣ng khai báo trên hô ̣p thoa ̣i . Vỉa hè : (chỉ có khi thiết kế đường trong đô thi ̣)
Chi tiết vỉa hè
Vỉa hè bắt đầu từ điểm cuối của rãnh đan ngoài cùng .
Cao đô ̣ vỉa hè đươ ̣c tính toán phu ̣ thuô ̣c vào chiề u cao vỉa hè khai báo
trong hô ̣p thoa ̣i và điể m kéo dài mă ̣t đường
, không phu ̣ thuô ̣c cao đô ̣ đáy
rãnh đan ngoài cùng (rãnh đan cạnh vỉa hè ). Rãnh
Rãnh xuất hiện trong 2 trường hơ ̣p sau:
Khi điể m kế t thúc của vỉa hè (đố i với đường đô thi ̣) hoă ̣c mép ngoài
lề không gia cố (đố i với đường ngoài đô thi ̣ ) nằ m dưới đường tự n hiên. (taluy đào )
Khi điể m kế t thúc của vỉa hè (đố i với đường đô thi ̣) hoă ̣c mép ngoài
lề không gia cố (đố i với đường ngoài đô thi ̣ ) nằ m trên đường tự nhiên 1 khoảng nhỏ hơn giá trị Hđắp chuyển sang đào . (trường hơ ̣p đắ p mỏng ) Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 69
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Rãnh tam giác
Rãnh hình thang
Rãnh hình thang và rãnh hình tam giác
Rãnh được khai báo bằng tối đa
3 điể m. Các điểm sau được xác định
thông qua điể m liề n trước của điể m đó .
Rãnh thông thường là rãnh hình thang . Trường hơ ̣p rañ h tam giác chỉ là
trường hơ ̣p đă ̣c biê ̣t của rañ h hiǹ h thang . Taluy
Taluy là đố i tươ ̣ng ngoài cùng của mă ̣t cắ t thiế t kế .
Thiế t kế taluy là thiế t kế đảm bảo ổ n đinh ̣ chố ng trươ ̣t cho mái dố
Trong ADS Road chỉ vẽ đố i tươ ̣ng mái dố c thiế t kế
c.
, không có chức năng
tính toán ổn định cho mái dốc .
Khi chiề u cao mái taluy lớn , để đảm bảo ổn định chống trượt sạt tốt hơn
thường thiế t kế các cơ taluy để giảm áp lực đấ t chủ đô ̣ng lũy tiế n . Trên mỗi cơ taluy mái đào bắ t buô ̣c phải bố trí rañ h thoát nước để giảm tải cho rañ h dọc chính dưới chân taluy . Đối với cơ taluy mái đắp có thể bố trí rãnh cơ hoă ̣c không.
Có 2 loại mái taluy :
Taluy mái đào : đô ̣ dố c của taluy mái đào có thể thay đổ i cho riêng
từng lớp điạ chấ t .
Taluy mái đắ p : đô ̣ dố c có thể thay đổ i trên từng đoa ̣n giâ ̣t cơ khác
nhau. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 70
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Taluy đào điạ chấ t
Taluy đắ p C. Trình tự thiết kế trắc ngang như sau:
Menu: ADS_Road \ Thiết kế
trắc ngang \ Thiết kế trắc nang. Cmd: TKTN Panel chính của chương trình hiện hộp thoại thiết kế trắc ngang: Khai báo kích thước cơ bản của mặt cắt Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 71
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Khai báo các kích thước mặt cắt ngang theo yêu cầu của mặt cắt thiết kế
Chọn sang tab Rãnh và Taluy
Khai báo rãnh và taluy
Khai báo các tham số cho taluy đào, taluy đắp.
Chọn
IV.4.2. Thiết kế mặt cắt ngang theo đường mặt bằng Để thiết kế tuyến đương, theo phương pháp thông thường thì trắc dọc, trắc ngang sau đó từ trắc ngang sẽ xây dựng được các đường bình đồ tuyến. Tuy Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 72
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil nhiên trong một số trường hợp đặc biệt (thiết kế đường nâng cấp cải tạo đường cũ, bố trí chỗ dừng xe, tránh xe, nút giao …) khi các đường bình đồ buộc phải cố định trước thì lại phải làm theo cách ngược lại là định vị các đường bình đồ trước, sau đó dựa vào trắc dọc thiết kế và các đường bình đồ để xây dựng trắc ngang thiết kế. Khi thiết kế theo đường bình đồ tuyến, các đường trắc ngang thiết kế sẽ lấy bề rộng theo khoảng cách từ các đường bình đô tuyến tới tim trắc ngang thiết kế, chiều cao, độ dốc, ... sẽ lấy theo thông số khai báo trên hộp thoại thiết kế trắc ngang. Các đường bình đồ có thể định nghĩa một số đường, không nhất thiết phải định nghĩa hết các đường. Các cọc không được định nghĩa vẫn lấy bề rộng trên hộp thoại thiết kế trắc ngang như bình thường. Để thực hiện trên ADS Civil Road:
Menu: ADS_Road \ Định nghĩa các đường bình đồ tuyến Cmd: DMB Panel chính chương trình hiện hộp thoại định nghĩa đường bình đồ tuyến: Thực hiện theo trình tự định nghĩa:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 73
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Vẽ đường bình đồ bằng các
pline.
Kích đúp chuột vào ô cần định
nghĩa trên bình đô.
Chọn các đường bình đồ cần vẽ.
Sau khi chọn nhấn Enter.
Trên bảng danh sách đường
bình đồ tuyến sẽ cập nhật các đường cần định nghĩa.
Sau khi định nghĩa các đường bình đồ tuyến, khi thiết kế trắc ngang cần
bật lựa chọn
thiết kế theo
đường mặt bằng để cập nhật được bề rộng theo đường bình đồ.
CHÚ Ý Ngoài đường mặt bằng trên giao diện của lệnh DMB còn cho phép định nghĩa đường cống dọc, đường bạt tầm nhìn, GPMB …
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 74
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.4.3. Thiết kế trắc ngang đảm bảo tầm nhìn trên tuyến Khi vào xe chạy vào đường cong, do hạn chế về địa hình do vậy tầm nhìn thường bị hạn chế, đối với tốc độ xe chạy vừa phải thì có các biện pháp giảm hạn chế tốc độ hoặc cắm các loại gương cầu…. Tuy nhiên, để đảm bảo thẩm mỹ và đảm bảo tốc độ lưu thông trên tuyến đường thì nên thiết kế đảm bảo tầm nhìn cho xe chạy. Công đoạn bạt tầm nhìn trong ADS Civil được chia làm 2 giai đoạn: Trên bình đồ xác định quỹ đạo xe chạy và tạo ra đường bao tầm nhìn & Trên trắc ngang, phần taluy không đảm bảo tầm nhìn sẽ bị bạt và tính toán khối lượng bạt tầm nhìn. Cách thiết kế tầm nhìn trong ADS Road: Menu: ADS_Road / Bạt tầm nhìn Cmd: Command: BTN
Nhập tham số khoảng cách tim: Đây là vị trí người ngồi lái xe tính tới
tim ở vị trí ngồi bất lợi nhất trên mặt cắt ngang.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 75
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Pick 2 vị trí trên đoạn lý trình muốn kiểm toán tầm nhìn (thường là trên
toàn tuyến.
Nhập khoảng chia: Khoảng dịch để vẽ tia nhìn (khoảng cách 2 tia nhìn
trên quỹ đạo xe chạy) ví dụ: 1m, 2m, …
Nhập chiều dài hãm xe tương ứng theo sơ đồ 1 ứng với Vtk.
Chọn cách vẽ tia nhìn 1, 2, hoặc 3.
Định nghĩa đường Bạt tầm nhìn. Menu: ADS_Road \ Định nghĩa đường mặt bằng tuyến Cmd: DMB.
Sau khi định nghĩa đường bạt tầm nhìn chương trình ADS Road sẽ tự động bạt trên trắc ngang: Điều kiện bạt tầm nhìn của Taluy trên Trắc ngang trong lệnh TKTN mục Tab: Rãnh và Taluy:
Hạn chế: Do đang quản lý dạng mặt cắt nên điểm bắt đầu cần bạt tầm nhìn thường lấy trung bình giữa 2 mặt cắt ngang.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 76
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.4.4. Thiết kế mặt cắt ngang đường nhiều tim, đường gom.
IV.4.5. Điền thiết kế trắc ngang Tương tự như Điền thiết kế trắc dọc thiết kế trắc ngang điền các thông số thiết kế như cao độ thiết kế, chênh cao, cao độ mặt, lề … và độ dốc thiết kế. Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Điền thiết kế trắc ngang. Cmd : DTKTN. IV.4.6. Thiết kế khuôn đường IV.4.6.1 Khai báo khuôn. Trong ADS Road cho phép khai báo và sử du ̣ng
10 loại khuôn đường khác nhau. Mỗi khuôn đường có 1 mã để quản lý (chính là số thứ tự của mã khuôn ) Khi áp khuôn , nế u bề rô ̣ng của 1 phầ n khuôn nào đó quá nhỏ thì phầ n khuôn đó thường đươ ̣c áp bằ ng mã của loa ̣i khuôn bên ca ̣nh . Mỗi khuôn đường trong ADS Road đươ ̣c thiế t kế có các tham số sau : Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 77
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Số lớp khuôn Tên lớp, vâ ̣t liê ̣u, chiề u dày và màu hiể n thi ̣từng lớp khuôn. Chiề u cao kéo dài khuôn cuố i (Hmin) Mã khuôn thay thế khi bề rộng nhỏ . Viê ̣c hiê ̣u chỉnh khuôn đường sau khi đã áp cho các trắ c ngang sẽ câ ̣p nhâ ̣t la ̣i mô ̣t cách tự đô ̣ng cho các khuôn có trên bản vẽ .
Hình IV-1: Khuôn đường thiết kế Trình tự khai báo khuôn đường như sau:
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Khai báo khuôn (lệnh tắt: KBK), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại khai báo khuôn đường:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 78
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Khai báo các loại kết cấu khuôn đường Chọn lớp khuôn cần khai báo trong danh sách khuôn đường . Trên bảng khai báo các lớp của khuôn sẽ hiể n thi ̣các lớp đang có của khuôn đó . Hiệu chỉnh lại số lượng và chiều dày từng lớp theo cách thức: Để thêm 1 lớp khuôn , kích phải chuột trên bảng Khai báo các l ớp của khuôn , chọn . Lớp khuôn mới thêm sẽ đươ ̣c thêm vào cuố i của khuôn Để xóa các lớp khuôn , chọn các lớp khuôn cần xóa trên bản , kích phải chuột trên bảng chọn. Để hiê ̣u chỉnh lớp khuôn , kích đúp chuột trái vào ô chứa thuộc tính cầ n hiê ̣u chỉnh , chỉnh sửa lại giá trị . Sau khi hiê ̣u chỉnh khuôn , ấn vào để lưu thông tin cho khuôn của tuyế n .
CHÚ Ý Có thể lưu các thông số khai báo khuôn đường ra tệp bằng cách ấn vào biểu tượng
Sau đó khi cần thiết sẽ mở lại bằng cách ấn vào biểu
tượng Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 79
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.4.6.2 Áp khuôn đường Áp khuôn là việc vẽ các khuôn đã khai báo vào từng đối tượng trên trắc
ngang thiế t kế . Có 4 loại đối tượng có thể áp khuôn tự động là mặt đường phần đường 1, mă ̣t đường phầ n đường 2, lề gia cố và viả hè . Trên phầ n đường nâng cấ p cải ta ̣o sẽ áp loa ̣i khuôn mỏng hơn để giảm giá thành dự toán, đảm bảo tính kinh tế . Tùy từng chiều cao so với mặt đường cũ sẽ áp các mã khuôn khác nhau với các bề dày khác nhau .
Phân tách giới ha ̣n áp khuôn theo các mức sâu
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 80
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Áp khuôn theo các mức giới hạn đã phân tách Khuôn đường thường đươ ̣c mở rô ̣ng tăng dầ n từ trên xuố ng dưới . ADS Road
cho phép khai báo mở rô ̣ng và vát taluy mở rô ̣ng cho từng lớp khuôn .
Hình IV-2: Quy ước mở rộng các lớp khuôn Trong mô ̣t số trường hơ ̣p phầ n phân cách cũng đươ ̣c ta ̣o khuôn (để có thể thu
hẹp phần phân cách , mở rô ̣ng mă ̣t đường linh hoa ̣t trong khi sử du ̣ng )
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 81
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Mở rộng tạo khuôn qua phần phân cách Trình tự khai báo các lớp khuôn như sau:
Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Áp khuôn đường (lệnh tắt: APK), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại áp khuôn đường:
Áp khuôn mặt đường và lề gia cố Chọn các lớp khuôn sẽ áp cho phần đường 1 và 2: Chọn mã khuôn cho 2 phầ n đường khi áp khuôn trên nề n đường mới Nhâ ̣p các mức sâu H1, H2, H3 Chọn mã khuôn cũ 1, 2, 3 cho 2 phầ n đường ứng với các khoảng H1-H2, H2-H3, >H3 Nhâ ̣p các giá tri ̣mở rô ̣ng từng lớp khuôn cho phầ n đường 1 và 2. Khi nhâ ̣p, các giá trị mở rộng ngăn cách nhau bởi dấu chấm phảy (;) Nhâ ̣p các giá tri ̣taluy mở rô ̣ng từng lớp khuôn cho phầ n đường 1 và 2. Khi nhâ ̣p chỉ nhâ ̣p mẫu số của đô ̣ dố c 1/n. VD đô ̣ dố c 1:2 thì nhập là 2. Các giá trị taluy mở rộng ngăn cách nhau bởi dấu chấ m phảy (;) Nhâ ̣p giá tri ̣Bmin : Khi mô ̣t mã khuôn có bề rô ̣ng nhỏ hơn Bmin thì sẽ dùng khuôn thay thế . Đánh dấ u vào để áp khuôn mới hoàn toàn (kể cả khi gă ̣p phầ n kế t cấ u khuôn cũ ) Đánh dấ u vào để tạo khuôn trong phần phân cách 1. Khi áp khuôn phân cách thì phầ n kéo dài của khuôn đường 1 sẽ không được mở rô ̣ng và taluy bằ ng 0
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 82
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Đánh dấ u vào để tạo khuôn trong phần phân cách 2. Khi áp khuôn phân cách thì phầ n kéo dài của khuôn đường 1 và 2 sẽ không đươ ̣c mở rô ̣ng và taluy bằ ng 0
2
1
Khai báo thông số áp khuôn đường Áp khuôn cho vỉa hè, rãnh đan và bó vỉa
Nhập chiều dài bó vỉa trên phần phân cách và phần vỉa hè Chọn mã khuôn cho các phần vỉa hè, phân cách, …
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 83
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
4
3
Khai báo thông số áp khuôn vỉa hè, bó vỉa, rãnh đan
Chọn
để áp khuôn
CHÚ Ý Đối với tuyến đường ngoài đô thị được thiết kế không có phân cách, vỉa hè và rãnh đan thì chỉ cần khai báo cho phần mặt đường và lề gia cố. Ngược lại, đối với đường trong đô thị thì chỉ cần khai báo khuôn cho mặt đường, vỉa hè, rãnh đan và phân cách, bỏ qua phần khuôn cho lề đường. IV.4.6.3 Thiết kế gia cố ổn định nền 1. Vét bùn, vét hữu cơ, đánh cấp Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 84
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Vét bùn(vét hữu cơ ) và đánh cấp là một trong các công tác quan trọng trong
xử lý nền đường Vét bùn (vét hữu cơ ) là việc bóc bỏ lớp bùn hữu cơ (có chỉ tiêu cơ lý kém ) trên bề mă ̣t tự nhiên . Vét bùn chỉ thực hiện trên phần đắp , đôi khi mở rô ̣ng cả thêm trên phầ n đào khi chưa đào hế t phầ n bùn hữu cơ . Vét bùn có 2 phương pháp: Vét đồng dạng với tự nhiên : Bóc đều theo chiều dày cố định . Vét ngang phẳng : Bóc theo mặt phẳng về cùng một cao độ . Đánh cấ p là viê ̣c ta ̣o bâ ̣c để chố ng trươ ̣t khi đắ p trên nề n tự nhiên có đô ̣ dố c lớn (từ 20% đến 50%). Đoa ̣n xử lý đánh cấ p có nhiề u trường hơ ̣p sẽ vét bùn trước sau đó mới tiế n hành đánh cấ p . Vét bùn và đánh cấp thường được thiết kế cùng nhau . Giới ha ̣n vét bùn đánh cấ p đươ ̣c xác đinh ̣ trên phầ n nề n đường đắ p và bỏ qua phầ n giới ha ̣n khuôn đường mới và cũ) Mô ̣t số trường hơ ̣p vét bùn đánh cấ p thường gă ̣p :
Vét bùn trước khi đánh cấp
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 85
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Vét bùn độc lập với đánh cấp
Vét bùn ngang phẳng
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 86
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Trình tự thực hiện vét bùn đánh cấp như sau:
Vét bùn đánh cấp tự động Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét bùn đánh cấp tự động (lệnh tắt: VBDC), Panel chính của chương trình hiện hộp thoại vét bùn đánh cấp
Hình IV-3: Hộp thoại vét bùn đánh cấp tự động Nhâ ̣p đầ y đủ các tham số trong hô ̣p thoa ̣i vét bùn , đánh cấ p . Đánh dấ u vào để xóa các đối tượng vét bùn đánh cấp đã thiế t kế . Đánh dấ u vào để chọn đánh cấp sau vét bùn hoặc đánh cấ p đô ̣c lâ ̣p với vét bùn. Chọn để áp cho toàn bộ các trắc ngang.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 87
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil CHÚ Ý Đố i tươ ̣ng vét se ̃ tính khố i lươ ̣ng cho phầ n vét bùn nế u cho ̣n , ngươ ̣c la ̣i se ̃ tính cho phầ n vét hữu cơ nế u cho ̣n Bmin để bỏ qua các đoa ̣n vét bùn hoă ̣c đánh cấ p có bề rô ̣ng rấ t nhỏ
. Giá trị (các
đoa ̣n vét bùn hoă ̣c đánh cấ p có bề rô ̣ng nhỏ hơn giá tri Bmin se ̃ tự đô ̣ng ̣ đươ ̣c xóa đi) Vét bùn chỉ điểm Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét bùn (lệnh tắt: VB). Chỉ điểm bắt đầu đoạn vét bùn Chỉ điểm kết thúc đoạn vét bùn
CHÚ Ý Khi chỉ điểm, phải chỉ điểm bắt vào đường tự nhiên của trắc ngang. Có thể thực hiện liên tục cho các trắc ngang khác nhau mà không cần gọi lệnh. Khi vét bùn , các tham số chiều sâu vét, taluy vét, … được lấy từ hộp thoại vét bùn đánh cấp tự động. Vét hữu cơ chỉ điểm Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Vét hữu cơ (lệnh tắt: VHC). Chỉ điểm bắt đầu đoạn vét h ữu cơ Chỉ điểm kết thúc đoạn vét hữu cơ
CHÚ Ý Khi chỉ điểm, phải chỉ điểm bắt vào đường tự nhiên của trắc ngang. Có thể thực hiện liên tục cho các trắc ngang khác nhau mà không cần gọi lệnh. Khi vét hữu cơ , các tham số chiều sâu vét, taluy vét, … được lấy từ hộp thoại vét bùn đánh cấp tự động. Đánh cấ p chỉ điể m Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Đánh cấp (lệnh tắt: DC). Chỉ điểm bắt đầu đánh c ấp Chỉ điểm kết thúc đoạn đánh c ấp
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 88
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil CHÚ Ý Khi chỉ điểm, phải chỉ điểm bắt vào đường tự nhiên hoặc đường vét bùn, vét hữu cơ của trắc ngang. Có thể thực hiện liên tục cho các trắc ngang khác nhau mà không cần gọi lệnh. Khi vét đánh cấp , các tham số chiều sâu vét, taluy vét, … được lấy từ hộp thoại vét bùn đánh cấp tự động. 2. Thay lớp đất Thay lớp đấ t là phương pháp gia cố nền đường bằng cách đào bỏ lớp đất nền
không đảm bảo cường đô ̣ chiụ tải trong pha ̣m vi truyề n tải của mă ̣t đường để thay thế bằ ng vâ ̣t liê ̣u đắ p bù có cường đô ̣ lớn hơn . Giới ha ̣n thay lớp đấ t thường lấ y theo đi ểm mép ngoài lề gia cố hoặc mép ngoài phần đường . Thông thường , để thuận lợi cho công tác thi công , lớp đấ t xấ u cầ n đào bỏ sẽ đươ ̣c đào bỏ toàn bô ̣ từ mép trái sang mép phải dù phầ n phân cách không nhấ t thiế t phải đào bỏ và thay thế.
Thay lớp đất Trình tự thực hiện thay lớp đất yếu như sau:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 89
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Nếu muốn thay đất bằng cách vạch đường đất yếu trên trắc dọc thì vạch
đường đất yếu trên trắc dọc là các đường Pline sau đó vào Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Định nghĩa đường đỏ đất yếu; Cmd: DNDDY. Chọn đường Pline đã vẽ trên TD.
Chọn Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Thay lớp đất ;Cmd:
DTD). Panel chính của chương trình hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i thiế t kế nâng cao :
Hộp thoại khai báo đào thay thế lớp đất yếu
Chọn mục Chọn điểm giới hạn thay lớp đất trong mục Check vào mục Thay theo đường đất yếu trên TD.
Nhâ ̣p giá tri ̣dố c mái taluy của đường đào thay lớp đấ t .
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 90
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Chọn
để áp cho toàn bộ các trắc ngang trong khoảng
CHÚ Ý Có thể chọn thay lớp đất cho 1 đoạn bất kỳ trên trắc ngang. Hoặc có thể thay theo kiểu bám theo lớp địa chất hoặc theo một chiều sâu nhập tính từ tim tự nhiên xuống. 3. Đắp bọc vật liệu nền đường Đối với các đoạn tuyến có khối lượng đắp lớn , để giảm giá trị dự toán , đảm
bảo tính kinh tế , phầ n đắ p thường đươ ̣c phân tách thành
2 phầ n, phầ n ngoài
thường đắ p bằ ng đấ t (giá thành cao hơn ), còn phần lõi có khối lượn g lớn đươ ̣c đắ p bằ ng cát (có giá thành rẻ hơn ). Phân tách vâ ̣t liê ̣u đắ p bo ̣c là viê ̣c chia khố i lươ ̣ng đắ p nề n thành 2 phầ n riêng
biê ̣t để bóc tách khố i lươ ̣ng chi tiế t cho phầ n đắ p .
Phân tách khối lượng đắp bọc Trình tự thực hiện đắp bọc như sau:
Nếu muốn phân tách lớp vật liệu đắp bọc bằng các đường trên trắc dọc
thì vạch đường đắp bọc trên trắc dọc là các đường Pline sau đó vào Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc dọc \ Định nghĩa đường đỏ đắp bọc; Cmd: DNDDB. Chọn đường Pline đã vẽ trên TD.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 91
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Chọn menu ADS_Road Thiết kế trắc ngang Đắp bọc (Cmd: DB). Panel chính của chương trình hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i thiế t kế nâng cao
Hộp thoại Khai báo đắp bọc
Chọn mục Chọn điểm giới hạn đắp bọc trong mục Check vào mục Đắp theo cao trình đường đắp bọc trên TD Nhâ ̣p đô ̣ dố c taluy cho đường đắ p bo ̣c . Chọn để áp cho toàn bộ các trắc ngang trong khoảng
CHÚ Ý Có thể chọn đắp bọc cho 1 đoạn bất kỳ trên trắc ngang, hoặc đắp theo độ sâu nào đó tính từ đường tk xuống. 4. Gia cố mái taluy, thiết kế chân khay. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 92
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Gia cố mái taluy. Cmd : Omtl.
Thực hiện tương tự như đối với khuôn đường. Gia cố mái taluy theo chiều cao tính từ vai đường lên đối với nền đào và từ vai đường xuống đối nền đắp. Check vào các mục đối tượng cần gia cố mái taluy.
CHÚ Ý Thực tế hay dùng mục Omtl để làm đắp bọc sau khi thay lớp đất.
IV.5 Tính toán khối lượng nền mặt đường Khố i lươ ̣ng đào đắ p của toàn tuyế n đươ ̣c tin ́ h bằ ng tổ ng khố i lươ ̣ng đào đắ p
giữa 2 mă ̣t cắ t (2 cọc). Khố i lươ ̣ng đào đắ p giữa 2 cọc được tính theo công thức diê ̣n tích trung bình : Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 93
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil V = L*(Si+Si+1)/2 Trong đó : V : khố i lươ ̣ng đào (hoă ̣c đắ p) giữa 2 cọc thứ i và i+1 L : Khoảng cách giữa 2 cọc Si: Diê ̣n tić h đào (hoă ̣c đắ p) tại mặt cắt thứ i Si+1: Diê ̣n tích đào (hoă ̣c đắ p) tại mặt cắt thứ i+1 Trong ADS, sau khi thiế t kế chương trin ̀ h sẽ tự đô ̣ng tiń h toán các diê ̣n tić h
đào, đắ p đơn vi ̣ (đào nề n , đắ p nề n , …) Người sử du ̣ng sẽ dù ng các toán tử (cô ̣ng, trừ, nhân, chia, …) để tổ hợp các mã diện tích đơn vị thành diện tích cần tính. IV.5.1. Định nghĩa các mã diện tích
Đinh ̣ nghiã mô ̣t số diêṇ tích đào trong mă ̣t cắ t thiế t kế đường đô thi ̣
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 94
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Đinh ̣ nghiã mô ̣t số diêṇ tích đắ p trong mă ̣t cắ t thiế t kế đường đô thi ̣
Đinh ̣ nghiã mô ̣t số diêṇ tích đào trong mă ̣t cắ t thiế t kế đường đô thi ̣
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 95
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Đinh ̣ nghiã mô ̣t số diêṇ tích đắ p trong mă ̣t cắ t thiế t kế đường đô thi ̣
Các mã diện tích đào đắp trên mặt cắt có thay lớp đất và đắp bọc
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 96
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Diêṇ tích đào khuôn và đào mở rô ̣ng khuôn
Diêṇ tích khuôn
Diêṇ tích đào xáo xới khuôn cuố i và bù vênh khuôn
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 97
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.5.2. Định nghĩa các mã hiệu diện tích người dùng ADS_Road cho phép người thiết kế sau khi thiết kế các hạng mục bởi các đường Pline thì sẽ định nghĩa các đường này thành các đường mã hiệu 1, 2, 3 .. để tính toán diện tích đào đắp nhanh chóng và chính xác. Menu: ADS_Road \ Thiết kế trắc ngang \ Định nghĩa mã hiệu theo lớp. Cmd: Mh1, Mh2, Mh3… ( hoặc: DNMHTN). Sau khi định nghĩa đã có mã diện tích đào mã hiệu và diện tích các mã hiệu trong mã diện tích. CHÚ Ý Sau khi định nghĩa Pline thành mã hiệu thì có thể copy sang trắc ngang khác rồi edit. IV.5.3. Tính diện tích đào đắp trên các trắc ngang Diê ̣n tích đào đắ p sau cầ n tính toán thường là các diê ̣n tích tổ hơ ̣p từ các diê ̣n
tích đơn vị sau đó được điền lên trắc ngang . Diê ̣n tic ́ h đươ ̣c điề n về
2 bên trái và phải của trắ c ngang để bố trí in ấ
n dễ
dàng hơn. Trình tự tính toán diện tích đào đắp trên các trắc ngang như sau:
Chọn menu ADS_Road Tính diền tích đào đắp (Cmd: TKL). Panel
chính của chương trình hiện hộp thoại tính kh ối lượng đào đắp:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 98
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Hộp thoại Tính khối lượng đào đắp
Chọn phía điền diện tích , trên bảng danh sách các diê ̣n tić h sẽ hiê ̣n chi
tiế t các mã diê ̣n tić h sẽ điề n lên trắ c ngang
Thực hiện việc biên tập các mã diện tích như sau: Thêm mã diêṇ tích mới
Chọn
vào để thêm mới một diện tích mới.
Nhâ ̣p nhañ hiể n thi ̣khi điề n diê ̣n tích vào cô ̣t nhañ .
Kích đúp vào ô biểu thức , xuấ t hiê ̣n hô ̣p thoa ̣i đinh ̣ nghiã diê ̣n tích
đào đắ p.
Chọn diện tích để hiển thị lên bảng danh sách diện tích .
Tìm và kích đúp vào mã
diê ̣n tích cầ n thêm để thêm lên biể u thức
chính. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 99
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Chọn để lưu biểu thức và trở về hộp thoại tính khối lượng
, giá trị
biể u thức đã lâ ̣p sẽ đươ ̣c hiể n thi ̣trong cô ̣t biể u thức
Nhâ ̣p đơn vi ̣vào cô ̣t đơn vi .̣
Hộp thoại lập công thức tính toán diện tích Sắ p xế p các diêṇ tích:
Chọn vào
trên thanh công cu ̣ chiń h để đưa mã diê ̣n tić h lên trên .
Chọn vào
trên thanh công cu ̣ chính để đưa mã diê ̣n tích xuố ng
dưới. Xóa diện tích
Chọn vào diện tích cần xóa
Chọn biểu tượng
trên thanh công cu ̣ chiń h để xóa
Nhâ ̣p to ̣a đô ̣ điề n diê ̣n tić h . Trên trắ c ngang . Tọa độ này được tính so với
gố c là tim bảng trắ c ngang .
Nhâ ̣p chiề u cao chữ cho giá trị điền diện tích ở mục
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 100
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Chọn lớp cho đối tượng điền diện tích ở mục
Chọn vào
để điền diện tích cho các trắc ngang
Diện tích sau khi tính toán được điền lên trắc ngang IV.5.4. Lập bảng tổng hợp khối lượng Chọn menu ADS_Road Lập bảng khối lượng (lệnh tắt BKL). Chỉ điểm chèn bảng trên bản vẽ. IV.5.5. Xuất bảng tổng hợp khối lượng ra Excel:
Chọn vào đối tượng bảng khối lượng trên bản vẽ
Kích phải chuột chọn menu Export hoặc dùng lệnh TableExports.
Xuất hiện hộp thoại lưu tệp, Chọn đường dẫn và nhập tên tệp sau đó ấn
Save để ghi tệp.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 101
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
IV.6 Hoàn thiện bình đồ tuyến đường IV.6.1. Cài đặt hiển thị thông số tuyến.
Các yếu tố hiển thị trên bình đồ tuyến Các yếu tố cong trên mặt bằng tuyến có nhiều tùy biến khác nhau. Mỗi tùy
biến được điều khiển bởi một hoặc nhiều tham số. Có các loại tham số sau: 1. Điền tên cọc: có 2 lựa chọn
Có điền: Bật toàn bộ tên cọc hiện lên trên bản vẽ.
Không điền: Tắt toàn bộ tên cọc. Các cọc chỉ hiển thị vị trí cọc.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 102
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Có hiển thị tên cọc
Không hiển thị tên cọc
Tùy chọn bật tắt tên cọc 2. Phía điền tên cọc: có 3 lựa chọn
Bên trái tuyến: Toàn bộ các cọc trên đoạn thẳng sẽ được điền bên trái
tuyến. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
Bên phải tuyến: Toàn bộ các cọc trên đoạn thẳng sẽ được điền bên phải
tuyến. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
Điền so le: Toàn bộ các cọc trên đoạn thẳng sẽ được so le 1 cọc bên trái,
một cọc bên phải. Các cọc trong đoạn cong được điền bên lưng đường cong.
Điề n tên co ̣c bên trái
Điề n tên co ̣c bên phải
tuyế n
tuyế n
Điề n tên co ̣c so le nhau
Tùy chọn phía điền tên cọc 3. Kích thước cọc: là chiều dài đoạn hiển thị cọc. Thường đặt bằng 2 4. Cao chữ tên cọc: Chiều cao chữ tên cọc. Thường đặt bằng 2 5. Kiểu chữ tên cọc: là Text Style của chữ tên cọc. 6. Khoảng cách đến chữ: là chiều dài từ tim cọc đến vị trí điền tên cọc. 7. Dài đoạn nối tên cọc: là chiều dài đoạn thẳng dóng của tên cọc. Thường đặt bằng 5 8. Hướng chữ tên cọc: Có 3 lựa chọn: Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 103
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Song song: phương của chữ tên cọc song song với cọc, vuông góc với
tim tuyến.
Vuông góc: phương của chữ tên cọc vuông góc với cọc, song song với
tim tuyến.
UCS: phương của chữ tên cọc nằm ngang. Chữ tên cọc hướng lên trên
(hướng Bắc)
Điề n tên co ̣c song song
Điề n tên co ̣c vuông góc
Điề n tên co ̣c theo USC
Tùy chọn hướng chữ tên cọc 9. Vẽ đường nối đỉnh: có 2 lựa chọn
Có vẽ: hiển thị tam giác đỉnh tuyến và đường thẳng nối đỉnh với 2 cánh
tuyến và tam giác đỉnh tuyến
Không vẽ: Không hiển thị tam giác đỉnh tuyến và đường thẳng nối đỉnh
với 2 cánh tuyến và tam giác đỉnh tuyến
Không vẽ đường nố i đỉnh
Vẽ đường nối đỉnh
Tùy chọn bật tắt đường nối đỉnh Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 104
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil 10. Hiển thị ký hiệu cọc đặc biệt: có 2 lựa chọn
Có vẽ: Tại các điểm chuyển tiếp (đoạn thẳng với cung tròn, đoạn chuyển
tiếp với đoạn thẳng và cung tròn) sẽ chèn các ký hiệu đánh dấu để dễ dàng nhận biết trên bình đồ tuyến.
Không vẽ: Không hiển thị ký hiệu đánh dấu vị trí các điểm chuyển tiếp
tiếp (đoạn thẳng với cung tròn, đoạn chuyển tiếp với đoạn thẳng và cung tròn)
Không hiể n thi ̣ký hiê ̣u co ̣c đă ̣c biê ̣t
Hiể n thi ̣ký hiê ̣u co ̣c đă ̣c biê ̣t
Tùy chọn bật tắt ký hiệu cọc đặc biệt 11. Hiển thị điểm thay đổi siêu cao: có 2 lựa chọn
Có hiển thị: Tại các điểm thay đổi giá trị siêu cao và mở rộng sẽ chèn
các ký hiệu đánh dấu để dễ dàng nhận biết trên bình đồ tuyến.
Không hiển thị: Không hiển thị ký hiệu đánh dấu vị trí các điểm thay đổi
giá trị siêu cao và mở rộng.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 105
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Không hiể n thi ̣điể m thay đổ i siêu cao
Hiể n thi ̣điể m thay đổ i siêu cao
Tùy chọn bật tắt điểm thay đổi siêu cao 12. Kích thước hiển thị cọc đặc biệt: Kích thươc của điểm thay đổi siêu cao và ký hiệu cọc đặc biệt. 13. Tam giác đỉnh tuyến: Kích thước hiển thị tam giác đỉnh tuyến. Lựa chọn này chỉ có tác dụng khi bật chế độ hiển thị đường nối đỉnh. 14. Điền thông số cong: có 2 lựa chọn
Có hiển thị: Hiển thị bảng yếu tố cong trên tuyến
Không hiển thị: Không hiển thị bảng yếu tố cong trên tuyến.
Không điề n thông số cong
Điề n thông số cong
Tùy chọn bật tắt thông số cong 15. Điền giá trị không: có 2 lựa chọn
Có hiển thị: Hiển thị tất cả các giá trị siêu cao, mở rộng, … trên bảng
thông số cong
Không hiển thị: Chỉ hiển thị các giá trị siêu cao, mở rộng, … trên bảng
thông số cong có giá trị khác 0.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 106
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Hiể n thi ̣giá tri ̣ 0
Không hiể n thi ̣giá tri ̣ 0
Tùy chọn bật tắt các giá trị bằng 0 16. Khoảng cách đến tim: Khoảng cách từ bảng yếu tố cong đến tim tuyến. 17. Kiểu giá trị góc: có 2 lựa chọn
Góc chắn cung: hiển thị góc chắn cung trên bảng yếu tố cong
Góc chuyển hướng: hiển thị góc chuyển hướng trên bảng yếu tố cong
Điề n góc chắn cung
Điề n góc chuyể n hướng
Tùy chọn điền góc trên bình đồ tuyến đường 18. Cao chữ thông số cong: Cao chữ hiển thị trên bảng yếu tố cong. 19. Kiểu chữ yếu tố cong: Text Style của chữ trên bảng yếu tố cong. Trình tự thực hiện đặt thống số hiển thị tuyến như sau:
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 107
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Chọn Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Cài đặt hiển thị
thông số tuyến; Cmd: TST). Panel chính của chương trình hiê ̣n hô ̣p tho
ại
Đặt thông số tuyến
Thay đổi các giá trị ở cột thuộc tính. Sau khi thay đổi, ấn Enter. Trên
bản vẽ tự động cập nhật các thay đổi
Hộp thoại Đặt thông số hiển thị mặt bằng tuyến IV.6.2. Tạo điểm cao trình thiết kế Menu: ADS Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Tạo điểm cao trình thiết kế. Cmd: TDCTTK.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 108
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil CHÚ Ý Điểm cao trình thiết kế như một điểm đo thông thường và cài đặt hiển thị bằng lệnh CDD. IV.6.3. Tạo đường bình đồ tuyến Đường bình đồ tuyến là các đường mặt đường, lề đường… hiển thị trên mặt bằng con đường đã thiết kế trên trắc ngang. Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Xây dựng đường bình đồ tuyến Cmd: TDBD
Check vào các đối tượng có trên mặt cắt ngang thiết kế. Click vào nút tạo Đường 3D. Để tạo các điểm cao trình tại các điểm mặt bằng này phục vụ cho việc hoàn công, tính toán san lấp, tính toán thiết kế thoát nước… Menu: ADS_Road \ Tiện ích \ Tạo điểm cao trình theo Polyline. Cmd: TDPL. Chọn vào đường bình đồ 3D trên mặt bằng tuyến đường. Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 109
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil CHÚ Ý Để điêm đo này xoay theo vuông góc với tim tuyến dùng lệnh XDMPL hoặc dùng lệnh CDD. IV.6.4. Rải taluy 2D. Hiển thị taluy trên mặt bằng để in ấn. Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Taluy 2D. Cmd: TL2D.
Chọn thông số taluy, Thông số rãnh. Click vào nút . CHÚ Ý Để hiệu chỉnh taluy 2D dùng lệnh ETL (Edit Taluy).
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 110
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.6.5. Hoàn thiện đường đường bình đồ công trình Xây dựng mô hình, tạo hố địa hình cắt đường đồng mức trong phạm vi công trình. Xem thêm mục địa hình. IV.6.6. Xây dựng bình đồ thiết kế Sau khi có dữ liệu điểm đo và đường bình đồ 3D của mặt bằng tuyến đường, đây là các đơn vị dữ liệu đủ để xây dựng mô hình thiết kế. Khi xây dựng mô hình thiết kế xong chúng ta đánh giá quá trình thoát nước con đường có hợp lý không … Các bước xây dựng mô hình thiết kế xem mục Địa hình. CHÚ Ý Mô hình thiết kế còn phục vụ cho cho hoàn công tuyến đường, tính toán san lấp mặt bằng, thiết kế hệ thống thoát nước, … IV.6.7. Cắm biển báo và thống kê biển báo an toàn giao thông Cắm biển báo giao thông theo tiêu chuẩn 411:2012 TCVN Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Chèn biển báo giao thông. Cmd: BBGT.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 111
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
Chọn các mục biển cấm, biển cảnh báo, biển chỉ dẫn.. Nhập khoảng dịch theo lý trình Khoảng cách tới tim Nhập cao chữ. Chọn các thông số: Chèn lý trình, mặt biển báo…
Click vào
Pick vào lý trình muốn chèn trên tuyến.
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 112
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil
IV.7 Thiết lập các trang in trên ADS Road. IV.7.1. Tạo trang in trắc dọc Menu: ADS_Road \ Trắc dọc tự nhiên \ Tạo trắc dọc in ấn. Cmd: XTDI IV.7.2. Tạo trang in trắc ngang Menu: ADS_Road \ Trắc ngang tự nhiên \ Tạo trắc ngang in ấn. Cmd: XTNI. IV.7.3. Tạo trang in bình đồ Menu: ADS_Road \ Mặt bằng tuyến đường \ Xuất khung in bình đồ tuyến. Cmd: Khungin
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 113
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil Mục lục PHẦN I MỤC ĐÍCH KHÓA HỌC .................................................................................................................. 1 PHẦN II CÀI ĐẶT PHẦN MỀM ADS CIVIL ................................................................................................... 1 PHẦN III ADS_SURVEY: MÔ HÌNH ĐỊA HÌNH ............................................................................................. 6 III.1 Nhập số liệu khảo sát .................................................................................................................... 6 III.2 Xây dựng bình đồ địa hình số 3D ................................................................................................. 13 III.2.1. Tạo mới MHĐH ................................................................................................................... 16 III.2.2. Quản lý các đối tượng xây dựng mô hình............................................................................. 17 III.2.3. Hiệu chỉnh MHĐH................................................................................................................ 22 III.2.4. Hiển thị MHĐH .................................................................................................................... 22 III.2.5. Xóa MHĐH .......................................................................................................................... 33 PHẦN IV ADS_ROAD: THIẾT KẾ TUYẾN ĐƯỜNG ...................................................................................... 34 IV.1 Thiết kế tuyến đường từ bình đồ ................................................................................................ 34 IV.1.1. Khai báo tuyến đường......................................................................................................... 34 IV.1.2. Thiết kế đường cong nằm trên tuyến (cắm cong). ............................................................... 35 IV.1.3. Bố trí cọc trên tuyến. .......................................................................................................... 37 IV.1.4. Phát sinh cọc ....................................................................................................................... 37 IV.1.5. Chèn cọc (địa hình và cọc địa vật) ....................................................................................... 39 IV.1.5.1 Chèn cọc trên trắc dọc ...................................................................................................... 39 IV.1.5.2 Chèn cọc trên bình đồ ....................................................................................................... 42 IV.1.6. Xóa cọc ............................................................................................................................... 42 IV.1.7. Xuất số liệu tuyến. .............................................................................................................. 42 IV.2 Thiết kế tuyến từ tệp số liệu .NTD ............................................................................................... 42 IV.2.1. Tạo tuyến............................................................................................................................ 42 IV.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên............................................................................................................ 45 IV.2.2.1. Khai báo mẫu bảng trắc dọc ............................................................................................. 45 IV.2.2.2. Vẽ trắc dọc tự nhiên ......................................................................................................... 47 IV.2.3. Hiệu chỉnh trắc dọc ............................................................................................................. 48 IV.2.4. Vẽ trắc ngang tự nhiên ........................................................................................................ 50 IV.2.4.1 Khai báo mẫu bảng trắc ngang .......................................................................................... 50 IV.2.4.2 Vẽ trắc ngang tự nhiên ...................................................................................................... 53 IV.2.5. Hiệu chỉnh trắc ngang ......................................................................................................... 54 IV.2.6. Hiệu chỉnh số liệu. ............................................................................................................... 56 IV.2.7. Xuất số liệu tuyến. .............................................................................................................. 57
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 114
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.3 Thiết kế trắc dọc ......................................................................................................................... 57 IV.3.1. Kẻ đường đỏ thiết kế .......................................................................................................... 57 IV.3.2. Định nghĩa đường đỏ từ Polyline......................................................................................... 58 IV.3.3. Hiệu chỉnh đường đỏ .......................................................................................................... 59 IV.3.4. Bố trí đường cong đứng ...................................................................................................... 60 IV.3.5. Điền thiết kế trắc dọc .......................................................................................................... 61 IV.3.6. Thiết kế vị trí công trình trên tuyến ..................................................................................... 62 IV.4 Thiết kế trắc ngang ..................................................................................................................... 64 IV.4.1. Thiết kế mặt cắt cơ bản ....................................................................................................... 64 IV.4.2. Thiết kế mặt cắt ngang theo đường mặt bằng ..................................................................... 72 IV.4.3. Thiết kế trắc ngang đảm bảo tầm nhìn trên tuyến ............................................................... 75 IV.4.4. Thiết kế mặt cắt ngang đường nhiều tim, đường gom. ........................................................ 77 IV.4.5. Điền thiết kế trắc ngang ...................................................................................................... 77 IV.4.6. Thiết kế khuôn đường ......................................................................................................... 77 IV.4.6.1 Khai báo khuôn. ................................................................................................................ 77 IV.4.6.2 Áp khuôn đường ............................................................................................................... 80 IV.4.6.3 Thiết kế gia cố ổn định nền ............................................................................................... 84 IV.5 Tính toán khối lượng nền mặt đường ......................................................................................... 93 IV.5.1. Định nghĩa các mã diện tích................................................................................................. 94 IV.5.2. Định nghĩa các mã hiệu diện tích người dùng ...................................................................... 98 IV.5.3. Tính diện tích đào đắp trên các trắc ngang .......................................................................... 98 IV.5.4. Lập bảng tổng hợp khối lượng........................................................................................... 101 IV.5.5. Xuất bảng tổng hợp khối lượng ra Excel: ........................................................................... 101 IV.6 Hoàn thiện bình đồ tuyến đường .............................................................................................. 102 IV.6.1. Cài đặt hiển thị thông số tuyến.......................................................................................... 102 IV.6.2. Tạo điểm cao trình thiết kế ............................................................................................... 108 IV.6.3. Tạo đường bình đồ tuyến.................................................................................................. 109 IV.6.4. Rải taluy 2D. ...................................................................................................................... 110 IV.6.5. Hoàn thiện đường đường bình đồ công trình .................................................................... 111 IV.6.6. Xây dựng bình đồ thiết kế ................................................................................................. 111 IV.6.7. Cắm biển báo và thống kê biển báo an toàn giao thông..................................................... 111 IV.7 Thiết lập các trang in trên ADS Road. ........................................................................................ 113 IV.7.1. Tạo trang in trắc dọc ......................................................................................................... 113 IV.7.2. Tạo trang in trắc ngang ..................................................................................................... 113
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 115
Hướng dẫn sử dụng ADS Civil IV.7.3. Tạo trang in bình đồ .......................................................................................................... 113
Công ty cổ phần công nghệ Bạn Việt & Trung tâm Bộ môn Đường bộ
Trang 116
View more...
Comments