Giao an tin hoc 11 (in2)

September 14, 2017 | Author: tutinit | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Giao an tin hoc 11...

Description

Giáo án tin học11 CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Ngày soạn: 21/8/2007 Tiết 1:

KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. Mục đích, yêu cầu. Hiểu được khả năng của ng2 lập trình bậc cao, phân biệt được với ng2 máy và hợp ngữ. Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chtrình dịch. Phân biệt được thông dịch và biên dịch. Biết các thành phần cơ bản của ng2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Hiểu và phân biệt được các thành phần này II. Lên lớp 1. Ổn định tình hình lớp. Giới thiệu làm quen với HS của lớp. Tạo tâm lý và quan hệ tốt với HS trước khi bắt đầu tiết học đầu tiên 2. Bài mới T/g Hđ của GV Hđ của HS 2’ ĐVĐ: Về lập trình các em chỉ mới được tìm hiểu qua bài các bước để giải bài toán trên máy tính chta chưa có khái niệm cụ thể. Còn ngôn ngữ lập trình chta cũng đã tìm hiểu tất cả ở lớp 10. H: Vậy có những loại ngôn ngữ lập trình nào? Tl:Ng2 máy, hợp ngữ, ng2 bậc 2 H: Hãy phân biệt ng bậc cao với các loại cao. ng2 khác? Tl: (1-2 hs) Phân biệt ng2 bậc cao: chtrình viết bằng ng2 bậc cao ko phụ thuộc vào loại máy và phải dùng chtrình dịch để chuyển về ng2 máy. H: Tóm lại ng2 lập trình dùng để làm gì? Dẫn dắt: Vậy lập trình là gì? Chta tìm hiểu Tl: Lập trình k/n này. Ghi bảng Giải thích thêm về câu lệnh: - Cl để diễn tả các thao tác trong các bước Ghi bài của t/toán. - Cl đơn thực hiện bước có 1 thao tác - Cl ghép thực hiện bước gồm dãy các thao tác. Nghe giảng và tự ghi chép Dẫn dắt: Chtrình viết bằng ng2 máy sẽ thực hiện được ngay, còn chtrình viết bằng ng2 bậc cao thì phải chuyển đổi thành chtrình trên ng2 máy mới có thể thực hiện được. Công cụ thực hiện chuyển đổi đó gọi là chtrình dịch. H: Input, Output của chtrình dịch là gì? ( Có thể cho điểm miệng Hs trả lời đúng ) Tl: In: chtrình viết bằng ng2 H: nhiệm vụ quan trọng nhất của chtrình bậc cao dịch là gì? Out: chtrình trên ng2 máy. Tl: (2-3Hs) phát hiện lỗi cú * Phân biệt Thông dịch và Biên dịch pháp của chtrình nguồn Phân tích Ví dụ Sgk Tìm hiểu ví dụ Sgk

Giáo viên: Bùi Văn Tú

1

Nd ghi bảng

KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

1. K/n lập trình (Sgk) Ý nghĩa: tạo ra các chtrình giải được bài toán trên MT.

2. Chtrình dịch a. K/niệm: Sgk

Giáo án tin học11 b. Phân loại: Có 2 loại - Thông dịch: lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. - Biên dịch: dịch toàn bộ chtrình rồi mới thực hiện và được lưu trữ để sử dụng lại lần sau.

ĐVĐ sang bài mới: Để có thể sử dụng một ng2 lập trình nào đó thì trước hết chta phải biết các thành phần cơ bản có trong nó là gì? Có ba thành phần cơ bản của ng2 lập trình: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa. Trước hết chta tìm hiểu bảng chữ cái. Treo bảng chữ cái * So sánh bảng chữ cái của ng2 lập trình với bảng chữ cái của ng2 tự nhiên Về cú pháp: Về ngữ nghĩa: Trong từng ngữ cảnh khác nhau, ngữ nghĩa của 1 tổ hợp kí tự là khác nhau Ví dụ: Sgk * Tóm lại + Phân biệt giữa cú pháp và ngữ nghĩa + Lỗi cú pháp + Lỗi ngữ nghĩa

 a + b neu a 2 + b 2 > 1 va a > b 1 nguoc lai 

Ví dụ: S = 

Xem thử 3 cách mô tả cách nào đúng.

H: Lỗi ngữ nghĩa thường được phát hiện khi nào?

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH 1. Các thành phần cơ bản - Bảng chữ cái

Cách1: If a2+b2>1 then if a>b then s=a+b Else s =1; (* a2+b21 then begin if a>b then s=a+b end Else s =1; (* a1 and a>b then s=a+b Else s=1 Tl: Khi thực hiện kiểm thử chtrình.

3. Củng cố: Ba lớp của ng2 lập trình và các mức của nó. Vai trò của chtrình dịch Khái niệm biên dịch và thông dịch Lỗi cú pháp, lỗi ngữ nghĩa 4. Về nhà: Đọc Bài đọc thêm 1 để tìm hiểu sơ về 1 số ng2 lập trình Soạn trước phần còn lại của bài 2. Trong đó chú ý các khái niệm mới: tên, hằng, biến. Cách sử dụng nó trong lập trình

Giáo viên: Bùi Văn Tú

2

Giáo án tin học11 Ngày soạn: 24/8/2007 Tiết 2:

CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do người dùng đặt, hằng biến chú thích 2. Kĩ năng Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt Nhớ các qui định về tên hằng biến Biết đặt tên đúng, nhận biết được tên sai qui định Sử dụng đúng chú thích II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Bảng chứa các tên đúng –sai để Hs chọn, bảng con, bút dạ. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV H1: Hãy phân biệt chtrình thông dịch và biên dịch? H2: NNLT có những thành phần nào? Lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa được phát hiện bằng gì?

Hđ của HS Hs1: trình bày trên bảng. Hs2: trả lời trước lớp Hs3: nhận xét câu trả lời của Hs1

Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 Hs 2. Hoạt động 2: (18 phút) Tìm hiểu khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình. a. Mục tiêu: Hs biết và phân biệt được 1 số loại tên: tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. b. Nội dung: Mọi đối tượng trong chtrình đếu phải được đặt tên theo một qui tắc của NNLT và từng chtrình dịch cụ thể. Tên dành riêng (từ khóa): là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa xác định, người lập trình ko được dùng với ý nghĩa khác Tên chuẩn: là những tên được NNLT qui định dùng với ý nghĩa nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng với ý nghĩa khác. Tên do người dùng đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của người lập trình, phải được khai báo trước khi sử dụng và không được trùng với từ khóa. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Mọi đối tượng trong chtrình đếu phải 1. Khái niệm Tên được đặt tên (Sgk) 1. N/cứu Sgk nêu qui tắc đặt tên trong Turbo 1. N/cứu sgk và trả lời: Pascal? + Gồm chữ cái, chữ số, dấu gạch dưới + Không quá 127 kí tự, không bắt đầu bằng kí tự số. 2. Quan sát và trả lời 2. Chọn các tên đúng trong bảng sau: A Ví dụ: A _24 A_BC A_BC A BC _24 5ad A5d A5d C#BC Khẳng định lại các tên đúng 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk để biết các khái niệm 3. N/cứu sgk và trả lời về tên dành riêng, tên chuẩn, tên tự đặt. + Tên dành riêng Chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu Thảo luận theo nhóm và cử + Tên chuẩn

Giáo viên: Bùi Văn Tú

3

Giáo án tin học11 và trình bày về một loại tên và cho ví dụ. Treo tranh chứa 1 số tên trong NNLT Pascal đã được chuẩn bị sẵn: Type Const Integer Dem Function Byte Inc Mang string HS xác định tên theo từng loại tên?

người trình bày. + Tên dành riêng + Tên chuẩn + Tên do người dùng đặt

+ Tên do người dùng đặt

Quan sát và ghi lên bảng con. Ví dụ: + Từ khóa: Type, Const, function Treo bảng con của 3 nhóm cho nhóm khác + Tên chuẩn: Integer, byte, nhận xét, bổ sung string, inc + Tên tự đặt: dem, mang Tổng kết vấn đề này Quan sát kết quả cnhóm khác, nhận xét và bổ sung 3. Hoạt động 3: (15 phút) Tìm hiểu hằng, biến, chú thích a. Mục tiêu: Hs biết được khái niệm về hằng, biến và chú thích. Phân biệt được hằng và biến. Thấy được ý nghĩa của chú thích. b. Nội dung: * Hằng là đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chtrình. Có 3 loại hằng + Hằng số học: số nguyên, só thực, có dấu và không dấu + Hằng xâu: chuổi kí tự bất kì, được đặt trong dấu nháy đơn + Hằng logic: có 2 giá trị True hoặc False * Biến: là đại lượng đặt tên để lưu giá trị và giá trị này có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chtrình, biến dùng trong chtrình đều phải được khai báo. * Chú thích : giải thích cho chtrình rõ ràng, dể hiểu. Được đặt trong cặp dấu { } hoặc (* *) c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Y/cầu Hs cho 1 số ví dụ về hằng số, hằng 1. Suy nghĩ và trả lời 2. Hằng và biến xâu, hằng logic + Hằng số: 55 73.05 a. Hằng + Hằng xâu: ‘211’ ‘AB’ + Hằng số + Hằng logic: False True + Hằng xâu Trình bày k/niệm về các loại hằng. Xem k/niệm hằng ở Sgk + Hằng logic 2. Ghi bảng: Xác định hằng số và hằng xâu: 2. Quan sát và trả lời 56 -3785 ‘485’ + Hằng số: 56; -3785; 1.5E+2 ‘THPT’ 1.5E+2 45,7 + Hằng xâu: ‘485’ ‘THPT’ H: hằng kí tự nháy đơn và hằng kí tự nháy kép được biểu diễn như thế nào? 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết k/niệm Biến Cho ví dụ một số biến

Tl: nháy đơn: ’’’’ Nháy kép: ‘””’ 3. N/cứu Sgk và trả lời

4. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết chức năng của chú thích trong chtrình. Cho 1 số ví dụ khác về chú thích

4. Cá nhân n/cứu Sgk vá trả lời Chú thích được đặt giữa cặp dấu { } và (* *) dùng để giải thích chtrình rõ ràng dễ hiểu. Tl: Tên do người lập trình đặt. Tl: Không, vì đó là dòng chú thích.

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI

Giáo viên: Bùi Văn Tú

(Sgk)

Ví dụ: Tong, dtoan, …

H: Tên biến và tên hằng thuộc loại tên nào? H: Các lệnh được viết trong cặp { } có được TP thực hiện ko? Vì sao?

b. Biến K/niệm:

4

c. Chú thích Ví dụ: {thu tuc nhap du lieu}

Giáo án tin học11 1. Nội dung đã học. Thành phần của NNLT: bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa Khái niệm: tên, từ khóa, tên chuẩn, tên tự đặt, biến, hằng, … 2. Câu hỏi, bài tập về nhà. Làm bài tập 3, 4, 5 trang 13 Sgk Xem bài đc thêm: Ngôn ngữ Pascal Xem trước bài: Cấu trúc chtrình Sgk Xem nội dung phụ lục B, trang 128 Sgk: Một số tên dành riêng Ngày soạn: 27/8/2007 Tiết 3: BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết có 3 lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết vai trò của chương trình dịch. - Biết khái niệm biên dịch và thông dịch. - Biết các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Biết các thành phần cơ sở của Pascal: bảng chữ cái, tên, tên chuẩn, tên riêng (từ khóa), hằng và biến. 2. Kĩ năng: Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. 3. Về tư duy và thái độ: Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học nhằm giải các bài toán thực tiễn ngày càng phức tạp. Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: chuẩn bị nội dung để giải bài tập cuối chương và một số câu hỏi trắc nghiệm của chương. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức của chương, chuẩn bị bài tập cuối chương. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ T/g Hđ của GV Hđ của HS 1. Phân biệt giữa Hằng và Biến? Cho một số biến đúng? HS1: trả lời 2. Đâu là từ khóa trong các tên sau đây? Integer Begin Do int chan tong Hs2: trả lời (Begin và Do) - Nhận xét, đánh giá cho điểm 2. Hoạt động 2: T/g Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng ĐVĐ: Trước khi giải bài tập - Đọc yêu cầu của câu hỏi và Câu 1:Ngôn ngữ bậc cao trong SGK, các em tự ôn lại một bài tập cuối chương trang 13 + gần với ngôn ngữ tự nhiên hơn, số kiến thức mà chúng ta đã học SGK. + không phụ thuộc vào phần cứng ở các bài trước dựa trên yêu cầu - Suy nghĩ để đưa ra phương máy tính và một chương trình có thể của câu hỏi trang 13 SGK. án trả lời. thực hiện trên nhiều máy tính khác nhau; Đặt câu hỏi số 1: Tại sao người - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. + dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và dễ nâng ta phải xây dựng các ngôn ngữ cấp; lập trình bậc cao? + cho phép làm việc với nhiều kiểu - Nhận xét, đánh giá và bổ sung dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa hướng dẫn cho học sinh trả lời dạng, thuận tiện cho mô tả thuộc toán. câu hỏi số 1: Câu 2: Trình biên dịch: duyệt, kiểm tra, phát Đặt câu hỏi 2: Biên dịch và hiện lỗi, xác định chương trình nguồn thông dịch khác nhau như thế có dịch được không? dịch toàn bộ nào? - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi. chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện Phân tích câu trả lời của học sinh. trên máy và có thể lưu trữ lại để sử

Giáo viên: Bùi Văn Tú

5

Giáo án tin học11 dụng về sau khi cần thiết. Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu lệnh ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện ngay câu lệnh vừa dịch được hoặc báo lỗi nếu không dịch được 3. Hoạt động 3: T/g Hđ của GV Đặt câu hỏi 3: Hãy cho biết các điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? Viết 3 tên đúng quy tắctrong Pascal? - Gọi hs trả lời và cho ví dụ - Phân tích câu trả lời của học sinh. Hỏi: Nêu lại quy tắc đặt tên trong Pascal? - Gọi 3 học sinh lên bảng cho ví dụ về tên do người lập trình đặt. *Nhận xét, sửa chữa, góp ý.

Hđ của HS

Suy nghĩ, trả lời, giải thích Trả lời

Nd ghi bảng Câu 3: Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác. VD: Tên dành riêng trong Pascal: program, uses, const, type, var, begin, end. Tên chuẩn: trong Pascal abs, integer.

Lên bảng Chú ý, ghi nhớ

4. Hoạt động 4: T/g Hđ của GV Đặt câu hỏi 4: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ trong từng trường hợp: - Nhận xét, giải thích

Hđ của HS Trả lời giải thích từng câu một

Nd ghi bảng Câu 4: 1 150.0 hằng số 2 –22 hằng số 3 6,23 K 4 ‘43’ hằng xâu 5 A20 K 6 1.06E-15 hằng số 7 4+6 b/thức hằng 8 ‘C K 9 ‘TRUE’ hằng xâu

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước Chương 3 gồm các bài: Cấu trúc chương trình và Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk) Bài tập kiểm tra trắc nghiệm cuối chương: (15 phút) Câu 1:Chương trình viết bằng hợp ngữ không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Ngắn gọn hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. B. Tốc độ thực hiện nhanh hơn so với chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao. C. Diễn đạt gần với ngôn ngữ tự nhiên. D. Sử dụng trọn vẹn các khả năng của máy tính Câu 2: Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao không có đặc điểm nào trong các đặc điểm sau: A. Không phụ thuộc vào loại máy, chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy. B. Ngắn gọn, dễ hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp. C. Kiểu dữ liệu cà cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho mô tả thuật toán. D. Máy tính có thể hiểu và thực hiện trực tiếp chương trình này. Câu 3: Chương trình dịch không có khả năng nào trong các khả năng sau? A. Phát hiện được lỗi ngữ nghĩa. C. Phát hiện được lỗi cú pháp. B. Thông báo lỗi cú pháp. D. Tạo được chương trình dịch. Câu 4: Nhận biết đúng/sai trong Pascal?

Giáo viên: Bùi Văn Tú

6

Giáo án tin học11 STT 1 2 3 4 5 6

Tên biến

Đúng(Đ)/Sai(S)

1hoten Hoten Ho ten Ho_ten Ho-ten1 Hoten1

S Đ S Đ S Đ

Câu 5: Ghép mỗi câu ở cột 1 với một câu thích hợp ở cột 2 trong bảng sau: Cột 1 (1) Biên dịch (2) Thông dịch (3) Chương trình viết trên ngôn ngữ lập trình bậc cao. (4) Biến (5) Hằng

Cột 2 (A) là các đại lượng có giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (B) dịch và thực hiện từng câu lệnh, nếu còn câu lệnh tiếp theo thì quá trình này còn tiếp tục. (C) là những đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. (d) dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết. (E) phải được chuyển đổi thành chương trình trên ngôn ngữ máy mới có thể thực hiện được.

CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN Ngày soạn: 29/8/2007 Tiết 4:

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Hiểu chtrình là sự mô tả của thuật toán bằng một NNLT Biết cấu trúc của một chtrình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần 2. Kĩ năng Nhận biết được thành phần của một chtrình đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Máy tính, máy chiếu projector . Một số chtrình mẫu viết sẵn. 2. Học sinh Sách giáo khoa III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV H1: Phân biệt tên chuẩn và từ khóa? Tên hằng, tên biến thuộc loại tên nào? H2: Cho một số tên biến, hằng đúng qui cách?

Hđ của HS Hs1: trả lời trước lớp Hs2: trình bày trên bảng Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2

Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs 2. Hoạt động 2: (5phút) Tìm hiểu cấu trúc chung của chtrình a. Mục tiêu: Hs biết được chtrình có 2 phần. b. Nội dung: Cấu trúc chtrình có 2 phần: phần khai báo, phần thân. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS 1. Câu hỏi gợi ý: Một bài tập làm văn 1. Suy nghĩ và trả lời.

Giáo viên: Bùi Văn Tú

7

Nd ghi bảng

Giáo án tin học11 thường viết có mấy phần? Các phần có thứ tự không? Tại sao phải chia ra như vậy? 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời các câu hỏi sau: - Một chtrình có cấu trúc mấy phần?

- Có ba phần - Có thứ tự: mở bài, thân bài, kết luận. - Dễ viết, dễ đọc và dễ hiểu nội dung . 2. N/cứu sgk, thảo luận và trả lời: Có 2 phần: []

CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH 1. Cấu trúc chung Có 2 phần: []

3. Chiếu lên bảng chtrình: Program vidu; 3. Quan sát và trả lời Begin Write(‘ chao cac ban’); Readln; - Phần bôi đen là phần thân. Còn End. H: Đâu là phần khai báo và phần thân lại là phần khai báo. chtrình? Dẫn dắt chuyển sang Hđ 3: Chtrình trên chỉ là chtrình đơn giản. Để có thể nhận biết các thành phần trong chtrình bất kỳ, ta cần tìm hiểu nội dung của từng thành phần. 3. Hoạt động 3: (15phút) Tìm hiểu các thành phần của chtrình. a. Mục tiêu: Hs biết được nội dung của các thành phần trong chtrình b. Nội dung: Phần khai báo: khai báo tên chtrình, khai báo các thư viện, khai báo hằng, khai báo biến, khai báo chtrình con, ... Phần thân: bao gồm dãy lệnhđược đặt trong cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc Begin Các câu lệnh; End. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và trả lời câu hỏi: 1. N/cứu sgk, thảo luận và trả lời: 2. Các thành phần của chương - Trong phần khai báo có những khai báo - Khai báo tên chtrình trình nào? - Khai báo thư viện CTC a. Phần khai báo - Khai báo hằng Program tên_chtrình; - Khai báo biến Uses tên_thư_viện; Dẫn dắt: Cách khai báo các đối tượng này - Khai báo CTC Const tên_hằng = giá_trị; trong chtrình như thế nào? 2. Y/cầu Hs tiếp tục n/cứu Sgk và lấy ví dụ Var tên_biến: kiểu_dữ_liệu; cho từng loại khai báo. 2. N/cứu sgk, thảo luận và cho ví dụ: - Khai báo tên chtrình Program tim_uscln; - Khai báo thư viện CTC Uses crt; - Khai báo hằng Const max = 1000; * Cách khai báo biến sẽ được tìm hiểu Pi = 3.14; riêng trong tiết sau. - Khai báo biến * Khai báo và sử dụng CTC được trình bày Var a, d, c: integer; ở chươngVI. Kt:char; 3. Y/cầu Hs cho biết cấu trúc của phần thân * Ghi nhớ các ví dụ. chtrình. 3. Trả lời

Giáo viên: Bùi Văn Tú

8

Giáo án tin học11 Begin Dãy các câu lệnh; End.

b. Phần thân

4. Hoạt động 4: (15 phút) Xét một vài ví dụ về những chtrình đơn giản a. Mục tiêu: Hs nhận biết được từng phần của một chtrình đơn giản. b. Nội dung: Một vài chtrình đơn giản. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS 1. Chiếu lên bảng một chtrình đơn giản. 1. Quan sát và trả lời Program vidu; Uses crt; Var x, y: byte; z:word; Begin z:= x+y; writeln(z); readln; - Phần khai báo (gồm 3 dòng End. đầu): khai báo tên CT, khai báo H1: Phần khai báo của chtrình? thư viện, khai báo biến. - Còn lại là phần thân. + lệnh gán (: =) + lệnh đưa thông tin ra màn H2: Phần thân của chtrình, hình. + lệnh z:=x+y có ý nghĩa gì? 2. Suy nghĩ, thảo luận và trả lời. + lệnh writeln có chức năng gì? Dòng khai báo tên 2. Có thể bỏ bớt các phần nào trong chtrình Dòng khai báo thư viện. trên, nhưng kết quả chtrình không thay đổi? 3. Thảo luận và trả lời Trình bày trên bìa trắng 3. Chia lớp thành 4 nhóm Y/cầu: + 2 nhóm lấy một ví dụ về chtrình Pascal chỉ có phần thân. + 2 nhóm còn lại chtrình không có phần khai báo biến * Đính bìa các nhóm lên bảng, cho các nhóm nhận xét và đánh giá chéo. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học Một chtrình gồm có 2 phần: phần khai báo và phần thân. 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. Khai báo biến. (trang 21-23 sgk) Xem trước nội dung phụ lục B phần 3: Một số kiểu dữ liệu chuẩn. (trang 129 Sgk)

Ngày soạn: 31/8/2007 Tiết 5

MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN KHAI BÁO BIẾN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.

Giáo viên: Bùi Văn Tú

9

Nd ghi bảng

Giáo án tin học11 Hiểu cách khai báo biến. 2. Kĩ năng Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản. Biết khai báo biến đúng. 3. Tư duy – thái độ: Tư duy logic. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, máy chiếu projector, một số ví dụ minh hoạ. Bảng treo chứa một số khai báo biến cho Hs chọn Đúng - Sai 2. Học sinh: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (7 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS H1: Nêu cấu trúc chung của một chương trình? Hs1: trả lời trước lớp H2: Nêu cấu trúc của các phần khai báo: tên chương trình, hằng, thư viện? Hs2: trình bày trên bảng Nhận xét, đánh giá cho điểm 3 hs Hs3: nhận xét phần trả lời của Hs2 2. Hoạt động 2: (3 phút)Đặt vấn đề Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng Trong toán học để thực hiện được tính toán cần phải có các tập số. Đó là các tập số nào ? Tl: Tập hợp số tự nhiên, nguyên, Trong lập trình Pascal cũng có các tập hợp, hữu tỉ, thực. mỗi tập hợp có 1 giới hạn nhất định. Đọc sách. 3. Hoạt động 3: (20 phút)Một số kiểu dữ liệu chuẩn. a. Mục tiêu: Biết được tên và giới hạn biểu diễn của một số kiểu dữ liệu chuẩn. b. Nội dung: Kiểu số nguyên: Byte, Integer, Word, Longint Kiểu số thực: Real, Extended Kiểu kí tự: là kí tự thuộc bảng mã ASCII (char) Kiểu logic: là tập hợp gồm 2 giá trị True và False, là kết quả của phép so sánh. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Kiểu dữ liệu chuẩn là một tập hữu hạn các 1. Chú ý, lắng nghe giá trị, mỗi kiểu dữ liệu cần một dung lượng - Liên tưởng các tập số trong bộ nhớ cần thiết đẻ lưu trữ và xác định các toán học với một kiểu dữ liệu 1. Kiểu dữ liệu chuẩn phép toán có thể tác động lên dữ liệu. trong Pascal. 2. Y/cầu Hs n/cứu Sgk trả lời các câu hỏi sau: H1: Có bao nhiêu dữ liệu chuẩn trong ngôn 2. N/cứu Sgk và trả lời ngữ Pascal ? H2: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu Tl1: Có 4 kiểu: nguyên, thực, kí nguyên nào thường dùng, phạm vi biểu diễn tự, lôgic. của mỗi loại? Tl2: Có 4 loại: byte, integer, H3: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu word, longint. Sgk thực nào thường dùng, phạm vi biểu diễn của mỗi loại? Tl3: Có 2 loại: Real, Extended. H4: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu kí tự? Tl4: Có 1 loại: char H5: Trong ngôn ngữ Pascal, có bao nhiêu kiểu logic, gồm các giá trị nào? Tl5: Có 1 loại: Boolean gồm 2 Sgk giá trị: True và False Treo bảng Quan sát 3. Giải thích một số vấn đề cho Hs 3. Chú ý lắng nghe và ghi nhớ. + Vì sao phạm vi biểu diễn của các loại số nguyên là khác nhau? + Miền giá trị của các loại kiểu thực, số chữ

Giáo viên: Bùi Văn Tú

10

Giáo án tin học11 số có nghĩa? 4. Ứng dụng: Muốn tính toán các giá trị: 5, 8, 9.05 ta phải sử dụng kiểu dữ liệu nào?

4. Suy nghĩ và trả lời Kiểu thực (Real)

- Bảng tổng hợp giới hạn biểu diễn một số kiểu dữ liệu thường dùng

4. Hoạt động 4: (10 phút) Tìm hiểu cách khai báo biến a. Mục tiêu: - Hs biết được rằng mọi biến trong chtrình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu. - Hs biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong NNLT Pascal, khai báo được biến khi lập trình. b. Nội dung: Cấu trúc chung của khai báo biến trong lập trình bằng Pascal: Var tên_biến_1: kiểu_dữ_liệu_1; tên_biến_2: kiểu_dữ_liệu_2; ................... tên_biến_N: kiểu_dữ_liệu_N; biếnA, biếnB, ...., biến F: kiểu_dữ_liệu; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách GK và 1. Đọc sách. cho biết vì sao phải khai báo biến ? Mọi biến dùng trong chtrình đều phải được khai báo tên biến và 2. Khai báo biến kiểu dữ liệu của biến. Tên biến dùng để xác lập quan hệ giữa biến với địa chỉ bộ nhớ nơi lưu giữ giá trị của biến. Cấu trúc chung của khai báo biến bằng Pascal:

Var : ;

Cho ví dụ: Cần một biến kiểu nguyên, và một biến kiểu logic.

Var a: integer; B: boolean;

2. Treo bảng có chứa một số khai báo và yêu cầu Hs chọn khai báo đúng trong Pascal?

2.Quan sát và chọn khai báo đúng Var x, y, z: word; I: byte;

3. Treo bảng có chứa một số khai báo trong Pascal. Hỏi: Có tất cả bao nhiêu biến, bộ nhớ phải cấp phát là bao nhiêu? - Có 5 biến - Tổng bộ nhớ cần cấp phát: x (2byte), y (2byte), n(6byte), i(1byte), c(1byte) 2+2+6+1+1=12byte IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5 phút) 1. Nội dung đã học Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic Cách khai báo biến 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35 Xem trước bài: Phép toán, biểu thức, lệnh gán. sgk trang 24

Giáo viên: Bùi Văn Tú

11

Chọn khai báo đúng Var x, y, z: word; n m: real; X: longint; I: byte; a: inte gr; true: boolean; Var x, y: word; n : real; i: byte; c: char;

Giáo án tin học11 Ngày soạn: 1/9/2007 Tiết 6

PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. Hiểu lệnh gán. Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Kĩ năng Viết được lệnh gán Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên Tranh chứa bảng các hàm số học, bảng chân trị. Máy tính, Projector. 2. Học sinh Sgk 3. Tư duy và thái độ : Phát triển tư duy lôgic, linh hoạt, có tính sáng tạo. Biết thể hiện về tính cẩn thận chính xác trong tính toán cũng như lập luận. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Hđ của HS - Viết khai báo biến của bài toán: 2Hs lên bảng làm việc độc lập. Cho 2 số nguyên N, M. Tính giá trị của biểu thức p= Đ/a: (m+n)/(m*n). Var N, M: Integer; Ghi đề bài và gọi tên 2 hs P:real; - Hỏi thêm: Bộ nhớ cần cấp phát cho các biến đó là bao nhiêu? Đ/a: 10Byte Nhận xét, đánh giá cho điểm. 2. Hoạt động 2: (10 phút)Tìm hiểu một số phép toán a. Mục tiêu: HS biết được tên và ký hiệu các phép toán, biết cách sử dụng các phép toán đối với mỗi kiểu dữ liệu. b. Nội dung: + Phép toán số học: + , - , *, / , DIV, MOD. + Phép toán quan hệ: =, =, < > , giá trị logic (true hoặc false) + Phép toán lôgic: NOT , OR , AND. c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng 1. ĐVĐ: Để mô tả các thao tác trong thuật 1.Chú ý lắng nghe toán, mỗi NNLT đều xác định và sử dụng một sô kháiniệm cơ bản: phép toán, biểu thức, gán giá trị. 2. Hãy kể các phép toán đã học ở toán học? 2. Suy nghĩ và trả lời - Phép: cộng, trừ, nhân, chia, lấy dư, so sánh, chia lấy nguyên. 1. Phép toán trong Pascal - Trong NNLT Pascal cũng có các phép toán đó nhưng được diễn tả bằng một cách khác. - Phép toán số học: +, -, *, /, 3. Y/cầu Hs n/cứu Sgk và cho biết có bao div, mod nhiêu nhóm phép toán? 3. N/cứu sgk và trả lời. - Phép toán quan hệ: , =, - Phép toán số học: +, -, *, /, div, >=, =, + trong đó BT1 và BT2 phải cùng kiểu. + Kết quả của biểu thức quan hệ là TRUE hoặc FALSE. VD: - 5 > 2

+ Tính gtrị của các bthức + Thực hiện phép toán qhệ - Kiểu logic 5. Lắng nghe, theo dõi sự sự dẫn dắt của Gv để trả lời - Kết hợp SGK, trả lời: (x > 2)and(x c) and (b+c>a) and (a+c>b)

Suy nghĩ và trả lời bằng cách điền vào bảng A A Not A B and or A B B 0 0 0 0 1 0 1 0 1 1 1 0 0 1 0 1 1 1 1 0 4. Hoạt động 4: (8 phút) Câu lệnh gán(:=) a. Mục tiêu: HS biết được chức năng cấu trúc chung của lệnh gán trong NN Pascal, viết lệnh đúng khi lập trình. b. Nội dung: - Lệnh gán dùng để tính giá trị một biểu thức và chuyển nó vào một biến. - Cấu trúc: Tên biến:= biểu thức; c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS Nd ghi bảng - Mỗi NNLT có cách viết lệnh gán khác nhau, - Quan sát ví dụ và suy nghĩ để 6. Câu lệnh gán. chẳng hạn như trong Pascal có lệnh gán sau: trả lời. - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản i:=8+3 của mọi NNLT, thường dùng - Giải thích: Lấy 8 cộng với 3, đem kết quả để gán giá trị cho biến. đặt vào i , ta được i = 11. Hỏi: Hãy cho biết chức năng của lệnh gán? + Tính gtrị của bthức + Gán gtrị tính được vào tên - Y/cầu hs Sgk cho biết cấu trúc chung của biến. Cấu trúc: lệnh gán trong NNLT Pascal < tên _biến>:= ; Cho một số ví dụ về lệnh gán := ; VD: x:= (b*b-4* a*c); Cần chú ý gì khi viết lệnh gán? i:= i+1; Phân tích câu trả lời của học sinh sau đó j:= j-1; tổng hợp lại Thảo luận và đưa ra ý kiến.

Giáo viên: Bùi Văn Tú

14

Giáo án tin học11 + viết đúng kí hiệu gán. + bthức bên phải cần được xác định gtrị trước khi gán. + kiểu của bthức bên phải phải phù hợp với kiểu của biến. Treo tranh, giới thiệu ví dụ về Pascal Cho chtrình: Var x, y: integer; T:boolean; Begin x:=3; y:=9; x:=x-1; y:=y div 2; Write(‘x=’,x); writeln(‘ y=’,y); T:= x, B False Vd3: A=’hoa’; B=’hao’ A>B True

54

Nd ghi bảng 2. Khai báo VAR tên_biến: STRING [độ dài lớn nhất của xâu];

Ví dụ: i)Var hoten: string[30]; ii)Var St: string;

* Tham chiếu đến từng kí tự của xâu Tên_biến_xâu[chỉ số]

Nd ghi bảng 3. Các thao tác xử lí xâu a) Phép ghép xâu (+) ghép nhiều xâu thành một Có thể t/hiện ghép đvới các hằng xâu và biến xâu. Vd1: ‘My’+ ‘ ’+ ‘Computer’ Vd2: s1:=‘pho co’ s2:=‘Hoi An’ St:=s1+’-’+s2; b) Các phép so sánh Giả sử A, B là 2 xâu +) A=B: A giống B hoàn toàn +) A>B kí tự đầu tiên khác nhau giữa chúng từ trái sang, mà trong A có mã ASCII lớn hơn

Giáo án tin học11 4. Các thủ tục Vd1: s=’Nui Thanh’ Để s chỉ còn ‘anh’ ta phải viết thủ tục delete() thế nào? Vd2: s2=’Nui Thanh’ Để s2 thành xâu ‘THPT Nui Thanh’ ta phải chèn thêm gì vào xâu? Và chèn như thế nào? * Ý nghĩa: ch/đổi xâu s thành số rồi gán cho biến N, nếu ch/đổi thành công thì code = 0, nglại thì code chứa số chỉ vị trí kí tự đầu tiên xuất hiện lỗi trong xâu s và giá trị N ko xác định * Ý nghĩa: ch/đổi giá trị số N thành kiểu xâu, rồi gán cho biến st. 5. Kiểm tra kiến thức Treo bảng y/cầu hs điền vào chổ trống (…) Hs trả lời: bảng1: Insert(s1,s2,8) Insert(‘CDE’,s2,3) bảng2: Delete(st,7,9) N= kxđ, e=5

4. Chú ý lắng nghe Tl: Delete(s,1,6)

c) Các thủ tục Delete(S,vt,N)

Tl: Insert(‘THPT ’,s2,1)

Code =0, n=3.14 Code =3, n ko xác định

Insert(s1,s2,vt) Trong đó vt, N là các số ngdương Val (s,N,code) Vd: Val(’3.14’,n,code) Val(‘11A1’,n,code)

st=’2008’

Str(N,st) Vd: str(2008,st)

BẢNG 1 Xâu s1 Xâu s2 Thao tác kết quả BẢNG 2 Xâu st Thao tác kết quả

‘cua Me’ ‘Mua xuan’ Insert(…,s2,…) ‘Mua xuacua Me’

‘ABGHI’ Insert(…,s2,…) ‘ABCDEGHI’

‘Mua xuan cua Me’ Delete(st,…,…) st = ‘Mua xu’

‘12.3A+02’ Val (st,n,e) n=…, e=…

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) Nội dung đã học - Khái niệm xâu. Cách khai báo xâu, tham chiếu đến từng kí tự trong xâu. - Các phép ghép, so sánh giữa các xâu, các thủ tục

Ngày soạn: 4/12/07 Tiết 28 KIỂU XÂU (tiết 2/2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được lợi ích của thủ tục và hàm liên quan đến xâu trong NNLT Pascal. - Nắm được cấu trúc chung và chức nằng của một số hàm và thủ tục liên quan đến xâu trong NNLT Pascal. 2. Kĩ năng Nhận biết và bước đầu sử dụng được một số hàm và thủ tục để giải quyết một số bài tập đơn giản liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bảng phụ các ví dụ chbị sẵn, giáo án ,sgv, sgk 2. Học sinh: sgk III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, nêu vấn đề, hỏi đáp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Nêu câu hỏi: 1. Khai báo một xâu có độ dài tối đa là 50 kí tự. 2. Cho s1:=’hoa’; s2:=’Hoa’; Biểu thức s1b then write(a) sử dụng lệnh read/write như kiểu dữ liệu Else write(b); chuẩn End. 2. Nêu bài toán ví dụ 2 Y/cầu hs khai báo xâu S. Ycầu hs viết lệnh nhậo giá trị cho xâu 2. Ghi lại đề bài toán Vd2: Viết CT nhập vào xâu S Var S:string; bất kì, cho biết trong xâu sử Begin dụng bao nhiêu kí tự ‘A’? Làm thế nào để biết số kí tự ‘A’ có trong xâu? Write(‘nhap xau ’); readln(s); Tl: duyệt qua tất cả các kí tự Xâu S được nhập vào có bao nhiêu kí tự? trong xâu nếu kí tự nào =’A’ thì Var S:string; i,d:byte; Begin Tiểu kết: để duyệt qua tất cả các ptử trong đếm được 1 kí tự Write(‘nhap xau ’); xâu ta vẫn dùng lệnh for Tl: Length(s) kí tự readln(s);d:=0; For i:=1 to length(s) do If s[i]=’A’ then inc(d); Write(d:4);

Giáo viên: Bùi Văn Tú

56

Giáo án tin học11 End. IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học Các hàm xữ lí trên xâu, vận dụng kiểu xâu trong các bài toán đơn giản 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Bài thực hành sô5 Viết CT nhập vào xâu S bất kì. thực hiện xoá bỏ tất cả các kí tự trắng thừa có trong xâu.(Xâu sau khi loại bỏ không còn 2 kí tự trắng liền kề nhau, đầu và cuối xâu không phải là kí tự trắng)

Ngày soạn: 9/12/07 Tiết 29, 30 BÀI THỰC HÀNH SỐ 5 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Khắc sâu thêm phần kiến thức về lí thuyết kiểu xâu kí tự, đặc biệt là các thủ tục và hàm liên quan. - Nắm được một số thuật toán cơ bản: tạo xâu mới, đếm số lần xuất hiện một kí tự, … 2. Kĩ năng - Khai báo biến kiểu xâu - Nhập/xuất dữ liệu cho biến xâu - Duyệt qua tất cả các kí tự của xâu - Sử dụng các hàm thủ tục chuẩn 3. Thái độ: Tích cực chủ động trong thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phòng máy vi tính, Projector để hướng dẫn 2. Học sinh: Sgk, bài tập ở nhà III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, nêu vấn đề, hỏi đáp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (45 phút) Tìm hiểu chương trình, đề xuất phương án cải tiến a. Mục tiêu: Hiểu được chtrình, tính được kết quả. Biết đề xuất phương án cải tiến. b. Nội dung: Nhập một xâu, kiểm tra xem xâu đó có phải là một Palidrom hay không? c. Các bước tiến hành: Hđ của GV Hđ của HS 1. Tìm hiểu đề bài 1. Quan sát đọc kĩ đề - Giới thiệu đề bài lên bảng Giải thích: Xâu Palidrom -Y/cầu hs cho 2 ví dụ về xâu Palidrom và 1 ví dụ Phải: aabcbaa, 45654 không phải? Không phải: abccda 2. Tìm hiểu chtrình gợi ý 2. Quan sát chtrình suy nghĩ để hiểu - Treo chtrình lên bảng chtrình. - Kiểm tra xâu có phải là Palidrom -Hỏi: Chtrình sau đây có chức năng làm gì? Kết hay không? quả in ra màn hìnhn hư thế nào? Kq: ‘xau la palidrom’ hoặc ‘xau khong la palidrom’ Chạy thử chtrình để hs kiểm nghiệm suy nghĩ -Quan sát gv thực hiện chtrình, nhập của mình dữ liệu và kquả của chtrình. 3. Chú ý theo dõi y/cầu của gv, trả lời 3. Cải tiến chtrình một số cau hỏi dẫn dắt - Nêu y/cầu mới: viết lại chtrình không sử dụng biến trung p? - Kí tự thứ i đối xứng với kí tự thứ Hỏi: kí tự thứ i đối xứng với kí tự vị trí nào? length(s) –i +1 Hỏi: cần so sánh bao nhiêu cặp kí tự trong xâu - Tối đa length(s) div 2 để biết xau đó là palidrom?

Giáo viên: Bùi Văn Tú

57

Nd ghi bảng

Giáo án tin học11 Hỏi: sử dụng cấu trúc nào để so sánh? -Y/cầu hs viết chtrinh hoàn chỉnh. y/cầu hs nhập dữ liệu gv cho sẵn và thông báo kết quả. - xác nhận những bài làm có kết quả đúng.

- For hoặc While - Thực hiện soạn thảo chtrình lên máy theo yêu cầu cải tiến của gv - Nhập dữ liệu và thông báo kết quả.

2. Hoạt động 2: (40 phút) Rèn luyện kĩ năng lập trình a. Mục tiêu: Hs biết phân tích yêu cầu để viết một chtrình hoàn chỉnh b. Nội dung: Viết CT nhập vào một xâu S bất kì và thông báo ra màn hình số lần xuất hiện trong S của mỗi chữ cái tiếng Anh (không phân biệt chữ hoa và thường) c. Các bước tiến hành: Hđ của GV 1. Giới thiệu đề bài - Giới thiệu đề bài lên bảng -Y/cầu hs trả lời các câu hỏi để phân tích bài toán +Dữ liệu vào và dữ liệu ra của bài toán?

+Nhiêm vụ chính cần thực hiện khi giả quyết bài toán? +Cấu trúc dữ liệu cần sử dụng? + Ta phải sử dụng hàm gì? Bổ sung và sửa sai cho hs. 2. Y/cầu hs được lập viết chương trình hoàn chỉnh theo thuật toán phát hiện ở trên - Y/cầu các em lập trình xong trước tìm một số bộ test - Y/cầu hs nhập dữ liệu vào theo test của gv và thông báo kết quả. Xác nhận kết quả đúng của hs và sửa sai cho các em có kết quả sai.

Hđ của HS

+Vào:một xâu S Ra:dãy các số ứng với sự xuất hiện của mỗi loại kí tự trong xâu. +T/toán: Duyệt xâu từ trái sang phải, thêm 1 đơn vị cho kí tự đọc được +Cấu trúc dữ liệu: Dem[‘A’.. ‘Z’] +Upcase() 2. Độc lập soạn chtrình vào máy - Tìm test - Nhập dữ liệu của gv thực hiện chtrình và xem kết quả - Thông báo kết quả

IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (5phút) 1. Nội dung đã học: Một số thuật toán cơ bản liên quan đến xâu kí tự 2. Câu hỏi, bài tập về nhà Xem trước bài: Kiểu bản ghi Ngày soạn: 11/12/07 Tiết 31 KIỂU BẢN GHI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - biết được khái niệm về bản ghi - Phân biệt được sự giống và khác nhau giữa kiểu bản ghi và kiểu mảng 1 chiều 2. Kĩ năng - Khai báo được kiểu bản ghi, khai báo được biến kiểu bản ghi trong NNLT Pascal - Nhập/xuất được dữ liệu cho bản ghi - Thamchiếu đến từng trường của bản ghi - Sử dụng kiểu bản ghi để giải quyết một số bài tập đơn giản II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Giáo viên: Bùi Văn Tú

58

Nd ghi bảng

Giáo án tin học11 1. Giáo viên: Giáo án, Máy tính 2. Học sinh: sgk III. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, nêu vấn đề, hỏi đáp. IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (5 phút) Kiểm tra bài cũ Hđ của GV Viết CT nhập vào một xâu bất kì và cho biết trong xâu có bao nhiêu kí tự số?

Hđ của HS Var S: string; i: integer; Begin write(‘Nhap xau S ’); readln(S); d:=0; For i:=1 to length(s) do If (s[i]>=’0’) and (s[i]n) C. i>n D. (m[ i ]=k) và (i>n) 10. Giả sử khi chạy chương trình, ta tạo dữ liệu cho mảng m gồm các phần tử lần lượt là: 7, 5, 19, 54 và 20. Và gán cho biến k mang giá trị 54. Vậy sau khi thực hiện xong chương trình, trên màn hình sẽ có dòng thông báo: A. Trong dãy bạn đã nhập có số bằng k B. Trong dãy bạn đã nhập có số bằng 54 C. Trong day ban da nhap co so bang k D. Trong day ban da nhap co so bang 54 II. TỰ LUẬN 1. Cho chương trình Var i: byte;

Giáo viên: Bùi Văn Tú

62

Giáo án tin học11 Begin

For i:=1 to 35 do If i mod 3 = 0 then write (i:4); Readln

End. a. Hãy viết lại chương trình bằng cách thay đổi cấu trúc FOR bằng cấu trúc WHILE. b. Cho biết chương trình trên thực hiện công việc gì? 2. Viết CT tạo mảng A có N (N≤200) phần tử là số nguyên. In ra màn hình mảng vừa tạo. Tính và đưa ra màn hình giá trị trung bình của các số nguyên dương lẻ có trong mảng A.

Giáo viên: Bùi Văn Tú

63

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF