Đề Cương Ôn Tập Quốc Phòng Full 2 Học Phần
September 6, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Short Description
Download Đề Cương Ôn Tập Quốc Phòng Full 2 Học Phần...
Description
Nêu mục đích, đối tượ ng, ng, tính chất và đặc điểm trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc? Anh, chị phải làm gì để góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN? Tr ả lờ i ▪ Mục đích : + Bảo vệ chủ quyền độc lậ p, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ quốc gia, an ning quốc gia, tr ật tự an toàn xã hội, nền VH + Bảo vệ Đảng, nhà nướ c, c, nhân dân và chế độ XHCN + Bảo vệ sự nghiệp đổi mớ i,i, sự nghiệp CNH HĐH đất nướ c + B ảo vệ lợ i ích quốc gia, dân tộc, giữ v ững ổn định an ninh chính tr ị, hòa bình quốc gia, phát triển đất nước theo định hướ ng ng XHCN ▪ Đối tượ ng: ng: Chỉ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch có hành động phá hoại, xâm lượ c, c, lật đổ cách mạng. Chúng thực hiện chiến lược “ Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ để xóa bỏ XHCN ở nướ c ta và sử dụng lực lượng vũ trang hoạt động quân sự khi có thời cơ. ▪ Tính chất : + LÀ cuộc chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn di ện, lấy lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt, dướ i sự lãnh đạo của ĐCSVN + LÀ cuộc chiến tranh chính nghĩa, nhẳm bảo vệ chủ quyền độc lậ p, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ nhân dân, Đảng , Nhà nướ c và chế độ XHCN cùng mọi thành quả của cách mạng. + LÀ cuộc chiến tranh mang tính chấ hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự ▪ Đặc điểm : + Trong bối cảnh quốc tế có nhiều diễn biến phức tạ p, chúng ta tiến hành chiến tranh nhân dân bảo v ệ T ổ qu ốc nh ằm mục đích lớn là hòa bình, độc l ậ p dân chủ và tiến bộ XHCN + Trong cuộc chiến tranh nhân dân, chúng ta cần bảo v ệ độc lậ p chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ chế độ XHCN mang tính chất độc lậ p, tự chủ tự cườ ng, ng, dựa vào sức mình là chính. + Chiến tranh khẩn trương, quyết liệt ngay từ đầu trong suốt quá trình chiến tranh Câu 2 : Nêu những đặc điểm quan tr ọng của Đảng ta trong chiến tranh nhân dân bảo vệ T ổ quốc, trình bày rõ quan điểm thứ nhất của Đảng? Anh, chị phải làm gì để góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc VNXHCN? Tr ả lờ ii:: Những quan điểm của Đảng: ▪ Tiến hành chiên tranh nhân dân th ực hiện toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt. K ết hợ p tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương vớ i tác chiến của các binh đoàn chủ lực Câu 1:
Tiến hành chiến tranh nhân dân toàn di ện, k ết hợ p ch ặt chẽ gi ữa đấu tranh quân
▪
sự, ngoại giao, văn hóa, chính trị, kinh tế và tư tưở ng ng lấy quân sự là chủ yếu, lấy thẳng lợ i trên chiến trườ ng ng làm yếu tố quyết định để giành thắng lợ i trong chiến tranh. ▪ Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh đượ c lâu dài, ra sức thu hẹ p không gian, rút ngắn thờ i gian của chiến tranh giành thắng lợ i càng sớ m càng tốt ▪ K ết hợ p kháng chiến vớ i xây dựng, vừa kháng chiến vừa xây dựng ra sức thực hành tiết kiệm giữ gìn và bồi dưỡ ng ng lực lượng ta càng đánh càng mạnh ▪ K ết hợp đấu tranh quân s ự với đảm bảo an ninh chính tr ị, giữ gìn traaij tự an toàn xã hội, tấn áp k ị p p thờ i mọi âm mưu và và hoạt động phá hoại gây bạo loạn ▪ K ết hợ p sức mạnh dân tộc vớ i sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lự tự cườ ng, ng, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giớ i Quan điểm 1: ▪ Vị trí: Đây là quan điểm xuyên suốt, thể hi ện tính nhân dân sâu s ắc trong chiến tranh ▪ Nội dung: n, lấy ít địch nhiều, thắng những + Trong điều kiện đổi mớ i phải lấy nhỏ thắng lớ n, đội quân mạnh hơn ta nhiều lần. Để làm được thì Đảng không chỉ dựa vào lực lượng vũ trang mà còn phải dựa vào sức mạnh toàn dân, tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc + Động viên toàn Đảng, toàn dân đánh giặc , chúng ta phải động viên và tổ chức quần chúng cùng lực lượng vũ trang nhân dân trực tiế p chiến đấu và phục vụ chiến đấu chống lại chiến tranh của k ẻ thù bằng mọi thứ vũ khí có trong tay, bằng những cách đánh sáng tạo, độc đáo + Tiến hành chiến tranh nhân dân, đó là truyề n thống đồng thờ i là quy luật giành thắng lợ i trong chiến tranh của dân tộc chống lại những k ẻ thù xâm lượ cc.. ▪ Biện pháp : ng giáo dục quốc phòng an ninh cho mọi t ầng lớ p nh ất là thế hệ tr ẻ + Tăng cườ ng và sinh viên + Không ngừng chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang vứng mạnh, toàn diện ng chính tr ị đặc biệt là lực lượ ng + Không ngừng nghiên cứu nghệ thuật quân sự, các cuộc chiến tranh gần đây trên thế giới để phát triển nghệ thuật quân sự lên một tầm cao mớ ii.. Câu 3: Nêu những quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ đổi mới ? Phân tích nguyên tắc ( giữ vững và tăng cường lãnh đạo của ĐCSVN đối với LLVT)? LH Trả lời: Những quan điểm, nguyên tắc cơ bản: bản: ▪ Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với LLVTND
Tự lực tự cường xây dựng LLVT ▪ Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng ▪
chính trị là cơ sở ▪ Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đây và chiến đấu thắng lợi Phân tích quan điểm 1: ▪ Ý nghĩa : Đây là quan điểm, nguyên tắc cơ bản nhất trong việc xây dựng LLVTND vì sự lãnh đảo của ĐCS sẽ quyết đinh được bản chất cách mạng, mục tiêu, phương pháp chiến đấu đường lối tổ chức và cơ chế hoạt động của LLVTND, đảm bảo nắm chắc quyết định trong mọi trường hợp. Thực tiễn cách mạng Việt Nam trong mấy chục năm qua đã chứng minh điều đó ▪ Nội Nội dung: + Đảng lãnh đạo tuyệt đối: nghĩa là ĐCSVN độc tôn nắm quyền LLVTND theo nguyên tắc “ tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt” Đảng không nhường quyền cho 1 giai cấp, tổ chức hay lực lượng nào. Đảng có hình thức tổi chức từ TW đến cơ sở lãnh đạo mọi hoạt động của LLVT + Đảng lãnh đạo trực tiếp : Trong QĐNDVN, ĐCS lãnh đạo theo hệ thống dọc từ Đảng ủy Quân sự TW đến các đơn vị cơ sở toàn quân. Trực tiếp tiế p lãnh đạo các đơn vị ở địa phương ( Bộ đội địa phương, dân quân tự vệ) là các cấp Đảng ủy ở địa phương. + Đảng lãnh đạo đạo về mọi mặt: Đảng lãnh đạo trên trên mọi hoạt động động của LLVTND trên tất cả mọi lĩnh vực: kinh tế, chính trị, tư tưởng, tổ chứ,.. cả trong xây dựng và cơ cấu. Liên hệ ( TT câu 2) Câu 4: Trình bày rõ nội dung phương hướ ng ng xây dựng Quân đội cách mạng, chính quy, tinh nhuệ và từng bướ c hiện đại? Anh (chị) phải làm gì để góp phần xây dựng lực lượng vũ trang ngày càng vững mạnh? Tr ả lờ ii:: Nội dung phương hướ ng ng : ▪ Xây dựng quân đội cách mạng : ▪ Vị trí: đây là vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng QĐ của ĐẢ Ng trong mọi giai đoạn cách mạng ▪ Nội dung: + Xây dựng bản chất giai cấp công nhân cho quân đội, làm cho lực lượ n này tuyệt đối trung thành với Đảng, Tq và nhân dân + Chấ p hành mọi đườ ng ng lối của Đảng, nhà nướ c ng XHCN, vững vàng trướ c mọi khó khăn, thử + Kiên định mục tiêu lý tưở ng thách, hoàn thành tốt nhiệm vụ đượ c giao + Trướ c diễn biến tình hình phải phân biệt được đúng sai + Có tinh thần đoàn k ết ết nhân dân, đoàn kết nội bộ, đoàn kết quốc tế tốt + K ỷ luật tự giác nghiêm minh, dân chủ r ộng rãi
Xây dựng quân đội chính quy ▪ Vị trí: là thực hiện thống nhất về m ọi mặt ( chính tr ị, biên chế, trang bị). D ựa
▪
trên những cấp độ, điều lệnh quân đội, đưa mọi hoạt động của quân đội vào nề nế p, nhằm thực hiện thống nhất về ý chí và hoạt động chính tr ị,ị, tư tưở ng ng và tổ chức của mọi quân nhâm để tăng cườ ng ng mọi sức mạnh cho quân đội ▪ Nội dung : Thống nhất về bản chất chất cách mạng, mục tiêu chiến đấu vè ý chí quyết tâm, nguyên tắc xây dựng quân đội về tổ chức, biên chế trang bị. Thống nhất về quan điểm, tư tưở ng ng quân sự, NTQS, về pp huấn luyện giáo dục. TN về tổ ch ức th ực hi ện chức trách nề nế p chế độ chính quy, về qu ản lý bộ đội, quản lý trang bị. ▪ Xây dựng quân đội tinh nhuệ: ▪ Vị trí: Biểu hiện mọi hoạt động của quân đội trên các lĩnh vực đạ t hiệu quả cao ▪ Nội dung: Đượ c xây dựng toàn diện trên mọi lĩnh vực chính tr ị, tổ chức + Tinh nhuệ về chính tr ị: ị: Đứng trướ c tình hình có kh ả năng phân tích đúng sai, từ đó có thái độ đúng + Tinh nhuệ v ề tổ ch ức: Tổ ch ức gọn gàng nhưng đáp ứng đượ c yêu cầu đượ c giao + Tinh nhuệ về k ỹ chiến thuật: phải giỏi sử dụng các loại binh khí kĩ thuật hiện có, biết sử dụng các vũ khí tranh bị hiện đại. Giỏi cách đánh vận dụng mưu trí sáng tạo các hình thức chiến thuật ▪ Xây dựng quân đội t ừng bướ c hi ện đại: Đi đôi vớ i chính quy, tinh nhu ệ phải ti ế p tục từng bướ c hiện đại hóa quân đội về trang bị vũ khí. Hiện đại hóa là tất yếu nhằm nâng cao sức mạnh chiến đấu của quân đội ta Câu 5: Nêu nội dung cơ bản của tư tưở ng ng HCM về quân đội? Phân tích rõ nội dung “Đảng lãnh đạo tuyệt đối, tr ực tiế p về mọi mặt đối với quân đội là nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấ p vô sản”. Tr ả lờ ii:: Nội dung cơ bản: ▪ Khẳng định sự ra đờ i của quân đội là một tất yếu, là vấn đề có tính quy luật trong Việt Nam. đấu tranh giai cấp, đấu tranh dân tộc ở Vi ▪ Quân đội nhân dân Vi ệt Nam mang bản chất giai cấ p công nhân. ▪ Khẳng định, quân đội ta từ nhân dân mà ra, vì nhân dân mà chiến đấu. ▪ Đảng lãnh đạo tuyệt đối, tr ực tiế p về m ọi mặt đối với quân đội là nguyên t ắc xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấ p vô sản. ▪ Nhi Nhiệm vụ cơ bản của quân đội là phải luôn sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợ i bảng vệ Tổ quốc XHCN ; quân đội ta có ba chức năng: là đội quân chiến đấu, là đội quân công tác, là độ i quân sản xuất. Phân tích : ▪ Cơ sở xu xuất phát: Từ lý luận chủ nghĩa Mác Lenin về xây dựng QĐ kiểu m ớ i của giai cấ p vô s ản, chủ tịch HCM và ĐCS đặc biệt quan tâm đến công cụ đặc biệt
này để nó thực sự tr ở ở thành thành lực lượ ng ng nòng cốt trong đấu tranh giai cấ p k ể cả trong tiến hành chiến tranh ▪ Vì: ĐCSVN_ Ngườ i tổ chức lãnh đạo, giáo dục quân đội rèn luyện QĐ là nhân tố quyết định sự hình thành, phát triển, bản chất giai cấ p công nhân của quân đội ta. Trong suốt quá trình xây dựng chế độ và trưở ng ng thành của QĐ, DDCSVN và chủ tịch HCM luôn dành s ự chăm lo đặc biệt đối với quân đội, đượ c thể hiện ở cơ chế lãnh đạo, tuyệt đối tr ực tiế p về mọi mặt đối với quân đội. Nhờ đó, QĐNDVN tr ở ở thành QĐ kiểu mớ i mang bản chất của giai cấ p công nhân ▪ Như Như vậy nếu không có 1 ĐCS chân chính không có 1 giai cấ p CN VN cách mạng, kiên định lập trường XHCN thì QĐNDVN không thể gi g iữ vững đượ c bản chất công nhân, mục tiêu lý tưở ng ng chế độ c ủa mình. Chủ t ịch HCM chỉ rõ “ QĐ ta có SM vô địch vì nó là QDDNDVN do đảng ta xây dựng, lãnh đạo và giáo dục” Câu 6: Nêu nội dung cơ bản của tư tưở ng ng HCM về Bảo vệ tổ quốc, s ức mạnh bảo vệ tổ quốc VN XHCN? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên trong việc góp phần vào sự nghiệ p bảo vệ tổ quốc VN XHCN Tr ả lờ ii:: Nội dung ▪ Bảo vệ Tổ quốc VNXHCN là m ột yếu tố khách quan, th ể hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta, th ể hiện trong lời căn dặn thế hệ tr ẻ “ Các vua Hùng đã có công dựng nướ c, c, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ nước” ▪ Ý chí giữ nướ c của HCM đươc thể hiện trong lờ i kêu gọi toàn quốc kháng chiến trong cuộc kháng chiến chống Pháp vs tinh thần “ Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ không chịu mất nướ c, c, nhất định không chịu làm nô l ệ..”. Ngay sau khi Cách mạng Tháng tám thành công, Bác đã đề ra nhiều biện pháp thiết thực cụ thể ▪ Trong kháng chiến chống Mỹ, Người nói “ Không có gì quý hơn độ c lậ p tự do”, “ hễ còn một tên xâm lược trên đất nướ c chúng ta, thì ta còn phải tiế p tục chiến đấu quét sạch nó”. Trước khi đi xa, Ngườ i dặn “ Cuộc kháng chiến chống Mỹ còn kéo dài, chúng ta có thể hi sinh nhiều đồng bào hơn, nhưng chúng ta phải quyết tâm đánh Mỹ đến thắng lợi hoàn toàn” \ ▪ Như vậy, ý chí quyết tâm giải phóng dân t ộc, bảo vệ Tổ quốc là tư tưở ng ng xuyên suốt trong toàn bộ cuộc đờ i của chủ tịch HCM ▪ Mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là độc lậ p dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân ▪ Sức m ạnh b ảo v ệ T ổ quốc là s ức m ạnh t ổng h ợ p của cả dân tộc, cả nướ c k ết hợ p vớ i sức mạnh thời đại ▪ Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạ o sự nghiệ p bảo vệ Tổ quốc VNXHCN
bày nội dung xây dựng tiềm l ực chính tr ị tinh thần, tiềm l ực kinh tế của nền Quốc phòng toàn dân – An An ninh nhân dân? Liên h ệ trách nhiệm của sinh viên? Tr ả lờ ii:: Nội dung: ▪ Xây dựng tiềm lực chính tr ị, tinh thần: ▪ Là khả năng chính trị, tinh thần có thể huy động tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm v ụ qu ốc phòng, an ninh. Tiềm l ực chính tr ị, tinh thần đượ c bi ểu hi ện ở năng lực lãnh đạo c ủa Đảng, quản lí điều hành của nhà nướ c ; ý chí quy ết tâm của nhân dân, của các lực lượng vũ trang nhân dân sẵn sàng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, b ảo v ệ Tổ quốc trong mọi điều ki ện, hoàn cảnh, tình huống. Tiềm lực chính tr ị tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức m ạnh c ủa quốc phòng, an ninh, có tác động to lớn đến hi ệu qu ả xây dựng và sử dụng các tiềm lực khác, là cơ sở n nền tảng của tiềm lực quân sự, an ninh. ▪ Cần tiế p tục xây dựng tình yêu quê hương, đất nướ c, c, niềm tin đối vớ i s ự lãnh đạo của đảng, quản lí của nhà nước, đối vớ i chế độ XHCN. Xây d ựng hệ thống chính tr ị trong sạch vững m,ạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân. Xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân; nâng cao cảnh giác cách mạng, giữ vững ổn định chính tr ị, tr ật tự an toàn xã hội. Thực hiện tối giáo dục quốc phòng an ninh. ▪ Xây dựng tiềm lực kinh t ế ▪ Là khả năng về kinh tế c ủa đất nướ c, c, có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh. Đượ c biểu hiện ở nhân nhân lực, tài lực của quốc gia, có thể huy động cho quốc phòng, an ninh và tính cơ động của nền kinh tế đất nướ c trong mọi điều kiện, hoàn cảnh. Tiềm lực kinh tế tạo sức mạnh vật chất cho nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, là cơ sở cho cho tiềm lực khác ▪ Xây dựng tiềm l ực kinh tế là tạo nên khả năng về kinh tế của đất nướ c. c. Do c, xây dựng đó, cần tiế p tục đẩy mạnh công nghiệ p hóa, hiện đại hóa đất nướ c, nền kinh tế độc lậ p, tự do k ết hợ p chặt chẽ vớ i phát triển kinh tế xã hội, tăng ng quốc phòng, an ninh phát triển công nghiệ p quốc phòng, trang bị kĩ cườ ng thuật kinh tế v ới cơ sở h h ạ t ầng quốc phòng, không ngừng cải thiện đờ i s ống vật chất, tiế p tục cho các LLVTND có k ế hoạch chuyển sản xuất từ thờ i bình sang thờ i chiến và duy trì sự phát triển của nền kinh tế. Câu 8: Trình bày nội dung xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ ; tiềm lực Quân sự - An ninh? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? Tr ả lờ i Nội dung ▪ Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ: Câu 7: Trình
▪
Làể kh khoa họcđể(KHTN, và công có ả năng ệ cTi ủaềqu th phục vụKHXH-NV) cho quốc phòng, anngh ninh. m ốlực cgia khoa khai thác,vềhuy động
học, công nghệ đượ c biểu hiện ở : số lượ ng, ng, chất lượng đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật, cơ sở v vật ch ất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh và năng lực ứng dụng k ết quả nghiên cứu khoa học có thể đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an ninh. ▪ Xây dựng tiềm l ực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là tạo nên khả năng về khoa học, công nghệ của quốc gia có thể khai thác, huy động phục vụ cho cuốc phòng, an ninh. Do đó, phải huy độ ng tổng lực các khoa học, công nghệ quốc gia, trong đó khoa học quân sự, an ninh làm nỏng cốt để nghiên cứu các vấn đề quân sự, an ninh, về s ửa chữa, cải ti ến, sản xuất các loại vũ khí trang bị. Đồng thờ i phải thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡ ng, ng, sử dụng có hiệu quả đội ngũ cán bộ khoa học kĩ thuật. ▪ Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh: ▪ Tiềm lực quân sự, an ninh của nền qu q uốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là khả năng về vật chất và tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chi ến tranh ▪ Tiềm l ực quân sự, an ninh đượ c bi ểu hi ện ở kh kh ả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân; nguồn d ự tr ữ v ề s ức ngườ i,i, s ức của trên các lĩnh vực đờ i s ống xã hội và nhân dân có th ể huy động phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chi ến tranh. Tiềm lực quân sự an ninh của nhà nướ c giữ vai trò nòng cốt để bảo vệ Tổ quốc trong mọi tình huống. ▪ Tiềm l ực quân sự, an ninh đượ c xây dựng trên nền t ảng của các tiềm l ực chính tr ị tinh thần, kinh tế, khoa học công nghệ. Do đó, xây dựng tiềm l ực quân sự, an ninh cần t ậ p trung vào: Xây d ựng l ực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh toàn diện. G ắn quá trình CNH-HĐH đất nướ c v ới quá trình tăng cường vũ khí trang bị cho các lực lượng vũ trang nhan dân. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm v ụ b ảo v ệ T ổ qu ốc trong tình hình mớ i.i. Bố trí lực lượng luôn đáp ứng yêu cầu chuẩn bị cho đất nướ c về mọi mặt, sẵn sàng động viên thờ i chiến. Tăng cườ ng ng nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thu ật quân sự trong chiến tranh nhân dân bảo v ệ t ổ qu ốc hi ện nay và nâng cao chất lượ ng ng giáo dục quốc phòng an ninh. bày sự k ết hợ p phát triển kinh tế - xã hội với tăng cườ ng ng củng cố Quốc phòng – an an ninh trong phát tri ển các vùng lãnh thổ. Nêu nội dung quan điểm của Đảng đối vớ i các vùng kinh tế tr ọng ọng điểm? Liên hệ trách nhiệm của sinh viên? Tr ả lờ i ▪ Sự k ết h ợ p phát triển kinh tế - xã hội v ới tăng cườ ng ng c ủng c ố Qu ốc phòng – an an ninh trong phát triển các vùng lãnh thổ: Câu 9: Trình
Một là k ết h ợ p trong xây dựng chiến lượ c, c, quy hoạch t ổng thể phát triển kinh
▪
tế xã hội với tăng cườ ng ng quốc phòng an ninh của các vùng, các địa bàn tỉnh thành phố ▪ Hai là k ết h ợ p trong quá trình dịch chuyển cơ cấu kinh tế vùng, cơ cấu kinh tế địa phương vớ i xây dựng các khu vực phòng thỉ then chốt, các cụm cơ động liên hoàn, các xã phườ ng ng chiến đấu trên địa bàn của tỉnh, thành phố ▪ Ba là k ết hợ p quá trình phân công lại lao động của vùng, phân bố lại dân cư vớ i tổ chức xây dựng và điều chỉnh, sắ p xế p bố trí lại lực lượ ng ng quốc phòng, an ninh trên từng địa bàn, lãnh thổ cho phù hợ p vớ i chiến lượ c phát triển kinh tế xã hội và k ế hoạch phòng thủ b ảo vệ Tổ quốc. B ảo đảm ở đâu có đất, có biển, đảo là ở đó có dân và có lực lượ ng ng quốc phòng, an ninh để bảo v ệ cơ cơ, bảo vệ Tổ quốc. ▪ Bốn là k ết hợp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế vớ i xây dựng các công trình quốc phòng, quân sự, phòng thủ dân sự, thiết bị chiến trườ ng, ng, ... Bảo đảm tính “lưỡ ng ng dụng” trong mỗi công trình đượ c xây dựng. ▪ Năm là kết hợ p xây dựng các cơ sở , kinh tế vững mạnh toàn diện, r ộng khắ p vớ i xây dựng các căn cứ chiến đấu, căn cứ hậu cần, kĩ thuật và hậu phương vững chắc cho mỗi vùng và ở các địa phương để sẵn sàng đối phó khi có chiến tranh xâm lượ cc.. ▪ Nội dung quan điểm của Đảng đối vớ i các vùng kinh t ế tr ọng ọng điểm ▪ Về kinh tế : Nơi có mật độ dân cư và tổ ch ức đô thị hóa cao, gắn li ền v ớ i các khu công nghiệ p lớn, đặc khu kinh tế, đầu mối giao thông, các sân bay, kho tàng, bến cảng, du lịch. ▪ Về QPAN: thườ ng ng nằm trong các khu vực phòng thủ then chốt của đất nướ cc,, nơi đó có nhiều đối tượ ng, ng, mục tiêu cần bảo vệ, nơi nằm tr ên ên các hướ ng ng có khả ng tấn công chiến lượ c chủ yếu trong chiến tranh xâm lượ c của năng là hướ ng địch, địa bàn tr ọng ọng điểm để thực hiện chiến lược “Diễn biến hòa bình” bạo loạn lật đổ với nướ c ta ▪ Nội dung k ết hợ p cần tậ p trung vào các vần đề sau: + Trong quy hoạch, k ế hoạch xây dựng các thành phố, các khu công nghiệ p cần lựa chọn quy mô trung bình, b ố trí phân tán, tr ải ải đều trên diện r ộng, không nên xây dựng tậ p trung thành những siêu đô thị lớn, để thuận lợ i cho quản lí, giữ gìn an ninh chính tr ị trong thờ i bình và hạn ch ế h ậu quả ti ến công hỏa l ực của địch khi có chiến tranh. + Phải k ết h ợ p ch ặt ch ẽ trong xây dựng k ết c ấu h ạ t ầng kinh tế v ớ i k ết c ấu h ạ tầng của nền quốc phòng toàn dân. G ắn xây dựng k ết cấu hạ tầng kinh tế vớ i xây dựng các công trình phòng thủ, các thiết bị chiến trườ ng, ng, các công trình phòng thủ quân sự... Về lâu dài, ở các các thành phố, dô thị, các khu kinh tế tậ p xâyhình, dựngđịhaệ th nvgề ần có ngầm dtrung, i bquy tồn bướ vật,ống các“công khu trình vực có giá lưỡ tr ị ng ụng”.cPhả ảo vho ệ, ạbch ảotừng các cđịa
phòng thủ, khi bố trí các cơ sở s sản xuất, các công trình kinh t ế, phê duyệt dự án đầu tư nướ c ngoài. Khắc phục tình tr ạng chỉ chú ý quan tâm đến lợ i thế, hiệu quả kinh tế trướ c mặt mà quên đi nhiệm vụ quốc phòng – an ninh và ngượ c lại khi bố trí các khu vực phòng thủ, các công trình qu ốc phòng, chỉ chú ý đến các yếu tố bảo đảm quốc phòng, an ninh mà không tính đến lợ i ích kinh tế. + Trong quá trình xây dựng các khu công nghiệ p tập trung, đặc khu kinh tế phải có sự gắn k ết vớ i quy hoạch xây dựng lực lượ ng ng quốc phòng – an an ninh, các tổ chức chính tr ị,ị, đoàn thể ngay trong các tổ chức kinh tế đó. Lựa chọn đối tác đầu tư, bố trí xen k ẽ, t ạo th ế đn cài lợ i ích giữa các nhà đầu tư nướ c ngoài trong các khu công nghi ệp, đặc khu kinh tế, khu chế xuất. + Việc xây dựng, phát triển kinh tế ở các các vùng kinh tế tr ọng ọng điểm phải nhằm đáp ứng phục vụ nhu cầu dân sinh thờ i bình và cả cho việc chuẩn bị đáp ứng nhu cầu chi viện cho các chiến trườ ng ng khi chiến tranh xảy ra. K ết hợ p phát triển kinh tế tại chỗ vớ i xây dựng căn cứ hậu phương của từng vùng kinh tế tr ọng ọng điểm để sẵn sàng chủ động di dời, sơ tán đến nơi an toàn khi có tình huống chiến tranh xâm Câu 10: Trình bày cơ sở lý lý luận và cơ sở th thực tiễn của việc k ết hợ p phát triển kinh tế với tăng cườ ng ng củng cố an ninh, quốc phòng ở Vi Việt Nam hiện nay? Liên hệ? Tr ả lờ ii:: ▪ Cơ sở lý lý luận: ▪ Mối quan hệ : có mối quan hệ biện chứng tác động lẫn nhau: kinh t ế quyết định QOAN, QPAN tác động tạo điều kiện bảo vệ, thúc đảy kinh tế: ▪ Kinh tế quyết định : + Nguồn gốc ra đờ i,i, hoạt động của QPAN + Bản chất của QPAN vật chất k ỹ thuật, nhân lực, hoạt động của QPAN + Cơ sở v + Qui mô, cường độ. K ết cục của chiến tranh + Yếu tố hợ p thành sức mạnh trong xây dựng vào bảo vệ Tổ quốc ▪ QPAn tác động tr ở ở l lại kinh tế: + Tạo môi trườ ng ng hòa bình, ổn định lâu dài, tạo điều ki ện thuận l ợ i cho kinh tế phát triển + Chi phí cho hoạt động QPAN: + Một m ặt đặt ra cho nền kinh tế ph ải s ản xu ất 1 lượ ng ng s ản phẩm cần thiết để đáp ứng nhu cầu cho tiêu dùng QPAN +Tạo ra thị trườ ng ng tiêu thụ sản phẩm của nền kinh tế + Ho ạt động QPAN ảnh hưởng đến đườ ng ng lối phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế + Quá trình thực hiện nhiệm vụ QPAN thờ i bình có tác dụng kích thích kinh tế phát triển
+ Hoạt động QPAN tiêu tốn đáng kể một phần nguồn nhân lực, vật lực, tài chính của kinh tế + Có thể đẫn đến hủy diệt môi trườ ng ng sinh thái gây ảnh hườ ng ng n ặng nề cho kinh tế ▪ Như vậy, k ết hợ p kinh tế và QPAN là một yếu tố khách quan. Mỗi lĩnh vực hoạt động có nội dung, phương thức riêng nhưng lại có sự thống nhất ở mục đích cung, cái này là điều kiện tồn tại của cái kia và ngượ c lại. Do vậy, việc k ết hợ p cần thực hiện một cách khoa học, hợp lý tương đối hài hòa ▪ Cơ sở th thực tiễn ▪ Quá trình dưng nướ c và gi ữ nướ c c:: ▪ Tiế p tục k ết hợp “ Dựng nước đi đôi vớ i giữ nước” ▪ K ế sách k ết hợp “ Ngụ binh binh ư nông”, lấy dân làm gốc ▪ Thế tr ận k ết hợ p: khai hoang lậ p ấ p, phục sẵn ▪ Từ khi có Đảng: ▪ Kháng chiến chống Pháp : + Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, vừa chiến đấu, vừa tham gia sản xuất, thực hành tiết kiệm + Vừa thực hiện phát triển kinh tế địa phương, vừa tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện. + Xây dựng làng kháng chiến ▪ Kháng chiến chống Mỹ : + Xây dựng chế độ hòa bình ở mi miền Bắc: + Xây dựng chế đọ xã hội mớ i xã hội XHCN + Xây dựng hậu phương lớ n vững chắc + Phát động phong trào thi đua yêu nướ c + Sẵn sàng chi viện cho miền Nam + Hình thành cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ ở mi miền Nam: + K ết hợ p chặt chẽ đánh địch vớ i mở r r ộng vùng giải phóng + Tăng gia sản xuất, đảm bảo nhu cầu tại chỗ, chi viện + Tr ực tiế p cho chiến trườ ng ng ▪ Thờ i k ỳ cả nước độc lậ p, thống nhất đi lên XHCN: + Cả nướ c thực hiện 2 nhiệm vụ: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc VNXHCN + Là nội dung quan tr ọng ọng trong đườ ng ng lối xây dựng và bảo vệ Tổ quốc r ộng, phát + Đượ c triển khai chặt chẽ từ TW đến địa phương vớ i quy mô mở r triển Câu 11: Nêu nội dung nghệ thu ật đánh giặc c ủa cho ông ta? Phân tích làm rõ n ội dung 1,2,3? Liên hệ. Tr ả lờ i
▪
N i dung ▪ ộTư n:g chủ đạo tác chiến tưở ng
Mưu kế đánh giặc ▪ Nghệ thuật chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặ c ▪ Nghệ thuật lấy nhỏ thắng lớ n, n, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống lớ n ▪ Nghệ thuật k ết hợ p nhiều mặt tr ận chiến tranh: quân sự, ngoại giao và bình ▪
luận ▪ Nghệ thuật tổ chức và tổng hợ p các tr ận ận đánh lớ n ▪ Phân tích quan điểm 1: ▪ Tư tưở ng: ng: ▪ Tích cực chủ động tiến công ▪ Tiến công liên t ục, đúng lúc, đúng thời cơ ▪ Tiến công từ nhỏ đến lớ n, n, từ cục bộ đến toàn bộ ▪ Mục tiêu : ▪ Tiêu diệt nhiều sinh lực địch ▪ Làm thay đổi so sánh l ực lượ ng ng trên chiến trườ ng ng ▪ Phân tích quan điểm 2: ▪ Để đánh lừa địch đáng vào chỗ yếu, ít phòng bị làm chúng lúng túng, không k ịp ịp đối phó ▪ K ế là điều địch theo ý của ta, giành quyền chủ động, buộc chúng phải đánh theo cách của ta ▪ K ế sách đánh giặc c ủa cha ông ta là “ biế t ti ến, biết thoái, biết công, biết th ủ” biết k ết hợ p chặt chẽ quân sự, ngoại giao, binh vận tạo thế mạnh cho ta, biết phá vỡ thế mạnh của giặc, trong đó tiến công quân s ự luôn giữ vai trò quan tr ọng ▪ Ông cha ta đã phát triển mưu kế đánh giặc bi ến c ả nướ c thành 1 chiến trườ ng, ng, tạo ra một thiên la địa võng để diệt địch, làm cho địch đông thành ít, mạnh thành yếu, đi đến đâu cũng bị đáng , luôn bị tậ p kích làm lực lương của chúng tiêu hao dần, rơi vào tình tr ạng tiến thoái lưỡ ng ng nan ▪ Phân tích quan điểm 3 : ▪ Đây là một trong những nét độc đáo trong nghệ thu ật quân sự c ủa nướ c ta. Hễ khi k ẻ thù đến thì toàn dân c ả nướ c một lòng đứng lên đánh giặc giữ vững nền độc lậ p của đất nướ c ▪ Nội dung cơ bản là: mỗi một ngườ i dân là một người lính, đánh giặ c theo cương vị, ch ức trách của mình. Mỗi thôn, bản, làng là một pháo đài giết giặc. Cả nướ c là một chiến trườ ng, ng, tạo ra thế tr ận chiến tranh liên hoàn. Câu 12: Nêu các bộ ph ận h ợ p thành ngh ệ thu ật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo? Phân tích làm rõ bộ phận hợ p thành thứ nhất, thứ hai. Liên hệ? Tr ả lờ i ▪ Ngh Nghệ thuật quân sự Việt Nam gồm có 3 bộ phận: Chiến quân lượ ậct chi ▪ Ngh ệ thu ến sdựị ch ▪
Chiến thuật
▪
Phân tích chiến lượ c quân sự ▪ Chiến lượ c quân sự là tổng thể phương châm, chính sách, mưu lược đượ c
▪
hoạch địch để ngăn ngừa và sẵn sàng tiến hành chiến tranh ( xung đột vũ trang) thắng lợ i; i; bộ phận hợ p thành (quan tr ọng nhất) có tác dụng chủ đạo trong nghệ thuật quân sự ▪ Nội dung chủ yếu: ▪ Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượ ng ng tác chiến: đây là vấn đề vô cùng quan tr ọng c ủa chiến tranh cách mạng, nhiệm v ụ của chiến lượ c quân sự ph ải xác định đúng, chính xác, từ đó có đối sách và phương thức đối phó hiệu quả nhất ▪ Đánh giá đúng kẻ thù: Đảng ta và HCM đã phân tích đánh giá mạ nh, yếu của k ẻ thù. Từ những nhận định đó tiế p thêm sức mạnh cho nhân dân ta quy ết tâm đánh thắng k ẻ thù ▪ Mở đầu và k ết thúc chi ến tranh đúng lúc: đây là vấn đề mang tính nghệ thuật cao, thể hiện sự lãnh đạo tài tình của Đảng ta, nó giúp ta giành th ắng lợ i tr ọn vẹn nhất và giảm thiểu thấ p nhất tổn thất của ta ▪ Phương thức tiến hành: Đảng chỉ đạo tiến hành chiến tranh k ết hợp binh đoàn địa phương với binh đoàn chủ lực, chủ động tiến công địch trên cả quân sự, chính tr ị; bằng 3 mũi tiến công quân s ự, chính tr ị, binh vận; trên cả 3 vùng chiến lượ c r ừng ừng núi, nông thôn, đồng b ằng và đô thị làm cho địch lúng túng, bị động dẫn đến sai lầm về chiến lượ c, c, sa lầy chiến thuật và thất bại ▪ Phương châm tiến hành: Đảng ta thực hiện chiến tranh nhân dân toàn dân đánh giặc toàn diện trên tất cả các mặt tr ận: chính tr ị, kinh tế, ngoại giao, quân sự,.. mặt trân quân sự đóng vai trò quyết định. Đảng chỉ đạo tiền hành chiến tranh vớ i tinh thần” tự lực cánh sinh, đánh lâu dài, dựa vào sức mình là là phải lựa chọn thờ i chính” nhưng lâu dài không có nghĩa là kéo dài mãi mờ là điểm có lợ i nhất để k ết thúc chiến tranh ▪ Phân tích nghệ thuật chiến dịch: ▪ Nghệ thuật chiến dịch, lý luận và thực tiễn chuẩn bị, thực hành chiến dịch và các hoạt động tác chiến tương đương; bộ ph ận h ợ p thành của nghệ thu ật quân sự, khâu nối liền giữa chiến lượ c quân sự và chiến thuật. Sự hình thành chiến dịch và phát tri ển của nghệ thuật chiến d ịch, bộ phận h ợ thành thành của nghệ thuật quân sự Việt Nam là toàn di ện, tậ p trung những vấn đề chỉ yếu sau: ▪ Loại hình chiến dịch + Chiến dịch tiến công + Chiến dịch phản công + Chiến dịch phòng ngự + Chiến dịch phòng không + Chiến dịch tiến công tổng hợ p
Quy mô chiến dịch: trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ quy mô chiến dịch
▪
ng và chất lượ ng ng đượ c phát triển cà về số lượ ng ▪ Nghệ thuật chiến dịch là cách đánh chiến dịch: Nghệ thuật chọn khu vự tác chiến chủ yếu, nghệ thuật chuẩn bị thế chiến dịch, nghệ thuật tập trung ưu thế lực lượng đặc biệt chắc thắng, nghệ thuật xử tr í chính xác các trườ ng ng hợ p trong tác chiến chiến dịch. Xác định đúng phương châm tác chiến chiến dịch, vận dụng sáng tạo cách đánh chiến dịch.
bày khái niệm, đặc điểm, mạnh yếu, thủ đoạn đánh địch bằng vũ khí công nghệ cao của địch? Lên hệ trách nhiệm?
Câu 1: Trình
Tr ả lờ ii::
Khái niệm: là vũ khí đượ c thiết k ế dựa trên cuộc cách mạng khoa học và công
▪
nghệ hiện đại, có sự nhảy vọt về chất lượng, tính năng và k ỹ thuật chiến thuật ▪ Đặc điểm ▪ Hiệu suất tăng nhiều lần so vớ i các loại vũ khí khác ▪ Hàm lượ ng ng tri thức cao, khả năng tự động hóa cao, tính cạnh tranh cao , nhu cầu liên tục, giá thành giảm ▪ Còn gọi là vũ khí thông minh, vũ khí tinh khôn gồ m nhiều loại: vũ khí hủy diệt lớn, vũ khí chế tạo trên nguyên lý k ỹ thuật mớ i ▪ Thế k ỉ 21, vũ khí thông minh phổ biến gồm: đạn cối điều khiển bằng ra đa, hồng ngoại, laze; bom, mìn, tên lửa, xe tăng, súng thông minh Đặc Đặc điểm nổi bật: khả năng tự động hóa cao, tằm bắn xa, độ chính xác cao, lực sát thương lớ n Điểm mạnh Điểm yếu ▪ Độ chính xác cao, uy l ực sát thương lớ n, n, tầm hoạt động xa ▪ Thờ i gian trinh sát, xử lý số liệu để ▪ Có thể hoạt động trong những vùng lập trình, đánh giá phức tạ p, nếu mục nhiễu, thờ i tiết phức tạp, ban đêm, tiêu thay đổi để mất thời cơ đánh phá đạt hiệu quả cao gấ p chục, trăm, ▪ Dựa hoàn toàn vào phương tiện k ỹ nghìn lần so với vũ khí thông thuật dễ bị đối phương đánh lừa ▪ Một s ố tên lửa hành trình có tầm bay thườ ng ng ▪ Một s ố là vũ khí thông minh có khả thấ p , tốc độ bay chậm, hướ ng ng bay năng nhận biết địa hình, đặc điểm theo quy luật mục tiêu tìm và tiêu di ệt. ▪ Tác chiến công nghệ cao không thể kéo dài vì nó tốn kém, dễ bị đối phương tậ p kích vào vị trí triển khai. Thủ đoạn: tiến công hỏa lực bằng vũ khí công nghệ cao là phương thức tiến
▪
ế ể ới đồ ờ ệ ế ủa địch. Tương lai, hành bi VKCNC, n pháp tácđánh chi từ n c nhiều hướ ng, nếu cóchichinếntranh tranhkixm sửi dlàụng ng, phạm ảy m ra, địchngsẽth vi toàn quốc, trên bộ, biển và trên không. Câu 2: Nêu biện pháp thụ động phòng chống địch tiến công hoa lực bằng vũ khí công nghệ cao? Liên hệ trách nhiệm bản thân khi phòng chống địch sử dụng vũ khí công nghệ cao? Tr ả lờ ii:: ▪ Phòng chống trinh sát của địch ▪ Làm hạn chế đặc trưng của mục tiêu ▪ Che giấu mục tiêu ▪ Ngụy trang mục tiêu
▪
chứđáng c tốt vi ệc nhữ nghingbinh đánh DT ụ ổđịch vào mụcvàtiêu có lừa giá đị tr ịch thấ p làm chúng tiêu hao lớ n
▪
Tổ chức bố trí lực lượ ng ng phân tán, có khả năng tác chiến độc lậ p ▪ K ết hợ p xây dựng cơ sở hạ tầng, đô thị vớ i xây dựng hầm ngầm để tăng khả
▪
năng phòng thủ lớ n Câu 3: Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ, quan điểm và phương châm phòng chống chiến lược “Diễn bi ến hòa bình”, bạo lo ạn l ật đổ c ủa Đảng, Nhà nướ c ta? Liên hệ trách nhiệm sinh viên ? Tr ả lờ i ▪ Mục tiêu: ▪ Phải làm thất b ại âm mưu, thủ đoạn, chiến lượ c di ễn bi ến hòa bình của k ẻ thù đối vớ i cách mạng Việt Nam ▪ Giữ vững ổn định chinh tr ị, xã hội đất nướ c, c, tạo môi trường hòa bình, đẩy mạnh sự nghiệ p CNH-HĐH đất nướ c ▪ Bảo vệ ANQG, TTATXH, nền văn hóa ▪ Bảo vệ vững chắc độc lậ p chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ▪ Bảo vệ sự nghiệp đổi mớ i và lợ i ích quốc gia, dân t ộc ▪ Nhiệm vụ : Đảng khẳng định “ kiên quyế t làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn diễn biến hòa bình, bạo loạn lật đổ. Đây là nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ QPAN hiện nay, đồng thờ i là nhiệm vụ thườ ng ng xuyên. ▪ Quan điểm chỉ đạo: ▪ Là cuộc đấu tranh giai c ấp, đấu tranh dân tộc gay go, quyết liệt, lâu dài và phức tạ p trên mọi lĩnh vực ▪ Chống diễn biến hào bình là c ấp bách hàng đầu trong các nhi ệm vụ QPAN hiện nay để bảo vệ Tổ quốc XHCN ▪ Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc, của cả hệ thống chính tr ị dướ i sự lãnh đạo của ĐCSVN trong đấu tranh chống diễn biến hòa bình ▪ Phương châm tiến hành : ▪ K ết hợ p chặt chẽ bền vững bên tronng vớ i chiến đấu ngăn chặn, phòng ngừa và tiến công làm thất bại mọi âm mưu, thủ đoạn diễn biến hòa bình của các thế lực thù địch ▪ Chủ động, kiên quyết, khôn khéo x ử lý trườ ng ng hợ p và giải quyết hậu quả khi có b ạo lo ạn xảy ra, giải quyết các vụ gây r ối ối không để phát triền nhanh thành bạo oạn ▪ Xây dựng tiềm l ực vững mạnh của đất nướ c, c, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế và trong nướ c, c, k ị p p thờ i làm thất bại mọi âm mưu thủ đoạn chống phá của k ẻ thù đối vớ i Việt Nam Câu 4: Trình bày mọi âm mưu, thủ đoạn của chiến lược diễn biến hòa bình, của các thế lực thù địch chống phá cách mạng VN? Trách nhiệm của sinh viên trong việc đấu tranh làm thất bại chiến lược “ Diễn biến hòa bình”. Trả lời
Âm mưu : Là thực hiện âm mưu xóa bỏ vai trò lãnh đạo của ĐCSVN, xóa bỏ
▪
chế độ XHCN ở Việt Nam, lái nhân dân ta đi theo con đường Chủ nghĩa Tư bản và lệ thuộc vào Chủ nghĩa Đế quốc ▪ Thủ đoạn : chúng chống phá cách mạng nước ta hiện nay toàn diện trên tất cả các lĩnh vực của đời sống, xã hội, tinh vi, thâm độc rất khó nhận biết ▪ Thủ đoạn kinh tế : chúng muốn chuyển hướng nền kinh tế thị trường theo hướng XHCN dần dần theo kinh thế thị trường TBCN, dần dần biến nước ta từ chế độ XHCN sang chế độ TBCN ▪ Thủ đoạn chính trị: đòi hỏi thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập, tự do hóa mọi mặt đời sống xã hội, từng bước xỏa bỏ vai trò của ĐCS ▪ Thủ đoạn tư tưởng VH: chúng thực hiện n hoạt động xóa bỏ CN Mác Lenin, tư tưởng HCM, phá vỡ nền tảng của ĐCSVN, truyền bá n tư tưởng xấu, đồi bại, làm phai mờ giá trị VH dân tộc ▪ Thủ đoạn trong lĩnh vực tôn giáo: ▪ Thủ đoạn trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh ▪ Thủ đoạn trên lĩnh vực đối ngoại . Câu 5: Trình bày khái niệm, nhiệm vụ của lực lượng dân quân tự vệ? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? Trả lời ▪ Khái niệm: là LLVT quần chúng không thoát ly khỏi sản xuát, công t ác; là thành phần cỉa LLVTND nước nước CHXHCNVN, đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản quản lý, điều hành của Chính phủ và UBND các cấp, sự chỉ đạo, thống nhất của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và sự chỉ đạo, chỉ huy trực tiếp của các cơ quan quân sự địa phương. Lực lượng này được tổ chức ở xã, phường thì gọi là dân quân; được tổ chức ở các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị xã hội gọi là tự vệ. ▪ Nhiệm vụ ▪ Sẵn sàng chiến đấu, cơ động phục vụ bảo vệ địa phương, cơ sở, phối hợp với các đơn vị bộ đội đphg, hải quân, cảnh sát biển, lực lượng khác bảo vệ chủ quyền, AN biên giới qg, chủ quyền, quyền chủ quyền trên các vùng biển ▪ Phối hợp với các đơn vị QĐND, CAND, lực lượng khác trên đphg tham gia xây dựng nền QPTD, khu vực phòng thủ, giữ gìn AN chính trị, TTATXH, bảo vệ Đảng, chính quyền, bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dâ, tài t ài sản của cả nước ▪ Thực hiện nhiệm vụ phòng chống khắc phục thiên tai, dịch bệnh, tìm kiếm, cứu nạn, bảo vệ và phòng chống cháy rừng, bảo vệ môi trường và nhiệm vụ dân sự khác ▪ Tuyên truyền vấn đề nhân dân, thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, luậttoàn của diện, nhà nước về quốc phòng, an kinh ninh,tếtham gia tại xâyđphg, dựngcơ cơsở - xã hội sở vữngpháp mạnh, xây dựng và phát triển
Học tập chính trị, pháp luật, huấn luyện quân sự, diễn tập ▪ Thực hiện các nhiệm vụ và theo quy định của pháp luật.
▪
bày nội dung giáo dục chính trị, huấn luyện quân sự và biện pháp xây dựng lực lượng dân quân tự vệ hiện nay? Liên hệ trách nhiệm sinh viên. Trả lời: ▪ Nội dung: ▪ Giáo dục chính trị: ▪ Không ngừng tăng cườ ng ng bản chất cách mạng và ý thức giác ngộ giai cấ p cho cán bộ, chiến sỹ DQTV, trên cơ sở đó, thườ ng ng xuyên nâng cao cảnh giác cách mạng, nhận rõ bản chất, âm mưu thủ đoạn của k ẻ thù. ▪ Giáo dục truyền thống dân tộc, tinh thần yêu nước, yêu chế độ xã hội chủ nghĩa; mục tiêu lý tưởng của Đảng. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà đảng và nhân dân ta lựa chọn; quán triệt hai nhiệm vụ chiến lược, nhiệm vụ củng cố quốc phòng - an ninh, chống "DBHB” bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch: công tác quân sự địa phương, xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân. ▪ Một số nội dung cơ bản về hiến pháp, pháp luật, luật DQTV, nội dung phương pháp tiến tiến hành vận động qquần uần chúng... ▪ Huấn luyện quân sự : ▪ Huấn luyện theo nôi dung, chương trình Bộ Quốc Phòng quy định ▪ Huấn luyện toàn diện cả chiến thuật, kỹ thuật, binh và binh chủng, chuyên môn,.. ▪ Thời gian them quy định pháp lệnh ▪ Biện pháp xây dựng: ▪ Thường xuyên giáo duch, quán triệt sâu rộng các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về công tác quản lý dân quân tự vệ ▪ Phát huy sức mạnh tổng hợp trên địa bàn để xây dựng lực lượng dân quân tự vệ ▪ Xây dựng lực lượng dân quân tự vệ gắn liền với xây dựng cơ sở vững mạnh toàn diện ▪ Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các chế độ chính sách của Đảng và Nhà nước đối với lực lượng dân quân tự vệ. Câu 7: Nêu nội dung cơ bản bản của công tác xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc? Liên hệ trách nhiệm sinh viên Trả lời: Nội dung: ▪ Giáo dục, nâng cao cảnh giác cách mạng, phát huy truyền thống yêu nước của nhân dân tham gia phòng ngừa đấu tranh mọi âm mưu hoạt động của các thế lực Câu 6: Trình
thì ngoàitâm tưởng của các thế lực thù địch địch trong nước gồm: tư Chống chiếnvà tranh lý bao phá hoại
▪
Bảo vệ an ninh kinh tế, an ninh xã hội, bảo bảo vệ bí mật quốc gia ▪ Chống địch lợi dụng dân tộc, tôn giáo, lợi dụng dân chủ, nhân quyền để gây
▪
mất ốn định chính trị ▪ Giữ vững khối đại đoàn kết toàn dân, ổn định chính trị, bảo vệ nội bộ, góp phần xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở trong trong sạch vững mạnh ▪ Vận động toàn dân tích cực tham gia chương trình quốc gia phòng chống tội phạm ▪ Vận động nhân dân tích cực tham gia phát hiện, tố giác, đấu tranh chống các loại tội phạm phạm ▪ Vận động nhân dân tham gia quản lý, giáo dục, cảm hóa những người cần phải phải giáo dục tại cộng đồng dân cư ▪ Vận động nhân dân chấp hành và tham gia giữ gìn trật tự ATGT, TT công cộng, phòng chống gây rối nơi công cộng ▪ Hướng dẫn nhân dân bài trừ các TNXH, hủ tục, VH độc hại ▪ Xây dựng các đơn vị, cơ quan, quan, cụm dân cự và gia đình an toàn, đoàn kết, có nếp sống văn hóa, giữ gìn thuần phong mỹ tục, truyền thống VN ▪ Xây dựng và mở rộng liên kết chặt chẽ với các ngành, các đoàn thể quần chúng, các tổ chức chính trị xã hội trong các phong trào địa phương phương ▪ Xây dựng và thực hiện có hiệu quả các nghị quyết liên tịch, thông tư liên ngành ▪ Thường xuyên nắm bắt bắt tình hình việc thực hiện nhiệm vụ chính trị, xây dựng và phát triển kinh tế ở địa phương phương ▪ Tham gia xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể, quần chúng tại cơ sở vững mạnh ▪ Thông qua phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ để rèn luyện, thử thách, xây dựng đội ngũ cán bộ cơ sở ▪ Thông qua phong trào toàn dân bảo vệ ANTQ để thường xuyên đóng góp xây ý kiến ĐẢng, chínhđủquyền lượngvà công an, kịp thời dựng tổ chức cơ sở, lực đề nghị đưa cho ra những người không tiêu chuẩn, tư cách bổ sung những người ưu tú, xuất sắc. Câu 8: Nêu trách nhiệm của sinh viên trong việc tham gia xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ An ninh tổ quốc? Trả lời Trách nhiệm của sinh viên: ▪ Mỗi sinh viên cần có nhận thức đúng đắn, đầy đủ về trách nhiệm công dân đối với công cuộc bảo bảo vệ an ninh- trật tự của Tổ quốc. Đây là một nhiệm vụ quan trọng để giữ gìn cuộc sống bình yên cho nhân dân và làm cơ sở nền tảng cho sự phát triển đất nước.
▪
hành các quy định về đảm bảo Mỗi cần địa tự giác chấp nơi bảo an ninh trật tự của nhà sinh và của phương cư trú trườngviên phương
Tích cực tham gia vào các phong trào bảo vệ an ninh trật tự của địa phương phương ▪ Luôn luôn nêu cao ý thức cảnh giác, tích cực tham gia hoạt động phòng chống
▪
tội phạm phạm ở địa phương, phương, phát hiện những hiện tượng tiêu cực, những hành vi vi phạm pháp luật xảy ra trong nhà trường và nơi cư trú kịp thời, cung cấp cho cơ quan công an để có biện pháp ngăn chặn và giải quyết. Câu 9: Phân tích khái niệm phòng chống tội phạm phạm và nêu những nội dung cơ bản bản nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm? phạm? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? Trả lời: Phân tích khái niệm phòng chống tội phạm phạm ▪ Phòng ngừa tội phạm c, các tổ chức xã hội và phạm là việc các cơ quan của Nhà nướ c, công dân bằng nhiều biện pháp nhằm kh ắc phục nh ững nguyên nhân, điều kiện của tình tr ạng phạm tội nhằm ngăn chặn, hạn chế và làm giảm từng bướ c, c, tiến tớ i loại tr ừ tội phạm ra khỏi đờ i sống xã hội. ▪ Phòng ngừa tội phạm phạm là phương hướng chính , là tư tưởng chính của công tác phòng chống tội phạm phạm ▪ Phòng ngừa mang ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc, giúp giữ vững an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội ▪ Làm tốt công tác phòng ngừa mang ý nghĩa kinh tế sâu sắc ▪ Phòng chống tội phạm phạm được tiến hành theo hai hướng : ▪ Hướng thứ nhất: phát hiện, khắc phục, hạn chế và đi đến thủ tiêu các hiện tượng xã hội tiêu cực ▪ Hướng thứ hai: hạn chế mức thấp nhất hậu quả, tác hại khi tội phạm phạm xảy ra ▪ Phòng chống tội phạm phạm mang tính đồng bộ, bộ, hệ thống và có sự kết hợp chặt chẽ quan nhà nước , tổ chức xã hội và công dân với cơ quan Những nội dung cơ bản bản nhiệm vụ hoạt động phòng chống tội phạm phạm ▪ Nghiên cứu, xác định rõ các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng tội phạm phạm ▪ Nghiên cứu, soạn thảo đề ra các chủ trương, giải pháp, biện pháp thích hợp từng xỏa nguyên kiện tội phạm phạm nhằm bước bước bỏhoạt bỏ chức tiến hành các độngnhân, phòngđiều ngừa tội phạm của phạm Tổ ▪ Tổ chức tiến hành các hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm phạm
▪
bày khái niệm, mục đích, đặc điểm và công tác phòng chống tệ nạn xã hội? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? Trả lời ▪ Khái niệm: tệ nạn xã hội là một hiện tượng xã hội tiêu cực có tính phổ biến, biến, biểu biểu hiện bằng bằng những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và gây hậu quả nghiêm trọng trong đời sống cộng đồng ▪ Mục đích: ▪ Ngăn chặn không cho TNXH phát sinh, phát triển, lan rộng Câu 10: Trình
▪
xóa nguyên kiện của TNXH, bước bước bỏ dấu dần những điều phong Từngdựng xây đời sống lành mạnh, bảonhân vệ thuần tục củagóp dân phần văn hóa bảo mỹ tộc
Phát hiện, đấu tranh, xử lý nghiêm minh những hành vi hoạt động TNXH góp
▪
phần giữ vững an ninh quốc gia và trật tự ATXH ▪ Đặc điểm: ▪ Có tính lây lan nhanh ▪ Tồn tại và phát triển dưới mọi hình thức; đối tượng tham gia phức tạp, đa dạng về thành phần ▪ Các đối tượng hoạt động có nhiều phương phương thức, thủ đoạn tinh vi, thường cấu kết thành ổ, nhóm ▪ TNXH thường kết hợp chặt chẽ với tội phạm phạm hình sự và các hiện tượng xã hội tiêu cực khác ▪ Địa bàn tập trung là các nơi đông người, KCN, du lịch, những nơi có trình độ VH còn thấp, việc quản lý có nhiều sơ hở ▪ Công tác phòng chống tệ nạn xã hội: là quá trình nhà nước cùng các cơ quan quan các cấp, ngành, đoàn thể tổ chức xã hội cùng mọi công dân ( LL Công an là nòng cốt) tiến hành đồng bộ bộ các biện pháp nhằm phát hiện, ngăn chặn, loại trừ các tệ nạn xã hội Câu 11: Quan điểm chủ nghĩa Mác Lê nin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? Trả lời Quan điểm chủ nghĩa Mác Lê nin về giải quyết vấn đề tôn giáo trong cách mạng XHCN: ▪ Một là, giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới- xã hội chủ nghĩa ▪ Hai là, tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của nhân dân, kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan ▪ Ba là, quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo ▪ Bốn là, phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn Câu 12: Trình bày giáo âm mưu, thủ đoạn lợi dụng vấn đề dân
tộc, tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch? Liên hệ trách nhiệm sinh viên? ▪ Âm mưu: chống phá cách mạng Việt Nam là âm mưu không thay đổi của thế lực thù địch: ▪ Trực tiếp phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc, chia rẽ dân tộc đa số với dân tộc thiểu số ▪ Kích động các dân tộc thiểu số, tín đồ chức sắc tôn giáo chống lại các cơ sở dân tộc, tôn giáo của Đảng, nhà nước ▪ Chúng tạo dựng các tổ chức phản phản động trong các dân tộc thiểu số, tôn giáo ▪ Thủ đoạn
▪
Chúng cách nhà xuyên mọi Đảng, tạc chủ nghĩa Mác Lenin, tư tưởng HCm, quan cơ tìm sở của điểm nước
Lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tinh thần dân tộc hẹp
▪
hòi, dân tộc cực đoan, li khai ▪ Chúng tập trung phá hoại các cơ sở kinh kinh tế xã hội, mua chuộc lôi kéo, ép buộc đồng bào các dân tộc, tôn giáo chống đối chính quyền, vượt biên trái phép, gây mất ổn định chính trị, xã hội ▪ Chúng tìm mọi cách để xây dựng, nuôi dưỡng các tổ chức phản phản động người Việt Nam ở nước ngoài. Câu 13: : Trình bày nội dung xây dựng và bảo vệ lãnh thổ quốc gia? Liên hệ trách nhiệm sinh viên Trả lời: Nội dung xây dựng và bảo vệ lãnh thổ quốc gia ▪ Xây dựng, phát triển mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, đối ngoại và quốc phòng, an ninh của đất nước ▪ Xác lập và bảo vệ quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp của Việt Nam trên mọi mặt chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình ▪ Bảo vệ sự toàn vẹn lãnh thổ của đất nước, bao gồm vùng đất, vùng trời, nội thuỷ, lãnh hải và lãnh thổ đặc biệt của Việt Nam; đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu và hành động phá hoại, vi phạm chủ quyền, xâm phạm lãnh thổ của Việt Nam. ▪ Bảo vệ sự thống nhất lãnh thổ của đất nước, thống nhất về quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Đấu tranh làm thất bại mọi hành động chia cắt lãnh thổ Việt Nam; mọi âm mưu, thủ đoạn của các thế lực thù địch cả bên trong lẫn bên ngoài hòng phá hoại quyền lực tối cao của Việt Nam. bày nội dung xây dựng và bảo vệ chủ quyền biên giới quốc gia? Liên hệ trách nhiệm sinh viên?
Câu 14: Trình
lờitiên đầu tư xây dựng khu vực biên giới vững mạnh toàn diện về chính trị , Trả ▪ Ưu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh; có chính sách ưu tiên tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân khu vực biên giới định cư ổn định, phát triển và sinh sống lâu dài ở khu vực biên giới; điều chỉnh dân cư theo yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và củng cố quốc phòng - an ninh khu vực biên giới. ▪ Tăng cường, mở rộng quan hệ đối ngoại các cấp trên khu vực biên giới; phát triển kinh tế đối ngoại, tăng cường hợp tác nhiều mặt nhằm xây dựng biên giới hoà bình, hữu nghị, ổn định lâu dài với các nước láng giềng. ▪ Bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ▪ Bảo vệ tài nguyên, môi sinh, môi trường. vệ lợi giatrị, trên vựctoàn biênxãgiới ▪ Bảo Giữ gìn an ích ninhquốc chính trậtkhu tự an hội ở khu vực biên giới.
▪
Phối hợp với các nước, đấu tranh ngăn chặn mọi hành động phá hoại tình đoàn
▪
kết, hữu nghị giữa nhân dân Việt Nam với nhân dân các nước láng giềng. Trấn áp mọi hành động khủng bố, tội phạm xuyên biên giới quốc gia.
Câu 15: :
Trình bày nội dung bảo vệ an ninh quốc gia? Liên hệ trách nhiệm sinh
viên Trả lời Nội dung ▪ Bảo vệ an ninh chính trị nội bộ bộ ▪ Bảo vệ an ninh kinh tế ▪ Bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng ▪ Bảo vệ an ninh dân tộc ▪ Bảo vệ an ninh tôn giáo ▪ Bảo vệ an ninh biến giới ▪ Bảo vệ an ninh thông tin Câu 16: : Trình
bày nội dung giữ gìn trật tự an toàn xã hội? Liên hệ trách nhiệm
sinh viên Trả lời Nội dung: ▪ Đấu tranh phòng chống tội phạm phạm ( trừ các tội phạm phạm an ninh quốc gia và các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm phạm chiến tranh) ▪ Giữ gìn trật tự nơi công cộng ▪ Đảm bảo bảo trật tự, an toàn giao thông ▪ Phòng ngừa tai nạn lao động, chống thiên tai, phòng ngừa bệnh bệnh dịch ▪ Bài trừ các tệ nạn xã hội ▪ Bảo vệ môi trường.
View more...
Comments