CÔNG THỨC TÍNH TOÁN HÓA PHÂN TÍCH 2

September 9, 2017 | Author: thucinor | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Bài tập dành cho học sinh chuyên ngành trung cấp dược...

Description

Trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn

Khoa Y – Dược

CÔNG THỨC TÍNH TOÁN HÓA PHÂN TÍCH 2 Biên soạn: Huỳnh Hoàng Thúc 1. Phân tích khối lượng: 1.1. Xác định hàm lượng bằng phương pháp kết tủa: Tổng quát: M A x

y

 Mz Bt 

m1 Công thức tính:

P

m2 .k .100 m1

với

k

m2

KLPT ( M x Ay ) z . KLPT ( M z Bt ) x

1.2. Xác định hàm lượng bằng phương pháp bay hơi: Với a: khối lượng mẫu ban đầu Công thức tính: C  a  b .100 b: khối lượng mẫu lúc sau a C: hàm lượng 2. Các loại dung dịch: 2.1. Dung dịch và nồng độ phần trăm: Công thức tính:

mct .100 mdd m C %  ct .100 Vdd .d C% 

Với C%: nồng độ phần trăm mct : khối lượng chất tan nguyên chất (gam) mdd : khối lượng dung dịch (gam) Vdd : thể tích dung dịch (ml) d : khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

2.2. Dung dịch và nồng độ đương lượng: 2.2.1. Đương lượng gam (E) :

E

M n

* Cách xác định n: - Nếu là acid, n là số H+ có trong phân tử acid. - Nếu là base, n là số nhóm OH- có trong phân tử base. - Nếu là muối, n bằng tổng số hóa trị của các nguyên tử kim loại có trong muối. - Nếu chất oxi hóa hoặc chất khử, n là số electron nhận hay cho của chất đó. * Một số chất khử và chất oxi hóa thông dụng: KMnO4 (n=5)

K2Cr2O7 (n=6)

H2O2 (n=2)

2.2.2. Nồng độ đương lượng (CN): Công thức tính:

m CN  ct .1000 E.Vdd

H2C2O4 (n=2)

Na2S2O3 (n=1)

C6H12O6 (n=2)

Vdd [ml ]

I2 (n=2)

Với mct : khối lượng chất tan nguyên chất (gam) E: đương lượng gam của chất tan Vdd : thể tích dung dịch (ml) CN : nồng độ đương lượng của dung dịch (N)

Công thức liên hệ giữa nồng độ đương lượng (CN) và nồng độ mol/lít (CM): 2.2.3. Độ chuẩn (T): mct [ gam] Công thức tính

T

FeCl3 (n=1) FeSO4 (n=1)

CN = CM .n

Trường trung cấp Bách Khoa Sài Gòn

Khoa Y – Dược

3. Tính toán dựa vào các kĩ thuật phân tích thể tích trong các phương pháp phân tích thể tích: - Bước 1: Tính nồng độ đương lượng của dung dịch mẫu (dung dịch chuẩn độ) Chuẩn độ trực tiếp: CN1.V1 = CN2.V2

Chuẩn độ thế: CN1.V1 = CN4.V4

Chuẩn độ thừa trừ: CN1.V1 = CN2.V2 – CN3.V3

- Bước 2: Tính khối lượng chất tan nguyên chất có trong Vđịnh mức :

m ct =

C N .E.Vdm 1000

- Bước 3: Tính nồng độ phần trăm hoặc hàm lượng của mẫu phân tích (mẫu phân tích) có trong Vo (thể tích mẫu ban đầu được đem pha)

C% =

m ct .100 Vo .d

4. Pha dung dịch chuẩn độ: 4.1. Tính khối lượng chất tan để pha được dung dịch với nồng độ đương lượng đã biết trước:

m ct =

C N .E.V 1000

4.2. Xác định hệ số hiệu chỉnh K: 4.2.1. Công thức tính:

CNo : nồng độ của dd chuẩn độ (N) C .V Vo: thể tích dd chuẩn độ. (ml) K = No o .K o CN : nồng độ của dd pha (N) C N .V V : thể tích dd pha (ml) Ko : hệ số hiệu chỉnh của dd chuẩn 4.2.2. Cách điều chỉnh nồng độ dung dịch: độ. cần điều chỉnh.  K=1  CN thực = CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ chính xác, không  K  1  CN thực > CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ lớn hơn nồng độ của dd cần pha. Ta cần thêm nước vào.  Lượng nước thêm thêm vào được tính bằng công thức: V H O = (K – 1,000) .V điều chỉnh 2

 K < 1  CN thực < CN lý thuyết : dd pha được có nồng độ nhỏ hơn (loãng hơn) nồng độ của dd cần pha. Ta cần thêm hóa chất vào.  Lượng hóa chất cần thêm vào:

m

(1, 000  K ).a .Vđiều chỉnh 1000

m : khối lượng hóa chất cần thêm vào (g) K: hệ số hiệu chỉnh của dd pha. V điều chỉnh : thể tích dung dịch pha cần điều chỉnh (ml) a : khối lượng hóa chất có trong 1000ml dd lý thuyết (a = CN.E (g) )

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF