Chuong 1- Tong Quan MS SQL Server
May 30, 2016 | Author: An Tran Quoc | Category: N/A
Short Description
Download Chuong 1- Tong Quan MS SQL Server...
Description
HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ MICROSOFT SQL SERVER 2005 Giáo viên: Tạ Thúc Nhu Khoa CNTT trường ĐH Lạc Hồng
I- Giới thiệu MS SQL Server 2005 1. Hệ quản trị CSDL quan hệ kiểu Client/Server 2. Các dịch vụ trong SQL Server 2005 3. Ngôn Ngữ Lập Trình Transact-SQL(T-SQL): 4. Một số ấn bản của MS SQL Server 2005:
2
SQL Server
1- Hệ quản trị CSDL quan hệ kiểu Client/Server : Microsoft SQL Server là một hệ quản trị CSDL quan hệ (Relation Database Management System - RDBMS) hoạt động trên hệ thống mạng theo mô hình Client/Server cho phép nhiều người dùng từ các máy trạm truy cập dữ liệu lưu trên máy chủ.
3
SQL Server
2- Các dịch vụ trong SQL Server 2005 •
Dịch vụ tích hợp - Integration Services (SSIS) : rút trích, biến đổi và hợp nhất dữ liệu (consolidate data) từ nhiều nguồn dự liệu khác nhau (disparate sources).
•
Công nghệ CSDL - Database Engine: lưu trữ, xử lý, và bảo mật dữ liệu.
•
Dịch vụ phân tích - Analysis Services: xử lý phân tích trực tuyến (online analytical processing - OLAP); khai mỏ dữ liệu (Data Mining) cho các ứng dụng đánh giá tình hình thương mại.
•
Dịch vụ báo cáo - Reporting Services: tạo và quản lý báo cáo với nhiều dạng thức khác nhau: dạng bảng (tabular), đồ họa (graphical)… Các báo cáo này cũng có thể được xuất trên Web. 4
SQL Server
2- Các dịch vụ trong SQL Server 2005 (tt) •
Môi giới dịch vụ - Service Broker: Cung cấp nhiều cơ sở hạ tầng (infrastructure) cần thiết để xây dựng một ứng dụng CSDL, làm giảm đáng kể thời gian phát triển ứng dụng.
•
Tái tạo dữ liệu – Replication: sao chép, phân phối dữ liệu tới các CSDL ở vị trí khác, từ xa hay di động thông qua hệ thống mạng, sau đó đồng bộ giữa các CSDL để duy trì tính đồng nhất dữ liệu (consistency).
•
Full-Text Search: Phục vụ cho việc tìm kiếm từ, nhóm từ trong các dữ liệu dạng văn bản lưu trên table.
•
Dịch vụ thông báo - Notification Services: Phục vụ cho việc phát triển và triển khai các ứng dụng tạo và gởi các thông báo tới người dùng trên nhiều loại thiết bị khác nhau.
5
SQL Server
3- Ngôn Ngữ Lập Trình Transact-SQL(T-SQL): • T-SQL là ngôn ngữ thủ tục thế hệ thứ 3, • Không dùng để tạo ra các chương trình ứng dụng độc lập. • Các phát biểu, thủ tục và hàm viết bằng T-SQL chỉ được thực hiện trong môi trường SQL Server với mục đích truy vấn và hiệu chỉnh dữ liệu trong CSDL quan hệ. • Cho phép gọi thực hiện từ các ngôn ngữ lập trình khác
6
SQL Server
T-SQL có các phát biều được phân loại như sau : • Data Control Language (DCL): Chứa các lệnh điều khiển, phân quyền truy xuất dữ liệu. • Data Definition Language (DDL): Dùng tạo, sửa xóa các đối tượng trong CSDL – như Database, Table, Procedure… • Data Manipulation Language (DML): Chứa các lệnh thêm, sửa, xoá dữ liệu • Data Query Language (DQL) : Chỉ chứa 1 phát biểu SELECT dùng truy vấn dữ liệu • Các thành phần khác của ngôn ngữ như kiểu dữ liệu, biến, toán tử, hàm, các cấu trúc điều khiển và chú thích.
7
SQL Server
4- Các Ấn Bản Của Microsoft SQL Server 2005: •
•
Ấn bản dùng trên môi trường mạng Windows Server –
Standard Edition (32-bit và 64-bit): dùng cho vcác tổ chức vừa và nhỏ.
–
Enterprise Edition (32-bit và 64-bit): dùng cho các tổ chức lớn với các yêu cầu phức tạp
–
Workgroup Edition (chỉ 32-bit): là giải pháp quản lý dữ liệu cho các tổ chức nhỏ, dễ dàng nâng cấp lên phiên bản Standard và Enterprise Edition.
Ấn bản cho máy đơn với HĐH Windows –
Developer Edition (32-bit và 64-bit): Nó chứa các tính năng của SQL Server Enterprise, dùng xây dựng các loại ứng dụng trên SQL Server, sau đó triển khai trên các phiên bản khác.
–
Express Edition (chỉ 32-bit): Được phân phối tự do với các chức năng quản lý CSDL đơn giản, phối hợp với Microsoft Visual Studio xây dựng các ứng dụng quản lý dữ liệu. 8
SQL Server
II- Cài Đặt MS SQL Server 2005 Developer • Đưa đĩa Mocrosoft SQL Server Developer vào ổ đĩa CD/DVD. • Chạy tập tin Splash.hta để khởi động chương trình cài đặt (nếu không Autorun).
9
SQL Server
HT 1: Chọn phiên bản 32-bit (x86) hay 64-bit (x64) tùy theo hệ điều hành của máy.
10
SQL Server
HT 2: Chọn cài đặt “Server components, tools, Books Online, and samples”
11
SQL Server
HT 3: Chọn “I accept the licensing items and conditions”, sau đó chọn nút Next
12
SQL Server
HT 4: Chọn Install để cài đặt các thành phần được yêu cầu trên hộp thoại
13
SQL Server
14
SQL Server
HT 5: Chọn nút Next để bắt đầu cài đặt SQL Server 2005
15
SQL Server
HT 6: Chọn nút Next sau khi kiểm tra cấu hình hệ thống
16
SQL Server
HT 7: Nhập tên cá nhân, công ty và khóa của sản phẩm.
17
SQL Server
HT 8: Chọn các thành phần muốn cài đặt. Chọn Advanced để chỉ định các thành phần khác
18
SQL Server
HT 9: Chọn hay bỏ chọn các thành phần cài đặt, chọn nút Next
19
SQL Server
HT 10: Chọn “Default instance” nếu muốn tên thể hiện của SQL Server trùng với tên của máy tính; chọn Named instance để chỉ định tên khác.
20
SQL Server
HT 11: Chọn tài khoản người dùng hệ thống cục bộ (Local System)
21
SQL Server
HT 12: Chọn chế độ chứng thực
22
SQL Server
HT 13: Chọn cấu hình sắp xếp của Microsoft SQL Server.
23
SQL Server
HT14: Mặc định tùy chọn của Report Server
24
SQL Server
HT 15: Chọn nút Install để bắt đầu sao chép tập tin từ CDROM vào đĩa cứng của máy
25
SQL Server
HT 16: Sau khi cài đặt xong, chọn nút Next.
26
SQL Server
HT 17: Chọn nút Finish để kết thúc cài đặt
27
SQL Server
III-Các Công Cụ Của SQL Server 2005 Một số công cụ chính: 1. Books Online 2. SQL Server Configuration Manager 3. SQL Server Profiler 4. Import And Export Data 5. Microsoft SQL Server Management Studio
28
SQL Server
1- Books Online: •
Sách hướng dẫn trực tuyến các vấn đề liên quan đến Microsoft SQL Server
29
SQL Server
2- SQL Server Configuration Manager • •
•
SQL Server 2005 Services: Khởi động (Start), tạm dừng (pause) và dừng (stop) các dịch vụ của Microsoft SQL Server. SQL Server 2005 Network Configuration: Quản lý các nghi thức kết nối mạng (Network Protocol) của máy chủ phục vụ cho việc trao đổi thông tin giữa máy chủ và máy trạm. SQL Native Client Configuration: Quản lý các nghi thức kết nối mạng mặc định của máy trạm khi thực hiện nối kết vào Microsoft SQL Server tại các máy chủ
30
SQL Server
3- SQL Server Profiler : •
Quản lý các biến cố đã xảy ra khi thực hiện các xử lý trên máy chủ, giúp cho việc phân tích tìm lỗi thực hiện của các câu lệnh truy vấn
31
SQL Server
4- Import And Export Data: • Dùng nhập, xuất dữ liệu giữa Microsoft SQL Server với các loại CSDL khác như: Access, Foxpro, Excel, file văn bản ASCII…
32
SQL Server
5- Microsoft SQL Server Management Studio • Một công cụ đồ họa dùng cho nhà quản trị và phát triển CSDL SQL Server thực hiện các dịch vụ có trong SQL Server. • Tích hợp các chức năng quản trị CSDL và trình soạn thảo truy vấn (Query Editor) với ngôn ngữ lập trình Transact-SQL.
33
SQL Server
a- Mở SQL Server Management Studio •
Server Type: Chọn dịch vụ
•
Server Name: Chọn máy chủ đã cài SQL Server hoặc tên thể hiện SQL Server có dạng \.
•
Chỉ định truy xuất SQL Server bằng tài khoản nào: – Windows Authentication : sử dụng tài khoản đăng nhập Windows – SQL Server Authentication: dụng tài khoản đã tạo trong SQL Server, nhập tên đăng nhập và mật khẩu đã được người quản trị cung cấp. 34
SQL Server
b- Các thành phần trong cửa sổ Management Studio:
35
SQL Server
Chức năng từng thành phần
•
Registered Servers: Liệt kê các thể hiện của Microsoft SQL Server (gọi tắt là server) trên các máy chủ đã đăng ký trong Management Studio. Ta có thể thêm và xóa các server trong danh sách. • Nếu không xuất hiện server trong Registered Servers, right-click Database Engine (Microsoft SQL Servers), và chọn mục Update Local Server Registration. • Double-click vào tên server để kết nối tới server đó.
•
Object Explorer: liệt kê tất cả các đối tượng trong Server đã kết nối bao gồm các CSDL (databases), Security, Server Objects, Replication, Management, ….
•
Cửa sổ hồ sơ: chứa các trang hiển thị thông tin của đối tượng được chọn trong cửa sổ Object Explorer, các trang tạo và hiệu chỉnh các đối tượng trong CSDL; các trang truy vấn của trình soạn thảo truy vấn Query Editor ...
•
Template Explorer: Chứa các đoạn trình mẫu của T_SQL 36
SQL Server
c- Trang truy vấn của Query Editor •
Thực hiện một hay nhiều phát biểu truy vấn trực tiếp trên các CSDL và nhận kết quả ngay sau khi thực hiện.
•
Soạn thảo các thủ tục, hàm và lưu trữ các phát biểu vào tập tin kịch bản (Script file) dạng văn bản ASCII. 37
SQL Server
Mở trang Query • Mở trang Query kết nối với CSDL trên server hiện hành: B1: Bấm chọn tên CSDL cần truy vấn mặc định trong khung Object Explorer B2: Chọn menu FileàNewàQuery With Current Connection hoặc bấm chọn mục New Query trên thanh Standard
• Mở trang Query kết nối với CSDL trên server khác: B1. Chọn menu FileàNewàDatabase Engine Query hoặc bấm chọn biểu tượng Database Engine Query trên thanh Standard. B2. Khi thực hiện sẽ xuất hiện hộp thoại Connect to Database Engine, chọn Server name, chỉ định quyền đăng nhập và click nút Connect.
38
SQL Server
Một số thao tác cơ bản trên trang Query: • Thay đổi CSDL truy cập mặc định: – Chọn tên CSDL trong combo “Available Databases” trên thanh công cụ SQL Editor – Hoặc sử dụng lệnh: Use .
• HighLight từ khóa bằng chuột và ấn Shift-F1 để mở phần trợ giúp liên quan. • Click nút Execute hoặc ấn phím F5 để thực hiện các lệnh trong trang Query hoặc chỉ thực hiện các lệnh đã tô chọn.
39
SQL Server
IV- Khai báo kết nối Microsoft SQL Server từ máy trạm • Khởi động tiện ích SQL Server Configuration Manager tại máy trạm •
Mở nhánh SQL Native Client Configuration, bấm phải chuột vào mục Aliases và chọn New Alias…
40
SQL Server
•
Trong hộp thoại Alias–New, lần lượt nhập: – bí danh máy trạm (Alias); – Cổng kết nối (Port No); – Nghi thức kết nối mạng (Protocol); – Địa chỉ IP của máy chủ – Bấm nút OK để đồng ý kết nối.
Sau khi kết nối, ta có thể sử dụng các cộng cụ của Microsoft SQL Server để truy cập CSDL trên máy chủ. 41
SQL Server
Yêu cầu: 1. Cài đặt Microsoft SQL Server 2005 Developer trên máy đơn 2. Cài đặt Microsoft SQL Server 2005 Enterprise trên một hệ thống mạng
42
SQL Server
Tài liệu tham khảo • Book Online của Microsoft SQL Server 2005 • Giáo trình SQL Server 2005, Trần Xuân Hải – Nguyễn Tiến Dũng, Đại học Quốc Gia TP. HCM • SQL Server 2005 – Lập trình T-SQL, Phạm Hữu Khang – Đoàn Thiện Ngân, NXB Lao Động – Xã Hội • SQL Server 2005 – Lập trình Thủ tục và Hàm, Phạm Hữu Khang – Đoàn Thiện Ngân, NXB Lao Động – Xã Hội
43
SQL Server
View more...
Comments