Cai Dat Oracle 10g Database

July 3, 2016 | Author: Thoi Ke No Di | Category: Types, School Work
Share Embed Donate


Short Description

Hướng dẫn cài đặt oracle 10g...

Description

CMIS 2.0 Help – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu Version 1.0

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

MỤC LỤC 1.  1.1 

Cài đặt máy chủ Cơ sở dữ liệu – Database Server ...................................................................... 3  Yêu cầu về thông số hệ thống trước khi cài đặt................................................................... 3 

1.1.1 

Kiểm tra xem máy chủ đã cài đặt CSDL Oracle chưa ........................................................ 3 

1.1.2 

Các yêu cầu về hệ thống trước khi cài đặt CSDL .............................................................. 3 

1.1.3 

Cách tính dung lượng, số lượng datafile trong CMIS2. ...................................................... 4 

1.1.4 

Một số cách theo dõi quá trình thực hiện script. .............................................................. 6 

1.2 

Cài đặt CSDL Oracle 10G: ................................................................................................ 7 

1.3 

Cấu hình Listener Service và Net Service Name. ............................................................... 17 

1.4 

Cài đặt Database .......................................................................................................... 34 

1.5 

Tạo user và TableSpace của hệ thống ............................................................................. 51 

2/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

1.

Cài đặt máy chủ Cơ sở dữ liệu – Database Server

1.1 1.1.1

Yêu cầu về thông số hệ thống trước khi cài đặt Kiểm tra xem máy chủ đã cài đặt CSDL Oracle chưa



Nếu máy chủ chưa cài đặt phiên bản Oracle nào thì tiến hành cài đặt bình thường theo kịch bản



Nếu máy chủ đã cài đặt ít nhất một phiên bản Oracle thì cần thống nhất lại với người quản trị CSDL của đơn vị: o

Nếu hệ thống CSDL đã tồn tại có thể chuyển được sang máy chủ khác cần yêu cầu người quản trị CSDL của đơn vị thực hiện việc chuyển. Sau đó xoá hết thông tin về CSDL Oracle cũ, cài đặt mới theo kịch bản.

o

Nếu hệ thống CSDL đã tồn tại không thể chuyển được sang máy chủ khác, cần thoả thuận và tiến hành theo các cách sau ƒ

C1: Tạo thêm database CMIS2 trên hệ thống CSDL này. Yêu cầu: Phiên bản Oracle trên máy chủ từ 10.1.0.2 trở lên.

ƒ

C2: Cài đặt Oracle 10g lên ổ đĩa khác với ổ đĩa có CSDL Oracle cũ. Yêu cầu: Hai phiên bản Oracle là khác nhau, chấp nhận việc các ứng dụng trên máy chủ chỉ có thể hiểu được một hệ thống CSDL, các máy trạm kết nối hiểu được cả hai hệ thống CSDL.

1.1.2 •

Các yêu cầu về hệ thống trước khi cài đặt CSDL Tính toán vùng lưu trữ CSDL CMIS 2.0. o

Ước lượng tương đối: Vùng lưu trữ CSDL Oracle 10g cài đặt cần ít nhất là gấp đôi dung lượng CSDL Oracle 9i chứa dữ liệu CMIS 1.0. Lý do là CSDL Oracle 10g trong giai đoạn đầu cần chứa cả dữ liệu CMIS 1.0 và dữ liệu CMIS 2.0 được chuyển đổi sang. Cách dễ nhất là vào thư mục cài đặt cơ sở dữ liệu của Oracle để đo dung lượng lưu trữ.

o

Ví dụ: Giả sử phần lưu trữ CSDL Oracle của CMIS 1.0 nằm trong thư mục “G:\ORADATA”. Xem thuộc tính của thư mục này để biết được dung lượng lưu trữ

o

Ước lượng chính xác: Tính dung lượng lưu trữ của CMIS 1.0: Sử dụng Toad, đăng nhập với quyền sys và chạy câu lệnh sau: SELECT SUM(BYTES) FROM V$DATAFILE WHERE STATUS 'OFFLINE' Lưu ý: dung lượng của Controlfile, innit file nhỏ nên không tính. Dung lượng

templefile sinh ra

trong quá trình vận hành cũng không được tính. •

Kiểm tra vùng ổ đĩa sẽ cài đặt CSDL Oracle 10g lưu dữ liệu CMIS 2.0 có thỏa mãn: lớn hơn ít nhất 2 lần dung lượng dữ liệu CMIS 1.0 trên CSDL Oracle 9i hay không. Nếu thỏa mãn mới thực hiện cài đặt các bước tiếp trong hướng dẫn.



Chọn vùng lưu trữ CSDL o

Nếu hệ điều hành được cài đặt trên ổ đĩa cứng: cần cài đặt và lưu trữ CSDL Oracle trong ổ đĩa logic khác với ổ đĩa logic cài đặt hệ điều hành. 3/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Ví dụ: Máy chủ cài đặt hệ điều hành WindowServer 2003 trên ổ đĩa C thì Oracle cần cài đặt và lưu trữ trên các ổ đĩa D, E… o

Nếu hệ điều hành được cài đặt trên hệ thống San(tủ đĩa): cần cài đặt và lưu trữ CSDL Oracle trên những nhóm ổ đĩa không cài đặt hệ điều hành. Ví dụ: Cài đặt hệ điều hành WindowServer 2008 trên tủ san có 2 dãy khay S1, S2; trong đó hệ điều hành được cài đặt lên S1. Khi đó cần cài đặt và lưu trữ CSDL Oracle trên S2



Chọn phiên bản cài đặt Oracle o

Đối với hệ điều hành WindowServer 2003-32 bit, cần cài đặt phiên bản “Oracle Database 10g Release 2 (10.2.0.1.0) for Microsoft Windows”.

o

Đối với hệ điều hành WindowServer 2003 – 64 bit, cần cài đặt phiên bản “Oracle Database 10g Release 2 (10.2.0.1.0) for Microsoft Windows (x64)”

o

Đối với hệ điều hành WindowServer 2003, cần cài đặt phiên bản “Oracle Database 10g Release 2 (10.2.0.3/10.2.0.4) for Microsoft Windows Vista and Windows 2008” .



Lấy danh sách các TableSpace của CMIS 1.0, so sánh với danh sách TableSpace trong Script cài đặt CSDL Oracle 10g cho CMIS 2 để bổ xung các câu lệnh tạo TableSpace. Cần thực hiện bước này để tránh trường hợp import giữa chừng bị dừng do thiếu TableSpace. o

Sử dụng Toad, đăng nhập với quyền sys và chạy câu lệnh sau để lấy ra danh sách TableSpace của CMIS 1.0: SELECT * FROM V$TABLESPACE WHERE NAME NOT IN ('SYSTEM', 'SYSAUX', 'USERS', 'TEMP') AND NAME NOT LIKE '%UNDO%'.

o

Tìm TableSpace thiếu trong Script tạo CSDL CMIS 2.0.

o

Bổ xung câu lệnh tạo tablespace thiếu vào Script tạo CSDL CMIS 2.0. Ví dụ: phát hiện TableSpace X có trong CSDL CMIS 1.0 nhưng lại không có trong danh sách các TableSpace của CMIS 1.0 cần tạo trong CSDL CMIS 2.0 thì cần xử lý như sau: ƒ

Sử dụng Toad, vào CSDL CMIS 1.0 với quyền Sys, xem tab TableSpace.

ƒ

Chọn chuột phải lên TableSpace X, chọn tiếp CreateScript, ấn OK.

ƒ

Copy câu lệnh sang Script tạo CSDL CMIS 2.0, lưu ý sửa lại các đường dẫn về datafile trong TableSpace X.

1.1.3 •

Cách tính dung lượng, số lượng datafile trong CMIS2. Mặc dù các datafile được tạo đi theo TableSpace đã được viết sẵn trong Script, nhưng trước khi sử dụng người chuyển đổi số liệu cần chuẩn hóa lại các thông tin về datafile như dung lượng, số lượng, đường dẫn trong Script.



Với các TableSpace được chuyển từ CMIS 1.0 sang CMIS 2.0 tốt nhất là giữ nguyên hiện trạng như trong CMIS 1.0 để tránh rủi ro và đỡ công tính toán.



Với các TableSpace chỉ có ở CMIS 2.0, cần tính toán và cân đối lại.



Các bước thực hiện như sau: 4/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

o

Tính tổng dung lượng dự kiến dành cho TableSpace(A)

o

Chọn dung lượng dành cho 1 datafile(B)

o

Tính số datafile dành cho TableSpace(C) = [A/B] + 1

o

Đặt cấu hình cho từng datafile.

Ví dụ 1: Tính số datafile cần tạo cho TABSPC_BANGLON trong CMIS2 Bước 1: Sử dụng Toad, đăng nhập với quyền Sys vào CSDL CMIS 1.0. Chuyển sang tab TableSpace, chọn TABSPC_BANGLON.

Bước 2: Tính tổng dung lượng đã sử dụng của TABSPC_BANGLON trong tab Used

Giả sử tính được tổng cộng là 20GB, cho dự phòng thêm 200MB. Tính được tổng cộng là 20,2GB

5/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Bước 3: Chọn dung lượng 1 datafile là 4G(không nên quá 5G, khi đó hệ điều hành khó quản lý và hay xảy ra tình trạng không đọc được file). Bước 4: Tính số datafile cần tạo là [20,2/4] + 1 = 6 1.1.4 •

Một số cách theo dõi quá trình thực hiện script. Theo dõi câu lệnh đang chạy: Sử dụng chức năng SessionBrowser của Toad, chọn tab Current Statement để xem. Khi câu lệnh chạy quá lâu cần thực hiện Tunning lại. Cũng có thể do Lock tài nguyên, cần chọn Tab Locks để xem.



Theo dõi quá trình tăng trưởng của Datafile trong TableSpace: Cần phải theo dõi để tạo thêm datafile trong trường hợp hết vùng lưu trữ trong TableSpace. Sử dụng tab TableSpace của Toad để xem

6/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

1.2

Cài đặt CSDL Oracle 10G:

Một số yêu cầu khi dùng bộ cài đặt Oracle 10g Server cho máy Server. Hệ điều hành WinServer2003_32bit

WinServer2003_64bit

WinServer2008_32bit

WinServer2008_64bit

Cấu hình máy chủ

Bộ cài Oracle 10g

CPU: 2.00 GHz(4CPUs) RAM: 4 GB HDD: >=160 GB

SetupOracle10g_w2k3

CPU: 2.00 GHz(4CPUs) RAM: 4 GB HDD: >=160 GB

SetupOracle10g_w2k3

CPU: Quad-Core Processor E5405 (2.00 GHz, 1333 FSB, 12 MB (2 x 6 MB) Level 2 cache) RAM: 8 GB HDD: >= 500 GB

10203_vista_w2k8_x86_production_db

CPU: Quad-Core Processor E5405 (2.00 GHz, 1333 FSB, 12 MB (2 x 6 MB) Level 2 cache) RAM: 8 GB HDD: >= 500 GB

10203_vista_w2k8_x86_production_db

7/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 1: Chạy trình cài đặt Chạy file Setup.exe của bộ cài Oracle 10g

8/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 2: Lựa chọn phương thức cài đặt ( Select Installation Method) •

Basic Installation : Cài đặt cơ bản .



Advanced installation : Cài đặt nâng cao .

EVNIT khuyến cáo bạn nên lựa chọn Advanced Installation. Sau khi lựa chọn phương thức cài đặt , nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

9/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 3: Lựa chọn kiểu cài đặt ( Select Installation Type) Trong đó có 4 kiểu cài đặt •

Enterprise Edition



Standard Edition



Personala Edition



Custom

Bạn chọn Enterprise Edition rồi nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

10/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 4: Chỉ định tên và đường dẫn cài đặt Database(Specify Home Details) •

Name : Tên của database cài đặt .

Evnit khuyến cáo nên đặt lại tên database Ví dụ : - Name : OracleDb11g_home2 Æ Ora10g_CMIS2 . •

Path : đường dẫn cài đặt cho oracle 10g.

Lựa chọn đường dẫn cài đặt lưu dữ liệu Oracle vào một ổ cứng tách biệt với data của hệ điều hành hay là các phần mền khác thường cài đặt ở ổ C. Vídụ : Máy chủ có dung lượng ổ cứng được chia làm 3 ổ : C,D,E thì ta nên để đường dẫn vào ổ D hoặc E để tránh ổ C chứa dữ liệu của hệ điều hành windows. o

Path D:\oracle\product\10.2.0\db_2

o

hoặc E:\oracle\product\10.2.0\db_2

Sau khi chọn xong Name và Path nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

11/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 5: Kiểm tra thông tin đầu vào cho cài đặt (Product- Specific Prerequisite Checks) Chương trình cài đặt sẽ tự động kiểm tra đầu vào cho cài đặt (đường dẫn cài đặt Oracle 10g , bộ nhớ của

ổ cứng cần cài đặt , …). Nếu chương trình có check thấy lỗi Network Configuration requirement…thì ta check vào lỗi đó để chương trình tự động check lại . Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

12/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 6: Lựa chọn cấu hình cài đặt (Select Configuration Option) •

Create a database : Cài đặt và có tạo luôn database



Configuration Automatic Storage Management(ASM): Cài đặt tự động cấu hình quản lý bộ nhớ.



Install database Software only : Chỉ cài đặt Software .

Bạn nên lựa chọn Install Software Only để chỉ muốn tạo software cho nhanh, sau đó tạo Database (Trong bước cài đặt database tiếp theo).

13/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 7: Tổng kết lại các thông tin cần cài đặt (Summary)

Kiểm tra xem có sai hay cần sửa thông tin nào thì ta Back lại các bước trước cho đúng. Sau khi đã kiểm tra xong thì nhấn Install để bắt đầu quá trình cài đặt.

14/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 8: Cài đặt (Install) Chương trình cài đặt vào đường dẫn được lựa chọn ở bước trước.

15/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 9: Kết thúc quá trình cài đặt (End of Install) Nhấn Exit để kết thúc quá trình cài đặt. Chương trình sẽ hỏi bạn đã chắc chắn kết thúc không ? Nhấn Yes

để kết thúc quá trình cài đặt.

16/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

1.3 ¾

Cấu hình Listener Service và Net Service Name. Bước 1: Chạy chức năng Net Configuration Assistent



Chọn đường dẫn All Programs ÆOraDB10g_CMIS2ÆConfiguration and Migration Tool ÆNet Configuration Assistant . Màn hình cấu hình cho Listener service và Net service như sau :



Chọn Listener configuration rồi nhấn Next .

17/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 2: Thêm mới Listener Service . •

Add : Thêm mới Listener Service.



Reconfigure : Cấu hình lại Listener Service có sẵn.



Delete : Xoá Listener Service có sẵn.



Rename : Đổi tên Listener Service có sẵn.

Chọn Add rồi nhấn Next để thêm mới Listener Service.

18/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 3: Nhập tên Listener Name Nhập tên cho listener hoặc có thể để tên mặc định Listener name : LISTENER theo gợi ý của chương

trình rồi nhấn Next .

19/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 4: Chọn phương thức mạng Chọn các phương thức mạng cần thiết. Có thể chấp nhận phương thức TCP theo gợi ý của chương trình

, rồi nhấn Next để chuyển sang màn hình tiếp theo.

20/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 5: Chọn cổng cho Listener Service •

Use the standard port number of 1521 : Sử dụng số cổng chuẩn là 1521.



Use another port number : Sử dụng số cổng khác .

EVNIT đề xuất đơn vị chọn số cổng là 1522 để khác với cổng 1521 của CMIS1. Nhấn Next để tạo listener

Sau khi tạo xong chương trình hỏi bạn có muốn cấu hình một listener mới không . •

Chọn No không tạo thêm listener khác .



Chọn Yes để tạo thêm một listener khác.

Bạn chọn No rồi nhấn Next để bắt đầu cấu hình Listener service

21/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

22/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 6: Kết thúc cấu hình Listener Service. Nhấn Next để kết thúc cấu hình Listener Service.

23/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 7: Chọn cấu hình cài đặt Net Service Chọn Local Net Service Name configuration để cấu hình Net Service , rồi nhấn Next để chuyển sang

bước tiếp theo.

24/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 8: Thêm mới Net Service •

Add : Thêm mới Net Service.



Reconfigure : Cấu hình lại Net Service có sẵn.



Delete : Xoá Net Service có sẵn.



Rename : Đổi tên Net Service có sẵn.



Test : Đổi tên Net Service có sẵn.

Chọn Add để thêm mới Net Service , rồi nhấn Next .

25/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 9 : Nhập tên của Net Service Nhập Service Name : CMIS2 Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

26/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 10: Chọn phương thức mạng Chọn các phương thức mạng cần thiết .Chọn TCP theo gợi ý của chương trình và đồng nhất với Listener

Service,rồi nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

27/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 11: Nhập Host và Port cho Net Service Nhập Host name : địa chỉ IP hay tên Server đang cài đặt database hoặc đang có database . Ví dụ : Host name : 10.1.6.48 •

Use the standard port number of 1521 : Sử dụng số cổng chuẩn là 1521.



Use another port number : Sử dụng số cổng khác .

EVNIT đề xuất đơn vị chọn số cổng là 1522 để đồng nhất với listener và khác với cổng 1521 của CMIS1. Sau khi nhập xong Host name và Port ,nhấn Next chuyển sang bước tiếp theo.

28/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 12: Kiểm tra kết nối database Do chưa cài database nên ta chọn No, do not test để bỏ quá kiểm tra kết nối . Nhấn Next để chuyển

sang bước tiếp theo.

29/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 13a: Nhập tên cho Net service tiếp theo Màn hình nhập Net service name ban đầu. Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

30/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 13b: Lựa chọn có tạo Net service khác không Chương trình hỏi bạn có cấu hình Net service khác không , khi đó chọn No để không cấu hình Net service

khác .Nhấn Next để tạo Net service .

31/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 14a: Kết thúc quá trình cài đặt Sau khi tạo xong chương trình thông báo đã hoàn thành quá trình cấu hình Net Service. Nhấn Next để kết

thúc quá trình cấu hình.

32/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 14b: Kết thúc quá trình cấu hình Listener service và Net service Nhấn Finish để kết thúc cấu hình.

33/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

1.4 ¾

Cài đặt Database Bước 1: Chọn chức năng Database Configuration Assistant

Chọn : Start Æ All Programs ÆOraDB10g_CMIS2ÆConfiguration and Migration Tool ÆDatabase Configuration Assistant, như hình bên dưới : Nhấn Next để bắt đầu quá trình cài đặt .

34/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 2: Chọn công việc cần làm Có một số lựa chọn sau : •

Create a database : tạo database. Chọn mục này.



Configure database option : thiết lập cấu hình một database đã có sẵn.



Delete a database : xoá một database đã có sẵn.



Manage Templates : Làm việc với các mẫu database. Cho phép tạo database dựa trên các mẫu đã tạo trước đó hoặc xoá các mẫu đã có trước đó…



Configure Automatic Stogare Management : Tự động cấu hình quẩn lý bộ nhớ .

Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

35/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 3: Chọn Template để tạo database Chọn General Purpose, sau đó nhấn Next để chuyển sang màn hình tiếp .

36/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 4: Tên của database Nhập Global Database Name : CMIS2 Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

37/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 5: Chọn trình cấu hình database là grid control hay OEM.

Để lựa chọn mặc định của chương trình , nhấn Next chuyển sang bước tiếp theo.

38/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 6: Nhập password cho các user mặc định của Oracle.

Nhập các mật khẩu cho các User : SYS, SYSTEM,SYSMAN,DBSNMP. Nên đặt mặc định mật khẩu cho SYS là SYS, SYSTEM là SYSTEM; SYSMAN,DBSNMP mặc định là system1, system2. Các mật khẩu này cần đổi lại sau khi thực hiện cài đặt xong database. Chú ý chữ hoa, chữ thường khi đặt mật khẩu. Nhấn Next chuyển sang màn hình tiếp .

39/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 7: Chọn cơ chế lưu trữ là file hay ASM(Oracle tự quản lý). Để mặc định là File System

Nhấn Next chuyển sang bước tiếp theo.

40/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 8: Chọn nơi lưu trữ các file của database

Chọn Use Database File Locations from Template rồi nhấn Next .

41/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 9: Chọn kiểu “Recovery” dữ liệu. “Specify Flash Recovery Area”: Của Oracle 10g trở lên, cho phép khôi phục vùng dữ liệu vừa xóa. “Enable Archiving”: tương tự chế độ Achive log mode của Oracle 9i.

Chọn Specify Flash Recovery Area : Chỉ định vùng nhớ để khôi phục. Chọn Brower : Chọn đường dẫn khôi phục. Nhập dung lượng (size) cho data khôi phục. Nhấn Next chuyển sang màn hình tiếp theo .

42/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 10: Chọn Schema mẫu cho database.

Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp theo.

43/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 11: Cấu hình các thông số database Chọn Custom , để Share Memory Management : Automatic Tuỳ vào cấu hình của máy chủ để ta lựa chọn SGA Target và PGA Aggregate Target cho phù hợp •

Máy chủ 32 bit, để SGA là 2GB



Máy chủ 64 bit, để SGA bằng ½ lượng RAM(lớn nhất có thể)

Ví dụ : Memory(RAM) 1015M thì đặt 50% ( SGA Target = 380 MB , PGA Aggregate Target = 126 MB)

Chọn tab Sizing để chuyển sang bước tiếp theo, như hình bên dưới.

44/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Chọn Processes : 500 ( số User kết nối ). Với đơn vị có nhiều người sử dụng có thể chọn Processes lớn hơn . Chọn tab Character Sets để chuyển sang bước tiếp theo, như hình bên dưới. •

Use the default : Sử dụng kiểu font và ký tự mặc định của chương trình .



Use Unicode(AL32UFT8) : sử dụng kiểu font Unicode.



Choose from the list of character sets :Chọn kiểu font để set cho database trong danh sách của chương trình.

Chọn Choose from the list of character sets rồi chọn UTF8-Unicode 3.0 UTF-8..(bắt buộc chọn tùy chọn này) Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp.

45/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

46/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 12: Xem vùng lưu trữ của database

Nhấn Next để chuyển sang bước tiếp.

47/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

¾

Bước 13: Tạo database

Nhấn Finish hiển thị thông tin chi tiêt của database như sau:

48/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Nhấn OK để bắt đầu quá trình tạo Database .

49/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Nhấn Exit để kết thúc quá trình tạo database . Sau khi tạo xong Database ta vào Run gõ regedit

Nhấn OK chuyển sang màn hình tiếp theo .

50/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Chọn

HKEY_LOCAL_MACHINE\SOFTWARE\ORACLE tìm file

NLS_LANG rồi đổi giá trị thành

AMERICAN_AMERICA.UTF8 Nhấn OK để kết thúc và tắt màn hình Registry Editor. Hoặc bạn nhấn đúp chuột vào file regeditNSLANG.reg để set lại NLS_LANG về giá trị AMERICAN_AMERICA.UTF8. 1.5

Tạo user và TableSpace của hệ thống

Copy thư mục CREATEDATABASE vào ổ C , trong thư mục đó có 3 file gồm có :CMISCHUAN.DMP , script.sql , clickhere.bat .Copy them file CMIS01.DMP được Export từ user CMIS01 của CMIS1.0 vào thư mục CREATEDATABASE này. Mở file clickhere.bat xem lại đường dẫn tới 2 file DMP và file log đã đúng chưa? nếu chưa đúng thì điều chỉnh lại

51/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Mở file Scrip.sql kiểm tra lại đường dẫn chứa các datafile đúng với đường dẫn hiện thực của máy. Dựa vào phần tính toán dung lượng của các datafile rồi có thể them hoặc bớt dung lượng của datafile.

Sau khi đã hoàn tất việc kiểm tra thì nhấn đúp chuột vào file clickhere.bat để : Chạy script để tạo User và các Tablespace của hệ thống CMIS1 52/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Chạy script để tạo User và các Tablespace của hệ thống CMIS2 Import user CMISCHUAN vào user CMIS01 của hệ thống CMIS2.0 Import user CMIS01 vào user CMIS1 của hệ thống CMIS1.0

53/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Khi chạy xong màn hình commad tắt đi , bạn quay lại thư mục vừa chạy để mở file log import của 2 user xem có thành công không .Nếu cuối file log có dòng “Import terminated successfully with warnings.” Thì import 2 user thành công. Kết nối vào CSDL của CMIS2 bằng Database Control để xem và kiểm tra lại các TableSpace .Chọn theo đường dẫn như sau:

54/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

55/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Khi chạy màn hình trình duyệt trắng không có gì , thì copy được linh đó sang một máy khác để chạy thì hiển thị như sau

Nhần vào I agree để truy cập vào database CMIS2 , khi đó màn hình trình duyệt hiển thị như sau:

56/57

Hệ thống CMIS 2.0 – Hướng dẫn cài đặt hệ thống – Cơ sở dữ liệu

Đăng nhập vào hệ thông bằng user sys/sys với quyền kết nối là SYSDBA

Chọn menu Administration ÆTableSpaces để xem và kiểm tra lại các TableSpaces.

Chú ý : Có thể Import user CMISCHUAN của CMIS2.0 vào user CMIS01 và user CMIS01 của CMIS1.0 vào user CMIS1 bằng Toad. 57/57

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF