các hàm trong CMSIS

July 17, 2018 | Author: thienvi4 | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

các hàm trong CMSIS...

Description

Thư viện ngoại vi chuẩn CMSIS của ST Hệ thống ký hiệu sử dụng trong thư viện ngoại vi của ST - Ký hiệu PPP là viết tắt của ngoại vi, v i, ví dụ: GPIO, ADC, USART… - Các file nguồn và file header trong thư viện có tên bắt đầu bằng “stm32f10x_”, ví dụ: stm32f10x_gpio.h, stm32f10x_g pio.h, stm32f10x_gpio.c - Tên của các hàm truy nhập ngoại vi có dạng PPP_TenHam

Trong đó: PPP là ký hiệu viết tắt của ngoại vi (như mô tả ở trên) TenHam là cụm từ gợi nhớ chức năng của hàm, trong đó chữ cái đầu tiên của mỗi từ được viết hoa. Ví dụ: GPIO_Init, USART_SendData, … - Các hàm truy nhập ngoại vi được khai báo trong file stm32f10x_ stm32f10x_ppp.h, ppp.h, và phần thân hàm trong file f ile stm32f10x_ppp.c - Các hàm được phân loại theo chức năng như sau:

+ Các hàm sử dụng để khởi tạo thông số cho ngoại vi PPP có tên kết thúc bằng „Init‟  Để sử dụng hàm này, ta phải khai báo một biến cấu trúc có kiểu là P PP_InitTypeDef (kiểu cấu trúc này được định nghĩa trong file stm32f10x_ppp.h) để lưu các thông số của ngoại vi cần khởi tạo. Ví dụ: đoạn mã khởi tạo tham số cho ngoại vi GPIO rất thông dụng như sau: GPIO_InitTypeDef GPIO_InitStructure; GPIO_InitStructure.GPIO_Speed GPIO_InitStructure.GPIO_Spee d = GPIO_Speed_50MHz; GPIO_InitStructure.GPIO_Mode = GPIO_Mode_Out_PP; GPIO_InitStructure.GPIO_Pin = GPIO_Pin_All; GPIO_Init(GPIOA, &GPIO_InitStructure);

+ Các hàm sử dụng để reset các thanh ghi của ngoại vi PPP về giá trị mặc định của chúng có tên là PPP_DeInit, ví dụ: TIM_DeInit + Các hàm sử dụng để reset biến cấu trúc kiểu PPP_InitTypeDef về giá trị mặc định của mỗi phần tử có tên là PPP_StructInit, ví dụ: USART_StructIn USART_StructInit it + Các hàm được sử dụng để enable hoặc disable ngoại vi PPP có tên là PPP_Cmd, ví dụ: TIM_Cmd. Ví dụ: đoạn mã khởi tạo và kích hoạt TIM2 TIM_TimeBaseInitTypeDef TIM_TimeBaseStructure; TIM_TimeBaseStructure.TIM_Period = 0x01ff; TIM_TimeBaseStructure.TIM_Prescaler TIM_TimeBaseStructure.TIM_Presca ler = 0xffff; TIM_TimeBaseStructure.TIM_ClockDivision TIM_TimeBaseStructure.TIM_Clo ckDivision = TIM_CKD_DIV4; TIM_TimeBaseStructure.TIM_CounterMode TIM_TimeBaseStructure.TIM_Counte rMode = TIM_CounterMode_Up; TIM_TimeBaseInit( TIM2, &TIM_TimeBaseStructure ); TIM_Cmd( TIM2, ENABLE );

+ Các hàm sử dụng để enable hoặc disable một nguồn ngắt của ngoại vi PPP có tên là PPP_ITConfig, ví  dụ: RCC_ITConfig + Các hàm sử dụng để enable hoặc disable giao tiếp DMA của ngoại vi PPP có tên là PPP_DMAConfig, ví  dụ: TIM_DMAConfig. + Các hàm sử dụng để cấu hình một chức năng của ngoại vi PPP có tên kết thúc bằng „Config‟, ví dụ: GPIO_PinRemapConfig

+ Các hàm sử dụng để kiểm tra cờ của ngoại vi PP P có tên là PPP_GetFlagStatus, ví dụ: I2C_GetFlagStatus.

+ Các hàm sử dụng để xóa một cờ của ngoại vi PPP có tên là PPP_ClearFlag, ví dụ: I2C_ClearFlag. + Các hàm sử dụng để kiểm tra sự xuất hiện ngắt của ngoại vi PPP có tên là PPP_GetITStatus, ví dụ: I2C_GetITStatus

+ Các hàm sử dụng để xóa bit gửi yêu cầu ngắt (interrupt pending bit) của ngoại vi PPP có tên là PPP_ClearITPendingBit, ví dụ: I2C_ClearITPendingBit Read more: http://codientu.org/threads/thu-vien-ngoai-vi-chuan-cmsis-cua-st.481/#ixzz2FPAIQqhU

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF