Bien Phap Thi Cong

September 9, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download Bien Phap Thi Cong...

Description

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

A. CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG, ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

CƠ SỞ LẬP PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG GÓI THẦU SỐ 2.8/LC-MR2 – XÂY LẮP PHẦN HẠ ÁP SAU TRẠM BIẾN ÁP KIM SƠN 7 XÃ KIM SƠN, HUYỆN BẢO YÊN

I. QUY TRÌNH – QUY PHẠM KỸ THUẬT THI CÔNG VÀ GIÁM SÁT   1. Căn cứ hồ sơ yêu cầu xây lắp công trình.   2. Căn cứ tài liệu thiết kế, khối lượng thực tế phải đưa vào công trình.   3. Căn cứ vào quy phạm trang bị bị điện ban hành kèm theo quyết định số: 19/2006/QĐ19/2006/QĐBCN ngày 11/7/2006 của Bộ Công nghiệp.   4. Nghị địn địnhh số 81/2009/NĐ 81/2009/NĐ-CP -CP ngày 12/10/2 12/10/2009 009 sửa đổi, bổ sung một số điều của  Nghị định số 106/2005/NĐ-CP 106/2005/NĐ-CP ngày 17/08/20 17/08/2005 05 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật điện lực vêềBảo vệ an toàn công trình lưới điện cao áp; Quy định về kỹ thuật an toàn lưới điện ha áp nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 34/2006/QĐ-BCN, ngày 13/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp.   5. Thông tư số 40/2009/TT-BCT 40/2009/TT-BCT,, ngày 31/12/2009 31/12/2009 của Bộ Công thương , quy địn địnhh Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện; Quy trình kỹ thuật an toàn điện trong công tác quản lý vận hành, sửa chữa và xây dựng đường dây cao - hạ thế, trạm biến áp ban hành kèm theo quyết định số 1559EVN/KTAT ngày 21/10/1999 của Tổng công ty Điện lực Việt Nam.   6. Hướng dẫn dẫn thực hiện hiện công tác qu quản ản lý chất lượng, lượng, giám sát thi công và nghiệm thu thu các công trình đường dây dẫn điện trên không cấp điện áp đến 500KV ban hành kèm theo Quyết định số 81/QĐ-EVN-QLXD-KTLĐ ngày 07/01/2003 của Tổng Công ty ĐIện lực Việt Nam về việc ban hành Hướng dẫn thực hiện công tác quản lý chất lượng, giám sát thi công và nghiệm thu các công trình đường dây dẫn điện cấp điện áp đến 500KV.   7. Khối lượng và tiêu chuẩn thử nghiệm, nghiệm thu, bàn giao các thiết bị điệ điệnn ban hành kèm theo Quyết định số 48NL/KHKT ngày 14/03/1987 của Bộ Năng lượng.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành II / CÁC TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ, THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU:  Nhà thầu sẽ lập biện pháp tổ chức thi công phù hợp với các Quy chuẩn xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Tổ chức thi công Nghiệm thu các công trình xây dựng Kết cấu thép-gia công lắp ráp và nghiệm thu Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và kiểm tra Kết cấu BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu Kết cấu BTCT lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu Bê tông kiểm tra đánh giá độ bền, Quy định chung Xi măng Portland Xi măng. Các tiêu chuẩn để thử xi măng Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật

TCVN-4055-85 TCVN-4091-85 20TCN-170-89 TCVN-4085-85 TCVN-4453-95 TCVN-4452-87 TCVN-5540-91 TCVN-2682-92 TCVN-139-1991 TCVN-1770-86

11 12 13 14 15 16 17 18 19

Đá dăm ăm,, sỏi dăm dăm, sỏ sỏii dùn dùng trong ong xây dựng. Yêu cầu kỹ th thuuật Bê tông nặng.Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên Vôi Canxi cho xây dựng Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật Hướng dẫn pha trộn và xử dụng vữa xây dựng Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản Cọc, phương pháp thí nghiệm hiện trường Cột bê tông ly tâm Chống sét cho các công trình xây dựng

TCVNVN-177 1771-87 -87 TCVN-5592-91 TCVN-2231-89 TCVN-4314-86 TCVN-4459-87 TCVN-2287-78 TCVN-88-82 TCVN-58-1994 20TCN-46-84

2201

Q T Quuyy pphhạạm m nkốỹithđuấtậtvàankthoôànngtnroốni gđấxtâcyádcựtnhgiết bị điện TC CV VN N--456370586-9-819 Bê tông cốt thép, cọc phải có chứng chỉ chứng nhận của cơ quan có đủ tư cách  pháp nhân về thí nghiệm nghiệm vật li liệu ệu cấp.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

ĐẶC ĐIỂM CÔNG TRÌNH I. Vị trí và đặc điểm công trình Công trình cấp điện hạ thế 0,4KV cho xã Kim Sơn, huyện Bảo Yên, tỉnh Lào Cai. - Xã Kim Sơn huyện Bảo Yên là xã miền núi của tỉnh Lào Cai, phần lớn đất đai là loại đất Pheralit màu đỏ vàng phát triển trên nền đá Gráp điệp thạch mi ca. Địa hình huyện Bảo Yên có sự chia cắt mạnh, có núi cao, khe vực sâu và thung lũng hẹp. - Tuyến đường dây 0,4KV thuộc địa hình cấp 4. - Thuỷ hệ trên địa hình nơi tuyến hạ thế đi qua chỉ có những khe suối và các ao (hồ) bám dọc theo các đường liên thôn, liên xã. - Xã Kim Sơn thuộc vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 04 đến tháng10, mùa khô bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 03 năm sau. - Toàn bộ khu vực công trình không chịu ảnh hưởng nhiễm bẩn công nghiệp và nhiễm mặn, nguồn nước không bị ảnh hưởng của hoá chất nên các loại bê tông hay các cấu kiện bằng kim loại không bị ăn mòn. II. Quy mô, khối lượng công trình - Chiều dài đường dây hạ áp: 5.400m. Trong đó: + Móng các loại: 140 móng + Cột các loại: 161 cột + Xà các loại: 149 xà và các vật tư phụ kiện kèm theo - Công tơ các loại: 146 cái - Các loại cáp vào hòm công tơ: 534 m - Hòm công tơ các loại: 89 hòm

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

B. CHUẨN BỊ CÔNG TRƯỜNG

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành  TỔ CHỨC CÔNG TRƯỜNG I- SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG

Trụ sở chính của Nhà thầu

Chủ đầu tư

Ban chỉ huy công trường

Giám sát kỹ thuật A

Kỹ thuật an toàn lao động

Kế hoạch

Bộ phận TC-LĐTL

KT-VT

Đội XLĐ I

Đội XLĐ II

Đội XLĐ III

Đội XLĐ IV

Các tổ XL

Các tổ XL

Các tổ XL

Các tổ XL

Thí nghiệm hiệu chỉnh

II - thuyÕt minh s¬ ®å  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành  1. Ban ®iÒu hµnh chung cña Nhµ th©ï  Phụ trách chung, chỉ đạo Bộ phận điều hành thi công tại công trình và các phòng  ban chức năng làm tốt công tác quản lý nghiệp vụ và chỉ đạo đội công trình thi công đảmbảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật cao, an toàn lao động đúng tiến độ. - Đại diện Nhà thầu quan hệ với bên A để ký Hợp đồng., chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà thầu. Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về mọi hoạt động của Nhà thầu, chịu trách nhiệm trước bên A về toàn bộ khối lượng, chất lượng kỹ thuật xây lắp của toàn bộ công trình. - Kiểm tra theo lịch hoặc đột xuất tại công trình để theo dõi toàn bộ quá trình xây dựng. Giải quyết kịp thời các vấn đề liên quan đến xây dựng công trình. 2. Ban điều hành thi công tại công trình. Nhà thầu bố trí ban chỉ huy công trình tại khu vực UBND xã Kim Sơn - Chịu trách nhiệm trước nhà thầu chỉ đạo, kiểm tra đôn dốc đội công trình thi công đảm bảo chất lượng kỹ thuậtcao, tiến độ nhanh, an toàn lao động. - Thống nhất biện pháp tổ chức xây dựng, tiến độ xây dựng, giao ban xây lắp công trình và trực tiếp giải quyết các hồ sơ, thủ tục liên quan đến xây dựng công trình và thanh quyết toán công trình khi công trình hoàn thành. - Điều phối nhân lực, vật lực,tài lực cho công trình theo đề nghị của đội xây lắp. Đảm bảo hoàn thành tốt tiến độ thi công đề ra và chất lượng công trình. - Thành phần gồm:  gồm: 03 03  người. Cơ cấu tổ chức bao gồm: - Ông: Nguyễn Thành Long - Chỉ huy trưởng công trường - Kỹ sư điện – có 15 năm kinh nghiệm thi công nhiều công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp tới 35KV - chịu trách nhiệm chung. + Giám sát kỹ thuật công trình: - Ông: Vũ Anh Hùng - Kỹ sư điện – Giám sát kỹ thuật phần điện – Có 04 năm kinh nghiệm giám sát thi công nhiều công trình đường dây và Trạm biến áp có cấp điện áp tới 35KV. - Ông: Đào Nam Thắng - Kỹ sư xây dựng – Giám sát kỹ thuật phần xây dựng – có 03 năm kinh nghiệm giám sát thi công nhiều công trình đường dây và Trạm biến áp có cấp điện áp tới 35KV. * Các đội thi công: Cơ cấu tổ chức làm 04 đội thi công xây lắp, mỗi đội gồm 2 tổ và 01  phân xưởng xưởng GCCK. - Trong quá trình thực hiện xây lắp công trình, các đội xây lắp có trách nhiệm xem xét điều phân tráchgian, nhiệm các thi tổ sản xuất phù hợp với công việc để đảm bảo thực phối, hiện tốt nhấtcông về thời chấtcho lượng công.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành - Các tổ sản xuất: Là lực lượng nhân công trực tiếp thi công xây lắpcông trình, số công nhânn có bậc thợ >4/7 chiếm 40%. Các tổ tuỳ theo chức năng nhâ n ăng chuy chuyên ên môn đào tạo được  biên chế theo theo mô hình hình sản xuất xuất.. + Tổ trưởng chỉ huy chung là cán bộ có bằng cấp chuyên môn kỹ thuật hoặc bậc thợ  cao (bậc 5/7 – 7/7) có kinh nghiệm thi công, có trình độ quản lý điều hành tổ. + Các tổ phó sản xuất (thợ bậc cao có kinh nghiệm) giúp tổ trưởng chỉ đạo trực tiếp từng bộ phận công việc được phân công. + Chuyên viên an toàn của tổ: là công nhân hoặc cán bộ kỹ thuật được tập huấn, đào tạo về công tác an toàn trong công việc và vệ sinh công nghiệp, có trách nhiệm thường xuyên nhắc nhở các tổ viên mang đầy đủ trang bị an toàn lao động, các dụng cụ an toàn lao động trong quá trình làm việc và nhắc nhở mọi người tuân thủ chặt chẽ các quy trình an toàn trong lao động sản xuất. + Các tổ viên: Thợ chuyên ngành (theo từng nghề) từ bậc 3 trở lên. - Biên chế mỗi tổ sản xuất từ 5-10 lao động chính trong biên chế của nhà thầu. Trong trường hợp cần thiết thì huy động lao động phổ thông tại địa phương (bắt  buộc phải qua tập huấn, huấn luyện sơ bộ trang bị kiến thức quy trình về công việc được giao đảm nhận và các biện pháp bảo đảm an toàn lao động) Lao động phụ được huy động tại địa phương để giúp thực hiện các công việc phổ thông như: đào đất hố móng, rãnh tiếp địa, vận chuyển vật liệu đúc móng... Hàng ngày tất cả các cán bộ từ đội trưởng công trình, các cán bộ kỹ thuật đến các tổ trưởng thi công đều có mặt bám sát hiện trường để tổ chức chỉ đạo, giám sát thi công. Cuối mỗi ngày tất cả đều họp giao ban tại văn phòng Ban chỉ huy công trình.

BẢNG KÊ NHÂN LỰC, CẤP BẬC CBCNV TRÊN CÔNG TRƯỜNG STT

Họ và tên

Trình độ/

Ghi chú

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành bậc thợ  A

BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG

1

Nguyễn Thành Long

2 3

Vũ Anh Hùng Đào Nam Thắng

B I

CÁC ĐỘI THI CÔNG ĐỘI XLĐ I

1

Hoàng Thanh Giang Dương Văn Hiền Lân Văn Tuấn Trương Văn Bảo Trương Văn Ngữ Lâm Văn Lên  Nông Văn Hưng

2 3 4 5 6 7

8  Nông Văn Bằng 9 Lâm Văn Thanh 10  Nông Văn Ngọc 11  Nông Văn Cương

Kỹ sư điện

Chỉ huy trưởng

Kỹ sư điện Kỹ sư xây dựng

G/sát kỹ thuật phần điện G/sát kỹ thuật phần xây dựng

Kỹ sư điện

Đội trưởng

6/7 5/7 5/7 5/7 4/7 4/7 3/7 3/7 2/7 2/7

II

ĐỘI XLĐ II

1 2 3 4

Nguyễn Văn Đính Lâm Văn Ngoan Nông Văn Lập Mã Văn Thang

Kỹ sư điện 6/7 5/7 5/7

5 6 7 8 9 10 11

Ban Trọng Bình Trương Quảng Ba Bành Văn Thiêm Hoàng Văn Thắng Hoàng Văn Trọng Lương Văn Năm Mã Đại Dương

5/7 5/7 4/7 4/7 4/7 3/7 2/7

III

ĐỘI XLĐ III

1

Nguyễn Văn Tuấn

Kỹ sư xây dựng

2 3

Trương Văn Bầu Hà Văn Rý

6/7 6/7

Đội trưởng

Đội trưởng

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành 4 5 6 7 8

La Văn Buồm Trương Công Hoàng Trương Văn Thắng Ban Văn Tuyển Chung Hoàng Đào

5/7 5/7 5/7 4/7 4/7

9 10 11 12

Lương Hùng Nam Lê Văn Tiến Nguyễn Đình Thi Đặng Văn Giang

4/7 3/7 3/7 2/7

IV

ĐỘI XLĐ IV

1 2 3 4

Nguyễn Văn Hùng Hà Thị Kim Chi Hoàng Văn Thịnh Hoàng Văn Lạng

65 7 8 9 10 11 12 13 14 15

T NrgầunyĐ ễnìnQhuTahnảgoThảo Nguyễn Thị Thuỷ Lý Văn Việt Đặng Thị Chuyên Vũ Văn Sắn Lý Văn Hoàn Lê Văn Dinh Dương Văn Được Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Văn Kiên

Kỹ sư cơ khí 4/7 5/7 5/7

Đội trưởng

55//77 5/7 5/7 4/7 5/7 4/7 4/7 3/7 4/7 3/7

3. Trách nhiệm, thẩm quyền được giao cho cán bộ, bộ phận điều hành thi công tại công trình . - Ban chỉ huy công trường là bộ phận điều hành thi công tại công trình:  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành + Tổ chức và chỉ huy các đội sản xuất, điều hành trực tiếp mọi hoạt động trên công trường. + Quản lý nhân lực, vật lực và phương tiện thi công trên công trường. + Quản lý cung ứng vật liệu thiết bị. + Tổ chức đền bù phục vụ thi công và giải quyết các vấn đề liên quan với địa phương và  bên A tại công trường. trường. + Lập các hồ sơ nghiệm thu, hoàn công, các biên bản xác nhận khối lượng, biên bản khác liên quan với bên A. + Báo cáo về trụ sở bên A về tiến độ và các vấn đề liên quan đến xây lắp công trình. + Chịu trách nhiệm trước Nhà nướcvà thủ trưởng đơn vị về công việc được giao. - Đội trưởng thi công: + Chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức quản lý sản xuất, chỉ đạo các tổ xây lắp thi công đảm bảo chất lượng kỹ thuật, đúng tiến độ, an toàn lao động. + Đảm bảo trật tự an ninh, giữ gìn cảnh quan vệ sinh môi trường. - Cán bộ kỹ thuật thi công: + Cán bộ kỹ thuật thi công có trách nhiệm lập biên bản thi công chi tiết và cùng với đội trưởng chỉ đạo các tổ thi công đảm bảo chất lượng kỹ thuật, đungd tiến độ và an toàn lao động. + Cùng với cán bộ giám sát kỹ thuật A kịp thời xử lý các vấn đề kỹ thuật, phát sinh trong quá trình thi công. + Ghi chép đầy đủ nhật ký công trình, lập hồ sơ nghiệm thu kỹ thuật và hồ sơ hoàn công. - Các tổ trưởng: + Trực tiếp điều động nhân lực trong tổ để thi công đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, đúng tiến độ và an toàn lao động. 4. Phân giao khối lượng thi công cho các đội xây lắp Để thi công xây lắp hoàn thành công trình với chất lượng cao và tiến độ xây dựng là 140 ngày, Nhà thầu bố trí phân giao khối lượng cho các đội thi công như sau: + Đội XLĐ 1: Gồm 02 tổ chịu trách nhiệm thi công phần hạ thế sau Trạm biến áp Hoá Thượng - xã Hoá Thượng (Bao gồm cả tháo dỡ và lắp đặt công tơ) + Đội XLĐ 2: Gồm 02 02 tổ chịu trách nhi nhiệm ệm thi công phần hạ hạ thế sau Trạm biến áp V Văn ăn Hữu - xã Hoá Thượng (Bao gồm cả tháo dỡ và lắp đặt công tơ) + Đội XLĐ 3: Gồm 02 02 tổ chịu trách nhi nhiệm ệm thi công phần hạ hạ thế sau Trạm biến áp V Văn ăn Hữu 2 - xã Hoá Thượng (Bao gồm cả tháo dỡ và lắp đặt công tơ) + Đội XLĐ 4: Gồm 02 tổ(Bao chịugồm trách phần hạ tơ) thế sau Trạm biến áp Việt Cường - xã Hoá Thượng cả nhiệm tháo dỡthivàcông lắp đặt công  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành (Khối lượng phân giao trên chỉ là tạm thời. Khi thi công thực tế, Nhà thầu sẽ cân đối khối lượng, năng lực từng đội và địa hình thực tế để phân chia cho thật hợp lý đảm bảo tiến độ nhà thầu dã cam kết) + Phân xưởng GCCK: gồm 01 tổ chịu trách nhiệm thi công toàn bộ tiếp địa của công trình, đáp ứng tiến độ cũng như chất lượng.

III. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ  I- Chon đa đim tr s s công trưng: trưng:   - Căn cứ vào khả năng thi công và khối lượng công viê  c̣   - Căn cứ vào đị địaa hình chung củ củaa công ttrình, rình, căn cứ vào điều ki kiêê  ṇ phục vụ cho công tác thi công. 2- Kh sát công trưng Qua khảo sát thực tế vị trí xây dựng công trình, Nhà thầu dự kiến đă  t ̣ trụ sở chính của Ban chỉ huy công trường gần khu vực UBND xã Kim Sơn.   và Vị bố trí đóng quân và các công, căn cănthuâ cứ nvào từng từng vị trí được được giao giao nhiê    m vụ trí hợp lý. của Bốn04 đô  đội i ̣ được bố tổ trí thi đóng quân    ̣ lợi cho viê  c̣ giao thông đi lạị nhằm đảm bảo đáp ứng tiến đô   thi ̣ công công trình. 3- Bố tr Ban ch huy và nhà  cán bô nhân     công ̣   Nơi làm viê  c̣ của ban chỉ huy công trường được bố trí với diê  ṇ tích 24m2.. Dựng lán tạm đã có sn của Nhà thầu - cụ thể nhà thép lắp ghép khẩu đô   4m ̣ bước giam 3m, cao 3m, mái và thưng tường bằng tôn. Nếu thuê được nhà của tâ   tâ   p̣ thể hoă    c̣ nhà dân làm trụ sở thi không làm lán tạm.   Nơi ở của cán bô  , ̣ công nhân, dựng lán tạm đã chế tạo sn của Nhà thầu có quy mô như nhà làm viê  c.̣ Diê  ṇ tích nhà cho cán bô   công trường 24m2. Nhà ở cho mỗi đô    i ̣ 60m2 ̣ Tại nơi ở ban chỉ huy công trình: thiết kế bục gỗ hoă  c̣ tre để đỡ cô  t ̣ cao từ 8 - 10 m treo cờ Tổ Quốc, Quốc, có cổng và thiết thiết kế bản bảngg ( 2 x 2 ) m2 , gắn tại nơi dễ quan sát nêu rõ các nô  i ̣ dung thông tin sau - Tên công trình - Tên Nhà thầu thi công - Tên chủ đầu tư   - Tên đơn vị thiết kế   - Tên đơn vị tư vấn giám sát   - Thời gian thi công và hoàn thành công trình 4- Di chuyn bô     máy thi công  ̣  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành   Di chuyển công nhân, dụng cụ, xe máy, phương tiê  ṇ thi công đến công trường, ổn định cuô  c̣ sống cho cán bô  , ̣ công nhân trong thời gian ngắn nhất để phục vụ thi công. 5- Nhâ    ṇ bàn gia tm mốc:    Nhà thầu tổ chức bô   phâ ̣     ṇ trắc đạc, để đo đạc, cắm các cô  t ̣ mốc nhà và giao vị trí thi công cho các đô  i ̣ thi công.  kê Bô    phâ     ṇ đềnđền bù phục vụ thi kếtcông hợp với bên A nhất và chính quyền địađịa phương thống ̣ lượng khối bù phục vụcông cho thi để thống với bên A và phương về  phương án án đề bù. 6- Kh kn và bi cha:   - Kho kín gồm có kho xi măng 36 m2 - Kho phụ kiê  ṇ điê  n,̣ dây 36 m2 - Kho bố trí tại vị trí thuâ  ṇ tiê  ṇ để cấp phát cho các đô  i.̣   - Kết cấu kho tương tự như kết cấu nhà ở    -K Kho ho được kê cao 300mm để chống ẩm gây hư hỏng vâ  t.̣ Bố trí bãi chứa tâ    p của công trư trường, ờng, bãi chứa chứa và gia cô công ng của các đô    i.̣   ̣ chung của Bãi phải gần nơi đóng quân, có bạt che chắn chống mưa bảo quản vật tư, thiết bị thi công tránh hư hỏng. 7- Chun b thit b dng c thi công. 8- Chun b dng c thit b đ xây lăp công trnh. 9- Gia công các cu kiê trnh, đm b cht lưng     ṇ và cp the yêu cầu tin đô     công     ̣ k thuâ    t ̣ nêu trng sơ đ mi thầu. 10- Chun b đầy đ h sơ thit k k thuâ    t ̣ thi công, phương án t chc thi công (D  Nhà thầu lâ đưc các bên A - B và tư vn thi thitt k thống nht nht )     p̣ và đ đưc Chun b đầy đ s nhâ    t ̣ k thi công, s gia nhâ    ṇ vâ    t ̣ tư ch các t, đô    i ̣ sn xut. 11- Kim tra tàn bô     các    i ̣ dung công công tác chun chun b, nu có các các vn đ phát sinh sinh ̣ nô h mi thầu th th bá cá cá ngay ngay ch bên bên A    c̣ thay đi s vi h sơ thit k h    c̣ h sơ mi     ( bng vn bn) và ch đô    ng ̣ bàn bc vi bên A đ gii quyt. 12- Điê    ṇ nưc thi công và sinh ht: *- Điê       n:̣ Chuẩn bị 2 máy phát điê  ṇ công suất 5 - 10KVA cho ban chỉ huy và các đô  i ̣ trên công trường *- Nưc:   Nước thi công lấy nnước ước sạch sạch ở sông sông ngòi ao hồ hồ ggần ần nhất nhất hhoă oă  c̣ đào giếng để lấy nước thi Nước công.sinh Nước phảiphải đảm bảođồng tiêuvới chuẩn sử hoạt hợp dânvềhoă hoă khoan giếng.   c̣ dụng.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành IV.NGUỒN CUNG CẤP VÂ    Ṭ TƯ, THIẾT BỊ CHNH CHO DỰ ÁN       Căn cứ vào hồ sơ mời thầu công công trình cho thấy các chỉ tiêu thông thông số kỹ thuâ thuâ    t ̣ của các loại vâ  t ̣ tư thiết bị phục vụ lắp đă  t ̣ công trình. Các yêu cầu chung về chất lượng vâ  t ̣ liê  ụ thiết bị dùng cho công trình phải đảm bảo tiêu chuẩn Viê  t ̣ Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế IEC theo thiết kế. Toàn bô   nguồn gốc vâ  t ̣ tư xây dựng công trình, tên nhà cung cấp có bảng kê chi tiết kèm ̣ theo. Danh môc vËt t chñ yÕu sö dông cho gãi thÇu

STT

Tªn vËt t

Quy c¸ch PC30

Tiªu chuÈn kü thuËt

1

Xi m¨ng lß quay s¶n xuÊt trong níc

2

§¸ 2x4, 4x6

C¸c lo¹i

TCVN: 1771:1987

3

C¸t dïng trong bª t«ng

C¸c lo¹i

TCVN: 1770:1986

4

Cét ®iÖn

C¸c lo¹i

Theo thiÕt kÕ

5

Phô kiÖn c¸c lo¹i

C¸c lo¹i

Theo thiÕt kÕ

6

C¸c lo¹i vËt t kh¸c

C¸c lo¹i

Theo thiÕt kÕ

TCVN: 2682:1992

Ghi chó: Tµn bé c¸c l¹i vËt t trªn ®Òu c nguån gèc xuÊt sø râ rµng vµ ®îc cung cÊp bëi c¸c nhµ cung cÊp c uy tÝn ( c cam kÕt cÊp hµng kÌm the ).

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

C. BIÊ    Ṇ PHÁP THI CÔNG    

I. BIỆN PHÁP THI CÔNG TỔNG THỂ 1- Nhâ    ṇ mốc, tuyn m    t ̣ bng thi công Tổ chức giao nhâ  ṇ mă    t ̣ bằng thi công Tổ chức giao nhâ  ṇ mă    t ̣ bằng, tuyến và các mốc thi công từ chủ đầu tư, cần kết hợp với đại diê  ṇ chính quyền địa phương để bàn giao, ký các văn bản. Tạo mọi điều kiê   kiê  ṇ  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành thuâ  ṇ lợi cho công tác giải phóng mă  t ̣ bằng, giải phóng tuyến, đồng thời làm cơ sở tăng cường mối liên hê   trong quá trình thi công với địa phương có đường dây đi qua. ̣ 2- Xác đnh v tr tuyn - Xác định tuyến đường 0,4kV, các vị trí cô  t.̣ - Sau khi giao nhâ  ṇ bàn giao tuyến đường dây, Nhà thầu tiến hành công viê   viê  c̣ trắc địa đểthông thôngvàtuyến, gia,ký cáchiê góc phảitim bố mốc trí sao cho không trởdùng ngại đến ̣ mốc giao bảo vêchia T ránhtrung hư hại, đường dây phải sơn    được.   ụ cọc, ̣ cô  t Tránh đỏ để đánh dấu xác định vị trí. - Xác định các điểm đấu, vị trí điểm cuối, các vị trí trung gian, các góc. Khi tiến hành xác định nếu có thấy gì khác giữa bản vẽ với hiê   hiê  ṇ trường cần báo cáo với chủ đầu tư và tư vấn giám sát để bàn bạc giải quyết. 3- Chuyn quân - Chuyển quân đến công trường, bố trí lán trại, kho tàng chuẩn bị chỗ ăn, chỗ ở để khẩn trương bước vào thi công. 4- Vâ    ṇ chuyn vâ    t ̣ tư thit b đn công trưng  - Trước khi vâ  ṇ chuyển Nhà thầu sẽ chuẩn bị đầy đủ các phương tiê  ṇ và nhân lực  phù hợp với với từng loại loại vâ    t ̣ tư cần vâ  ṇ chuyển để có biê  ṇ pháp vâ  ṇ chuyển phù hợp. + Cô    t ̣ điê           n:̣ dùng xe ôtô có lắp cầu tự hành trọng tải 8-12 tấn của Nhà thầu sao cho thùng xe phù hợp với chủng loại cô  t ̣ (loại cô  t ̣ và chiều dài cô  t ̣ ) từ nơi sản xuất đến công trình và có biê  ṇ pháp chằng buô  c,̣ kê chèn chắc chắn. Khi bốc dỡ cô  t ̣ lên xuống, thiết bị nâng hạ lên xuống dùng cần cẩu, tuyê  t ̣ đối không bẩy cô  t ̣ rơi xuống từ phương tiê  ṇ vâ    ṇ chuyển. - Các xe chở cô  t ̣ rải tuyến có thêm bô   giá ̣ đỡ cô  t ̣ để trung chuyển qua những đoạn đường hẹp, cua gấp và từ đó cô  t ̣ được vâ  ṇ chuyển vào tuyến bằng xe chuyên dụng hoă  c̣ thủ công toàn bô  , ̣ khi tời cô  t ̣ qua các vị trí khó khăn và nhiều trướng ngại vâ  t ̣ phải dùng máng trượt để bảo vê   cô ̣   t.̣   + Dây dn, các loại ph kiê kiê       ṇ - Dây dẫn, Công tơ, Hòm công tơ: Được vâ  ṇ chuyển từ kho của Chủ đầu tư bằng xe ôtô tự hành trọng tải từ 5-10 tấn của Nhà thầu. Các lô dây được đă  t ̣ ở tư thế lăn, kê chèn trắc chắn chống lăn trượt xô hoă  c̣ tỳ ép gây xây sát dây dẫn và mất an toàn. - Công tơ sau khi Nhà thầu nhận đủ khối lượng theo hợp đồng, Nhà thầu tiến hành thí nghiệm hiệu chỉnh nếu đạt yêu cầu mới vận chuyển vào công trỉnh để lắp đặt. (Hạng mục thí nghiệm hiệu chỉnh Nhà thầu sẽ tiến hành ký hợp đồng với Công ty Điện lực Thái nguyên hoặc các Đơn vị có đủ chức năng thí nghiệm hiệu chỉnh theo quy định).  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Hòm công tơ được xếp ngay ngắn, được xếp đặt gọn gàng tránh bị xây xát khi vận chuyển. - Các loại vật tư , phụ phụ kiện khác được vvââ  ṇ chuyển và bốc dỡ theo đúng hướng dẫn của nhà chế tạo quy định.   + Xi măng, tiếp đất và các vâ  t ̣ tư đắt tiền dễ mất, dễ hỏng được vâ  ṇ chuyển bằng xe ôtô cẩn tải thâ    5T n.̣ từ kho vâ  t ̣ tư của nhà cung cấp đến nhâ   p̣ vào kho công trường, bố trí bảo quản   + Vâ si vâ  ṇ chuyển bằng xe ôtô tải 5T, khi vâ  ṇ chuyển đến phải căn cứ    t ̣ liê           ụ cát, đá, si vâ vào khối lượng lượng từ từng ng vị trí thi thi công, dùng dùng xe ôtô vâ    ṇ chuyển tâ   p̣ kết đến từng vùng gần móng cô  t,̣ đổ bên đường bê tông đi được sau đó dùng xe cải tiến chuyên dùng vâ   vâ  ṇ chuyển vào từng vị trí cô  t.̣   + Đă    c̣ biê       t:̣ vâ    t ̣ liê  ụ tâ    p   ̣ kết ngoài đường ôtô vâ    ṇ chuyển đi ngay, hoă  c̣ gom thành đống gọn bên lề đường. Tránh thất thoát lãng phí hoă  c̣ lẫn rác không đảm bảo yêu cầu kỹ thuâ    t.̣ Cô  t ̣ điê  ṇ vâ  ṇ chuyển từ Công ty TNHH Hoa Nam đến công trường bằng xe chuyên dùng, lên xuống cô  t ̣ bằng cẩu, nên khi rải cô  t ̣ từ ôtô xuống phải chú ý cẩu cô  t ̣ xuống bãi tâ   p̣ kết, cô  t ̣ xếp gọn bên đường tránh cản trở giao thông. Từ đường ôtô vận chuyển cô  t ̣ vào vị trí móng bằng phương pháp thủ công dùng xe cải tiến chuyên dùng vừa dùng tời kéo. Vị trí khó dùng bắn bẩy, con lăn. Vị trí có thể dùng xe công nông chuyên dùng trở cô  t ̣ được chế tạo gá lắp cẩn thâ    n.̣ Không làm cô  t ̣ bị nứt, vỡ, tâ   p̣ kết gọn gàng, không ảnh hưởng đến giao thông và mất an toàn. Các thiết bị vâ  ṇ chuyển bằng xe thùng có bạt che chắn, lên xuống đảm bảo an toàn. Nơi tâ   p̣ kết có che che chắn không không làm ảnh hưởng hưởng đến chất lượng lượng.. Phần cô  t ̣ điê  ṇ bê tông ly tâm vâ  ṇ chuyển có khó khăn sẽ phải vâ  ṇ chuyển, trung chuyển từ đường quốc lô   vào ̣ đến vị trí tâ   p̣ kết, sau đó sẽ vâ    ṇ chuyển vào tuyến. 5- Chun b m    t ̣ bng thi công. - Sau khi nhâ  ṇ bàn giao tuyến, mă  t ̣ bằng từ chủ đầu tư, Nhà thầu tiến hành bố trí dọn mă  t ̣ bằng khu vực, vị trí thi công. - Phóng tuyến, làm đường tạm, san gạt cho se thô sơ vâ  ṇ chuyển vâ  t ̣ tư đi lại dễ dàng. - Trong quá trình thi công gă   p̣ khó khăn không tự khắc phục giải quyết được sẽ  báo cáo với A để bàn biê biê  ṇ pháp giải quyết tồn đọng, không làm ảnh hưởng đến tiến đô   thi ̣ công. * TRÌNH TỰ THI CÔNG CÔNG TRÌNH  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành 1- Trình tự thi công chung: - Toàn bô   khối lương thi công công trình được chia cho 4 đô  i ̣ thi công. ̣ - Nhâ  ṇ tuyến và bàn giao tuyến cho các đô  i ̣ thi công từng vị trí cụ thể. - Tổ chức thi công từng hạng mục. - Thí nghiê  ṃ kiểm tra hoàn chỉnh. - Nghiê   ṃ công thu và trình. 2. Trình tự thi chobàn cácgiao đô    icông     ̣   - Chuẩn bị: Nhâ  ṇ tuyến, phóng tuyến, phục hồi tuyến, giác móng cô  t ̣ ĐZ0,4kV ( Đao  Đao mng cô    t ̣ đương dây nhng vi tr c têp đi th su kh đao đt mng kêt hp th công   phn đao va đng cc têp đi theo thêt thêt kê) đúc móng, dựng cô  t,̣ lắp đă  t ̣ vâ  t ̣ tư phụ kiện, kéo căng rải dây, thí nghiê  ṃ hiê  ụ chỉnh và hoàn thiê  n.̣ 3. Nghiê       ṃ thu và bàn giao - Tất cả các công viê  c̣ thi công đều được nghiê  ṃ thu chuyển bước khi tiếp tục thi công công việc tiếp theo theo quy định hiê  ṇ hành - Ghi nhâ  t ̣ ký công trình theo quy định - Tổ chức hợp đồng thí nghiê  ṃ vâ  t ̣ tư, thiết bị, vâ  t ̣ liê  u,̣ nghiê  ṃ thu vâ  t ̣ tư, vâ  t ̣ liê  ụ và các kết cấu, phụ kiê  ṇ trước khi đem và sử dụng cho công trình - Hoàn chỉnh từng phần viê  c̣ và toàn bô   công trình, vê   sinh trả lại mă  t ̣ bằng gần ̣ ̣ như cũ. - Lâ    p theo quy định định hiê    ṇ hành.   ̣ hồ sơ hoàn công theo - Tổ chức kiểm tra lần cuối. - Tổ chức nghiê  ṃ thu đóng điê    ṇ và đưa công trình vào sử dụng theo các quy định hiê  ṇ hành của Tổng Công Ty Điê  ṇ Lực Viê    t Nam và nghị định 209 của chính phủ. ̣ II. BIÊ       Ṇ PHÁP THI CÔNG CHI TIẾT 1. Xác định tim mốc, đào, đúc móng - dựng cột.. a. Công tác xác đnh v tr cô    t.̣ Trước khi mở móng, cán bô   trắc ̣ địa cần kiểm tra lại cọc mốc các G đã được nhâ  ṇ của thiết kế của chủ đầu tư. Xác định các vị trí trung gian bằng máy kinh v theo đúng đề án chia cô  t ̣ trung gian của thiết kế. Trường hợp các vị trí có khoảng cô  t ̣ sai lê  cḥ quá giới hạn so với thiết kế hoă  c̣ vị trí cô  t ̣ trên cắt dọc không phù hợp địa hình, địa chất thực tế trên tuyến cần báo ngay bằng văn bản cho cơ quan thiết kế và chủ đầu tư xem xét và chỉ khi có ý kiến của chủ đầu tư mới được phép thi công.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

   

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Đối với các vị trí móng bị mất tim cọc, cần tiến hành khôi phục lại tim cọc theo cắt dọc và báo cho cơ quan chủ đầu tư biết. Trường hợp không có vấn đề sai sót, lâ   p̣ hoàn công xác định vị trí cô  t ̣ và chia cô  t ̣ trung gian trên tuyến, trình nô   p̣ chủ đầu tư. tư. Đối với các vị trí móng bị mất tim cọc, cần tiến hành khôi phục lại tim cọc theo cắt dọcTrường và báo cho quancó chủvấn đầuđềtưsaibiết. hợpcơ không sót, lâ   p̣ hoàn công xác định vị trí cô  t ̣ và chia cô  t ̣ trung gian trên tuyến, trình nô   p̣ chủ Đầu tư. (Hoàn công khoảng cách các cô  t ̣ trên tuyến như hoàn công mô  t ̣ công viê  c̣ xây dựng hoàn thành phục vụ cho hoàn công tổng thể công trình sau này). b- Công tác đà móng Chỉ sau khi xác định chính xác vị trí móng cô  t ̣ theo đúng đề án thiết kế và đảm bảo kỹ thuâ  t ̣ thi công, đơn vị mới tiến hành cho đóng cọc xác định các vị trí đào hố móng ( giác móng ). SƠ ĐỒ GIÁC MÓNG C1. Các cột thẳng tuyến

Miệng hố móng  sẽ đào

Cọc xác định tim miệng hố móng

Đường phân giác góc hợp  bởi 2 hướng

Cọc xác định tim tuyến

Cọc xác định tim móng

C2. Đối với cột néo góc:

Miệng hố móng  sẽ đào

Cọc xác định tim tuyến

Cọc xác định tim móng

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2 Cọc xác định tim

miệng hố móng  

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

Sơ đồ mở móng cột Đáy hố = B+600 Mặt hố = Đáy hố + 2H x (Taluy móng) B: Kích thước tấm bản móng theo từng laoij của thiết kế đã cho. H: Độ sâu đào hố móng (Sơ đồ toàn thể các loại cột) + Đào hố móng Trong quá trình dào hố móng, phải căn cứ vào các mốc ngoài hố móng để xác định đúng tâm hố đào, đánh dấu phạm vi đào Trước khi đào móng phải làm hê   thống tiêu nước, các vị trí móng ở cao chúng tôi ̣ cho đào rãnh và hố bơm thoát nước mưa. Các vị trí móng ở ruô  ng ̣ nước chúng tôi cho đắp  bờ con trạch trạch ngăn kh không ông cho nnước ước chảy vào hố móng vvàà đào hố bơm bơm thoát nư nước ớc Căn cứ vào cấp đất, loại móng chúng tôi xác định kích thước hố đào đảm bảo yêu cầu kỹ thuâ  t ̣ theo thiết kế, đảm bảo an toàn lao đô  ng. ̣ Xung quanh hố móng chúng tôi dọn dẹp xạch sẽ, đất đào lên được hất xa khỏi miê  ng̣ hố móng từ 0, 5m-1m đảm bảo trong quá trình đúc móng không rơi xuống hố móng Đất thừa không đảm bảo chất lượng chúng tôi đổ ra ngoài bãi thải theo quy định, tránh đổ bừa bãi làm ngâ   p̣ úng các khu vực và công trình lâm câ    n,̣ ảnh hưởng đến viê  c̣ tổ chức thi công.  Nếu vị trí móng cô  t ̣ nào vướng phải chướng ngại vâ  t ̣ hoă    c̣ móng có nền đất yếu, không đảm bảo cường đô   chịu nén mà chúng tôi không thể tự sử lý được thì chúng tôi đề ̣ nghị chủ đầu tư và thiết kế bàn biê  ṇ pháp xử lý. Khi thi công đào móng đạt đến đô   sâu ̣ theo thiết kế nếu phát hiê  ṇ nền đất móng quá yếu hoă    c̣ lầy sụt phải báo ngay cho kỹ thuâ  t ̣bên A để lâ    p biên bản bản xác nhâ    ṇ và phải đào đến   ̣ biên đô     sâu ̣ có cường đô     của ̣ đất loại III mới được dừng. Trường hợp đào sâu thêm 0, 5m mà đất vẫn quá yếu thì phải ngừng thi công và báo cho bên A cùng đơn vị thết kế, đề nghị dịch chuyển dọc tuyến hoă  c̣ có phương án xử lý.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Các móng nằm toàn bô   trên ̣ bãi đá tảng, dùng máy khoan đá để nổ mìn phá đá đến đô   sâu ̣ thiết kế, khi đó cho phép kích thước chiều rô  ng ̣ hố móng bằng kích thước đường  bao của móng. móng. Trường hợp nổ mìn phải thuê các tổ chức cá nhân đơn vị có giấy phép hoạt đô  ng ̣ hợp lê   và ̣ phải được sự đồng ý cho phép nổ mìn của các cơ quan quản lý liên quan (huyê  n,̣Móng xã, đồn cô  tbiên khi đào xong phải được nghiê  ṃ thu nô  i ̣ bô   đơn vị thi công sau đó ̣ sau phòng). ̣ mới nghiê  ṃ thu với giám sát kỹ thuâ  t ̣ bên A. Trên mă  t ̣ nền đất san, trải phên tre nứa để đổ cát, đá đúc móng, xi măng được kê trên sàn gỗ cách mă  t ̣ đất 20cm và có bạt che đâ  y.̣ Các biê v: (có trng HSDT)    ṇ pháp thi công chi tit đưc nêu trng bn v: c- Đc móng bê tông: * Trình tự  Yêu cầu chung Cốt liê  ụ đổ bê tông phải phù hợp với TCVN 1770-86, TCVN 1771-87 1771-87 và BS 8821983 đối với hàm lượng bùn, bùn sét trong cát tinh tính theo % không vượt quá 3% theo khối lượng, hàm lượng muối không quá 1%, hàm lượng mika không quá 1%, trong cát không được có sét, đất pha cát hay tạp chất dạng hòn, cục. Xi măng đạt tiêu chuẩn đang trong hạn sử dụng, không được vón cục, nước trô  ṇ bê tông phải sạch, chất phụ gia phải đạt các yêu cầu chất lượng, các loại vâ  t ̣ liê  ụ sử dụng đúc móng đều phải đảm bảo yêu cầu chất lượng theo yêu cầu thiết kế. Trước khi đúc móng chúng tôi mời giám sát kỹ thuâ  t ̣ A kiểm tra các loại vâ  t ̣ liê  ụ đúc móng như cát, sỏi, xi măng, cốt thép. nếu được chấp nhâ  ṇ thì chúng tôi mới cho tiến hành trô  ṇ đổ bê tông. Xi măng sử dụng phải đạt tiêu chuẩn hợp chuẩn quốc gia và thử nghiê  ṃ theo TCVN, thời hạn lưu kho không quá 3 tháng. Cát, sỏi, đá mua tại địa phương, đảm bảo chất lượng theo TCVN  Nước thi công nước sử dụng đổ bê tông phải đảm bảo chất lượng theo TCVN 4506-87, BS 52-38 nước sạch (uống được), không có lẫn dầu, chất kiềm, chất hữu cơ có hại. Thi công bê tông móng Trước khi tiến hành đổ bê tông cán bô   giám sát công trường cùng với giám sát A ̣ sẽ tiến hành kiểm tra kỹ các công tác chuẩn bị như: tim hố móng, kích thước chiều rộng, chiều sâu, vâ    t ̣ liê  ụ thiết bị, nước, nhân lực, vị trí cốp pha định vị cốp thép nếu thấy đảm  bảo yêu cầu mới cho tiến hành đổ bê tông. Bê tông được trô  ṇ bằng máy trô  ṇ bê tông (chạy dầu) di đô  ng ̣ loại 500L hoă  c̣ thủ công đảm bảo yêu cầu kỹ thuâ  t ̣ .  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Đong cốt liê  ụ theo đúng tỷ lê   quy ̣ định: xi măng, chất phụ gia được cân chính xác khối lượng, cát, đá dăm dùng hô  c̣ đong, nước trô  ṇ bê tông đong theo đúng tỷ lê   quy ̣ định.  Những vị trí không sử dụng được máy trô  ṇ phải trô  ṇ bằng thủ công thì yêu cầu trô  ṇ thâ  t ̣ kỹ hỗn hợp khô: cát, đá dăm, xi măng, chất phụ gia, sau đó mới tưới nước theo tỷ lê   và ̣ trô  ṇ hỗn hợp ướt cho thâ  t ̣ đều rồi mới đổ bê tông. tôngđầm được từngbằng lớp đô với chiều dày không quá 20cm mô  t ̣ lớp, đó búa san và đầm, sửBêdụng dùiđổchạy cònsau dùng vỗ   ng ̣ cơ nổ. Ngoài viê  c̣ đầm bằng máy nhẹ thành cốp pha để bê tông lấp đầy các khe hở, khi đầm lớp sau mũi đầm phải đầm sâu xuống lớp trước từ 5cm - 10cm. Thợ đầm phải có tay nghề từ bâ  c̣ 4 trở lên, có kinh nghiê  ṃ đầm bê tông đảm bảo không rỗ, không sót.  B dưng bê bê tông Các mă    t ̣ ngoài của bê tông phải được che phủ, giữ ẩm và tưới ướt bắt đầu muô  ṇ nhất từ 8 - 10 h sau khi đổ bê tông xong. Trong trường hợp nắng gió thì sau 2 - 3h. Khoảng thời gian bảo dưỡng quy định: đối với bê tông dùng xi măng Pooclang khi nhiê  t ̣ đô     >̣ 150 C, thời tiết khô thì 7 ngày ngày đầu phải tưới tưới nước thường thường xuyên để giữ ẩm ẩm hàng ngày, ngày, cứ 5h mô  t ̣ lần tưới, đêm 1 lần, còn những ngày sau thì giữ ẩm. Tháng

Cường đô   bảo ̣ giưỡng tới hạn

Thời gian bảo dưỡng tối thiểu(ngày đêm)



4-9

50 - 55

3

Đông

10 - 3

40 - 50

4

Mùa

Sau khi bê tông đạt cường đô   cho phép chúng tôi mới tháo dỡ cốp pha,chỉ được ̣ tháo dỡ cốp pha tối thiểu sau 24h kể từ khi móng dược đúc hoàn chỉnh. Trong quá trình tháo dỡ cốp pha, tháo các thanh chống nước sau đó mới tháo các ván khuôn. Lưu ý khi tháo dỡ cốp pha phải nhẹ nhàng, chống mọi va đâ   p̣ cơ học và bề mă  t ̣ bê tông làm ảnh hưởng đến chất lượng bê tông của móng. Sau khi bê tông móng được nghiê  ṃ thu kỹ thuâ  t ̣ A - B, nếu đạt chất lượng mới lấp khi dựng cô cô  t ̣ sẽ lấp đầy hố và đắp chân cô    t)̣ Đây là nguyên tắc mô  t ̣ phần móng cô  t ̣ ( sau khi khi thi công các phần ngầm khuất của công trình tuân thủ theo đúng quy trình, quy phạm xây dựng 2- Vâ    ṇ chuyển cô        t,̣ lên - xuống cô        t,̣ đưa vào vị trí:( bàn ve có trong HSDT)     Vâ    ṇ chuyển cô  t ̣ rải tuyến: dùng xe tải để chở cô  t ̣ từ nơi sản xuất đến công trình (trường hợp có đường giao thông thuâ  ṇ lợi), rải cô  t ̣ theo tuyến, nếu ở những vị trí khó  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành khăn xe ôtô không thể đến được thì sẽ dùng biê  ṇ pháp vâ  ṇ chuyển cô  t ̣ thủ công, trung chuyển đến các vị trí thi công, trước đó chúng tôi phải tiến hành khảo sát những điểm hạ cô  t ̣ cho hợp lý sao cho quãng đường vâ  ṇ chuyển thủ công (vâ  ṇ chuyển nô  i ̣ tuyến) là nhỏ nhất. Lên, xuống cô  t ̣ có 2 phương án:bằng phương án thủ công ( bằng palăng tó, cầu trượtt thì trượ conchúng lăn) nếu địa hìn hình khó khăn. khăn Đốixuống với địa hìn phng xe cẩu có thể vào được tôi dùng cẩuh tự hành để. lên cô  hình t.̣ h bằng phng Trường hợp đường vào vị trí dựng cô  t ̣ xe ôtô không thể đến được thì sử ddụng ụng xe  bánh lốp cõng cõng cô    t ̣ kiểu nòng pháo đưa vào vị trí. Đối với những vị trí bằng phng thì ta chỉ cần dùng riêng sức người, tùy theo địa hình bằng phng hay gồ ghề mà huy đô  ng ̣ nhiều hay ít người. Khi vâ  ṇ chuyển ta dùng dây nhão Φ20 ÷ Φ30 buô  c̣ vào thân cô  t ̣ và khung xe, kéo dây dọc theo thân cô  t.̣ Người kéo được xếp lần lượt từ cao xuống thấp, ai cao thì đi đầu ai thấp thì đi sau, dây chão được đă    t ̣ lên vai và dùng hai tay vít dây cố định vào vai và kéo đi. Để lái cô  t ̣ di theo đúng hướng thì mô  t ̣ người phải đi sau xe bánh lốp ( phần cuối cô  t ̣ ) để lái cô  t.̣ nếu trong trường hợp xuống dốc thì người lái cô  t ̣ phải gìm gốc cô  t ̣ xuống để hãm, không cho cô  t ̣ chạy quá nhanh làm mất phương hướng. Khi cô  t ̣ đưa đến được vị trí ta dùng tó và palang đưa xuống ( nếu cô  t ̣ quá nă  ng) ̣ nếu là cô  t ̣ nhẹ thì dùng xà beng khênh đă  t ̣ xuống. Đối với địa hình phức tạp như đưa cô  t ̣ lên đồi cao ta không thể dùng người để kéo lên trực tiếp được mà phải dùng tời để hỗ trợ. Để làm được viê  c̣ đó ta phải chuẩn bị những dụng cụ như: tời, xà beng, cọc hãm, tay công, búa tạ, buly lái hướng cáp Φ16 ( đô   ̣ dài tùy theo từng vị trí). Đóng tời bên trên vị trí cần đưa cô  t ̣ lên khoảng 2 ÷ 3m, làm  phng khu vực quay tời ( tùy theo tay tời dài hay ngắn) sau đó dùng mô  t ̣ đầu cáp quấn vào trục tời còn đầu kia buô  c̣ vào khung xe bánh lốp. Ta tiến hành đưa cô  t ̣ lên xe bánh lốp, căn chỉnh xe cho đúng hướng rồi bắt đầu quay tời. Khi quay tời phải quay rứt khoát từng nhịp mô  t ̣ tránh trường hợp phân tán lực, nếu quãng đường đi quá dài, mô  t ̣ ca tời không lên được thì ta phải hãm tời lại bằng cách dùng xà beng cắm vào lỗ hãm dọc theo trục tời và đồng thời dùng vâ  t ̣ chèn như đá, gỗ chèn bánh xe lại để nghỉ. Khi cô  t ̣ lên đến vị trí rồi ta cũng tiến hành xuống cô  t ̣ tại vị trí bằng phng. Đối với địa hình phải đưa cô  t ̣ qua sông, suối suối thì thì ta không thể thể sử dụng xe bánh lốp làm công viê  c̣ vâ    ṇ chuyển mà công viê  c̣ này phải sử dụng phao hoạc bè, thuyền để đưa qua sông. Để đưa cô  t ̣ qua sông ( bằng thủ công )cần sử dụng dụng cụ và phương tiê  ṇ sau: tời, cáp tời Φ16, bè nứa, dây chão Φ24, con lăn thép Φ100...sau khi đã chuyển bị đầy đủ dụng cụ ta tiến hành đă  t ̣ bè lên con lăn cạnh bờ sông và dùng cáp tời hãm bè lại, sau đó đưa cô  t ̣ lên bè palang tó và dùng dây cáp hãm chă    t ̣ cô  t ̣ vào bè. Để đưa cô  t ̣ sang bờ bên  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành kia đúng địa điểm thì trước khi đưa cô  t ̣ ta phải tính toán ước lượng đô   rô ̣   ng ̣ của sông để đóng cọc tời bên đưa cô  t ̣ ( tời được vào hết cáp ). Bên kia sông ở vị trí đầu nguồn ta đóng cọc hãm để khống chế cô  t,̣ ở vị trí tâ   p̣ kết cô  t ̣ dùng mô  t ̣ dây để lái cô  t ̣ vào vị trí (dây chão Φ24). Để cô  t ̣ sang được sông bên kia ta nhả tời từ từ và lợi dụng sức nước cô  t ̣ sẽ được đưa dần sang bờ bên kia. Khi cô  t ̣ vào vị trí tâ   p̣ kết, dùng dây cáp cáp (tời) hoă    c̣ palang để kéo lên. 3. Biê       ṇ pháp thi công dựng cô      t:̣ có hai biê  ṇ pháp dựng cô  t ̣ (Dựng cô  t ̣ thủ công và dựng  bằng cẩu). Qua xem xét bản vẽ thiết kế và thăm tuyến sơ bô   công trình có địa hình tương đối ̣  phức tạp không thể dựng cô  t ̣ bằng tời được Nhà thầu chúng tôi lựa chọn phương pháp dựng cô  t ̣ bằng chạc chạc 3 chân + palang palang kéo tay loại 5 tấn và chạc chạc 2 chân + tời xoay (Ty theo đi hnh tng vi tr) * Các yêu cầu chính trong quá trình dựng cô  t:̣ Trong thi công dựng cô  t ̣ cần tuân thủ chă  t ̣ chẽ quy trình kỹ thuâ  t,̣ đă  c̣ biê  t ̣ là công tác an toàn. Cụ thể như sau: Công nhân dựng cô  t ̣ bắt buô  c̣ phải có chuyên môn kỹ thuâ  t ̣ và được đào tạo kỹ về quy trình kỹ thuâ  t.̣ Chỉ huy dựng cô  t ̣ là cán bô   kỹ ̣ thuâ  t ̣ chuyên môn hoă  c̣ thợ bâ  c̣ 5 trở  lên, số thợ chính còn lại phải có bậc 3, bậc 4. Các thợ phụ cũng phải được huấn luyê  ṇ đê nắm được quy trình kỹ thuâ  t ̣ cũng như an toàn lắp dựng cô  t.̣ Công tác chuẩn bị dựng cô  t ̣ phải được chuyển bị kỹ:các mối buô  c,̣ các mối nối, các chốt, hố thế, hãm tời, hãm tó và các thiết bị dựng (tời tó, palang, puli, múp...) phải được kiểm tra thâ  t ̣ kỹ, đă  c̣ biê  t ̣ là cáp kéo nếu đủ tiêu chuẩn kỹ thuâ    t ̣ an toàn mới được sử dụng. Tránh các va chạm, các thao tác giâ    t ̣ cục, đă  c̣ biê  t ̣ là không gây va chạm mạnh vào móng cô  t ̣ (vì có thể gây vỡ bê tông móng ). Thao tác trong dựng cô  t ̣ phải tuần tự nhịp nhàng. Sau khi đã đưa cô  t ̣ vào hố móng cần điều chỉnh để tâm cô  t ̣ trùng với tâm móng, dùng dây dọi để chỉnh cho thân cô  t ̣ thng đứng, chèn ba góc của gố cô  t ̣ thâ  t ̣ chắc. Căng đều 3 dây giữ ở đỉnh cô  t,̣ buô  c̣ chă  t,̣ cố định các dây ( góc giữa các dây là 120 0 ), sau đó đổ bê tông chèn móng và đầm chă  t.̣ Giữa cố định các dây chằng tối thiểu sau 24h mới được tháo dây Trước khi dựng cô  t,̣ chúng tôi cho kiểm tra thân cô  t ̣ xem có bị nứt, sứt m không, nếu vượt qua quy định cho phép thì phải loại bỏ. Nếu sứt m ít, nằm trong quy định cho  phép thì chúng chúng tôi cho xử lý bằng cách chát chát vữa xi m măng ăng theo tỷ lê   1̣ xi măng, 2 cát.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Trước khi dựng cô  t ̣ chúng tôi mời giám sát A nghiê  ṃ thu, nếu đạt chất lượng thì mới cho thi công. a) Lắp dựng cô  t ̣ bằng phương pháp thủ công. Phương pháp thi công dựng cô  t ̣ bằng tó 3 chân: (bản vẽ có trong HDT) Dụng cụ dựng: tó 3 chân, balang 5 tấn, puly, cáp treo, cáp buô  c̣ cô  t,̣ cáp + tăng đơ  giằng cáp chân tó, cáp hãm cố định ghim đỉnh tó đường kính 12 mm, thừng nilong, xà  beng... Mă  t ̣ bằng thi công: Đưa cô  t ̣ vào vị trí chọn điểm đă    t ̣ tó địa chất tốt không được đă    t ̣ chân tó nơi đất xấu, đất mượn. Nơi đă    t ̣ chân tó được tạo hố, rãnh chống trượt, chân tó tạo với nhau thành tam giác (kể cả khi ta dịch chuyển chân tó). Tránh đổ nước vào khu vực chân tó, phải néo hãm đầu cô  t ̣ chắc chắn khi dựng cô  t.̣ Lắp dựng tó 3 chân: tó phải được để trên mă  t ̣ bằng móng cô  t,̣ nằm trên 3 đỉnh của tam giác đều, đỉnh tó được liên kết với nhau bằng chốt khóa chuyên dùng. Trước tiên định vị 2 chân ngoài của tó và nâng dần đỉnh tó lên, đẩy chân tó giữa thu dần về phía tâm hố móng cô  t ̣ cho đến khi tó được dựng thăng bằng. Điều chỉnh đỉnh tó để hình chiếu vuông góc (chiếu bằng) nằm sát miê  ng̣ hố cô  t,̣ các chân tó nghiêng mô  t ̣ góc 70-750, các bản đế chân tó áp sát mă    t ̣ đất cứng sau đó dùng tăng đơ và cáp cố định 3 chân tó lại với nhau: cố định chắc chắn 3 dây hãm đỉnh tó ( điểm  buô    c̣ néo cách chân tó mô  t ̣ khoảng 20-25 m) Chú ý: không để chân tó có góc nghiêng quá nhỏ có thể gây trượt chân tó và đổ cô   cô  t.̣ Dùng puly treo palang lên sát đỉnh tó bằng cáp lụa có Φ10 -Φ20 mm Buô  c̣ chă  t ̣ dây cáp treo vào cô  t ̣ tại vị trí cao hơn trọng tâm cô  t ̣ 0.8 - 1m để khi kéo cột lên thì ngọn cô  t ̣ được nâng lên trước. Kéo palang để nâng dần cô  t ̣ lên và khi gốc cô  t ̣ đã nâng lên khỏi mă  t ̣ đất mô  t ̣ đô   cao ̣ hợp lý thì điều chỉnh cho chân cô  t ̣ vào đúng hố móng và hạ dần cô  t ̣ xuống. Căn chỉnh cô  t ̣ cho đúng tâm móng, cô  t ̣ thng đứng (bằng dây rọi). Chèn 3 điểm cố định gốc cô  t ̣ ( 1200 ) cố định các dây chằng cô  t ̣ (được buô  c̣ trên đỉnh cô  t ̣ trước khi dựng) vào các cọc thép đóng chắc chắn. Chèn móng bằng bê tông đá cỡ 1x2 mác bê tông M200. Đắp đất móng cô  t ̣ và đầm chă  t ̣ theo kích thước thiết kế.  b) Biê    ṇ pháp dựng cô  t ̣ bằng tời tó 2 chân: (bn (bn v c trong HSDT ) Sau khi lắp nối xong kích cô  t ̣ vâ  ṇ chuyển cô  t ̣ vào sát miê  ng̣ hố móng tại vị trí hợp lý đươc tính toán trước đã được san sửa mă  t ̣ bằng thi công kê cô  t ̣ trên các khối gỗ kê, chèn hố móng.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành  Nếu đủ các điều điều kiê    ṇ an toàn chỉ huy phát lệnh dựng cô  t ̣ Khi dựng cô  t ̣ lên đến 5 - 7 0 phải dừng lại để kiểm tra các nối bô  c,̣ hãm các vị trí.  Nếu an toàn thì mới dựng tiếp, trong khi dựng các cáp chính phải quay đều và từ từ không giâ    t ̣ cục, các dây cáp hảm phải căng để đảm bảo cô  t ̣ không bị xê dịch Đă    c̣ biê  t ̣ chú ý khi cô  t ̣ đạt 75 - 80 0 so với mă  t ̣ đất và khi cô  t ̣ dễ đổ nhất cần phải tâ   p̣ trung cao đô   ̣ Trình tự thi công theo các bước sau: Chọn hướng dựng cô  t ̣ để khi thi công được thuâ  ṇ tiê  ṇ nhất, sau đó tiến hành đào rãnh (mà) hướng cô  t.̣ Chọn vị trí đă  t ̣ tời, chân tó các vị trí điều chỉnh dây gió cho thích hợp, an toàn, các vị trí người làm viê  c̣ phải đảm bảo điều kiê  ṇ an toàn, có ngha là phải nằm ngoài phạm vi  bán kính dựng dựng cô    t ̣ (chiều dài cô  t ̣ ). Sau khi công viêc chuẩn bị xong, người chỉ huy dựng cô  t ̣ kiểm tra lại lần cuối cùng, nếu thất đảm bảo thì cho dựng cô  t.̣ Khi dựng cô  t,̣ người chỉ huy đứng ở vị trí trên đường thng theo hướng cô  t ̣ điê  n,̣ hố móng và vị trí đă  t ̣ tời. Khi cô  t ̣ đã dựng ở vị trí gần thng đứng, người chỉ huy chú ý đến kiểu quay tời từ từ để điều chỉnh cho chính xác. Dùng dây dọi kiểm tra đô   thng đứng của cô  t ̣ theo hai ̣  phương vuông góc. Nếu cô  t ̣ bị lê  cḥ so với phương thng đứng thì người chỉ huy ra hiê  ụ lê  nḥ cho người quay tời và người điều chỉnh dây gió điều chỉnh đưa cô  t ̣ về vị trí thng đứng. Sau khi cô  t ̣ đã dựng ở vị trí thng đứng, người chỉ huy kiểm tra lại lần cuối, nếu đạt yêu cầu thì cho cố định dây gió, dây tời thâ  t ̣ chắc chắn, sau đó cho tiến hành đổ bê tông chèn chân cô  t.̣ Đào đất theo đúng chiều sâu, chiều dài của thiết kế kỹ thuâ  t.̣ Rãnh tiếp địa phải được đào đủ kích thước để đóng cọc tiếp địa. Cọc tiếp địa được gia công tại xưởng cơ khí, đảm bảo chất lượng kỹ thuâ   thuâ  t ̣ theo yêu cầu thiết kế. Trước khi lắp đă  t ̣ chúng tôi mời giám sát A nghiê  ṃ thu, nếu đảm bảo chất lượng mới cho thi công. Sau khi gia công cọc và dây tiếp địa, đào rãnh tiếp địa đạt yêu cầu được bên A chấp nhâ    ṇ chúng tôi mới cho đóng cọc và hàn lắp dây tiếp địa. Đóng cọc tiếp địa bằng thủ công và hàn nối dây tiếp địa bằng máy hàn tự phát tại hiê  ṇ trường. Rải dây tiếp địa, đóng cọc tiếp địa và bắt chă  t ̣dây tiếp địa vào thân cô  t,̣ yêu cầu mă  t ̣tiếp xúc giữa hai bản tiếp địa phải được ép chă  t ̣và tiêp xúc toàn bô   di  diê ̣ ê  ṇ tích.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Dây tiếp địa trước khi rải phải được nắn thng, đất lấp rãnh dây tiếp địa không được lẫn đá, sỏi, tạp chất, mùn cây. Sau khi được giám sat A chấp thuâ  ṇ chúng tôi cho lấp đất, tưới nước, đầm chă  t ̣ theo từng lớp đảm bảo yêu cầu kỹ thuâ  t.̣ Đắp đất rãnh tiếp địa cho đến khi bằng phng, khi đắp đất phải tưới dẫn nước vào đầm chă  t ̣ K = 0, 95. Trường hợp nếu sau khi đo mà điê  ṇ trở tiếp đất không đạt trị số theo quy phạm vâ    ṇ hành  Nhàà thầu  Nh thầu ch chủủ đô    ng̣ bàn bạc với chủ đầu tư, tư vấn thiết kế tìm phương án xử lý. Lấp đất móng cô  t:̣ Móng cô  t ̣ sau khi nghiê  ṃ thu kỹ thuâ    t ̣ A - B, nếu đạt yêu cầu kỹ thuâ  t ̣ thì được phép lấp móng. Khi lấp móng thì tuân thủ các yêu cầu sau: Sử dụng đất đào hố móng để lấp móng. Nếu khu vực hố đào là đá thì phải chở đất khu vực khác đến để lấp đất. Đất để lấp hố móng không được lãn rác, rễ cay, không được dùng đất mùn, đất mầu để lấp, tốt nhất là dùng đất có chô  ṇ lẫn 15 - 20% sỏi răm. Trước khi lấp cần tưới nước làm ẩm đất. Lấp đất thành từng lướp dầy 20cm, tưới nước và dùng đầm sắt đầm kỹ, hê   số ̣ đầm nén đạt K = 0, 95 trở lên. Tuyê  t ̣ đối không được đổ thành lớp dầy, hoă  c̣ không đầm. Đầm đất lấp phải đảm bảo γ lấp đất đạt 85% dung trọng tự nhiên Đắp lốc móng phải đủ kích thước. khu vực đất trũng, đất pha cát có thể trồng cỏ bảo lốc móng vê     taluy ̣

Sơ đồ thi công tiếp địa

Cọc xác định tim món g

Cọc xác định tim  P.án thi tuyến

công Gói thầu công thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

4. Công tác lắp đặt ph kiện (Bn v thi công có trng HSDT ) Tất cả các loại phụ kiện sử dụng cho lắp đă  t ̣ công trình chúng tôi đều cho nghiệm thu, nếu đạt tiêu chuẩn kỹ thuâ  t,̣ được bên A đồng ý chúng tôi mới cho lắp đă  t.̣ Các loại phụ kiê  ṇ trước khi lắp đă  t ̣ được lau chùi sạch sẽ, kiểm tra lại xem nếu bị hư hỏng trong quá trình vâ  ṇ chuyển thì loại bỏ, lau chùi sạch sẽ sau khi lắp xong. 5. Phương án ri căng dây lấy đô     vng     ̣ Công tác rải căng dây chỉ được tiến hành khi toàn bô   phụ kiện được lắp đặt đảm ̣  bảo yêu cầu c ầu thiết kế và kỹ thuâ    t.̣ Tiếp địa cô  t ̣ được bắt chă  t ̣ và đảm bảo trị số cho phép. Hành lang tuyến để thi công phải được giải phóng, các điểm giao chéo đã được thông qua với các cơ quan chủ quản và dược phép thi công, các khoản vượt đường giao thông hoă  c̣ đường điê  n,̣ thông tin phải được làm dàn giáo theo đúng quy phạm thi công để đảm bảo an toàn kỹ thuâ  t ̣ a) Công tác chuẩn bị và dng c thi công Xác định điểm đă    t ̣ lô dây: Điểm đă    t ̣ lô dây nên đă  t ̣ ở những điểm có nền đất chắc chắn, thuâ  ṇ tiê  ṇ cho xe vâ  ṇ chuyển vào ra, nâng dây Làm dàn giáo đỡ dây các khoản giao chéo đường giao thông, các công trình xây dựng, các chướng ngại vâ  t ̣ có thể gây tổn hại cho dây dẫn. Chuẩn bị dụng cụ thi công cho 1 tổ:

TT

Tên dng c

Đơn vị

Số lượng

1 2 3 4 5

Mễ ra dây Tó 3.5m Khóa MK - 5 hoă  c̣ kẹp dây Khóa CK - 12 Múp thép 1 tầng 3T

Bô   ̣ Bô   ̣ Chiếc Chiếc Chiếc

01 01 02 12 02

6 7

Tời cối say 3T Puly 5

Chiếc Chiếc

01 15

Ghi chú

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành 8 9 10 11 12

Palăng xích 3T Cọc thế L70 x L70x2m Cáp treo Puly Φ 10 dài 1m tiết 2 đầu Cáp căng đô   võ  ṿ õng Φ12 Cáp néo tạm Φ14

Chiếc Chiếc Sợi m m

01 10 5 200 100

13 14 15 16 17 18

Cáp néo hố thế Φ22 Tăng đơ 3T Dây nilong Búa tạ Xà beng Biển báo thi công

m Chiếc m Chiếc Chiếc Chiếc

60 10 50 2 3 2

b) Công tác ri căng dây Trình tự thi công - Chuẩn bị , bố trí dụng cụ thi công theo phương án - Treo Puly, làm giàn giáo đỡ dây vượt đường giao thông... - Rải dây dẫn - Tiến hành khóa trái - Căng dây lấy đô   võng theo thiết kế ̣ - Tiến hành khóa sau ( khó cố định ) - Vào dây sứ đỡ các vị trí cô  t ̣ đỡ ( buôc dây cổ sứ ) Chú ý : Trước khi rải căng dây Phần lắp cô  t ̣ phải được hoàn thiê  ṇ đúng theo yêu cầu thiêt kế Cô  t ̣ néo đoạn căng dây phải được tăng néo tạm: néo đối ứng với khoảng néo chuẩn bị căng dây. Hành lang tuyến kéo dây phải được phát dọn đảm bảo đủ cho điều kiê   kiê  ṇ cho kéo dây Các khoảng giao chéo cần giáo đỡ dây thì dàn giáo phải được làm chắc chắn. Các khoảng vượt sông, suối phải được chuẩn bị bè, mảng thuyền đầy đủ. Các vị trí đă   đă  c̣ biê  t ̣ sẽ có riêng phương án chi tiết

Lô dây

Dây dẫn

Puly

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

Kéo - căng dây dn: (Bn ve TC có trong HSDT) Tở dây dẫn ra khỏi lô dây luồn qua puly. Kiểm tra hê   thống tín hiê  ụ để chuẩn bị ̣ kéo dây. Khi tiến hiê  ụ thông suốt không có gì vướng mắc thì phát lê  nḥ kéo dây. Kéo từ từ để điều chỉnh hê   thống ra dây để đảm bảo bụng dây luôn luôn các mă  t ̣ đất tự nhiên để ̣ tránh tổn thương dây dẫn trong khi kéo. Tại các vị trí cô  t ̣ góc, cô  t ̣ đầu mút, cô  t ̣ hãm dây, khi kéo dây chúng tôi cũng tăng cường thêm cô  c̣ néo và dây néo phụ ( néo đối lực )cho cánh xà và cô  t ̣ để tạo thế vững chắc khi kéo dây. Khi kéo dây nếu tạm dừng ở vị trí cô  t ̣ trung gian thì chúng tôi cũng tăng cường néo nối thâ  t ̣ chắc chắn đảm bảo không làm xiêu vẹo cô  t ̣ khi kéo dây. Khi kéo dây, các cuô  ṇ dây cáp chúng tôi đều đă  t ̣ trên giá ra dây (bành dây) chuyên dùng để ra dây. Khi kéo dây ở trên cột chúng tôi đă  t ̣ các buly đỡ hoă  c̣ treo dây, đảm bảo khi kéo dây không bị cọ sát làm hỏng dây. Dây sau khi kéo và đưa lên cô  t,̣ cần phải để cho dây dẫn đều mô  t ̣ thời gian 44 giờ  mới tiến hành căng dây lấy đô   võng và lắp khóa cố định. ̣ Dây dẫn được luồn qua các puly và kéo đến cô  t ̣ khóa nút. Treo lên xà các bô   puly ̣ để ra dây bằng dây cáp mềm để cho puly có thể xoay, tránh kẹt dây. Sau đó quay tời từ từ để căng dây đến đô   võng theo thiết kế thì tạm dừng để khóa hãm dây . ̣ Đối với những khoảng vượt dài, để đảm bảo chắc chắn cho cô  t ̣ chúng tôi thực hiê  ṇ  biê  ṇ pháp “kéo đuổi” đêt tạo thế cân bằng lực. Khi kéo dây chúng tôi tiến hành hết sức cần thâ  n,̣ tránh tình trạng dây bị kéo lê trên có nền kết cấu cứng làm cho dây bị mài mòn hoă   hoă  c̣ trầy xước. Dùng tó và palăng để đă  t ̣ lô dây lên bô   giá ̣ (mâm xoay) chuyên dùng để ra dây, tránh hiê  ṇ tượng gâ   p̣ gãy, xoắn cóc dây,kéo dây dùng bằng cờ lê  cḥ (cờ hiê  u), ̣ loa pin, ở  các khoảng cô  t ̣ vượt lớn dùng máy bô   đàm để liên lạc. ̣ Các thao tác của công nhân khi thao tác lắp đă  t,̣ hãm, hãm, khóa khóa dây ở trên trên cao cần cần tuân thủ chă    t ̣ chẽ các quy trình, quy phạm đảm bảo an toàn, yêu cầu về vị trí đúng so với dây dẫn ( đă  c̣ biê  t ̣ vị trí cô  t ̣ góc) các dây dẫn được căng theo đúng thiết kế và đúng quy  phạm, các dây dây trong cùng cùng khoảng cô  t ̣ phải có đô   võng như nhau. ̣  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Các khoảng dây dẫn phải đạt được yêu cầu về khoảng cách tối thiểu (quy định trong quy trình, quy phạm về xây lắp và vâ  ṇ hành đường dây tải điê  n)̣ so với các công trình, với mă    t ̣ đất. Nếu không đạt được về khoảng cách quy định, phải báo cho bên A và đơn vị thiết kế để có phương án xử lý. Sau khi kéo dây chúng tôi dùng dụng cụ chuyên dùng để căn chỉnh và lấy lại đô   ̣ võng cho từng khoảng dây, đảm bảo đô   võng theo thiết kế. ̣ Tại các vị trí cần nối dây, chúng tôi sử dụng Gíp nối chuyên dùng để ép nối dây. Trong khi kéo dây thấy trôi khác thường cần thông tin kiểm tra xem có kẹp dây mắc vâ    t ̣ gì không. Khi có sự cố thì phải dùng và phải sử lý xong mới được kéo tiếp. Tiến hành rút dây - ngắm đô     vng     ̣ Sau khi khóa trái chuẩn bị tại vị trí néo phải xong, thì rút dây từ từ chuẩn bị ngắm đô   ̣ võng.  Ngắm đô   võng: theo nguyên tắc kéo - nhả - kéo cho đến khi dây ổn định, bụng ̣ dưới của dây trùng mă  t ̣ phng thước ngắm tất cả các khoảng ngắm đô   võng. ̣ Tiến hành khóa cố định dây dẫn. Sau khi hoàn thiê  ṇ kéo căng dây dẫn, phải tiến hành đo thí nghiê  ṃ về đô   cách điê  ṇ ̣ giữa các pha, pha so với mă  t ̣ đất. Nếu phát hiê  ṇ khiếm khuyết trên đường dây nhà thầu  phải chủ đô  ng ̣ tiến hành sửa chữa ngay trước khi hô  i ̣ đồng nghiê  ṃ thu tiến hành nghiê  ṃ thu. Sau khi căng dây lấy đô   võng chúng tôi cho kiểm tra khoảng cách an toàn từ điểm ̣ võng nhất đến mă  t ̣ đất, ghi số liê  ụ vào nhâ  t ̣ ký công trình. Nếu vị trí nào có khoảng cách không đảm bảo an toàn thì chúng tôi đề nghị bên A và thiết kế bàn biê   biê  ṇ pháp để xử lý. Thi công ri dây vượt đưng giao thông, vượt đưng thông tin: Phương án làm dàn giáo qua đường giao thông, dây thông tin: dàn giáo qua đường được thực hiê  ṇ bằng phương pháp thủ công, theo hình vẽ mô phỏng dưới đây. Đảm bảo an toàn giao thông, đảm bảo quy phạm an toàn điê  n.̣ Yêu cầu kỹ thuâ  t ̣ về thi công các dàn giáo vượt đường ô tô, đường dây điê  n,̣ thông tin: Tre cây làm dàn giáo có đường kính trung bình từ 10-15 cm, chiều dài từ 6-8m Lỗ chôn cọc tre có đô   sâu ̣ tối thiểu là 50-60 cm ( tùy theo loại đất). Khi chôn cô  t ̣ cần đầm chă  t ̣ gốc. Dây buô  c̣ dàn giáo có thể dùng dây thép đường kính 2-3mm tất cả các mối ghép  phải buô    c̣ chăc chắn.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Mỗi vị trí vượt phải có đủ số lượng cây tre theo yêu cầu: cô  t,̣ cây ngang, cây chống, cây giằng.. (nêu trong bản vẽ thi công giàn giáo vượt các công trình xây dựng); khi cần tăng cường phải được bổ sung thêm để đảm bảo cho giàn giáo chắc chắn. Quy định chiều cao giàn giáo như sau: Vượt đường dây thông tin, dây điê  ṇ lực: chiều cao từ dây trên cùng đến mă  t ̣ giàn giáo đạt khoảng cách tối thiểu là 0.7 - 0.8 m Vượt đường ô tô đạt đô   cao ̣ tối thiểu so với mă  t ̣ đường là 6.5 m Quy định về chiều rô  ng ̣ giàn giáo như sau: Vượt đường dây thông tin, dây điê  ṇ lực: chiều rô  ng ̣ giàn giáo phải cách dây dẫn ngoài cùng về hai phía tối thiểu 1-1.2 m Vượt đường ô tô giàn giáo phải rô  ng ̣ hơn mă    t ̣ đường về mỗi bên từ 1,5-2m trong quá trình kéo dây vượt các vị trí giàn giáo nhất thiết phải cử người trực theo dõi và cảnh giới, khi có dấu hiê  ụ nguy hiểm phải báo kịp thời để bô   phâ ̣   ṇ kéo dây ngừng ngay viê  c̣ kéo dây và có biê  ṇ pháp xử lý. Thi công di dây vượt đưng dây điê       n.̣ Trong trường hợp kéo dây vượt đường dây điê  n,̣ ta có thể làm giàn giáo như vượt đường giao thông, vượt đường thông tin như ở phần thi công rải dây vượt đường giao thông, vượt đường thông tin. Nhưng tùy theo mức đô   cao ̣ thấp của đường dây cần vượt để làm giàn giáo cho phù hợp. Trong khi làm giàn giáo chúng tôi phải lâ   p̣ phương án thi công và biê  ṇ pháp an toàn trình quý đơn vị quản lý điê  ṇ ở khu vực đó để xin cắt điê  ṇ trong khi thi công. Chúng tôi sẽ bố trí đầy đủ đô  i ̣ ngũ giám sát kỹ thuâ  t,̣ kỹ thuâ  t ̣ thi công, kỹ thuâ  t ̣ an toàn và đích thân chỉ huy trưởng công trình sẽ trực tiếp chỉ đạo những khoảng thi công này, để có thể hoàn thành nhanh nhất và đảm bảo thời gian cắt điê  ṇ là ngắn nhất, tránh làm ảnh hưởng nhiều đến kinh tế và sinh hoạt đời sống của nhân dân địa phương trong thời gian cắt điê  n.̣ Để an toàn trong khi thi công, mă  c̣ dù đã cắt điê  ṇ đường dây cần vượt nhưng chúng tôi vẫn cho anh em thi công đă  t ̣ hai đầu vị trí cô  t ̣ mà có đường dây điê  ṇ vượt qua hai bô   tiếp ̣ địa di đô  ng, ̣ để đảm bảo an toàn cao nhất khi thi công. 6. Tháo hạ, lắp đặt hệ thống công tơ ( cũ và mới )và át tô mát: Lắp đặt hệ thống công tơ và phụ kiện phải tuân thủ phương pháp lắp đặt theo hướng dẫn trong bản vẽ thiết kế và Catalo của nhà sản xuất và các quy định hiện hành. 7. Công tác thí nghiệm công tơ và tiếp địa: Việc thí nghiệm ở hiện trường phải có sự giám sát của đơn vị tư vấn giám sát và Chủ đầu tư. Công tác thí nghiệm công tơ và tiếp địa cột, Nhà thầu sẽ hợp đồng với Công ty Điện lực Thái Nguyên.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành III. SỬA ĐỔI BỔ SUNG THIẾT KẾ Trong thi công nếu gặp trở ngại do thiết kế không lường hết được thi công trường  phải báo cho bên A, tư vấn thiết thiết kế cùng bàn bạc và có văn văn bản bổ sung hoặc hoặc sửa đổi m mới ới được phép thi công.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

D. QUY TRÌNH ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG L ƯỢNG CÔNG TRÌNH TIÊU CHUẨN, QUY TRÌNH, QUY PHẠM ĐỂ THI CÔNG GIÁM SÁT VÀ NGHIỆM THU

Để công trình được thi công đảm bảo chất lượng, công tác giám sát kỹ thuật phải được chỉ đạo ngay từ khi giao nhận tuyến, tiếp nhận vật tư, thiết bị trước khi thi công. Dựa vào tiến độ thi công, các CB giám sát kỹ thuật của đơn vị thi công phải có sự liện hế, phối hợp chặt chẽ với các phòng ban của Chủ đầu tư. Sau khi thi công từng hạng mục công trình cần tổ chức nghiệm thu, hồ sơ nghiệm thu theo nghị định 209/2004 NĐCP ngày 16 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ để phục vụ việc lập hồ sợ thanh quyết toán kịp thời, chính xác.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành 1.Áp dng các quy trình qun lý, kiểm tra chất lượng để đm bo chất lượng công trình. Các quy trình kiểm tra từng hạng mục công việc cụ thể tuân theo các tiêu chuẩn sau: 1

Tổ chức chức th thii cô công ng

TCVN TC VN-4 -405 0555-85 85

2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Nghiệm thu các công trình xây dựng Kết cấu thép-gia công lắp ráp và nghiệm thu Kết cấu gạch đá, quy phạm thi công và kiểm tra Kết cấu BTCT toàn khối. Quy phạm thi công và nghiệm thu Kết cấu BTCT lắp ghép. Quy phạm thi công và nghiệm thu Bê tông kiểm tra đánh giá độ bền, Quy định chung Xi măng Portland Xi măng. Các tiêu chuẩn để thử xi măng Cát xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật Đá dăm dăm,, ssỏi ỏi dăm dăm, sỏ sỏi dù dùng tr tron ongg xxây ây dựng. Yê Yêu cầu cầu kỹ tthhuật Bê tông nặng.Yêu cầu bảo dưỡng độ ẩm tự nhiên Vôi Canxi cho xây dựng Vữa xây dựng. Yêu cầu kỹ thuật Hướng dẫn pha trộn và xử dụng vữa xây dựng Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động. Quy định cơ bản Cọc, phương pháp thí nghiệm hiện trường Cột bê tông ly tâm Chống sét cho các công trình xây dựng Quy phạm nối đất và không nối đất các thiết bị điện

TCVN-4091-85 20TCN-170-89 TCVN-4085-85 TCVN-4453-95 TCVN-4452-87 TCVN-5540-91 TCVN-2682-92 TCVN-139-1991 TCVN-1770-86 TCVNVN-177 1771-87 -87 TCVN-5592-91 TCVN-2231-89 TCVN-4314-86 TCVN-4459-87 TCVN-2287-78 TCVN-88-82 TCVN-58-1994 20TCN-46-84 TCVN-46756-89

21 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN-5308-91

2. Quy trình kiểm tra chất lượng thi công. QUY TRÌNH KIỂM TRA VÀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG Nội dung công việc tho thứ  tự  Cung ứng vật tư

Tần xuất, Nội dung kiểm tra

Khối lượng vật tư đưa vào công trình: Ximăng, Cát, đá,

thi điểm kiểm tra Theo đợt

Yêu cầu kiểm tra

Yêu cầu đúng thiết kế

Thiết bị kiểm tra

Mắt thường

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành cốt liệu, phụ gia, nước  Nhập xuất và bảo quản tại kho bãi Lấy tim mốc Cắt uốn cốt thép Trộn bê tông

Phiếu nhập xuất khối lượng

Từng

tập kết bảo quản tại kho bãi

ngày

Kiểm tra tim mốc theo HSTK 

Trước khi thi công

Đảm bảo yêu cầu vật tư

Mắt thường

Theo HSTKKTTC

Thước đo

Theo HSTKKTTC

Mắt thường

công trình Lắp đặt theo TKKTTC

Trước khi ghép cốt  pha

Mác bê tông, tỉ lệ cấp phối

 Ngay khi trộn

Đúng thiết kế

Mắt thường

Vữa xi măng nổi lên bề Kiểm tra độ chặt bê tông, độ Đổ bê tông min, độ mặt phng

Mỗi lần đầm

mặt và bọt khí không còn nữa, đầm kỹ không

Mắt thường

được để bê tông rỗng  Nghiệm Thống nhất viết biên bản thu chuyển nghiệm thu khối lượng công công đoạn

việc các hạng mục công việc

thi công

đã được kiểm tra

Lắp dựng cột

Kiểm tra cột, độ thng đứng với hướng tuyến, cao độ cột

Viết BB thống nhất nghiệm thu từng hạng mục Từng vị trí cột, khi Độ thng

Mắt thường

dựng

Quả rọi

 Nghiệm

Thống nhất viết biên bản thu chuyển nghiệm thu, chuyển bước thi công đoạn công thi công Lắp đặt tiếp địa

Điểm tiếp xúc, đúng thiết kế

Lắp đặt  phụ kiện

Đúng chủng loại thiết kế

 Nghiệm

Hoàn thiện các hạng mục,

thu chuyển thống nhất biên bản nghiệm  bước thi thu

Viết thống nhất nghiệm thu từng hạng mục Từng bộ

Điểm tiếp xúc điện trở

 phận

nối đất

1 lần/1 vị trí

Đúng chủng loại, đúng thiết kế

megaôm Mắt thường

Biên bản thống nhất nghiệm thu từng hạng mục

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

  

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành công Rải căng dây lấy độ võng, Lắp đặt công

Đảm bảo yêu cầu TKKTTC

Đúng chủng loại dây, độ võng, 1lần/1dây khoảng néo

tơ, hòm công tơ

Mắt thường

Sơ đồ chỉ đạo kỹ thuật công trình

các loại Kiểm tra Đảm bảo theo quy Mắt Hành lang phải đảm bảo theo  phát chặt Hệ thống kỹ thuật Tiếp nhận 1lần/tuyến vật an tưtoàn quytra phạm hành langKiểm  phòng kỹ thuật phạm hành lang an toàn thường tuyến

vật liệu sơ bộ

CBKT công trình

 Nghiệm

Tổng hợp kiểm tra toàn bộ các

thu. Kiểm tra đóng

hạng mục thi công, tập hợp các biên bản nghiệm thu giai

kiểm tra tuyến

Kiểm tra toàn bộ khối

lượng công việc đẩm điện chạy Kiểm đoạn,tra bảnthí vẽ hoàn công,  bảo đóng điện an toàn toàn Phương án thi không tải nghiệm HSTK, biênbịbản thiết bị, biên thiết Giám sát thi công 72 giờ 

công và giải pháp kỹ thuật

 bản thí nghiệm

Sau 72giờ đóng điện an toàn bàn giao lại cho

Bàn giao Kiểm tra bàn giao hồ sơ thiết cho bênThiết kế cấp phối  bị bên quản lý  bêcho tông QLVH

QLVH

Thí nghiệm thiết bị sau lắp đặt, hoàn công tuyến

Hồ sơ  nghiệm thu  thu  công trình 3. Nghiệm thu công trình

Đóng điện xung kích

Bàn giao công trình A-B-C  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

Bàn giao

sau bảo hành  

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

a. Trình tự nghiệm thu Thi công xong công trình phải tiến hành lập hồ sơ hoàn công, phải lập đầy đủ nội dung, số lượng theo quy định hiện hành cầu Nhà nước. Phải tập hợp đầy đủ hồ sơ nghiệm thu từng giai đoạn gồm: + Nhật ký thi công các hạng mục công trình. + Nhật ký đào đúc móng cột. + Nhật ký dựng cột. + Nhật ký lắp đặt tiếp địa.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành + Nhật ký căng dây lấy độ võng + Nhật ký Tháo dỡ và lắp đặt công tơ  + Các biên bản nghiệm thu nội bộ các hạng mục công việc. + Các biên bản nghiệm thu A-B các hạng mục công việc. + Các biên bản nghiệm thu các chất lượng công việc hoàn thành. + Các biên bản xử lý tuyến tại hiện trường (nếu có) giữa thiết kế, Chủ đầu tư và Nhà thầu thi công lập. + Lập bản vẽ hoàn công cắt dọc tuyến, tổng kê hoàn công và các tài liệu cóp liên quan đến công trình. + Các biên bản xử lý xong tồn tại công trình trước khi đóng điện (Nếu có). + Biện pháp thi công, biện pháp an toàn xin cắt điện đấu nối đã được cấp thẩm quyền duyệt khi đấu nối vào đường dây cấp điện cho công trình. + Sau khi tập hợp đầy đủ các hồ sơ trên, Chủ đầu tư ra quyết định thành lập thành lập hội đồng nghiệm thu để tiến hành tổng nghiệm thu công trình. + Chủ đầu tư thông báo cho Đơn vị thi công, nhân dân trong vùng có đường dây đi qua  biết về thười thười gian đđóng óng điện xu xung ng kích, llập ập kế hoạch kiểm kiểm tra bảo vệ vệ trong thời gian đóng đóng điện xung kích và đưa công trình vào sử dụng. + Nghiệm thu công trình theo từng phần theo giai đoạn, nghiệm thu đóng điện và nghiệm thu bàn gaio công trình sau khi đóng điện 72 giờ, cử người theo dõi chế độ của đường dây 72 giờ theo quy định. b. Bo qun tài liệu - Các tài liệu gốc như: bản vẽ hoàn công, các tài liệu hướng dẫn lắp đặt và vận hành thiết bị ..... được bảo quản tại ban chỉ huy công trường, do chỉ huy trưởng công trình trực tiếp bảo quản, có tủ và ngăn đựng khóa chắc chắn, tài liệu phát cho các đội, tổ để đem đi công trường là các bản phô tô từ bản gốc, có xác nhận của Nhà thầu tại bản phô tô. - Các tài liệu liên quan đến nghiệm thu thanh toán và hồ sơ quản lý chất lượng (như các biên bản nghiệm thu,....) được Nhà thầu lập thành 10 bản gốc trình ký các ban có liên quan và lưu giữ tại trụ sở chính của Công ty 08 bộ để giao dịch với Chủ đầu tư và các bên liên quan, 02 bộ được lưu giữ tại Ban chỉ huy công trình để theo dõi kiểm tra hoặc giải trình khi có đoàn kiểm toán của Nhà nước yêu cầu xem xét ...

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

E. BIỆN PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành A. Tiến độ thi công công trình: Thời gian thi công là 140 ngày kể từ ngày có lệnh khởi công. Thi công chủ yếu vào ban ngày. 1- Các cơ sở để lập tiến độ thi công: - Căn cứ vào khối lượng công việc, quy mô xây dựng của công trình. - Căn cứ vào điều kiện cụ thể của hợp đồng. - Căn cứ vào năng lực và kinh nghiệm Nhà thầu đã thực hiện các công trình có yêu cầu kỹ thuật, tính chất, quy mô và hiện trường tương tự. B. Thuyết minh bng tiến độ, nhân lực thi công: - Ngày khởi công tính từ ngày thứ nhất của tổng tiến độ 140 ngày. - Nhà thầu cam kết nếu trúng thầu sẽ khởi công ngay sau khi ký hợp đồng. Bên A chịu trách nhiệm bàn giao cọc mốc, mặt bằng thi công theo hồ sơ thiết kế để kịp tiến độ thi công đã thống nhất. Nếu thời gian bàn giao này bị chậm thì tiến độ thi công của bên B được kéo dài tương ứng. - Nhận bàn giao tuyến, chuẩn bị công trường và phương án thi công 5 ngày - Vận chuyển cột, vật tư, thiết bị đến vị trí lắp đặt. Ngay sau khi giao tuyến xong thì Nhà thầu sẽ tổ chức tập kết vật tư, thiết bị lên công trình. Giai đoạn này kéo dài 45 ngày. - Việc đào móng cột, dựng cột, đổ bê tông móng cột, phụ kiện và tiếp địa, công việc này tiến hành 90 ngày. ( Phần ĐZ0,4kV chúng tôi tiến hành công tác dựng cột, đúc móng trực tiếp). - Lắp, phụ kiện kéo dây, tháo dỡ, lắp đặt công tơ cũ và mới tiến hành trong vòng 40 ngày. - Công việc tổ chức dọn dẹp mặt bằng, vệ sinh môi trường, hoàn trả lại mặt bằng như khi chưa thi công được thực hiện trong vòng 20 ngày. - Thí nghiệm hiệu chỉnh, nghiệm thu đóng điện bàn giao công trình 10. * Tiến độ cung cấp vật tư, thiết bị: - Ngay sau khi ký hợp đồng giao nhận thầu, Nhà thầu sẽ tiến hành ngay việc đặt hàng vật tư, cột điện... như đã thoả thuận với nhà sản xuất. - Mục tiêu của tiến độ cung cấp vật tư, thiết bị là đáp ứng, thoả mãn yêu cầu của tiến độ thi công. * Tiến độ cung cấp nhân lực: Để thực hiện thi công công trình Nhà thầu tổ chức bộ máy nhân lực theo tiến độ đã định trong biểu đồ huy động nhân lực nhằm đảm bảo tiến độ thi công: trong 02 tổ thi công (Trong đội thi công) có sự hỗ trợ lẫn nhau khi tổ này hoàn thành phần khối lượng  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành công việc của mình thì chỉ huy trưởng công trình là người điều động quyết định phân bổ nhân lực con người cho các tổ còn lại, trường hợp phải đẩy nhanh tiến độ, hoặc có nguy cơ chậm tiến độ so với phương án thi công và thời gian cam kết trong hợp đồng, thì Nhà thầu sn sàng tăng cường nhân lực hoặc tăng nhân công phụ tại địa phương... C. Biện pháp đẩy nhanh tiến độ Huy động nhân lực, công nhân có trình độ tay nghề và đầy đủ các phương tiện thi công, đặc biệt ngày cắt điện cần huy động tổng lực để hạn chế thời gian mất điện. Phối hợp đồng bộ giữa các khâu cung cấp vật tư, bàn giao cắt điện với lực lượngthi công công trình, áp dụng triệt để các biện pháp thi công bằng cơ giới tại các khâu và vị trí sử dụng được cơ giới. Hàng ngày, các tổ phải báo cáo với đơn vị khối lượng đã thực hiện xong và khối lượng kế tiếp của ngày hôm sau để ban chỉ huy đội điều hành kế hoạch thi công cho khớp với tiến độ đã lập. Thường xuyên kiểm tra sức kho của công nhân, tạo mọi điều kiện để nâng cao mức ăn hàng ngày của công nhân trên tuyến làm việc có hiệu quả. Quan hệ chặt chẽ với địa phương để phát quang và giải phóng mặt bằng trong quá trình thi công. Quan hệ chặt chẽ với bên A, thiết kế, các cơ quan có liên quan. Tóm lại: 1. Các hạng mục khi thi công xong phải được nghiệm thu kỹ thuật, sau đó mới được chuyển giai đoạn. Ví dụ: Khi đào xong hố cột, kỹ thuật A - B phải tiến hành nghiệm thu theo bản vẽ thiết kế có xác nhận vào nhật ký công trình. Nếu đạt yêu cầu, cho chuyển sang giai đoạn đúc móng cột... 2. Vật tư phải mua đúng chủng loại và địa chỉ của hồ sơ mời thầu. 3. Vật tư mang đến xây lắp công trình phải đựợc nghiệm thu khối lượng, chất lượng, có xác nhận kỹ thuật A trước khi đưa vào lắp đặt. 4. Tuân thủ nghiêm chỉnh nội dung kỹ thuật hồ sơ mời thầu. 5. Khi có phát sinh về mặt kỹ thuật, trong quá trình xây lắp phải tuân thủ ý kiến của Chủ đầu tư và chủ nhiệm đề án thiết kế.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

F. CÁC BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO ATLĐ, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG, PHÒNG CHỐNG CỦA NHÀ THẦU KHI MÙA MƯA LŨ

Toàn Bộ công nhân trực tiếp và cán bộ chỉ đạo thi công trực tiếp phải tuyệt đối tuân thủ các yêu cầu sau:  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Đảm bảo 100% công nhân phải qua huấn luyện sát hạch an toàn lao động - Vệ sinh lao động trong năm. Những công nhân trèo cao, lái cẩu phải có th an toàn riêng do Sở Lao Động và Thương Binh xã hội cấp. Khi làm việc 100% công nhân phải mang bảo hộ lao động, khi trèo cao phải tuyệt đối đeo dây da an toàn. Quá trình làm việc phải tôn trọng tuyệt đối quy trình, quy phạm, kỹ thuật thi công. Các phương tiện vận chuyển vật tư, vật liệu phải có bạt che đậy kín đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường. Quá trình thi công phải đảm bảo gọn gàng, sạch sẽ, các chất thải như dầu máy phải chứa vào thùng phuy, không thải bừa bãi vào kênh mương ao hồ. Mỗi tổ thi công phải có một an toàn viên và thường xuyên nhắc nhở công nhân chấp hành nội quy an toàn. Khu vực ở của công nhân và ban chỉ huy phải có nhà tắm, nhà vệ sinh công cộng, có nội quy làm việc, nội quy phòng cháy chữa cháy và bình dập lửa tại kho vật tư. 1. Phòng chống cháy nổ. Tại khu vực trụ sở, kho bãi, lán trại tại công trường chúng tôi thường xuyên đảm  bảo làm tốt công tác phòng chống cháy nổ. Cung cấp đầy đủ các bình chữa cháy, bố trí đầy đủ các bể nước chữa cháy. Các vật tư thiết bị dễ gây cháy nổ chúng tôi cho bảo quản tại khu vực kho bãi riêng, đảm bảo an toàn. Trong thi công và sinh hoạt và trong đun nấu không nhóm lửa bừa bãi để đề phòng gây ra hoả hoạn. Trong quá trình thi công nếu phát hiện ra bom mìn cần phải ngừng ngay, lập biển  báo nguy hiểm cử người canh gác và đồng thời báo cho cơ quan chức năng xử lý xong mới được thi công tiếp. Tại các kho đều phải có biển phòng cháy và có phương tiện, dụng cụ phòng chữa cháy, phòng nổ (như các thùng chứa cát khô, thùng nước, thang câu liêm, bao tải, bình cứu hoả, dụng cụ chữa cháy) 2. Bo vệ môi trưng. Khi vận chuyển vật tư, thiết bị vị trí cố gắng hết sức không để làm nát cây cối, hoa màu tài sản của nhân dân. Quy hoạch bố trí nơi ăn chốn ở hợp lý, khu nhà ăn, khu tắm, khu vệ sinh. Sinh hoạt giờ giấc. Làm vệ sinh khu vực thi công trước và sau khi thi công.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Đảm bảo điều kiện vệ sinh trong khu lán trại nhà ở của CBCNV và trụ sở tại hiện trường. Bố trí đầy đủ các công trình phụ như nhà tắm, nhà WC phục vụ sinh hoạt cho CBCNV. Trong quá trình thi công chúng tôi thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh trong khu vực thi công. Khi thi công xong chúng tôi tiến hành ngay việc thu dọn và vệ sinh hoàn trả lại mặt bằng thi công. Trong quá trình thi công chúng tôi luôn luôn nhắc nhở mọi người có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường, không chặt phá cây cối bừa bãi không làm hư hại các con đường, cầu cống, kênh mương thuỷ lực. Tu sửa ngay các công trình bị ảnh hưởng trong quá trình thi công. Tại khu vực thi công phải tổ chức sắp xếp gọn gàng, khoa học, không đổ dầu, mỡ  thải của xe, máy lung tung, không làm ô nhiễm các nguồn nước sông suối. Sau khi thi công xong từng công đoạn phải tổ chức dọn sạch khu vực thi công. Các vị trí đào đất trong ruộng bãi, đất canh tác của dân phải được trả lại nguyên dạng ban đầu. Không làm hư hại hoa màu của dân vượt quá khả năng hạn chế được, không chặt phá cây rừng bừa  bãi, không không đốt rừn rừngg hoặc làm hư hư hại đến môi trường trường xung quanh. quanh. Lán trại và kho chứa hàng phải xây dựng xa các kho chứa xăng dầu. Trang bị đủ các thiết bị phòng chống cháy nổ. Mỗi cán bộ công nhân đều phải tuân thủ nội quy, nguyên tắc về phòng chống cháy nổ. Tại khu vực lán trại phải tổ chức ăn ở gọn gàng, ngăn lắp, sạch sẽ, khoa học, không phóng uế, vứt rác bừa bãi, hàng tuần phải thường xuyên tổ chức dọn vệ sinh khu vực nhà ở, khu nguồn nước ăn, nước sinh hoạt. Tích cực phòng chống các loại dịch bệnh trong ăn uống và trong sinh hoạt; mỗi tổ sản xuất phải trang bị một tủ thuốc thông thường và một số đồ dùng cấp cứu sơ bộ. Khi ra công trường phải có túi y tế đựng thuốc mang theo. Trên công trường bố trí y sỹ (kiêm nhiệm) để kịp thời sử lý các tình huống về tai nạn, ốm đau. 3. Các biện pháp thi công trong mùa mưa bão - Tại ban chỉ huy công trường là nơi tiếp nhận các thông tin về thời tiết trong ngày và dự báo của các ngày tới thông qua truyền hình (nếu có), hoặc qua đài để đưa ra các biện pháp thi công hợp lý trong mùa mưa bão, đối với công trình này thời gian thi công vào thời điểm thời tiết khô hanh thuận lợi. - Biện pháp bảo đảm an toàn cho con người và bảo quản vật tư: Tại các lán trại,  ban chỉ huy công trình, nhà ở công nhân các tổ đội, phải được dựng chắc chắn theo đúng đúng tiêu chuẩn, mái phải được chằng buộc tránh gió to lốc xoáy.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành - Khi thi công tại các vị trí cột cần chuyển bị các dụng cụ để đề phòng mưa trong một thời gian nhất định, như áo mưa cho công nhân, bạt dứa che xi măng, hoặc các thiết  bị điện khi khi đang tthi hi công dan dangg dở. - Trường hợp mưa lớn kéo dài, có bão hoặc ảnh hưởng lớn của mưa bão mà bắt  buộc ngừng thi công, cần có biện pháp đưa con người, thiết bị, máy móc đến nơi an toàn tránh, sạt lở đất, ngập nước, nước cuốn trôi (có thể đưa công nhân từ các lán trại về nơi cao dáo nhà xây kiên cố, máy móc thiết bị có thể để ngoài trời thì chằng buộc cẩn thận, chắc chắn, loại không để được ngoài trời cần để vào nhà xây chắc chắn) 4. Biện pháp an toàn khi thi công Kế hoạch an toàn lao động này được áp dụng cho toàn bộ các hoạt động liên quan đến các yêu cầu về sức kho và an toàn lao động theo hợp đồng của dự án này.  Nhằm phát hiện kịp thời những nguy hiểm trên công trường thi công, Nhà thầu đang cố gắng khng định quyết tâm của mình và kế hoạch phòng ngừa mọi tai nạn có thể xả ra đã được thực hiện theo đúng khái niệm đã chỉ ra ở trên và dưới đây. Để thực hiện thi công một cách có hiệu quả nhất, khẩu hiệu “An toàn là trên hết! An toàn là bạn, tai nạn là thù!” sẽ luôn trong suy ngh của chúng tôi và chúng tôi sẽ đưa ra mọi biện pháp bảo đảm tính an toàn.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

TỔ CHỨC QUẢN LÝ AN TOÀN

GIÁM ĐỐC CÔNG TY

KỸ SƯ AN TOÀN

CÁC ĐỘI THI CÔNG

PHƯƠNG TIỆN SƠ CỨU

BỆNH VIỆN

* Năng lực và trách nhiệm. Mọi người phải hoàn thành nhiệm vụ và trách nhiệm của mình về toàn bộ chương trình an toàn được thực hiện trong suốt quá trình thi công dự án và phải có đủ điều kiện về sức kho và trình độ kỹ thuật. a. Vai trò và trách nhiệm * Chỉ huy trưởng công trưng. Chịu trách nhiệm chung về việc thiết lập chính sách và chương trình an toàn để từng cá nhân thực hiện trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. Kết hợp với nhân viên kiểm tra an toàn của Tư vấn trong việc khai triển các chương trình an toàn, quản lý vật liệu cũng như quản lý nhân sự. * Kỹ sư an toàn. Chịu trách nhiệm đối với hoạt động an toàn thực hiện kế hoạch an toàn đó và kế hoạch an toàn của Nhà thầu và sẽ tự làm quen với các điều khoản hướng dẫn nội quy an toàn, chính sách điều khoản chung hoặc riêng của hợp đồng và các tiêu chuẩn kỹ thuật để có thể áp dụng vào các điều kiện hay thực tiễn làm việc an toàn. Điều khiển các cuộc họp an toàn hàng tuần, hàng tháng để truyền thụ các quy chế an toàn cho các kỹ sư và công nhân làm việc theo hợp đồng này. Chuẩn bị bản phân tích những hoạt động nguy hiểm có sự trao đổi với nhân viên kiểm tra chất lượng và nhân viên của Nhà thầu nếu có yêu cầu.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Chuẩn bị và các báo cáo mà Tư vấn giám sát có thể yêu cầu. Có quyển cho ngừng bất kỳ công việc nào đang thực hiện theo Hợp đồng nếu thấy công việc đó có v trong tình trạng nguy hiểm, có quyền chủ động nhân lực đầy đủ để khắc phục các thiếu sót về an toàn và báo cáo về những người đã cố tình và lặp lại vi  phạm về các yêu cầu an toàn toàn và lưu giữ nnhững hững báo cáo đó đó,, thậm chí có thể đu đuổi ổi người đó ra khỏi công trường thi công. Được quyền đề nghị người quản lý Nhà thầu trao thưởng động viên cho những nhân viên đã nêu gương sáng về tinh thần và thói quen làm việc cho những công nhân khác để thực hiện chính sách an toàn một cách có hiệu quả theo đúng chính sách và quy định của Nhà thầu. Chịu trách nhiệm trong việc thực hiện mọi chỉ đạo và hướng dẫn của tư vấn. * Công nhân.  Thực hiện công việc một cách an toàn và theo cách đã được chấp nhận, tham gia tất cả các cuộc họp về an toàn đã lên kế hoạch và báo cáo ngay những nguy hiểm có thể xảy ra. Chịu trách nhiệm đưa ra những gợi ý hoặc những đề xuất có lợi cho việc quản lý an toàn lao động có hành động đúng mực khi xảy ra nguy hiểm. b. Chính sách của đơn vị thi công về việc vi phạm an toàn.  Ngay từ đầu toàn bộ bộ nhân viên sẽ đượ đượcc hướng dẫn về chính chính sách của Nhà thầu khi vi phạm an toàn thì sẽ bị xử lý như sau: Vi phạm lần thứ nhất: Bất cứ người nào nếu bị phát hiện vi phạm an toàn lần thứ nhất sẽ bị kỹ sư phụ trách an toàn cảnh cáo. Vi phạm lần thứ 2: Bất cứ người nào nếu bị phát hiện vi phạm an toàn lần thứ hai sẽ bị kỹ sư phụ trách an toàn cảnh cáo lần cuối cùng và bị giảm lương. Vi phạm lần thứ 3: Sẽ bị đuổi ra khỏi công trường hoặc bị trừng trị bằng cách đưa ra uỷ ban kiểm tra an toàn tuỳ thuộc vào tính chất vi phạm. c. Công tác qun lý thực hiện. * Các phương tiện y tế và kế hoạch cấp cứu Trước khi bắt đầu công việc, phải chuẩn bị các phương tiện y tế, xe cứu thương, nhân viên y tế để có thể nhanh chóng chăm sóc những người bị tai nạn và tư vấn về các vấn đề tư vấn nghề nghiệp.  Những công công nhân bbịị tai nạn ccần ần được đưa đưa tới nơi chăm sóc có hiệu quả. quả. Trạm sơ cứu

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Trạm sơ cứu cần được bố trí thích hợp trong khu vực văn phòng công trường hoặc ở một vị trí nào đó trên công trường xây dựng nơi có đầy đủ điều kiện, hơi ấm và thông thoáng, luôn có nhân viên trực tai nạn sơ cứu này. Bệnh viện Bệnh viện sẽ điều trị những người bị thương nặng và những trường hợp khẩn cấp. Bệnh viện này đã được chỉ định là bệnh viện của chúng tôi để điều trị y tế cho công nhân trong quá trình thực hiện hợp đồng. Kế hoạch cấp cứu Việc lập kế hoạch cho bất kỳ hoạt động nào phải nằm trong khả năng vốn có để đáp ứng. Các số điện thoại cấp cứu và hướng đã báo xe cứu thương, bác s, bệnh viện, cứu hoả hay công an cần được niêm yết rõ ràng. Trang bị cá nhân và thiết bị an toàn Việc phân phát các thiết bị phục vụ cá nhân sẽ được kiểm tra thường xuyên và bảo dưỡng trong điều kiện vệ sinh, thuận tiện và trước khi đưa ra cho người khác sử dụng lại hoặc đưa vào kho phải được vệ sinh sạch sẽ, khử trùng, kiểm tra và tu chỉnh đảm bảo chất lượng sử dụng tốt. Mọi công nhân làm các công việc theo yêu cầu sẽ được cấp các dụng cụ như giầy, mũ, quần áo bảo hộ... Thợ hàn sẽ được cấp kính bảo vệ, mặt lạ hay mũ bảo hộ. Dùng kính bảo vệ ở tất cả những nơi có thể gây nguy hiểm cho mắt. Hàng ngày, kỹ sư làm công tác an toàn sẽ kiểm tra trang bị an toàn cá nhân của từng công nhân vào các buổi sáng khi họp về an toàn trước khi bắt đầu làm việc. Công nhân nào không trang bị đồ dùng an toàn sẽ không được làm việc ngày hôm đó và coi như là vi phạm nội quy an toàn. Đảm bảo kỹ thuật an toàn và vệ sinh lao động. Thực hiện quy phạm ký thuật an toàn điện. Thực hiện đầy đủ nghiêm túc các chế độ an toàn điện, an toàn trong xây dựng đường đây đẫn điện theo quy định hiện hành. Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho từng cá nhân và các trang thiết bị dụng cụ an toàn cho từng nhóm công tác, mỗi tổ đều có 01 giám sát an toàn. Khi làm việc CBCNV phải thực hiện tốt các nội dung quy định như sau: Tất cả các công nhân thi công trực tiếp trên công trường đều phải có th an toàn,  bậc an toàn phù hợp với với công việc. Tất cả cán bộ, công nhân khi làm việc không được uống rượu, bia.  P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Khi công nhân làm việc trên cao chúng tôi bắt buộc phải kiểm tra sức kho và phải đeo dây an toàn. Trong khi lắp dựng cột điện, máy biến áp, xà, sứ và các thết bị điện ở trên cao, chúng tôi đều cấm không cho người qua lại bên dưới vị trí đang lắp dựng. Khi kéo dây qua đường giao thông. Chúng tôi tiến hành làm dàn giáo và có biển  báo, người người canh gá gácc đường, đảm đảm bảo không không gây cản trở ách tắc giao thông. thông. Khi thi công mọi người phải tuân theo hiệu lệnh của người chỉ huy. Đặc biệt khi dựng cột điện bằng thủ công thì người quay tời, người giữ dây gió điều chỉnh cột, phải đặc biệt tuân theo hiệu lệnh của người chỉ huy. Trong khi thi công thì các cán bộ an toàn phải thường xuyên kiểm tra giám sát cán  bộ công nhân thực thực hiện công tác tác an toàn lao độn động. g. Nếu phát hiện ccác ác trường hợp vvii phạm công tác an toàn lao động thì chúng tôi kiên quyết xử lý. Chúng tôi bố trí cán bộ y tế thường xuyên có mặt tại công trường để kịp thời xử lý các trường hợp cấp cứu, chuyển đi tuyến trên kịp thời. Chúng tôi thường xuyên kiểm tra, chăm lo sức kho cho toàn thể CBCNV trên công trường. Trước khi được chuyển lên công trường, tất cả các cán bộ công nhân viên đều phải qua tập huấn, học tập về nội quy an toàn lao động, kiểm tra và được trang bị đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, thiết bị và dụng cụ bảo hộ an toàn. Phải được khám sức kho, nhất là khám sức kho cho công nhân trèo cao và làm việc trên cao. Mọi cán bộ công nhân làm việc trên công trường đều phải nắm vững về phương án, kỹ thuật thi công công việc được đảm nhận. Chỉ bố chí công nhân có trình độ tay nghề, am hiểu về công việc mới được phân công đảm nhận các công việc kỹ thuật. Mỗi khâu công việc phải bố trí đủ lực lượng nhân công mới tiến hành thao tác, tuyệt đối không được làm cố, vượt quá sức và trình độ của công nhân. Khi làm việc trên cao phải bố trí người cảnh giới ở bên dưới và phải tập trung quan sát người làm việc ở trên. Lao động phổ thông được huy động để làm các công việc phụ cũng được phổ biến, hướng dẫn về trình độ yêu cầu về chuyên môn công việc và các quy định và đảm bảo an toàn cho các công việc được giao. Các thiết bị máy móc, phương tiện vận chuyển, bảo hộ lao động, trang bị an toàn, dụng cụ lao động đều phải được kiểm tra kỹ về mức độ an toàn và khả năng làm việc thường xuyên và theo đúng định kỳ. Chỉ sử dụng các thiết bị dụng cụ còn đảm bảo về an toàn.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Khi có tai nạn xảy ra cần phải có biện pháp cấp cứu hoặc xử lý kịp thời lập biên bản xác định rõ nguyên nhân xảy ra và phải phổ biến, rút kinh nghiệm cho mọi người. Tại mỗi tổ sản xuất bố trí 01 an toàn viên, an toàn viên có trách nhiệm nhắc nhở  mọi người tuân thủ các quy định về an toàn lao động. Tuyệt đối không cho công nhân làm việc mà không sử dụng trang bị bảo hộ và dụng cụ an toàn. Trong quá trình thi công các công đoạn phải tuân thủ về: phương án kỹ thuật thi công, quy trình, quy phạm về an toàn cho người và thiết bị trong lao động ở các khâu của công việc. Cụ thể như sau: Chọn nơi tập kết, xây dựng nán trại phải tuân thủ các quy tắc: Có mặt bằng thuận tiện cho xây dựng kho, bãi, lán trại và các công trình vệ sinh cho công nhân. Gần nguồn nước sạch đủ đáp ứng cho sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Địa hình nơi đóng quân phải khô ráo, phải sạch sẽ, không tù, úng nước hoặc âm u, nhiều nguồn ô uế, không ở gần những nơi có nhiều rắn rết, các loại côn trùng có hại gần các nguồn nứoc độc, nguồn có khả năng gây bệnh dịch. Lán trại xây dựng đủ diện tích cho công nhân viên, cao ráo, thoáng khí và kín về mùa đông, mái lợp kín khung nhà phải vững chắc trong cả trường hợp có mưa bão, gió to xung quanh phải bưng vách bằng cót ép; nơi ngủ của công nhân phải nằm trên sạp cao, có đầy đủ giường chiếu màn. Nền nhà phải khô ráo, xung quanh có rãnh thoát nước khi mưa.  Nhà ở phải gọn ggàng àng sạch sẽ đả đảm m bảo vệ sinh. sinh. Chỉ sử dụng phương tiện vận chuyển đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn về kỹ thuật về an toàn, người điều khiển đúng chuyên môn đào tạo và có đủ sức kho. Trước khi vận hành cần kiểm tra các hệ thống an toàn như phanh hơi cơ cấu lái. Chở đúng tải trọng thiết kế, trên đường vận chuyển cần tuân thủ tuyệt đối các luật lệ an toàn giao thông đường bộ của nhà nước. Trên các cung đường khi qua các cầu vượt sông, suối cần kiểm tra cẩn thận về tải trọng cầu; các đoạn đường khó lái xe cần phải thật chú ý và cẩn thận tốc độ xe không vượt quá 15Km/h. Nếu đường quá xấu không đảm bảo an toàn phải được sửa chữa trước khi vận chuyển. Các loại hàng phải được xếp gọn gàng, nếu xếp chồng phải được chằng buộc kê chèn chắc chắn. Cột bê tông ly tâm là hàng quá khổ cần được kê chèn, buộc chắc ở đầu xe và cuối xe phải cắm cờ đỏ đuôi nheo để báo hiệu, máy biến áp, tủ điện phải được chằng buộc, đảm bảo không bị xe dịch trong khi vận chuyển. Các hàng dễ vỡ phải có bao  bì, giá đựng đựng và phả phảii được kê chắc không bị vỡ khi khi vận chuyển. chuyển.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Trong quá trình vận chuyển nếu có công nhân áp tải hàng thì tuyệt đối không được ngồi lên trên hàng. Trước khi vận chuyển hàng thủ công phải kiểm tra đường vận chuyện nếu đường lầy lội, dốc, nhiều cây rậm phải tiến hành mở đường đi lại, chặt phá dọn sạch cây, các gốc cây, tạo mặt đường rộng từ 1,5 - 2m đảm bảo đi lại thuận tiện, các vị trí có độ dốc cao phải cuốc bậc đi lại chống trơn, trượt. Khi vượt khe sâu, rãnh sâu phải có cầu đi lại chắc chắn các vị trí quá dốc cần dùng gùi trên lưng thay cho quang gánh. Trước khi gánh, khênh các loại vật liệu bằng đòn, quang, như cát, sỏi, đá, phụ kiện, sứ... phải kiểm tra đòn, đay quang thật chắc chắn. Khi khênh vác chúng cần thống nhất hiệu lệnh nâng lên vai và hạ xuống, tránh tình trạng người đã xuống người vẫn để trên vai. Trong vận chuyển cột phải có đường trượt cho cột, tuyệt đối không để cho cột lăn, rơi tự do gây gãy cột, lăn vào người. Trước khi kéo cột cần buộc chắc chắn cáp, buộc chặt cột vào đồ gá, xe chở, phải kiểm tra cáp kéo, tời kéo hãm tời chắc chắn mới phát lệnh kéo cột. Khi kéo cột qua các đoạn đường dễ lăn phải có biện pháp chống lăn tự do như: đóng cọc định hướng, x rãnh, hoặc đòn tỳ dẫn đường cho cột. Thống nhất hiệu lệnh chung khi tiến hành vận chuyển cột. Trước khi đào đất phải kiểm tra xem xét các dụng cụ đào như: cuốc, xng, thuổng, dây kéo quang ky, nếu cán không đảm bảo phải thay thế hoặc nêm chặt, thay dây kéo. Khi cuốc xúc đất phải có khoảng cách hợp lý giữa người làm, tránh đứng ở đầu người đang cuốc đầu hướng đất xng. Các hố sâu cần có thang lên xuống hoặc tạo bậc lên xuống dễ dàng. Đất sau khi đào phải để xa mép hố để đảm bảo không bị sụt xuống hố khi có người đang ở dưới, nhất là đá lăn xuống hố. Các hố gặp đá ngầm phải dùng khoan nổ mìn: Phải tyệt đối tuân thủ quá trình về cháy nổ, chỉ được bố trí người có chuyên môn và phải qua kiểm tra sát hạch của các cơ  quan quản lý về an toàn nổ mới được bố trí thực hiện công việc nổ mìn. Phải có giấy  phép của cơ quan quản lý nhà nước về cháy, nổ ở địa phương mới tiến hành nổ mìn. Khi nổ mìn đặc biệt chú ý công tác cảnh giới an toàn cho người nổ mìn và an toàn cho mọi người xung quanh và phải được thông báo với chính quyền, nhân dân địa phương về lịch nổ, thời gian nổ. Trong quá trình đổ bê tông cần chú ý an toàn cho người thao tác dưới hố móng và người ở trên trộn bê tông. Chú ý chống, chèn cốt pha, có dàn giáo thi công thật chắc để không bị đổ, xê dịch, làm sai lệch tim móng trong khi đổ, đầm bê tông móng.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Tuân thủ các quy định nêu trong quy trình thi công dựng cột trước khi dựng cột  phải kiểm tra thật cẩn thận, kỹ càng các dụng cụ như: như: tời, chạc, tó, dây cáp thép, pa lăng, tăng đơ, đòn tre, xà beng, búa tạ, . Phải bố trí đủ cáp, tời kéo và có trọng tải thích hợp với trọng lượng cột, vị trí tời, tó, trạc phải đặt phù hợp trong quá trình dựng. Đặc biệt phải kiểm tra tỉ mỉ các móc khoá, khoá của puly, dây cáp thép không bị xước, phải được bôi trơn, kiểm tra mối buộc vào hố thế, vào cọc hãm, vào cột. Việc nối đây, tết đây cáp thép, buộc dây vào cột phải do thợ có đủ tiêu chuẩn và trình độ kinh nghiệm làm, cấm không cho thợ mới tuyển vào làm những việc trên cao. Hiệu lệnh trong dựng cột phải được thống nhất trong tổ dựng cột và phải tuân thủ nghiêm túc. Tất cả mọi công nhân bố trí dựng cột phải am hiểu về quy trình dựng cột và  phải được phổ biến kỹ về quy trình an toàn lao động. Mọi người tham gia dựng cột phải tuyệt đối tôn trọng kỷ luật lao động, nội quy an toàn, tập trung tư tưởng vào công việc, ai ở vị trí nào phải ở đúng vị trí và được thực hiện đúng nhiệm vụ được giao, cấm không được rời khỏi vị trí trong quá trình dựng cột. Mỗi tổ dựng cột phải cử một người am hiểu, thông thạo về quy trình quy tắc và hiểu biết đề ra các biện pháp để tránh tai nạn lao động để chuyên làm nhiệm vụ giám sát an toàn và có trách nhiệm kiểm tra dụng cụ sản xuất, trang bị bảo hộ của tổ, thường xuyên nhác nhở anh em trong khi làm nhiệm vụ. Trước khi kéo cột lên người chỉ huy cần kiểm tra các bộ phận dựng và khâu chuẩn  bị, các mối gá buộc hãm, khoá, hố thế, các cột giằng nếu thấy an toàn mới phát phát hiệu lệnh dựng cột.  Nếu trong khi dựng phát hiện thấy có gì mất an toàn phải kịp thời báo cho người chỉ huy biết để kịp thời xử lý. Kéo cột lên khỏi mặt đất khoảng 5 - 7 0 (khoảng 1 -1, 5m), thì phải dừng lại để kiểm tra lại một lần nữa, cụ thể là phải kiểm tra dây, hố thế, cọc ghìm chân tời, hệ thống múp và puly, dây cáp kéo, hãm gọn, cánh gà nếu thấy không có đấu hiệu mất an toàn mới cho phép dựng cột bình thường. Trong khi dựng tuyệt đối không cho ai được đứng dưới cột, dưới chạc, tó, dưới cáp, trên miệng hố.  Người chỉ huy phải đứng ở vị trí có thể bao quát được các vị trí công nhân làm việc, hiệu lệnh cờ, phải dứt khoát, rõ ràng. Khi cột đã dựng lên dược 75 - 80 0 là dễ đổ nhất do vậy mọi người phải chú ý tập trung tư tưởng đến cao độ, dây kéo, các dây hãm phải kiểm tra kỹ, các dây hãm gọn, hãm 2 cánh gà cần phải căng để cột không bị xê dịch, mọi người phải chú ý nghe lệnh của chỉ huy, không được chủ quan tuỳ tiện.

P.án thi công công Gói thầ thầu u số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC 2.8/LC MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Khi cột đã dựng thng đứng, nếu người chỉ huy chưa ra lệnh làm việc khác, cấm không được rời khỏi vị trí được giao. Sau khi cột đã vào lỗ hố móng, phải chỉnh cho thng, đúng tâm, buộc các dây chằng, chèn móng chắc mới được phép leo lên cột để tháo cáp quại xuống. Cáp giữ, giằng cột sau khi dựng phải giữ ít nhất là 24h mới được tháo và mới được tiến hành lắp xà, phụ kiện. Tối thiểu 10 ngày sau khi dựng cột mới được kéo dây dẫn.  Nếu dựng cột bằng tó và pal palăng ăng thì phải phải làm theo đúng quy trình sau: Phải kiểm tra chân tó phải phù hợp với yêu cầu mới được dùng, kiểm tra chất lượng phương palăng và các bộ phận truyền động: bánh xích, dây xích nếu tốt mới được dùng. Dùng cáp thép mềm đường kính 12 ly néo đỉnh tó chắc bằng cọc ghìm cố định không cho tời khỏi xê dịch trong khi dựng, tăng đơ hãm chân tó không bị choãi. Palăng phải được treo lên đầu tó bằng dây cáp thép, đưa palăng lên bằng puly và dây thừng chắc. Kéo cột khỏi mặt đất khoảng 0,5m phải kiểm tra lại một lần nữa, xem palăng, dây cáp có an toàn không, sau đó mới tiếp tục cho lên. Khi cột đã dựng xong, phải lần lượt tháo hạ palăng, hạ tó và tháo dây ghìm đỉnh tó theo các bước sau: Trước khi kéo dây phải kiểm tra xem móng cột đã chắc chưa (bê tông móng đủ cương độ 100% quy định), phải bố trí người bảo vệ các vị trí vượt. Chỉ có các công nhân đã dược khám, đảm bảo sức kho mới được lắp các phụ kiện trên cao. Trước khi trèo cao tuyệt đối không được uống bia, rượu và dùng các chất kích thích. Phải mang dây an toàn, chân trèo cột, mũ bảo hộ. Không được bố trí đồng thời làm việc khác nhau trên phương thng đứng cùng cột (người trên, người dưới). Phải mắc puly (qua dây cáp mềm) chắc vào cột mới tiến hành kéo xà, phụ kiện lên cột, khi kéo dây tuyệt đối không được đứng trong phạm vi, tầm rơi của phụ kiện. Tiến hành kéo chậm và đều không để xà, phụ kiện va vào cột (khi kéo cách điện phải treo puly và xà). Khi kéo dây dẫn phải đặt lô dây lên bộ gá dây và hãm chắc chắn bộ gá + lô dây, lắp các néo phụ dầy đủ mới tiến hành ra dây. Khi kéo dây phải đều và đồng bộ giữa các  bộ phận; Phải thống nhất theo hiệu lệnh cchung hung của nngười gười chỉ huy. Tín hiệu liên lạc rõ ràng và phải được thống nhất, có thể dùng cờ hiệu, còi, loa pin, đàm thoại. Người chỉ huy phải đứng ở chỗ cao để quan sát chỉ huy được các bộ phận.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC 2.8/LC MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Trong khi căng dây, lắp sứ, phụ kiện và đầu mối dây dẫn cần tiếp đặt cho các dây dẫn thật tốt bằng bộ tiếp địa di động ở hai đầu dây. Tuyệt đối không được kéo dây khi trời có giông bão, sấm sét. Để đảm bảo an toàn trong khi kéo dây tại các vị trí giàn giáo vượt đường ôtô, đường dây điện, dây thông tin, phải bố trí người cảnh giới và có biển báo nguy hiểm để đề phòng cho nhân dân xung quanh được biết. Khi kéo dây vượt đường dây điện và căng dây ở gần sát đường dây dẫn điện tuyệt đối phải cắt điện các đường dây đó và phải có lịch cắt, đóng điện được điều độ lưới điện khu vực được duyệt. Tuyệt đối không được kéo dây, đấu nối dây vào các đường dây cũ mà không cắt điện và không tiếp đất trước khi tiếp xúc với dây. Khi chặt phá cây trên tuyến phải chú ý chỉ giao cho những người có kinh nghiệm chặt cây, đặc biệt là cây to. Trước khi chặt phải xác định hướng cây đổ, hướng người chặt đứng an toàn; phải kiểm tra các dụng cụ chặt, các công trình và vật xung quanh. Bố trí người cảnh giới không cho người làm việc hoặc đi lại phạm vi chặt cây để đảm bảo an toàn cho mọi người. Kiểm tra định kỳ các máy móc và phương tiện thi công trước khi xây lắp. Không được làm việc trên cao khi trời sắp tối, trời có xương mù và gió cấp 5 trở  lên. Kiểm tra dây chằng, móc cáp trước khi cấu lắp các vật nặng. Phải kiểm tra việc thi công các hạng mục công trình thực hiện theo đúng biên pháp thi công đã lập và được phê duyệt.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC 2.8/LC MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

G. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM AN NINH XH TẠI CÔNG TRÌNH, PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ PHỤC VỤ THI CÔNG VÀ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, MUA SẮM VẬT TƯ 

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC 2.8/LC MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành I. BẢO VỆ AN NINH XÃ HỘI TẠI CÔNG TRÌNH. Trước khi công, phải liên hệ với Sở Lao Động - Thương binh xã hội sở tại để đăng ký số người tham gia thi công công trình. Trước khi vào thi công, Nhà thầu sẽ tới liên hệ và làm việc trực tiếp với công an UBND xã cung cấp danh sách số người mà đơn vị thi công tham gia công trình. Liên hệ đăng ký khai báo tạm trú với chính quyền địa phương để cùng địa phương quản lý giữ gìn an ninh trật tự trong khu vực, chấp hành mọi quy định của địa phương. Đoàn kết và tôn trọng phong tục tập quán của nhân dân địa phương. Tìm hiểu phong tục, tập quán của địa phương, giữ gìn mối quan hệ giữa đơn vị thi công với nhân dân địa phương. Thường xuyên giáo dục và vận động ăn ở nếp sống văn minh, sinh hoạt văn hoá, nghệ thuật, thể thao lành mạnh. Tổ chức sinh hoạt văn nghệ quần chúng cho các cháu thiếu nhi, thanh niên của nhân dân địa phương. II. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ PHỤC VỤ THI CÔNG Sau khi nhận bàn giao mặt bằng tuyến tại công trình chúng tôi xẽ kết hợp cùng  bên A tiến tiến hành kh khảo ảo sát và cắ cắm m tim mốc của của từng vị ttrí rí trên toàn bộ công trình. trình. Xác định định chính xác các vị trí cần thi công, tiến hành báo cáo UBND huyện, xã về việc sử dụng đất vào công việc thi công công trình. Xác định chính xác các vị trí cần thi công, tiến hành  báo cáo UBND huyện, huyện, xã về việc sử dụng đất vào công công việc thi công công công trình. Báo ccho ho các xã biết khu vực có đường điện đi qua, bên cạnh đó sẽ cùng kết hợp hội đồng đền bù (huyện, xã, cán bộ đền bù của Chủ đầu tư...) để xác định số lượng m 2 đất bị thu hồi vnh viễn và số lượng hoa màu phải đền bù thiệt hại khi thi công và giải phóng hành lang tuyến theo quy định (Phần đền bù này do Chủ đầu tư chi trả). Cùng hội đồng đền bù xác định ai là người chủ sở hữu mảnh đất phải thu hồi đó và thông báo cho các hộ dân trong xã biết để lên danh sách đền bù. Cùng xã triệu tập số người trong danh sách đền bù để thông báo cho họ biết mục đích sử dụng đất, đơn giá phải trả cho từng loại hoa mầu, loại đất. Trong quá trình thi công phần tài sản bị ảnh hưởng do quá trình thi công của Nhà thầu không nằm trong khối lượng đền bù của Chủ đầu tư (như vận chuyển vật lệu, kéo cột t bã tập kêt vao vi tr gây nh hưởng ho mau củ nhân dân...) phần dân...) phần này thuộc trách nhiệm của Nhà thầu chi trả trên cơ sở đơn giá đền bù của UBND tỉnh Thái Nguyên,

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành cán bộ đền bù của Nhà thầu sẽ phối hợp với các trưởng thôn, xã xác định khối lượng cho các hộ bị ảnh hưởng. Để hạn chế việc đền bù hoa mầu khi thi công chúng tôi sẽ kết hợp cùng đơn vị giám sát (Chủ đầu tư) lập biện pháp thi công chi tiết, phù hợp để hạn chế tối đa việc đền  bù nhà cửa, cây cối, hoa mầu và các công trình xung quanh khu vực thi công. Khi thi công tuyến qua khu vực ruộng lúa, hoa mầu chúng tôi lập kế hoạch thi công phù hợp với thời vụ, chuẩn bị đầy đủ vật tư thiết bị, tranh thủ khi nhân dân thu hoạch xong mùa màng là chúng tôi tập trung lực lượng, thi công nhanh để giảm thiệt hại cho mùa màng, hoa mầu của nhân dân địa phương. Đối với những vị trí hoa mầu không thể tránh được khi thi công, thì đơn vị thi công chúng tôi sẽ gặp trực tiếp chủ hộ và đại diện địa phương thôn  bản, áp giá đền đền bù theo khung khung giá của T Tỉnh ỉnh đối với từng từng loại hoa hoa mầu, sẽ trả tiền trực tiếp theo biên bản đền bù có ký xác nhận của đại diện thôn bản (Lưu ý toàn bộ giá đền bù theo khung giá của UBND Tỉnh để tránh gây mất đoàn kết giữa đơn vị thi công và nhân dân địa phươngvà mâu thuẫn với đơn giá đền bù của Chủ đầu tư). Tiền đền bù thi công đơn vị chúng tôi giao trực tiếp cho Đội để thanh toán cho dân đảm bảo công tác đền bù tiến hành nhanh nhất, không làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình. Khi thi công qua khu vực dân cư, nếu hành lang tuyến đường dây vướng nhà dân thì chúng tôi cùng với bên A và bên thiết kế nắn tuyến tránh nhà dân (trong phạm vi kỹ thuật cho phép) để giảm bớt đền bù hành lang tuyến và đền bù thi công. III. CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH, MUA SẮM VẬT TƯ. 1. Nâng cao chất lượng vật tư khi mua sắm thiết bị: Cácđảm yếubảo tố cần đủ để bảobao chấtgồm: lượng xâylượng lắp công trìnhtư,theo sơ  thiết kế và quyvà trình, quyđảm phạm Chất của vật thiếtđúng bị sửHồ dụng vào công trình, chất lượng thi công xây lắp. Các thiết bị điện, vật liệu điện do chúng tôi mua tại các cơ sở chế tạo, các hãng sản xuất có uy tín về chất lượng, có bảo hành về thiết bị, có phiếu kiểm tra, khi xuất xưởng đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật, thuật, được nêu trong quy trình, quy ph phạm, ạm, tiêu chuẩn chất lượng. Đặc biệt với các vật tư thiết bị do yêu cầu trong hồ sơ mời thầu ghi rõ nguồn gốc thì nhà thầu sẽ tuân theo đúng nguồn gốc quy định. Các loại vật tư thiết bị khác trước khi mua chúng tôi trao đổi thống nhất với bên A về nguồn mua, chất lượng, quy cách chủng loại.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành Vật tư, vật liệu thiết bị phải đúng chủng loại, số lượng, quy cách đảm bảo chất lượng theo hồ sơ thiết kế công trình. Xi măng phải đảm bảo kỹ thuật là xi măng PC30 của của nhà máy xi măng quốc doanh trong nước sản xuất. Đá, cát phải sạch, sàng cát, loại bỏ các rác, đất ra khỏi cát, đá phải đúng cỡ hạt. Sắt thép phải mới, không gỉ. Cột phải chọn kỹ và kiểm tra kỹ thuật đảm bảo các chỉ tiêu xuất xưởng. 2. Nâng cao chất lượng trong thi công. Đảm bảo chất lượng công trình luôn là chỉ tiêu hàng đầu của chúng tôi. Để công trình đạt chất lượng cao, trong tất cả các bước thi công chúng tôi luôn thực hiện theo đúng tiêu chuẩn, quy phạm kỹ thuật hiện hành của ngành điện. Để nâng cao chất lượng công trình, chúng tôi áp dụng một số biện pháp sau: Các vật liệu, thiết bị sử dụng lắp đặt cho công trình chúng tôi đều lựa chọn đảm  bảo tiêu chuẩn chất lượng kỹ thuật, qui cách, chủng loại theo đúng yêu cầu của thiết kế và hồ sơ yêu cầu. Thực hiện đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công và giám theo qui định của hồ sơ mời thầu. Trong quá trình thi công thực hiện theo đúng Quy chế quản lý chất lượng công trình xây dựng ban hành theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính  phủ. Áp dụng các tiêu chuẩn thiết kế, thi công và nghiệm thu theo qui định trong hồ sơ  mời thầu. Sau khi công trình được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng chúng tôi thực hiện bảo hành công trình theo đúng quy định của luật xây dựng. Phát động phong trào thi đua với nội dung nâng cao chất lượng, hiêu quả thi công đối với từng tổ, từng cá nhân... Tăng cường cán bộ kỹ thuật giám sát hàng ngày trên hiện trường. Thường xuyên tổ chức học tập chuyên môn, học các quy trình quy phạm trước khi thực hiện phải học tập và được phổ biến biện pháp thi công đã được phê duyệt. Luôn áp dụng các biện pháp tiên tiến, tiếp cận khoa học học kỹ thuật mới. Dùng hình thức kiểm tra chéo đột xuất (dùng kỹ thuật viên của đội này giám sát việc thi công của đội khác). Tạo mọi điều kiện thuận lợi để cán bộ giám sát A thường xuyên có mặt giám sát tại hiện trường. Xử phạt nghiêm khắc đối với trường hợp làm ẩu.

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành

H. TIẾN ĐỘ THI CÔNG VÀ CÁC BẢN VẼ MINH HOẠ

 P.án thi công công Gói thầu thầu số 2.8/LC-MR2 2.8/LC-MR2

 

 Liên danh Công Công ty TNHH Hà Dương và Công Công ty TNHH Thái Thành Thành kÕt luËn

- Trªn ®©y lµ toµn bé biÖn ph¸p tæ chøc thi c«ng cña c«ng tr×nh mµ qua nghiªn cøu Hå s¬ thiÕt kÕ vµ xm xÐt thùc tÕ ®Þa h×nh thi c«ng Nhµ thÇu ®· ®Ò xuÊt mét c¸ch phï hîp nhÊt ( c b¶n vÏ biÖn ph¸p thi c«ng kÌm the ). - BiÕt r»ng c«ng t¸c thi c«ng gãi thÇu thÇu §ßi hái kü thuËt thi c«ng vµ vËt t rÊt kh¾t kh nhng Nhµ thÇu chóng t«i vÉn x¸c ®Þnh thi c«ng mét c¸ch nghiªm tóc ®Ó ®¶m b¶o uy tÝn vµ chÊt lîng c«ng tr×nh. §Ó cã thÓ kh¼ng ®Þnh vµ ®øng v÷ng ®îc víi nghÒ nghiÖp, ®¬n vÞ chóng t«i coi uy tÝn lµ hµng ®Çu. Thi c«ng c«ng tr×nh ®óng tiÕn ®é, chÊt lîng, an toµn vµ hiÖu qu¶ lµ thÓ hiÖn ®îc uy tÝn cña m×nh trªn thÞ trêng. Nhµ thÇu chóng t«i cam kÕt sÏ thùc hiÖn ®îc ®iÒu nµy nÕu Hå s¬ dù thÇu cña chóng t«i ®îc chÊp thuËn. V× vËy chóng t«i mét lÇn n÷a chóng t«i xin cam kÕt lµm hÕt kh¶ n¨ng ®Ó ®¶m b¶o chÊt lîng c«ng tr×nh vµ c¸c yªu cÇu thiÕt kÕ ®Ò ra tríc hÕt víi môc tiªu v× uy tÝn. Thá Nguyn, ngay 10 tháng 10 năm 2011   ®¹i diÖn nhµ thÇu   Phó Giám đốc

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF