bài tập hóa tinh thể

December 9, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download bài tập hóa tinh thể...

Description

 

Bài tập tinh thể 1.Sắt alpha kết tinh theo mạng lập phương tâm khối.Xác định bán kính của nguyên tử Fe trong sắt alpha biết tỉ trọng của nó bằng 7,86. Cho Fe = 55,8 g/mol. 2. Bán kính của nguyên tử Na bằng 0,190 nm. Tính trọng kim loạimạng ( mạng (mạng phương khối).Cho Na = 23,0 g/mol. 3. Cutỉkim loạicủa kếtNa tinh theo lậplập phương tâmtâm diện. Tỉ trọng của nó bằng 8,96. Tính bán kính nguyên tử của Cu. Cu = 63,5. 4. Cho thông số mạng tinh thể của 2 dạng thù hình của Fe: - Fe alpha: lập phương tâm khối; a = 0,286 nm. - Fe gamma: lập phương tâm diện; a = 0,356 nm. Tính bán kính nguyên tử và tỉ trọng của Fe trong mỗi trường hợp.Fe = 55,8 g/mol. 5. Mg kết tinh theo mạng lục phương chặt khít.Biết a = b = 0,320 nm.Tính c. Từ kết quả thu được hãy tính tỉ khối của Mg. Mg = 24,3 g/mol. 6. Ti kết tinh theo mạng lục phương chặt khít. a) Mô tả tế bào đơn vị của Ti.  b) Tính bán kính nguyên tử của Ti, biết khối lượng riêng của Ti bằng 4,51 g/cm3.Ti = 47,90 g/mol. 7. Tỉ trọng của NaCl bằng 2,165.Tính tổng bán kính của 2 ion Na+ và Cl-.MNaCl = 58,44 g/mol. 8. Trong tinh thể CaF2 các ion Ca2+ nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion F- chiếm tất cả các lỗ trống tứ diện. Bán kínhsốcủa các a. ion Ca2+ và F- tương tứng bằng 0,099 và 0,133 nm.Tính: - Thông mạng - Độ đặc khít p. - Tỉ trọng của CaF2 MCaF2 = 78 g/mol. 9. Trong kiểu cấu trúc blend của ZnS các ion S2- nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion Zn2+ chiếm một nửa số lỗ trống tứ diện theo 4 góc chéo nhau của tế bào đơn vị. Tính tỉ số nhỏ nhất của r+/r10. Bán kính nguyên tử của C r = 0,077 nm. Tính tỉ trọng và độ đặc khít của kim cương. C = 12,01 g/mol. 11. FeO có cấu trúc kiểu NaCl với a = 0,430 nm. Giá trị này có phù hợp với các bán kính ion: r(Fe2+) = 0,075 nm; r(O2-) r(O 2-) = 0,140 nm?

 

12. Cu2O kết tinh theo mạng lập phương trong đó các ion O2- tạo thành một mạng lập phương tâm khối, còn các ion Cu2+ nằm ở điểm giữa của 4/8 nửa đường chéo của hình lập phương. Xác định: - Kiểu phối trí và số phối trí của các ion. - Số phân tử Cu2O trong 1 tế bào. - Thông số a của tế bào nếu khối lượng riêng là 6,00 g/cm3 13. Dạng thù hình cristobalit của SiO2 có cấu trúc như sau: Các nguyên tử Si sắp xếp ở các vị trí giống như các nguyên tử C trong kim cương và ở giữa 2 nguyên tử Si là một nguyên tử O. - Vẽ cấu trúc của cristobalit. - Xác định số phối trí của Si và O. - Xác định thông số a biết khối lượng riêng là 2,32 g/cm3.MSiO2 = 60,1 g/mol. 14. Xác định năng lượng mạng lưới tinh thể của NaCl, biết (kJ/mol): delta H (NaCl) = -411,2; delta Ho (th Na) = 107,3; delta Ho (pl Cl2) = 240; delta Ho (ionh Na) = 496; delta Ho (al Cl) = -349. 15. Một mẫu oxit sắt (II) FexO điều chế trong phòng thí nghiệm có tỉ khối 5,71 g/cm3. Biết rằng oxit sắt (II) có cấu trúc kiểu NaCl. Góc teta của phản xạ bậc nhất từ họ mặt 200 bằng 9,56o khi dùng bức xạ Kalpha của Mo với lamda là 71,07 pm. Xác định: - thông số của mạng tinh thể - Giá trị của x trong FexO - Tỉ lệ Fe2+ và Fe3+ trong oxit - Công thức hóa học chỉ rõ hóa trị của sắt trong hợp chất. 16. Mg kết tinh theo mạng lục phương chặt khít. Biết a = b = 0,320 nm.Tính c. Từ kết quả thu được hãy tính tỉ khối của Mg. Mg = 24,3 g/mol. 17. Ti kết tinh theo mạng lục phương chặt khít. a) Mô tả tế bào đơn vị của Ti.  b) Tính bán kính nguyên tử của Ti, biết khối lượng riêng của Ti bằng 4,51 g/cm3.Ti = 47,90 g/mol. 18. Trong tinh thể CaF2 các ion Ca2+ nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion F- chiếm tất cả các lỗ trống tứ diện. Bán kính của các ion Ca2+ và F- tương tứng bằng 0,099 và 0,133 nm. Tính: - Thông số mạng a.

 

- Độ đặc khít p. - Tỉ trọng của CaF2 MCaF2 = 78 g/mol. 19. Trong kiểu cấu trúc blend của ZnS các ion S2- nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion Zn2+ chiếm một nửa số lỗ trống tứ diện theo 4 góc chéo nhau của tế bào đơn vị. Tính tỉ số nhỏ nhất của r+/r20. Sắt alpha kết tinh theo mạng lập phương tâm khối. Xác định bán kính của nguyên tử Fe trong sắt alpha biết tỉ trọng của nó bằng 7,86. Cho Fe = 55,8 g/mol. 21. Bán kính của nguyên tử Na bằng 0,190 nm. Tính tỉ trọng của Na kim loại (mạng lập phương tâm khối). Cho Na = 23,0 g/mol. 22. Cu kim loại kết tinh theo mạng lập phương tâm diện. Tỉ của nó bằng 8,96. Tính T ính bán kính nguyên tử của Cu. Cutrọng = 63,5. 23. Cho thông số mạng tinh thể của 2 dạng thù hình của Fe: - Fe alpha: lập phương tâm khối; a = 0,286 nm. - Fe gamma: lập phương tâm diện; a = 0,356 nm. Tính bán kính nguyên tử và tỉ trọng của Fe trong mỗi trường hợp. Fe = 55,8 g/mol. 24. Mg kết tinh theo mạng lục phương chặt khít. Biết a = b = 0,320 nm. Tính Từ kếtc.quả thu được hãy tính tỉ khối của Mg. Mg = 24,3 g/mol. 25. Ti kết tinh theo mạng lục phương chặt khít. a) Mô tả tế bào đơn vị của Ti.  b) Tính bán kính nguyên tử của Ti, biết khối lượng riêng của Ti bằng 4,51 g/cm3 Ti = 47,90 g/mol. 26. Tỉ trọng của NaCl bằng 2,165. Tính tổng bán kính của 2 ion Na+ và ClMNaCl = 58,44 g/mol. 27. Trong tinh thể CaF2 các ion Ca2+ nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion F- chiếm tất cả các lỗ trống tứ diện.

 

Bán kính của các ion Ca2+ và F- tương tứng bằng 0,099 và 0,133 nm. Tính: - Thông số mạng a. - Độ đặc khít p. - Tỉ trọng của CaF2 MCaF2 = 78 g/mol. 28. Trong kiểu cấu trúc blend của ZnS các ion S2- nằm trên một mạng lập phương tâm diện, còn các ion Zn2+ chiếm một nửa số lỗ trống tứ diện theo 4 góc chéo nhau của tế bào đơn vị. Tính tỉ số nhỏ nhất của r+/r29. Bán kính nguyên tử của C r = 0,077 nm. Tính tỉ trọng và độ đặc khít của kim cương. C = 12,01 g/mol. 30. FeO có cấu trúc kiểu NaCl với a = 0,430 nm. Giá trị này có phù hợp với các bán kính ion: r(Fe2+) = 0,075 nm; r(O2-) = 0,140 nm? 31. Cu2O kết tinh theo mạng lập phương trong đó các ion O2- tạo thành một mạng lập phương tâm khối, còn các ion Cu2+ nằm ở điểm giữa của 4/8 nửa nử a đường chéo của hình lập phương. Xác định: - Kiểu phối trí và số phối trí của các ion. - Số phân tử Cu2O trong 1 tế bào. - Thông số a của tế bào nếu khối lượng riêng là 6,00 g/cm3 32. Dạng thù hình cristobalit của SiO2 có cấu trúc như sau: Các tử Si sắp các vị trí giống như các nguyên tử C trong kim cương và ở nguyên giữa 2 nguyên tửxếp Si làở một nguyên tử O. - Vẽ cấu trúc của cristobalit. - Xác định số phối trí của Si và O. - Xác định thông số a biết khối lượng riêng là 2,32 g/cm3 MSiO2 = 60,1 g/mol. 33. Xác định năng lượng mạng lưới tinh thể của NaCl, biết (kJ/mol): delta H (NaCl) = -411,2; delta Ho (th Na) = 107,3; delta Ho (pl Cl2) = 240; delta Ho (ionh Na) = 496; delta Ho (al Cl) = -349.

 

34. Một mẫu oxit sắt (II) FexO điều chế trong phòng thí nghiệm có tỉ khối 5,71 g/cm3. Biết rằng oxit sắt (II) có cấu trúc kiểu NaCl. Góc teta của phản xạ bậc nhất từ họ mặt 200 bằng 9,56o khi dùng bức xạ K alpha của Mo với lamda là 71,07 pm. Xác định: - thông số của mạng tinh thể - Giá trị của x trong FexO - Tỉ lệ Fe2+ và Fe3+ trong oxit - Công thức hóa học chỉ rõ hóa trị của sắt trong hợp chất.

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF