Bai Tap Co So Du Lieu-bai Tap Tong Hop
August 13, 2017 | Author: Tuan Nguyen | Category: N/A
Short Description
Download Bai Tap Co So Du Lieu-bai Tap Tong Hop...
Description
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 1) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Giả sử có lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý kết quả kỳ thi tốt nghiệp đại học, cao đẳng như sau: SINHVIEN(MASV, HOTEN, NGAYSINH, MANGANH) Mỗi sinh viên có một số báo danh (MASV) duy nhất, mỗi MASV xác định họ tên sinh viên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH) và ngành học của sinh viên đó. NGANH(MANGANH,TENNGANH) Mỗi ngành học có một mã ngành (MANGANH) duy nhất, mỗi mã ngành xác định tên ngành (TENNGANH). MONTHI(MAMT,TENMT) Mỗi môn thi có một mã môn thi (MAMT) duy nhất, mỗi mã môn thi xác định tên môn thi (TENMT). Mỗi sinh viên thi 3 môn: Môn chính trị, môn cơ sở ngành và môn chuyên ngành. Có những môn thi sẽ được áp dụng cho nhiều ngành học khác nhau, chẳng hạn môn chính trị có mã môn học là 84110 là môn thi tốt nghiệp cho các ngành học thuộc hệ đại học. KETQUA(MASV,MAMT,ĐIEMTHI) Mỗi sinh viên, ứng với một môn thi sẽ có một điểm thi (ĐIEMTHI) duy nhất. Giả sử rằng sinh viên đậu tốt nghiệp nếu sinh viên không có môn thi nào có điểm < 5. CÂU I (2 điểm) Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho từng lược đồ quan hệ trên
CÂU II (2 điểm) Hãy xác định các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (mỗi loại chỉ nêu một ví dụ-yêu cầu mô tả đầy đủ các yếu tố: điều kiện, bối cảnh và bảng tầm ảnh hưởng). CÂU III (2.0 điểm) Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ. a.Lập danh sách các sinh viên có mã ngành là 101. Thông tin cần: MASV,HOTEN,NGAYSINH b.Lập bảng điểm môn thi 84110 của các sinh viên có mã ngành là 101. Thông tin cần: MASV, HOTEN, NGAYSINH, ĐIEMTHI c.Lập phiếu điểm 3 môn thi của một sinh viên có mã số là 1310410004. Thông tin cần: MAMT,TENMT, ĐIEMTHI CÂU IV (4.0 điểm) Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng SQL chuẩn a.Lập danh sách các sinh viên có mã ngành là 101. Thông tin cần: MASV, HOTEN, NGAYSINH b.Lập bảng điểm môn 84110 của các sinh viên có mã ngành là 101. Thông tin cần: MASV, HOTEN, NGAYSINH, ĐIEMTHI c.Lập bảng điểm tổng 3 môn của các sinh viên có mã ngành là 101. Thông tin cần : MASV, HOTEN, NGAYSINH, TONGCONG ; trong đó TONGCONG là tổng điểm thi 3 môn của sinh viên đó d.Tìm những sinh viên có điểm môn thi 84120 là cao nhất. Thông tin cần: MASV,HOTEN,NGAYSINH, ĐIEMTHI ----------------------------------------Hết-------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 2) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu COI THI TUYỂN SINH bao gồm các lược đồ quan hệ sau: ĐIEMTHI(MAĐIEMTHI,ĐIACHIĐIEMTHI) Một hội đồng coi thi tuyển sinh có nhiều địa điểm thi, mỗi điểm thi có một mã số điểm thi duy nhất (MAĐIEMTHI) để phân biệt với các điểm thi khác, các điểm thi được đánh số là 1,2,3,… Mỗi điểm thi xác định địa chỉ điểm thi (ĐIACHIĐIEMTHI). THISINH(SOBD,HOTEN,NGAYSINH, MANGANH, PHONGTHI) Mỗi thí sinh đăng ký dự thi sẽ được cấp một số báo danh (SOBD) duy nhất để phân biệt với các thí sinh khác. Mỗi số báo danh xác định các thông tin: họ và tên (HOTEN), ngày sinh (NGAYSINH), mã ngành đăng ký dự thi (MANGANH) và số hiệu phòng thi (PHONGTHI). Mỗi thí sinh được bố trí thi tại một phòng thi duy nhất (PHONGTHI) và có một mã ngành đăng ký dự thi duy nhất (MANGANH). NGANH(MANGANH,TENNGANH) Mỗi ngành có một mã ngành (MANGANH) duy nhất để phân biệt với các ngành khác, mỗi mã ngành xác định tên ngành (TENNGANH), chẳng hạn mã ngành 02 ứng với tên ngành là Công Nghệ Kỹ Thuật Cơ Khí, mã ngành 05 ứng với tên ngành là Công Nghệ Thông Tin,… PHONG(PHONGTHI,MAĐIEMTHI) Mỗi phòng thi có một số hiệu phòng thi (PHONGTHI) duy nhất để phân biệt với các phòng thi khác, trong một phòng thi có thể có các thí sinh của nhiều ngành thi khác nhau. Mỗi phòng thi phải thuộc về một điểm thi duy nhất (MAĐIEMTHI). CÂU 1.Hãy xác định khóa cho mỗi lược đồ quan hệ trên (2.0 điểm) CÂU 2.Hãy xác định các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (mỗi loại chỉ nêu một ví dụ - yêu cầu mô tả đầy đủ các yếu tố: điều kiện, bối cảnh và bảng tầm ảnh hưởng) (2 điểm) CÂU 3.Thực hiện các yêu cầu sau bằng SQL (4 điểm) a.Lập danh sách các thí sinh đăng ký dự thi có số hiệu PHONGTHI là “032”, danh sách cần các thông tin: SOBD, HOTEN, NGAYSINH, TENNGANH. b.Lập danh sách các thí sinh đăng ký dự thi có mã ngành là ”05”, danh sách cần các thông tin: SOBD, HOTEN, NGAYSINH, PHONGTHI, MAĐIEMTHI, trong đó danh sách cần được sắp theo từng điểm thi, nếu MAĐIEMTHI trùng nhau thì sắp theo PHONGTHI. c.Lập danh sách cho biết mỗi ngành có bao nhiêu thí sinh đã đăng ký dự thi. CÂU 4.Hãy thực hiện CÂU 3.a ở trên bằng ngôn ngữ đại số quan hệ (2 điểm) ----------------------------------------Hết------------------------------------Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Họ và tên thí sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . Số báo danh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 3) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ Cơ sở dữ liệu QUẢN LÝ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN gồm các lược đồ quan hệ sau đây: 1. NHANVIEN(MA_NV, TEN_NV, NGAY_SINH, ĐCHI, DTHOAI, MA_DV) Mô tả: mỗi nhân viên trong công ty có một mã số duy nhất để phân biệt với những nhân viên khác. Các thông tin khác của nhân viên bao gồm họ tên (TEN_NV), ngày sinh, địa chỉ, điện thoại dùng để liên lạc. Mỗi nhân viên thuộc duy nhất một đơn vị. 2. DON_VI(MA_DVI, TEN_DV, DTHOAI, TRUONG_DV) Mô tả: mỗi đơn vị thực hiện được cấp một mã số duy nhất. Đơn vị có tên đơn vị, có một số điện thoại chính dùng để liên lạc và có trưởng đơn vị là một nhân viên thuộc đơn vị đó. 3. DU_AN(MA_DA, TEN_DA, NGAY_BD, THOIGIAN, DV_PTRACH, SO_TIEN, CHI_PHI, TRANG_THAI) Mô tả: một dự án được thực hiện được cấp một mã số để phân biệt với những dự án khác, có một tên dự án, ngày bắt đầu và tổng thời gian thực hiện dự án (tính bằng đơn vị ngày). Dự án do một đơn vị phụ trách chịu trách nhiệm thực hiện(DV_PTRACH). Mỗi dự án đều có một trị giá và tổng chi phí phát sinh cho dự án (đơn vị tính là triệu đồng). Quá trình của dự án được ghi nhận qua trạng thái (Đề xuất, Đang thực hiện, Đã hòan thành, Nghiệm Thu, Hủy bỏ) 4. GIAIDOAN_DA(MA_DA, SOGDOAN, TEN_GD, NGAY_BD, NGAY_KT) Mô tả: mỗi dự án được chia thành nhiều giai đoạn thực hiện và có số thứ tự giai đoạn (SOGDOAN) được đánh số duy nhất trong một dự án. Mỗi giai đoạn có tên giai đoạn, ngày bắt đầu và ngày kết thúc. 5. THAM_GIA(NVIEN, MA_DA, GDOAN, DANHGIA) Mô tả: mỗi nhân viên tham gia vào dự án có nghĩa là tham gia vào một hoặc nhiều giai đoạn của dự án. Kết thúc một quá trình tham gia nhân viên sẽ có một kết quả đánh giá (Tốt, Đạt, Không đạt). Câu hỏi: 1. Dựa vào các mô tả trên hãy xác định khoá chính và khoá ngoại cuả các lược đồ quan hệ 2. Dùng ngôn ngữ Đại số quan hệ biểu diễn những truy vấn sau: a. Tên nhân viên tham gia giai đoạn 2 cuả các dự án có ngày bắt đầu trước 1/1/2004 b. Tên và điện thoại đơn vị mà không có nhân viên nào cuả đơn vị đó tham gia dự án có mã số ‘DA10’. 3. Dùng ngôn ngữ SQL biểu diễn các truy vấn sau: a. Tên đơn vị có nhân viên tham gia các dự án đã nghiệm thu và đuợc đánh giá là ‘Tốt’. b. Liệt kê mã đơn vị, tên đơn vị, điện thoại và tổng chi phí cuả tất cả các dự án do chính đơn vị phụ trách. Tổng chi phí này phải lớn hơn 100 triệu. c. Tên và địa chỉ nhân viên có tất cả các lần tham gia dự án và đều được đánh giá là ‘Tốt’. 4. Xây dựng các câu lệnh SQL cập nhật sau: a. Cập nhật tất cả các đánh giá ‘Không đạt’ cuả các tham gia dự án có mã số ‘DA10’ thành ‘Đạt’. b. Xoá tất cả các dự án có trạng thái là ‘Huỷ bỏ’ và không có giai đoạn liên quan 5. Biểu diễn một cách chặt chẽ ràng buộc toàn vẹn (nội dung, bối cảnh, bảng tầm ảnh hưởng) Tất cả các giai đoạn cuả một dự án phải có ngày bắt đầu lớn hơn hoặc bằng ngày bắt đầu cuả dự án đó. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 4) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
-----------------------------------------------------------Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý sản xuất của một cộng ty gồm các lược đồ quan hệ sau: 1. SP (MSSP, TENSP, LOAISP) Diễn giải: Một bộ phận của quan hệ này lưu trữ thông tin về một sản phẩm mà công ty sản xuất. Mỗi sản phẩm được cho một mã số (MSSP) duy nhất, có một tên và thuộc một loại sản phẩm (LOAISP) duy nhất. Đây là danh mục tất cả các sản phẩm mà công ty sản xuất. 2. PX (MSPX, TENPX, LOAISP) Diễn giải: Một bộ phận của quan hệ này lưu trữ thông tin về một phân xưởng của công ty. Mỗi phân xưởng có một mã số duy nhất (MSPX), tên phân xưởng (TENPX) và loại sản phẩm mà phân xưởng đó được phân công sản xuất. 3. SX (MSPX, MSSP, THANG, SL) Diễn giải: Một bộ phận của quan hệ này lưu trữ thông tin phân xưởng có MSPX = x đã sản xuất sản phẩm có MSSP = y trong tháng (THANG) z với số lượng SL = w. Một phân xưởng có thể sản xuất nhiểu sản phẩm khác nhau nhưng phải không cùng loại sản phẩm mà phân xưởng đó được phân công sản xuất. Một sản phẩm có thể được phân công cho nhiều phân xưởng khác nhau sản xuất. Câu hỏi 1: Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại của các lược đồ quan hệ trên. Câu hỏi 2: Hãy viết các yêu cầu truy vấn thông tin sau bằng các biểu thức đại số quan hệ: 1. Cho biết danh sách các sản phẩm có thể phân công cho phân xưởng có tên “phân xưởng A” sản xuất. 2. Cho biết danh sách các phân xưởng đã sản xuất loại sản phẩm “Tivi” với số lượng lớn hơn 10.000 trong tháng 8. Câu hỏi 3: Hãy viết các truy vấn thông tin sau bằng ngôn ngữ SQL: 1. Cho biết các sản phẩm được sản xuất với số lượng lớn hơn 10.000 đơn vị trong tháng 10 của toàn công ty. 2. Lập danh sách các phân xưởng trong tháng 9 đã sản xuất mặt hàng “TV LCD 21FGH” với số lượng lớn nhất. 3. Cho biết danh sách các phân xưởng đã sản xuất tất cả các sản phẩm mà công ty có sản xuất thuộc loại sản phẩm “Tivi”. Câu hỏi 4: Hãy liệt kê các ràng buộc toàn vẹn có trong cơ sở dữ liệu trên(không kể các ràng buộc về miền giá trị của thuộc tính và các ràng buộc phụ thuộc hàm suuy ra từ các khóa chính của quan hệ). Mỗi ràng buộc phải được phát biểu với đầy đủ 3 yếu tố: bối cảnh, biểu thức biểu diễn và bảng tầm ảnh hưởng. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 5) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho cơ sở dữ liệu quản lý đề tài tốt nghiệp như sau: DETAI(MADT,TENDT,YEUCAUDETAI,GHICHU) GIAOVIEN(MAGV,TENGV,HOCVI,DIENTHOAI,MAKHOA) SINHVIEN(MASV,TENSV,PHAI,NGAYSINH,MAKHOA) PHANCONG(MASV,MADT,MAGVHD,MAGVPB,DIEMGVHD,DIEMGVPB) KHOA(MAKHOA,TENKHOA) CÂU 1.Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho mỗi lược đồ quan hệ trên. CÂU 2.Viết các RBTV sau đây: a.Điểm của gíao viên hướng dẫn là số nguyên trong phạm vi từ 0 đến 10. b.Điểm của GVHD và GVPB chênh lệch không quá 2. CÂU 3.Viết bằng ngôn ngữ ĐSQH các yêu cầu sau: a.Cho biết những giáo viên có học vị là thạc sỹ tham gia hướng dẫn đề tài. b.Cho biết những giáo viên có học vị là tiến sỹ. CÂU 4.Viết SQL cho các yêu cầu sau: a. Cho biết những giáo viên có học vị là thạc sỹ tham gia hướng dẫn đề tài. b.Cho biết những gíao viên chưa tham gia phản biện đề tài. c.Cho biết tổng số lần hướng dẫn đề tài của từng giáo viên. d.Cho biết những giáo viên phản biện trên 5 đề tài. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 6) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ sau: 1. PHANXUONG(MAPX, TÊNPX, ĐTHOẠIPX, ĐIẠCHỈPX, SỐLƯỢNGSPSX) Mô tả: mỗi phân xưởng sản xuất cuả công ty được cho một mã số để nhận dạng phân xưởng, được đặt một tên và có một số điện thoại chính và địa chỉ dùng để liên lạc. Phân xưởng có SỐLƯỢNGSPSX cho biết số lượng sản phẩm tối đa mà phân xưởng có thể sản xuất. 2. PX_SP(MAPX, MASP) Mô tả: việc qui định phân xưởng có thể sản xuất được những sản phẩm gì được biểu diễn bởi quan hệ PX_SP. Trong đó mổi thể hiện cuả quan hệ này cho biết phân xưởng nào (MAPX) có thể sản xuất sản phẩm gì (MASP). Một phân xưởng cho phép sản xuất nhiều sản phẩm và ngược lại, một sản phẩm cũng được sản xuất tại nhiều phân xưởng. 3. SANPHAM(MASP, TÊNSP, ĐVTÍNH, TỒNTTHIỂU) Mô tả: Mỗi sản phẩm có một mã sản phẩm dùng để phân biệt với những sản phẩm khác, có một tên sản phẩm, một đơn vị tính và có một số lượng qui định tồn kho tối thiểu(TỒNTTHIỂU) cho phép. 4. KEHOACHSX(MAKHOACH, NGAYLAPKH, THÁNG_NĂM, TRẠNGTHÁI) Mô tả: một kế hoạch sản xuất cuả công ty được lập cho một tháng (THÁNG_NĂM), mỗi kế hoạch được gán cho một mã số dùng để phân biệt với các kế hoạch khác, có một ngày lập(NGAYLAPKH) và một trạng thái (TRẠNGTHÁI : chưa duyệt, đã duyệt, hoàn thành) tại một thời điểm. 5. CHITIETKH(MAKHOACH, MAPX, MASP, SỐLUỢNGKH) Mô tả: một chi tiết cuả kế hoạch qui định số lượng (SỐLƯỢNGKH), một sản phẩm (MASP) cần sản xuất cho một phân xưởng (MAPX). Do đó, tất cả chi tiết cuả một kế hoạch thể hiện lần lượt tất cả sản phẩm mà công ty muốn lên kế hoạch cho các phân xưởng trong tháng. CÂU 1. Xác định khoá chính và khoá ngoại cuả các quan hệ trên: CÂU 2.Trả lời các câu hỏi sau bằng đại số quan hệ a. Cho biết mã kế hoạch được lập vào tháng năm ’01-2002’. b. Liệt kê tất cả các MASP, TÊNSP mà phân xưởng có mã số ‘PX010’ có thể sản xuất. c. Liệt kê tất cả MAPX, TÊNPX, ĐTHOẠIPX, ĐỊACHỈPX và đếm số lượng sản phẩm mà phân xưởng có thể sản xuất. CÂU 3.Trả lời các câu hỏi sau bằng SQL d. Cho biết các MASP, TÊNSP có số lượng tồn tối thiểu lớn hơn 1.500 e. Cho biết MASP, TÊNSP được lên kê hoạch từ tháng 01-2002 đến 12-2002 f. Cho biết các kế hoạch (MAKH) chưa được duyệt và có lập cho phân xưởng có tên ‘PHAN XUONG I’ g. Liệt kê TÊNPX, TÊNSP và tổng số lượng sản phẩm tương ứng trong kế hoạch có ngày lập từ 1-1-2002 đến 31-3-2002 h. Liệt kê các phân xưởng (MAPX, TÊNPX) có số lượng loại sản phẩm nhiều nhất được lên kế hoạch sản xuất cho phân xưởng và các loại sản phẩm này tất cả phải thuộc loại sản phẩm được qui định có thể sản xuất tại phân xưởng. CÂU 4.Hãy biểu diễn ràng buộc toàn vẹn được phát biểu như sau: Mọi kế hoạch sản xuất phải có ít nhất một chi tiết kế hoạch liên quan Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 7) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý việc phân công thực hiện dự án ở một công ty như sau: NHÂNVIÊN(MANV, HOTEN, HESOLUONG) Mô tả : Mỗi nhân viên trong công ty có một mã số duy nhất để phân biệt với các nhân viên khác; thông tin nhân viên gồm họ tên (HOTEN), hệ số lương (HESOLUONG). ĐỀÁN(MADUAN,TENDUAN,KINHPHI) Mô tả : Mỗi dự án làm việc có một mã số duy nhất (MADUAN) để phân biệt với các dự án khác, thông tin mỗi dự án bao gồm: tên dự án(TENDUAN), kinh phí thực hiện dự án (KINHPHI). PHANCONG(MANV,MADUAN,NAMTHAMGIA,NAMKETTHUC) Mô tả: Các nhân viên được phân công vào làm việc cho các dự án, năm nhân viên tham gia vào dự án, năm nhân viên kết thúc làm việc cho dự án. CÂU 1.Dựa vào các mô tả trên hãy xác định khoá chính và khoá ngoại cuả các lược đồ quan hệ CÂU 2.Phát biểu RBTV sau đây: “Mỗi nhân viên chỉ tham gia tối đa 3 dự án” CÂU 3.Hãy thực hiện yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ a.Ch biết phân công các nhân viên vào các dự án b.Cho biết tên những nhân viên tham gia tất cả các dự án của công ty CÂU 4.Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ SQL a.Cho biết họ tên các nhân viên tham gia dự án có kinh phí trên 3000000 b.Cho biết tên các dự án có nhân viên có hệ số lương cao nhất tham gia. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 8) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý hàng hóa như sau: • DM_HH (MAHH, TENHH, DVT, DONGIA, MANSX, MALOAI) Tân từ: Mỗi hàng hoá có một mã hàng hoá duy nhất, một tên hàng hoá, một đơn vị tính, một đơn giá, được một nhà sản xuất nào đó sản xuất và thuộc một loại hàng nào đó. • DM_LOAI (MALOAI, TENLOAI) Tân từ: Mỗi loại hàng hoá có một mã lọai hàng duy nhất và một tên. • DM_NSX (MANSX, TENNSX, DIACHI, DIENTHOAI) Tân từ: Mỗi nhà sản xuất có một mã duy nhất , một tên, một địa chỉ và một số điện thoại. • DONDH (MADH, NGAYDH, NGAYGH, HOTENKH, DIACHI, THUESUAT) Tân từ: Mỗi đơn đặt hàng có một mã đơn đặt hàng, một ngày đặt hàng, một ngày giao hàng, họ tên khách hàng, địa chỉ khách hàng và thuế suất đơn đặt hàng. • CT_DDH (MADH, MAHH, SOLUONG) Tân từ: Mỗi đơn đặt hàng có thể có nhiều hàng hoá được xác định bằng mã hàng hoá, số lượng hàng hoá đó và một đơn giá. CÂU 1 Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho từng lược đồ quan hệ trên CÂU 2 Hãy xác định các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (mỗi loại chỉ nêu một ví dụ-yêu cầu mô tả đầy đủ các yếu tố: điều kiện, bối cảnh và bảng tầm ảnh hưởng). CÂU 3.Thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ SQL a. Lập danh sách cho biết các hàng hóa (MAHH, TENHH) cùng với tên nhà sản xuất của hàng hóa đó (MANSX, TENNSX). b. Lập danh sách các hàng hóa (MAHH, TENHH, DVT, DONGIA) có trong các đơn đặt hàng có ngày đặt hàng là ngày 15/07/2006. Danh sách này được sắp tăng dần theo đơn đặt hàng. c. Hãy thống kê xem mỗi đơn hàng có bao nhiêu hàng hóa. Danh sách cần MADH, NGAYDH, NGAYGH, SOLUONG. Trong đó SOLUONG là số lượng các hàng hóa có trong đơn hàng. d. Cho biết các mặt hàng nào chưa được đặt hàng ----------Hết---------
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 9) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho cở sở dữ liệu quản lý các ca khúc nước ngoài lời Việt vói các lược đồ quan hệ như sau: • Cakhuc (maCakhuc, tenCakhuc, Theloai, maTacgia, ThoigianSangtac) • LoiViet (maCakhuc, TualoiViet, Dichgia, ThoigianDich) • Tacgia (maTacgia, tenTacgia, Phai) • Trinhbay (maCakhuc, TualoiViet, tenCasi) Tất cả các ca khúc đều được lưu trong quan hệ Cakhuc. Mỗi ca khúc được xác định bởi một mã số duy nhất (maCakhuc), có một tên ca khúc (tenCakhuc), thuộc một thể loại (Theloai) và được sáng tác bởi một tác giả (maTacgia) vào một ngày tháng (ThoigianSangtac) nếu biết. Một ca khúc nước ngoài (maCakhuc) có thể có nhiều lời việt (TualoiViet) khác nhau và được lưu trong quan hệ LoiViet. Trong quan hệ này, ứng với một ca khúc lời việt sẽ lưu thông tin về một mã tác gải (nằm trong danh mục tác giả) chuyển dịch thành lời việt (Dichgia) và thời điểm tác giả công bố ca khúc lời việt đó (ThoigianDich). Danh mục tác giả được lưu trong quan hệ tác giả Tacgia, bao gồm mã tác giả duy nhất (maTacgia) xác định một tác giả, tên tác giả (TenTacgia), phái (phai). Quan hệ Trinhbay lưu trữ thông tin các ca khúc lời việt và tên ca sĩ (tenCasi) được bình chọn là thể hiện thành công. Một ca khúc có thể chưa có, có một hoặc nhiều ca sĩ thể hiện, nhưng ở một thời điểm, chỉ lưu tối đa ba ca sĩ được chọn là thể hiện thành công nhất. những ca khúc lời việt chưa có thông tin ca sĩ thể hiện thành công nhất không xuất hiện trong quan hệ này. Câu hỏi 1. Xác định khóa chính, khóa ngoại của các quan hệ trên. Câu hỏi 2. Hãy biểu diễn (bao gồm quan hệ bối cảnh, nội dung biểu diễn, vả bảng tầm ảnh hưởng) của các ràng buộc toàn vẹn được phát biểu như sau: a) “Mọi ca khúc nước ngoài nếu được chuyển dịch thành lời việt đều có thời gian sáng tác trước thời điểm tác giả dịch công bố ca khúc lới việt” b) “Một ca khúc, ở một thời điểm, chỉ lưu tối đa ba ca sĩ được chọn là thể hiện thành công nhất” Câu hỏi 3. Với mỗi truy vấn sau, hãy diễn đạt bằng ngôn ngữ đại số quan hệ: a) Tựa lời việt và thời điểm công bố lời việt được chuyển dịch từ các ca khúc do nhạc sĩ Bryan Adams sáng tác. b) “Mã số và tên các tác giả đã chuyển dịch các bài hát do chính tác giả đó sáng tác. c) Tên ca khúc thỏa điểu kiện tất cả lời việt của ca khúc đó (nếu có) đều không phải do chính tác giả của ca khúc đó chuyển dịch. Câu hỏi 4. Với mỗi truy vấn, hãy diễn đạt bằng ngôn ngữ SQL: a) Tên ca khúc và thể loại của các ca khúc được sáng tác có nhiều lời việt được chuyển dịch. Sắp xếp tên ca khúc theo thứ tự anphabet. b) Tổng số các ca khúc lời việt được chuyển dịch từ các ca khúc do Bryan Adams sáng tác. c) Mã ca khúc, tên ca khúc và thể loại của các ca khúc có nhiều lời việt tương ứng nhất. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 10) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý nhân sự như sau: • NHANVIEN (MANV, HONV, TENNV, LUONG, MAPHG, PHAI) Tân từ: Mỗi nhân viên có một mã số, một họ, một tên, với một mức lương xác định, thuộc một phòng, thuộc một giới tính nam hay nữ. • DEAN (MADA, TENDA, DDIEM_DA, PHONG) Tân từ: Mỗi đề án có một mã đề án, một tên đề án, địa điểm thực hiện, nằm trong một phòng • PHONGBAN (MAPHG, TENPHG, TRGPHG) Tân từ: Mỗi phòng ban có một mã phòng, một tên phòng và có một mã của trưởng phòng phòng đó. • PHANCONG (MANV, MADA, THOIGIAN) Tân từ: Mỗi nhân viên thực hiện một đề án và trong một khoảng thời gian xác định Yêu cầu: Anh (chị) hãy: CÂU 1.Xác định các khóa của lược đồ cơ sở dữ liệu trên CÂU 2.Hãy xác định 2 ràng buộc toàn vẹn phụ thuộc-tồn tại có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên. Lập bảng tầm ảnh hưởng của các ràng buộc toàn vẹn này. CÂU 3.Thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ SQL a.Lập danh sách các nhân viên có mức lương lớn hơn 1000. Danh sách cần MANV, HONV, TENNV, LUONG và danh sách được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo mức lương. b.Lập danh sách các đề án (MADA, TENDA, DDIEM_DA) của phòng có mã trưởng phòng là ‘001’. c.Lập danh sách tất cả các nhân viên (MANV, HONV, TENNV, LUONG) tham gia từ 2 đề án trở lên. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 11) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý các khóa học gồm các lược đồ quan hệ sau: PHONGHOC(MAPHONG,SONGUOITOIDA) THIETBI(MATB,TENTB,SOLUONGHIENTAI) GIANGVIEN(MAGV,TENGV,NAMSINH,PHAI) KHOAHOC(MAKH,NGAYBATDAU,SONGAY,SONGUOITHAMGIA,MAPHONG) SUDUNGTHIETBI(MAKH,MATB,SOLUONGSUDUNG) GIANGVIENDAY(MAKH,MAGV,NGAYBATDAU,NGAYKETTHUC) CÂU 1 .Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho từng lược đồ quan hệ trên CÂU 2 .Dùng ngôn ngữ đại số quan hệ thực hiện các yêu cầu sau: a.Liệt kê các giảng viên đã giảng dạy cả hai khóa học với mã khóa học là ‘MK1” và’MK2’ b.Liệt kê mã khóa học có sử dụng ít nhất một thiết bị có tên thiết bị là ‘máy chiếu’ CÂU 3 .Hãy xác định các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (mỗi loại chỉ nêu một ví dụ-yêu cầu mô tả đầy đủ các yếu tố: điều kiện, bối cảnh và bảng tầm ảnh hưởng). CÂU 4 .Dùng ngôn ngữ SQL thực hiện các yêu cầu sau: a.Liệt kê danh sách những mã thiết bị, tên thiết bị mà chưa từng được dùng cho bất kỳ khóa học nào từ đầu năm 2010. b.Liệt kê danh sách những mã khóa học, ngày bắt đầu với điều kiện khóa học này có số lượng người tham gia lớn hơn 50, kéo dài hơn 3 ngày và có hơn 4 loại thiết bị khác nhau được sử dụng. c.Liệt kê danh sách những mã giảng viên, tên giảng viên, có tổng số ngày giảng dạy cho tất cả các khóa học là nhiều nhất. d.Liệt kê danh sách những mã thiết bị, tên thiết bị mà được sử dụng cho cá khóa học được diễn ra trong ngày hôm nay. HẾT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN (ĐỀ SỐ 12) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý điểm thi của các sinh viên bao gồm các lược đồ quan hệ sau: Sinhvien(MASV, HOTEN, MALOP) Mỗi sinh viên có một mã số sinh viên (MASV) duy nhất để phân biệt với các sinh viên khác. Mỗi MASV xác định họ và tên (HOTEN). Mỗi sinh viên phải thuộc về một lớp học nào đó (MALOP). Lophoc(MALOP, TENLOP) Mỗi lớp học có một mã lớp(MALOP) duy nhất để phân biệt với các lớp học khác, một mã lớp xác định tên lớp (TENLOP). Monhoc (MAMH, TENMH, ĐVHT) Mỗi môn học có một mã môn học (MAMH) duy nhất để phân biệt với các môn học khác. Mỗi MAMH xác định tên gọi của môn học (TENMH) và ứng với một số đơn vị học trình nhất định (ĐVHT). Ketqua(MASV, MAMH, DIEMTHI) Giả sử mỗi sinh viên (MASV) ứng với một môn học (MAMH) có một diểm thi (DIEMTHI) duy nhất. Điểm thi hợp lệ là các số nguyên từ 0 đến 10. CÂU 1.Hãy xác định khóa chính và khóa ngoại cho từng lược đồ quan hệ trên CÂU 2.Hãy xác định các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (mỗi loại chỉ nêu một ví dụ - yêu cầu mô tả đầy đủ các yếu tố: điều kiện, bối cảnh và bảng tầm ảnh hưởng) CÂU 3.Thực hiện các yêu cầu sau bằng SQL a.Lập danh sách các sinh viên có mã lớp là DCT109, danh sách cần các thông tin MASV, HOTEN. b.Lập bảng điểm môn học có mã môn học là “84120” của các sinh viên có mã lớp là DCT109, danh sách cần các thông tin MASV,HOTEN,DIEMTHI và danh sách cần được sắp giảm theo cột DIEMTHI. c.Lập danh sách các sinh viên có mã lớp là DCT109 và có điểm trung bình các môn học lớn hơn hay bằng 8. CÂU 4.Hãy thực hiện yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ Lập bảng điểm tất cả các môn học của sinh viên có mã số sinh viên là “3109410138”, danh sách cần các thông tin: TENMH, ĐVHT, DIEMTHI. HẾT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THAM KHẢO (ĐỀ SỐ 13) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
BÀI 1 (4 điểm) Hãy cho biết quả của các phép toán sau: 1. (2 điểm) a.Cho lược đồ quan hệ Q(ABCD), r và s là hai quan hệ được cho trên Q như sau:
A 1 1 1 Tìm 1
r B 0 1 1 r1- s
C 0 0 1 1
s B 1 2 1 y
A 2 2 1 x
D 0 0 0 1
C 1 1 1 z
D 1 1 0 v
Tính r + s Tính r - s b.Cho hai lược đồ quan hệ Q1(ABC) và Q2(DEF), r và s là hai quan hệ được cho lần lượt trên Q1 và Q2 như sau: r s A B C D E F 1 2 3 1 e f a b c a e f x y z 5 6 7 Tìm
A=D
r |>D
Tìm r |>=5 OR C>5; a) 1 b) 2 c) 3 d) 4 a. How many records does the following SQL example return? SELECT sum(A) AS S FROM Q GROUP BY A; a) b) c) d) S S S S 2 11 1 4 4 1 7 5 2 6 2 3 5 5 b. The SQL below will return one value. What is it? SELECT sum(A) AS S FROM Q GROUP BY A HAVING count(A)>1; a) b) c) d) S S S None of the above 2 9 2 4 2 5 c. How many records does the following SQL example return? SELECT count(*) FROM Q GROUP BY A, B; a) 2 b) 3 c) 4 d) 5 e) None of the above d. Use the following tables and data..All of the fields are Integers.The table names are R and S R
S
C
D
E
A
B
8
4
2
6
7
3
5
7
4
2
6
2
9
How many records does the following SQL example return? SELECT COUNT(*) FROM R, S WHERE R.A=S.D OR R.B=S.E; a) 2 b) 3 c) 4 d) 5
BÀI 2 (6 điểm) Cho lược đồ cơ sở dữ liệu quản lý kết quả một kỳ thi tuyển sinh hoàn chỉnh đại học như sau: THISINH(SOBD, HOTEN, NGAYSINH, NOISINH, NĂM TN, LOAITN, MANGANH,NĂM DỰTHI) NGANH(MANGANH, TENNGANH) MONTHI(MAMT, TENMT) KETQUA(SOBD, MAMT, ĐIEM) Mô tả: Mỗi thí sinh đều dự thi 2 môn và điểm thi của các môn là số lẻ đến 0.5. Hãy thực hiện các công việc sau: 1.Xác định khóa chính, khóa ngoại cho từng lược đồ quan hệ trên (1 điểm) 2.Phát biểu các ràng buộc toàn vẹn có trong lược đồ cơ sở dữ liệu trên (điều kiện, bảng tầm ảnh hưởng) – mỗi dạng chỉ nêu một ví dụ (1 điểm) 3.Thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ SQL (2.5 điểm) a.Lập danh sách thí sinh dự thi khóa 2011 đăng ký dự thi của mỗi ngành, sắp theo ngành. b.Đếm số lượng thí sinh dự thi khóa 2011 đăng ký dự thi của mỗi ngành c.Đếm số lượng thí sinh dự thi khóa 2011 có tổng điểm các môn thi >=13 và không có môn thi nào có điểm nhỏ hơn 5.
d.Lập danh sách các thí sinh dự thi khóa 2011 đậu thủ khoa của từng ngành (mỗi ngành có thể có nhiều thí sinh đậu thủ khoa. Lưu ý: Sinh viên đậu thủ khoa là sinh viên có điểm thi các môn lớn hơn hoặc bằng 5 và có tổng điểm hai môn thi là cao nhất của ngành đó. e.Lập danh sách những thí sinh dự thi khóa 2011 không dự thi đủ cả 2 môn thi, danh sách này được sắp xếp theo theo ngành, nếu ngành trùng nhau thì sắp xếp theo số báo danh. 4.Thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ (1.5 điểm) a.Lập danh sách thí sinh dự thi khóa 2011 đăng ký dự thi của ngành có mã ngành là CNTT. b.Lập bảng điểm môn thi KTLT của các thí sinh dự thi khóa 2011 có mã ngành là CNTT. c.Lập danh sách những thí sinh dự thi khóa 2011 không tham gia dự thi môn nào. Hết
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THAM KHẢO (ĐỀ SỐ 14) Môn: Cơ sở dữ liệu Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Cho cơ sở dữ liệu gồm các quan hệ quản lý việc thực hiện đề án khoa học của khoa công nghệ thông tin như sau: GIAOVIEN(MAGV,HOTEN,MABM) Mỗi giáo viên có một mã giáo viên duy nhất, mỗi mã giáo viên xác định các thông tin: họ tên, mã bộ môn
BOMON(MABM,TENBM) Mỗi bộ môn có một mã bộ môn duy nhất, mỗi mã bộ môn xác định tên bộ môn.
DEAN(MADEAN,TENDEAN,KINHPHI,NAMTHUCHIEN,CHUNHIEM) Mỗi đề án có một mã đề án duy nhất, mỗi mã đề án xác định tên đề án, kinh phí thực hiện, năm thực hiện. Mỗi đề án thực hiện đúng trong một năm và có một chủ nhiệm đề án. Mỗi giáo viên trong một năm chỉ được làm chủ nhiệm tối đa 2 đề án. Chủ nhiệm đề án thuộc bộ môn nào thì xem như đề án được tính là của bộ môn đó.
PHANCONG(MAGV,MADEAN) Mỗi giáo viên có thể được phân công thực hiện nhiều đề án trong một năm và mỗi đề án có thể phân công cho nhiều giáo viên cùng thực hiện.
Yêu cầu: CÂU 1.Hãy xác định khóa chính, khóa ngoại cho từng quan hệ trên. CÂU 2.Hãy xác định các RBTV có trong cơ sở dữ liệu trên (bỏ qua các RBTV về khóa chính, khóa ngoại) CÂU 3.Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số quan hệ a.Hãy cho biết những giáo viên có thực hiện ít nhất là một đề án trong năm 2011. b.Hãy cho biết những giáo viên không thực hiện đề án nào trong năm 2011. c.Hãy cho biết những giáo viên có tham gia thực hiện mọi đề án trong năm 2011. d.Hãy liệt kê các đề án không có giáo viên nào nhận thực hiện trong năm 2011 (ngoài chủ nhiệm) e.Hãy cho biết các giáo viên cùng tham gia đề án có mã là ‘DA11’ f.Liệt kê danh sách các giáo viên có tham gia dự án có mã dự án là ‘DA11’ và dự án có mã là ‘DA12’. i.Liệt kê các dự án do giáo viên có mã giáo viên là 10281 làm chủ nhiệm đề án trong các năm 2009,2010,2011 CÂU 4.Hãy thực hiện các yêu cầu sau bằng ngôn ngữ đại số SQL a.Hãy cho biết những giáo viên có thực hiện ít nhất là một đề án trong năm 2011. b.Hãy cho biết những giáo viên không thực hiện đề án nào trong năm 2011. c.Hãy cho biết những giáo viên có tham gia thực hiện mọi đề án trong năm 2011. d.Hãy liệt kê các đề án không có giáo viên nào nhận thực hiện trong năm 2011. e.Hãy liệt kê các giáo viên cùng tham gia đề án có mã là ‘DA11’ f.Liệt kê danh sách các giáo viên có tham gia dự án có mã dự án là ‘DA11’ và dự án có mã là ‘DA12’. i.Liệt kê các dự án do giáo viên có mã giáo viên là 10281 làm chủ nhiệm đề án trong các năm 2009,2010,2011 j.Hãy cho biết số lượng đề án mà mỗi giáo viên thực hiện trong năm 2011. k.Hãy cho biết số lượng giáo viên tham gia mỗi đề án trong năm 2011. l.Hãy cho biết tổng kinh phí các đề án thực hiện trong năm 2011 của từng bộ môn. m.Hãy liệt kê những giáo viên có tham gia vào các đề án có kinh phí lớn hơn 50 triệu trong năm 2011? Hết
View more...
Comments