ASS Tags

July 27, 2017 | Author: Trịnh Lương | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download ASS Tags...

Description

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

ASS Tags Ký tự đặc biệt Bẻ dòng mềm dẻo \n Dùng tag này, với wapping mode 2 (xem thêm tag \q), nó có tác dụng như ký tự xuống dòng, còn với các wapping khác, nó lại như một ký tự rỗng. ABC {\q2}ABC\nDEF → Eg: DEF ABC\nDEF



ABC DEF

Bẻ dòng cố định \N Đây là một tag có chức năng cố định là thay cho ký tự xóng dòng. Không phụ thuộc vào wapping mode. ABC Eg: ABC\NDEF → DEF

Thêm dấu cách \h Ký tự này không có chức năng bẻ dòng, nó chỉ có tác dụng thêm một ký tự rỗng. Eg:

ABC\hDEF



ABC DEF

Các override tag In nghiêng

Eg:

\i1

Set in nghiêng chữ sau tag

\i0

Unset in nghiêng

{\i1}ABC



ABC

In đậm

Y!M: yoyo_tl

- 1 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

\b1

Set in đậm chữ sau tag.

\b0

Unset in đậm.

\b Set in đậm tùy chỉnh độ rộng ( weightmax=1000 ↔ \b1) Eg:

{\b1}ABC



ABC

Gạch dưới

Eg:

\u1

Set gạch dưới chữ

\u0

Unset gạch dưới

{\u1}ABC



ABC

Gạch ngang

Eg:

\s1

Set gạch ngang chữ

\s0

Unset gạch ngang chữ

{\s1}ABC



ABC

Độ dày viền \bordChỉnh độ dày viền. Size tính theo pixel Giá trị size ở đây không bị giới hạn, có thể dùng số thập phân. Và nó được quy định bởi độ phân giải video pixel ( Xem thêm Script Properties ) Eg:

{\bord3.7}



Set bord rộng 3.7 pixel

Độ dày viền mở rộng \xbord

Chỉnh dày viền theo trục x

\ybord

Chỉnh dày viền theo trục y

Hai tag này chỉ có thể sử dụng với VSFilter 2.39 hoặc cao hơn. Có thể dùng số thập phân.

Độ bóng chữ \shad

Chỉnh độ sâu bóng. Cũng tính theo pixel.

Làm việc tương tự như tag \bord. Có thể dùng số thập phân.

Độ bóng mở rộng \xshad

Chỉnh độ sâu bóng theo trục x.

\yshad

Chỉnh độ sâu bóng theo trục y.

Có thể dùng số thập phân.

Mờ viền \be0

Unset làm mờ viền chữ

\be1

Set làm mờ viền chữ một lần

\be

Làm mờ viền với _số nguyên_ lần

\be chỉ có thể sử dụng với VSFilter 2.39 hoặc cao hơn.

Y!M: yoyo_tl

- 2 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Mờ viền (theo kiểu Gaussian Kernel) \blur

Làm mờ viền với lần

Tương tự tag \be, nhưng tag này sử dụng thuật toán tiên tiến hơn. Và chỉ số có thể lấy giá trị thập phân. Thận trọng khi set chỉ số , nếu set quá cao sẽ làm CPU xử lý chậm.

Tên font \fn Sử dụng tag này để thay đổi font mà không ảnh hưởng tới kiểu setting Style của bạn.

Cỡ font \fs Tương tự, tag này giúp set cỡ font trực tiếp trong dòng subtitle

Co giãn font \fscCo giãn font. Không có tác dụng với tag \t \fscx

Co giãn theo phương trục x

\fscy

Co giãn theo phương trục y

Tag này thay đổi kích cỡ của font. tính theo phần trăm. = 100 : Cỡ thường

Khoảng cách ký tự \fsp

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

pixel Thay đổi khoảng cách từng ký tự riêng lẽ, tính theo pixel. Eg:

{\fsp20}ABC

→ A B C

(cách nhau 20 pixel)

Quay chữ \frx

Quay chữ quanh trục x một góc độ

\fry

Quay chữ quanh trục y

\frz

Quay chữ quanh trục z

\frMột tag rút gọn của tag \frz trong đó, tính theo độ (degrees) . Có thể kết hợp với tag \t để tạo hiệu ứng xoay chữ. Với = 360 tương đương với một vòng. Trục X là trục ngang màn hình. Trục Y là trục dọc màn hình. Trục Z là trục vuông góc với màn hình.

Y!M: yoyo_tl

- 3 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Kéo vặn chữ \fax

Chỉnh nghiêng theo trục x

\fay

chỉnh nghiêng theo trục y

Với tag \fax , phần top câu coi như cố định, khi số thay đổi, vị trí bottom của câu cũng thay đổi theo. Eg:

\fax2

\fax-2

Với tag \fay , chỉnh độ hướng xuống và lên của câu, lấy đầu câu làm gốc. Eg:

\fay1

\fay-1

Cả hai tag đều chấp nhận số thập phân. Thường sử dụng với chỉ số không quá 2

Mã hóa font \fe

_mã số font code_

 0 - Mã ANSI, Windows CP-1252 cho Tây Âu  1 - Mặc định, phụ thuộc cấu hình hệ thống của người dùng, nhưng nó cũng chấp nhận một số font khác phù hợp với tình huống.  

Y!M: yoyo_tl

2 - Mã Symbol, có giá trị là dãy từ 0-255. 128 - Shift-JIS, dùng cho Japanese.

- 4 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

      

http://tlghome.co.cc/

129 134 136 162 163 177 178

and 130, dùng riêng cho Hangeul and Johab, đây là hai mã Korean. - GB2312, dùng cho Simplified Chinese. - BIG5, dùng cho Traditional Chinese. - Turkish. - Vietnamese. - Hebrew. - Arabic.

Mầu chữ Rút gọn của \1c, thay mầu 1 Thay đổi mầu 1 Thay đổi mầu 2 Thay màu viền chữ Thay màu bóng chữ

\c&H& \1c&H& \2c&H& \3c&H& \4c&H&

Mã mầu dạng HEX của bảng mã RGB. Bạn cũng có thể thay đổi bằng nút trên thanh công cụ.

Độ trong suốt anpha \alpha&H& \1a&H& \2a&H& \3a&H& \4a&H&

Trong Trong Trong Trong

Trong suốt toàn bộ chữ suốt mầu 1 suốt mầu 2 suốt viền chữ suốt bóng chữ

Độ trong suốt cũng được dùng bằng mã HEX, cao nhất là FF ↔ 255 : trong suốt hoàn toàn.

Định vị trí gốc dòng \an Ta có thể coi một dòng được chia thành các ô như sau:

Y!M: yoyo_tl

7

8

9

4

5

6

1

2

3

- 5 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

        

http://tlghome.co.cc/

1: Bottom left 2: Bottom center 3: Bottom right 4: Middle left 5 : Middle center 6: Middle right 7: Top left 8: Top center 9: Top right

Khi đó, vị trí đã định này sẽ làm gốc cho tag \pos một số chuyển động của dòng.

Định vị trí gốc dòng (kiểu của SSA) \a Hoạt động tương tự tag \an , nhưng các giá trị của có khác đi một chút.         

1: Bottom left 2: Bottom center 3: Bottom right 5: Top left 6: Top center 7: Top right 9: Middle left 10: Middle center 11: Middle right

Hiệu ứng karaoke \k \K \kf \ko

tính bằng centi giây

\k : Khởi đầu, chữ mang mầu 2, khi bắt đầu tới âm tiết thì được chuyển ngay sang mầu 1. \K và \kf : Tương tự như tag \k, nhưng ở đây, mầu được chuyển từ từ bằng cách quét từ trái sang phải. \ko : Tương tự như tag \k , nhưng khởi đầu của dòng chữ ở đây sẽ không có viền và bóng chữ, chúng sẽ xuất hiện lại khi bắt đầu âm tiết. Note: Ngoài ra có một tag khác là \kt , nhưng Aegisub không hỗ trợ đầy dủ tag này.

Y!M: yoyo_tl

- 6 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Wrap style \q

nhận các giá trị 0→4

Xác định kiểu sử dụng cho việc cắt dòng subtitle ( dùng cho việc ngắt dòng tự động của sub khi có một dòng sub dài). Sau đây là một số Style có thể sử dụng: 

0: Smart wrapping, tạo mỗi dòng subtitle dài xấp xĩ bằng nhau, nhưng phần dòng trên sẽ rộng hơn dòng dưới khi có hiện tượng xuống dòng. Chỉ có tag \N có tác dụng ngắt dòng.  1: End-of-line wrapping, có thể điền đầy nhiều chữ trong một dòng, rồi ngắt để tới dòng tiếp theo. Chỉ có tag \N thực hiện được ngắt dòng.  2: No word wrapping, Bề rộng của dòng sẽ được mở rộng ra phía các cạnh của màn hình và không xuống dòng. Cả hai tag \n và \N đều có tác dụng ngắt dòng.  3: Smart wrapping, tương tự như style 0, nhưng phần dòng dưới được làm rộng hơn..

Reset style \r

Reset về style đang sử dụng

\r

Reset về style

Tag này có tác dụng hủy bỏ tất cả các tag khác phía trước nó, trở về với style định sẵn.

Thiết lập vị trí \pos(,)

Đặt vị trí subtitle tại vị trí (x,y) của màn

hình Thiết lập vị trí dòng sub. Tọa độ X, Y phải là những số nguyên và nhỏ hơn độ phân giải video. Chú ý rằng với VSFilter 2.39, bạn có thể dùng số thập phân nhưng không nên dùng với softsub. Tag \an ở đây được sử dụng như điểm tựa của vị trí subtitle. Hay nói một cách khác là tag \pos bị ảnh hưởng bởi tag \an. Eg: Ví dụ như tag \pos(320,240) với những tag \an sau:

Y!M: yoyo_tl

- 7 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Chuyển động \move(,,,) \move(,,,,,) Tag \move làm việc tương tự tag \pos, chỉ khác ở chỗ tag \move tạo nên chuyển động của dòng subtitle. Có hai phiên bản của tag \move: - Phiên bản \move(,,,) : dòng subtitle sẽ chuyển động từ vị trí (,) tới vị trí (,) trong khoảng thời gian xuất hiện dòng sub với tốc độ được căn đầu trong khoảng đó. - Phiên bản \move(,,,,,) : dòng subtitle chuyển động với vận tốc căn đều trong khoảng → . Sau khi qua thời gian t2 thì dòng subtitle sẽ pos tại vị trí (,) tới khi hết thời gian xuất hiện của dòng đó. Chú ý là t tính theo ms.

Y!M: yoyo_tl

- 8 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Gốc quay \org(,) Xác lập điểm gốc cho phép quay dòng subtitle. X, Y là tọa độ nguyên . Khi không có tag \org , gốc quay mặc định chính là điểm đặt của line trong tag \pos . Điều đó có nghĩa góc quay sẽ di chuyển nếu dòng subtitle di chuyển (trong tag \move). Ở đây, tag \org giữ cố định vị trí gốc quay dòng subtitle. Trong tọa độ 3D, phép quay sẽ được phối cảnh chính xác phù hợp với hình ảnh. Bạn chỉ có thể sử dụng một tag \org cho một dòng. Đặt điểm gốc xa kết hợp với tag \frz sẽ tạo ra hiệu ứng nhảy nhẹ nhàn mà không có cảm giác quay. Eg: \org(10000,0)

Làm mờ tính bằng mili giây

\fad(,)

Trong hiệu ứng này, khoảng thời gian từ 0 (bắt đầu line) tới , dòng sub từ trong suốt hoàn toàn từ từ chuyển sang rõ hẳn (alpha=0). Và từ là quá trình ngược lại. Chú ý là fadein+fadeout không lớn hơn khoảng thời gian xuất hiện của dòng sub.

Làm mờ (phức hợp) \fade(,,,,,,) Thực hiện thành 5 phần với ba giá trị alpha a1, a2, a3, và bốn thời điểm. Trước t1, dòng có giá trị alpha a1. Giữa t1 và t2 dòng chuyển đổi từ alpha a1 tới alpha a2. Giữa t2 và t3 dòng có giá trị alpha a2 cố định Giữa t3 và t4 dòng lại chuyển đổi từ alpha a2 tới a3. Sau t4 dòng có giái trị alpha a3.

• • • • • Eg:

\fade(255,32,224,0,500,2000,2200)

Tag chuyển hóa transform \t() \t(,) \t(,,) \t(,,,) Là một tag hỗ trợ chuyển động của những tag khác, những tag mà nó hỗ trợ là :

Y!M: yoyo_tl

- 9 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Font \fs \fsp

Hình học \fscx \fscy

Khác \bord \shad

\c

\frx

\clip

\1c

\fry

\2c

\frz

\3c

\fr

Cho VSFilter 2.39 \fax \fay \be \blur \xbord \ybord \xshad \yshad \iclip

\4c \alpha \1a \2a \3a \4a

Các thông số t1 và t2 xác định khoảng thời gian để thực hiện việc chuyển đổi. Trong các phiên bản mà không có t1 và t2, việc chuyển đổi được thực hiện trên toàn bộ thời gian của dòng sub. Thời gian được tính bằng mili giây và có liên quan đến thời gian bắt đầu của dòng. (Đối với phần còn lại của của tag \t, t1 và t2 được mặc định tương ứng là 0 và toàn bộ thời gian của dòng.) Tham số accel đặc trưng của những chuyển động phi tuyến tính, là biến của đường cong hàm mũ: y = xaccel with x ∈ [0;1] = (t-t1)/(t2-t1), t là khoảng thời gian. Giá trị accel này nếu nằm trong khoảng 0 tới 1, thì ta được một chuyển động với bắt đầu nhanh và kết thúc chậm. Nếu giá trị này lớn hơn 1 thì chuyển động sẽ bắt đầu chậm và kết thúc nhanh. Example {\1c&HFF0000&\t(\1c&H0000FF&)}Hello! Dòng chữ bắt đầu bằng mầu xanh (blue), Nhưng nó đổ mầu dần sang mầu đỏ (red) và hoàn toàn là màu đỏ khi hết dòng.

Example {\an5\t(0,5000,\frz3600)}Wheee Làm dòng chữ quay 10 lần quanh trục z trong vòng 5 giây.

Example {\an5\t(0,5000,0.5,\frz3600)}Wheee Tương tự như trên, nhưng nó sẽ bắt đầu nhanh và tốc độ quay chậm dần, vẫn là 10 vòng trong thời gian 5 giây.

Example {\an5\fscx0\fscy0\t(0,500,\fscx100\fscy100)}Boo!

Y!M: yoyo_tl

- 10 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Chữ sẽ bắt đầu ở kích thước bằng 0, hay nó bị ẩn, rồi kích thước lớn dần tới 100% theo cả hai chiều X và Y.

Clip (hình chữ nhật) \clip(,,,) \iclip(,,,) Tag \iclip chỉ sử dụng được với VSFilter 2.39 hoặc cao hơn, và có thể không thực hiện được với softsub..

Tạo ra một hình chữ nhật cắt dòng sub, chỉ những phần nằm trong hình chữ nhật này mới được hiện lên, còn bên ngoài, phàn cong lại của dòng sub đều bị ẩn đi (dạng trong suốt). Với tag \iclip thì ngược lại, tất cả các phần nằm trong hình chữ nhật này đều bị ẩn đi. Tọa độ x1, y1, x2 và y2 được tính bằng tọa độ pixel của video tính từ góc trên bên trái. Những tọa độ này phải là những số nguyên. Eg: of \clip(0,0,704,245) on a 704x480 video:

Clip (Hình vẽ vector) \clip() \clip(,) \iclip() \iclip(,) Tag \iclip chỉ sử dụng được với VSFilter 2.39 hoặc cao hơn, và có thể không dùng được với softsub.

Y!M: yoyo_tl

- 11 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

Sử dụng các hình vector để định nghĩa hiển thị cho lệnh \clip hoặc \iclip trên dòng sub. ở đây là lệnh vẽ tương tự như dùng trong tag \p. Nếu không được chỉ định thì mặc định sẽ là 1, có nghĩa là tọa độ đã tương ứng trực tiếp với điểm ảnh. Giá trị ở đây làm việc tương tự như giá trị của tag \p. Lưu ý là loại tag vẽ vector này không thể dùng với tag \t. Nếu bạn cần nó hoạt động giống tag \t, thì bạn phải tạo nhiều đoạn sub tương tự nhau, và thay đổi dần dần trong từng frame. Eg: \clip(1,m 50 0 b 100 0 100 100 50 100 b 0 100 0 0 50 0)

Chỉ nhìn thấy các dòng nằm trong vùng được xác định bởi pseudo-circle.

Drawing tags \p - Phương thức vẽ điểm chốt Set tag này lên 1 hoặc cao hơn để xác lập chế độ vẽ. Những chữ sau tag này sẽ giải thích cho cấu trúc hình vẽ (tọa độ vector của hình vẽ). Khi set về 0 tương ứng với việc tắt chế độ vẽ này, trở về dạng biình thường. Khi bật chế độ vẽ, tag \p có thể nhận bất kỳ giá trị nguyên nào lớn hơn 0, giá trị này tương ứng với độ lớn của hình vẽ với form: 2^(value-1). Eg: \p1

Set chế độ vẽ với tọa độ thường.

\p0

Tắt chế độ vẽ.

\p2

Set chế độ vẽ với kích thước gấp đôi.

\p4

Set chế độ với với kích cỡ nhân 8 lần.

\pbo - Đường xác lập Định đường xác lập vùng vẽ. Đây cơ bản là xác lập chiều Y cho tất cả các tọa độ. Có thể hiểu đây là lệnh nâng chiều cao hình vẽ. Eg: \pbo-50

Hình được đặt cao hơn 50 pixel so với vị trí ban đầu.

\pbo100

Vị trí chuẩn, hầu như giá trị y>0 đều ít có tác dụng.

Y!M: yoyo_tl

- 12 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

ttlg59@KST

http://tlghome.co.cc/

{\pbo100}{\p1}m 50 0 b 100 0 100 100 50 100 b 0 100 0 0 50 0{\p0} text/picture sẽ di chuyển xuống dưới màn hình. • "Banner;delay[;lefttoright;fadeawaywidth]" => text/picture sẽ di chuyển sang trái or phải của màn hình. – Notes: + Dấu [] có thể có hoặc không. + Giá trị y1 và y2 xác định 1 khu vực dọc màn hình nơi mà text sẽ di chuyển. Giá trị dạng pixels và nó không phân biệt giá trị nào (trên or dưới) đặt trước or sau. Nếu giá trị là zero ( 0 ) thì text sẽ di chuyển lên trên/dưới với giá trị chiều cao của màn hình (full height). + Giá trị delay có thể là 1 con số từ 1 đến 100 và nó sẽ giảm tốc độ nếu tăng delay - giá trị zero ( 0 ) có nghĩa là không có delay và tốc độ di chuyển sẽ nhanh nhất có thể. + Thông số fadeawayheight được sử dụng để làm cho text trong suốt 2 đầu. + Giá trị lefttoright: 0 để phải >trái và 1 để trái >phải. Nếu không set thì giá trị default của nó là 0.

Y!M: yoyo_tl

- 21 -

Copyright © Trịnh Văn Lương

View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF