4. Thuyết Minh Điện Nhẹ
January 18, 2023 | Author: Anonymous | Category: N/A
Short Description
Download 4. Thuyết Minh Điện Nhẹ...
Description
THUYẾT MINH HỆ THỐNG ĐIỆN NHẸ 1.1 Cơ sở pháp pháp lý lý và các tiêu tiêu chu chuẩn ẩn áp dụn dụngg Yêu cầu kỹ thuật của tổng đài điện tử; Tiêu chuẩn chống quá áp, quá dòng để bảo vệ đường dây và thiết bị thông tin - TCN 68-140 : 1995; Tiêu chuẩn chung về môi trường khí hậu đối với các thiết bị thông tin - TCN 68-149 : 1995; Tiêu chuẩn phòng chống ảnh hưởng của đường dây điện lực đến hệ thống thông tin TCN 68-161 : 1996; Tiêu chuẩn về cáp thông tin kim loại dùng cho mạng điện thoại nội hạt - TCN 68132 : 1998; Tiêu chuẩn tiếp đất cho công trình viễn thông - TCN 68-141 : 1999; Tiêu chuẩn về dịch vụ Fax trên mạng điện thoại công cộng - TCN 68-187 : 1999; Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối viễn thông - TCN 68-190 : 2000; Tiêu chuẩn chống sét bảo vệ công trình viễn thông - TCN 68-135 : 2001; Tiêu chuẩn về tính tương thích điện tử của các thiết bị mạng viễn thông - TCN 68190 : 2001; Yêu cầu kỹ thuật với các thiết bị đầu cuối kết nối vào với mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng - TCN 68-216 : 2002; Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng điện thoại công cộng qua giao diện tương tự - TCN 68-188 : 2003; Tiêu chuẩn về thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng ISDN sử dụng truy nhập tốc độ cơ sở - TCN 68-189 : 2003; Tiêu chuẩn về dịch vụ truy nhập Internet ADSL - TCN 68-227 : 2004; Tiêu chuẩn chỉ định các quy định về việc phân chia các phần trong hệ thống cáp, loại cáp, khoảng cách cho phép... Đảm bảo tính tương thích hệ thống đối với các sản phẩm từ nnhiề hiềuu nước nước ssản ản xuất xuất – TIA/E TIA/EIA IA – 568A; 568A; Tiêu chuẩn về cách đi cáp, phân bố ổ cắm trong toà nhà - TIA/EIA – 569; Page 1
Tiêu chuẩn các yêu cầu về quản trị hệ thống - TIA/EIA – 606; Tiêu chuẩn về an toàn nối đất đối với các thiết bị - TIA/EIA – 607; Quy chuẩn Việt Nam tập 1 ban hành theo quyết định số 682/BXD-CSXD ngày 14/2/1996 của Bộ xây dựng; Tập II; III ban hành theo Quyết định số 439/BXDCSXD ngày 15/09/1997 của Bộ Xây dựng; Tiêu chuẩn Việt Nam : TCVN 2 : 1974; TCVN 3 : 1974; TCVN 4 : 1993; TCVN 7 : 1993; TCVN 8 : 1993; TCVN 4058 : 1985; TCVN 5898 : 1985; Tiêu chuẩn Việt Nam – TCXD 46 : 1984; TCXDVND 323 : 2004 Nhà ở cao cao tầng tầng – Tiêu Tiêu ch chuẩn uẩn thiế thiếtt kkếế; Chú ý: Đối với các tính tính năng, chỉ tiêu kỹ thuật thuật chư được quy định trong các các tiêu chuẩn của Việt Nam, đề nghị tham khảo thêm trong các tiêu chuẩn ISO, tiêu chuẩn Nhật, tiêu chuẩn NFPA NFPA của Mỹ; 1.2 Đặt vấn đề Chức năng chính của công trình: Công trình được xây dựng với mục đích tạo ra một khu hỗn hợp trung tâm thương mại , dịch vụ văn phòng , nhà ở và căn hộ cao cấp . Với cơ cấu chức năng như trên việc trang bị hệ thống mạng Máy tính, Điện thoại, Camera , Âm thanh thông báo và Truyền hình cho công trình là một yêu cầu hết sức thiết yếu. 1.3 Yêu cầ cầu k kỹỹ th thuật 1.3.1 Đáp ứng yêu yêu cầu của của chủ đầu tư: Với kiến trúc và mục đích sử dụng như trên, hệ thống Điện nhẹ thiết kế cho công trình cần đáp ứng được những yêu cầu sau: Tính liên tục và sẵn sàng cao: Có thể nói đây là một trong những tiêu chí quan trọng nhất trong thiết kế và thi công hệ thống Điện nhẹ cho công trình này. Hệ thống Điện nhẹ không chỉ có khả năng hoạt động liên tục trong nhiều ngày, nhiều năm mà còn duy trì hoạt động được trong trường hợp xảy ra sự cố đặc biệt như mất điện, mưa, bão... Page 2
Công nghệ tiên tiến: Hệ thống được thiết kế bên cạnh việc áp dụng công nghệ tiên tiến còn phải phù hợp với xu hướng phát triển chung của ngành Điện nhẹ ở Việt Nam cũng như các nước trong cùng khu vực và trên thế giới. Tính mở: Hệ thống được thiết kế trên nguyên tắc mở, nghĩa là nó có khả năng đáp ứng được ngay cả khi số lượng user tăng trong tương lai. Việc nâng cấp phần cứng, phần mềm, thêm các dịch vụ, ứng dụng trong tương lai sẽ được thực hiện dễ dàng ở các điểm mấu chốt mà không làm ảnh hưởng đến hệ thống hiện tại, cũng như các ứng dụng, dịch vụ đang khai thác. Các bước đầu tư về phần cứng, phần mềm đều phải mang tính kế thừa. Tính cơ động: Hệ thống được xây dựng đáp ứng tốt yêu cầu cơ động, đảm bảo dễ dàng việc chuyển đổi chức năng, thêm bớt những bộ phận nhỏ thoả mãn nhu cầu đa dạng cho từng đối tượng cần phục vụ. Điều này có thể thực hiện bằng việc thiết kế hệ thống cáp và sử dụng hệ thống thiết bị hợp lý, đồng thời các hệ thống cáp chờ, cáp dự phòng cũng được coi là phần tất yếu của hạ tầng cơ bản. Độ ổn định: Để đảm bảo tính ổn định cho hệ thống trong quá trình hoạt động, khi thiết kế hệ thống truyền dẫn phải tính đến phương án dự phòng. Độ tin cậy: Cấu trúc hệ thống phải đảm bảo hiệu suất khai thác dịch vụ, ứng dụng tối đa, đồng thời hạn chế các điểm gây lỗi tiềm tàng. An toàn và bảo mật: Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của công nghệ thông tin và điện tử viễn thông việc bảo mật thông tin là một điều vô cùng quan trọng. Bên cạnh tính bảo mật, hệ thống còn phải đáp ứng được yêu cầu chia sẻ thông tin, cho phép người sử dụng có thể khai thác hệ thống một cách hiệu quả nhất. Hiệu năng: Hiệu năng là thước đo đầu tiên đánh giá chất lượng của công việc thiết kế, xây Page 3
dựng hạ tầng công nghệ thông tin và truyền thông. Hệ thống cần được thiết kế, xây dựng tối ưu hoá các nhu cầu khai thác, ứng dụng, cho phép phân phối và sử dụng tài nguyên một cách hợp lý. Vận hành và quản trị hiệu quả: Vấn đề vận hành và quản trị kém hiệu quả đã xảy ra với không ít hệ thống hạ tầng truyền thông và công nghệ thông tin của nhiều đơn vị. Một trong những nguyên nhân là từ bước khởi động, các yêu cầu về vận hành và quản trị không được quan tâm đúng mức, đặc biệt là các công cụ hỗ trợ và việc nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ vận hành, quản trị. Hệ thống cần được thiết kế và xây dựng đảm bảo cho phép hỗ trợ ở mức tối đa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho những người quản trị trong các tác vụ vận hành hệ thống thường nhật. Các vấn đề liên quan đến quản lý tài nguyên hệ thống, các dịch vụ, quản trị người dùng cũng được quan tâm. Bảo vệ đầu tư: Với việc phát triển một cách chóng mặt trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin như hiện nay, đơn vị tư vấn cần đưa ra những phương phương án tối ưu cho việc lựa chọn công nghệ (phần cứng, mạng, phần mềm, v.v...), xác định các giai đoạn đầu tư phù hợp trong quá trình thực hiện dự án phải được quan tâm với mục đích bảo vệ vốn dự án, tránh lãng phí nhưng vẫn phải đáp ứng được tính cập nhật công nghệ của hệ thống. 1.3.2 Các yêu cầu đối đối với trung tâm thông thông tin và tủ cáp tầng tầng:: Để đảm bảo hệ thống thiết bị có thể hoạt động liên tục, an toàn, ổn định cũng như tạo điều kiện thuận tiện cho việc bảo dưỡng sau này, trung tâm của hệ thống công nghệ thông tin và viễn thông phải đảm bảo đáp ứng được các điều kiện sau: Đủ diện tích bố trí thiết bị, vật tư và nhân viên vận hành cho toàn hệ thống; Có lắp đặt hệ thống chống sét nguồn và chống sét lan truyền trên đường tín hiệu; Có hệ thống điều hoà không khí và thông gió; Hệ thống chữa cháy; Có lắp đặt hệ thống tiếp âm; Hệ thống chiếu sáng phải hoạt động tốt, đủ điều kiện cho nhân viên vận hành làm Page 4
việc; Hệ thống cung cấp nguồn đầy đủ và ổn định; Trung tâm của hệ thống phải được bảo vệ và giám sát chặt chẽ; Ngoài Ngo ài ra ra cá cácc hệ thống thống ph phụụ trợ trợ khác khác đđều ều phải phải hoạt động tốt; tốt; Các tuyến cáp trục chính và tủ/hộp cáp phân tầng phải được đặt cách đường cáp điện trục và đường điện điều hoà tối thiểu là 1,2m để tránh suy hao tín hiệu và nhiễu trong quá trình truyền dẫn. Các hộp cáp tầng của hạng mục điện thoại phải được đặt cách sàn 1,5m; 1.3.3 Yêu cầu đối với vật tư và thiết bị sử dụng tron trongg công trình: Các vật tư, thiết bị sử dụng cho công trình phải đảm bảo chất lượng tốt, bền và phù hợp với yêu cầu của hệ thống thông tin, viễn thông. Thiết bị, vật tư lắp đặt cho công trình phải mới 100% và có bảo hành tối thiểu 01 năm. Đối với vật tư nhập khẩu phải rõ nguồn gốc xuất xứ. Công cụ được sử dụng để lắp đặt phải là công cụ chuyên dụng và được sử dụng đúng chức năng; Toàn bộ vật tư và thết bị sử dụng cho công trình đều thuộc các hãng có tên tuổi trên thế giới, tuổi thọ cao trên 10 năm, bảo hành tốt tại thị trường Việt Nam. 1.3.4 Yêu cầu đối với h hạạ tầng truyền dẫn: Hệ thống cáp truyền dẫn (cáp nguồn và cáp tín hiệu) là loại chuyên dụng cho các toà nhà cao tầng và đảm bảo tốt trong vòng từ 10 đến 20 năm; Các đường cáp truyền dẫn cần được thiết kế khoa học, đảm bảo cung cấp các kết nối nhằm xây dựng mô hình quản lý tập trung, đáp ứng yêu cầu hiện tại và đảm bảo dự phòngg ccũng phòn ũng nnhư hư nnâng âng cấp, cấp, mở rộng trong trong tương tương lai; lai; Các hệ thống cấu thành cơ sở hạ tầng như dây dẫn, tủ đấu nối phải phù hợp với thiết kế kiến trúc của toà nhà. Các hệ thống thiết bị, đường dữ liệu, cáp điện thoại, ... cần được bố trí gọn gàng khoa học, đảm bảo tính thẩm mỹ cao, phù hợp với kiến trúc của toà nhà song cũng phải đảm bảo khả năng duy tu, sửa chữa dễ dàng; Để đảm bảo mỹ quan chung cho công trình, hệ thông cáp mạng và ổ cắm được bố trí lắp đặt ngầm trong trong tường. Hệ thống thống cáp phải được đặt trong trong ống hoặc máng bảo vệ, Page 5
tránh những can nhiễu của môi trường tác động lên. Việc đi dây trục chính chỉ nên thực hiện 1 lần. Những thay đổi, thêm bớt thiết bị mạng không làm ảnh hưởng tới hệ thống Hạ tầng cáp truyền dẫn phải được thiết kế độc lập với ứng dụng và thiết bị (không phụ thuộc thuộc và vàoo các các ứng ứng dụng dụng chạy trên trên nó nó). ). Tính Tính linh hoạt này đáp ứng được phần nào tiêu chí tiết kiệm vốn đầu tư và đáp ứng cho việc nâng cấp hệ thống sau này. Hệ thống cáp cần được thiết kế có cấu trúc cao: Mô hình quản lý có dạng tập trung. Cáp được phân phối tới từng tầng và được chia đến từng điểm đầu cuối, tuỳ thuộc vào số lượng và yêu cầu sử dụng của từng tầng. Như vậy, các điểm đầu cuối có một đường truyền độc lập, riêng rẽ với nhau giúp cho việc phát hiện và khắc phục sự cố một cách dễ dàng; Quản lý các hệ thống mạng phải dễ dàng, có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật của thiết bị và sơ đồ kết nối; Các hệ thống cáp phải được lựa chọn và thiết kế tuân theo các tiêu chuẩn về truyền thông. Những tiêu chuẩn này được áp dụng trong việc thiết kế, thi công, lập hồ sơ và quản lý mạng. 1.4 1.4 Nội dung th thiiết kế 1.4.1 Mục tiêu tiêu thiết thiết kế:
Hệ thống mạng Máy tính và Internet: Thiết lập một mạng máy tính có tính cơ động cao (khi cần có thể dễ dàng lắp ghép thành một mạng lớn hoặc tách rời thành nhiều mạng nhỏ riêng biệt); Chuẩn mạng: Theo chuẩn Ethernet/Fast; Tích hợp được với công nghệ Wireless (Option);
Hệ thống mạng điện thoại: Mạng điện thoại được xây dựng phải phù hợp với quy mô của toà nhà. Thiết kế vị trí đặt tủ cáp chính cũng như các hộp cáp tầng phải thuận lợi cho việc quản lý, bảo dưỡng và bảo trì sau này. Hệ thống cáp trục cũng như cáp nhánh phải được thiết kế với tính thẩm mỹ cao và Page 6
thuận tiện cho việc sửa chữa, nâng cấp, bảo dưỡng. Mạng điện thoại phải được thiết kế rõ ràng và có khả năng thay thế, mở rộng trong tương lai. Vị trí lắp đặt ổ cắm điện thoại phải thuận tiện cho người sử dụng nhưng vẫn đảm bảo tính mỹ quan chung cho công trình. Hệ thống tiếp âm của mạng điện thoại được thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn chung (điện trở tiếp đất
¿
1 Ω ).
Hệ thống điện thoại phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn chất lượng chuyên ngành.
Hệ thống Camera quan sát: Hệ thống Camera quan sát phải được thiết kế, lựa chọn và lắp đặt hợp lý sao cho không ảnh hưởng tới mỹ quan chung của công trình. Vị trí lắp đặt các Camera phải được lựa chọn sao cho tầm quan sát của từng Camera tại từng khu vực là lớn nhất. Hệ thống Camera quan sát phải được thiết kế rõ ràng và có khả năng sửa chữa, thay thế trong tương lai. Hệ thống Camera quan sát phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn chất lượng chuyên ngành.
Hệ thống âm thanh thông báo: Hệ thống Loa báo sử dụng cho công trình không chỉ có chức năng thông báo mà còn có thể đáp ứng được yêu cầu nghe nhạc cho toàn bộ khu nhà. Tổng công suất của hệ thống Loa phải phù hợp với công suất của hệ thống Amply lựa chọn. Số lượng Loa cũng như vị trí đặt Loa phải phù hợp với chức năng của từng phòng cũng như mỹ quan chung của toàn bộ toà nhà. Vị trí điểm đặt chiết áp phải thuận tiện cho người sử dụng. Hệ thống đường dây đến các Loa cũng như đến các Chiết áp phải được thiết kế hợp lý thuận lợi cho việc sửa chữa, bảo dưỡng, thay thế sau này. Hệ thống âm thanh được lựa chọn phải đồng bộ và do một hãng nổi tiếng cung cấp để Page 7
thuận tiện cho việc bảo dưỡng sau này. Hệ thống âm thanh phải được thiết kế phù hợp với các quy chuẩn chất lượng chuyên ngành. 1.4.2 Giải pháp pháp kỹ thuật: thuật:
Hệ thống mạng Điên thoại và Internet. Trung tâm thiết bị: Mạng Điên thoại và Máy tính sử dụng chung một hệ thống cáp quang ,tủ thiết bị trung tâm của 2 hệ thống được đặt tại tầng hầm 1 của tòa nhà trong phòng kỹ thuật . Tủ kỹ thuật tầng: Để đấu nối cáp trục và cáp nhánh của hệ thống mạng điện thoại , máy tính mỗi tầng chúng tôi thiết kế 1 tủ đấu dây (chung cho hệ thống điện nhẹ). Hệ thống cáp trục: trục: Cáp trục của hệ thống là cáp quang 36 core dùng chung cho hệ thống máy tính và điên thoại . Hệ thống cáp nhánh: nhánh: Cáp nhánh của hệ thống là cáp quang 2core kéo từ tủ kỹ thuật tầng tới các khu vực và căn hộ thuộc tầng đó . Tại mỗi căn hộ bố trí một ổ cắm quang chung cho hệ thống điện thoại và máy tính. Hệ thống ổ cắm: ổ cắm mạng máy tính là loại ổ cắm âm tường, được lắp đặt cách sàn một khoảng đồng nhất 0.4m. Đối với khu vực kinh doanh dịch vụ và văn phòng chúng cho thuê, do chưa xác định được phương án thiết kế nội thất vì vậy chúng tôi chỉ kéo cáp trục dự phòng đến các hộp kỹ thuật tầng và bố trí ở các phòng quản lý và phòng trực (việc thi công lắp đặt hệ thống ổ cắm và cáp nhánh sẽ do Chủ đầu tư thứ cấp thực hiện); Hệ thống bảo vệ cáp gồm: Hệ thống thang cáp 400x100x1,5; Hệ thống máng thép KT 150x100x1.5; Page 8
Hệ thống ống D20 bảo vệ cáp đi ngầm tường. Hệ thống tiếp địa: Hệ thống tiếp âm được thiết kế theo tiêu chuẩn của Bộ xây dựng đề ra (điện trở tiếp đất
¿
1 Ω ). Hệ thống tiếp địa của mạng máy tính bao gồm:
Bãi cọc tiếp địa gồm 1 bãi dùng chung cho cả hệ thống điện nhẹ gồm 05 cọc đồng 16 dài 2m. Dây đồng trần M70. Hộp kiểm tra tiếp địa.
Hệ thống âm thanh thông báo: báo : Hệ thống âm thanh thông báo không chỉ có nhiệm vụ phát đi các tín hiệu thông báo khi sảy ra các tình huống khẩn cấp như cháy nổ mà còn có thể phát nhạc nền cho toàn bộ công trình. Thiết bị trung tâm của hệ thống âm thanh: Trung tâm của hệ thống âm thanh được đặt tại phòng trực PCCC tầng 1. Các thiết bị trung của hệ thống âm thanh được lắp đặt trong tủ thiết bị bao gồm Âm ly khuếch đại và các thiết bị trung tâm khác như bộ nguồn, đầu Cassette và Micro chọn vùng. Từ tầng 1 tín hiệu âm thanh sẽ được dẫn đến các vùng nhờ hệ thống dây cáp tín hiệu. Để thuận tiện cho việc quản lý, chúng tôi chia toàn bộ hệ thống âm thanh thành các vùng riêng biệt. Hệ thống phân phối phối tín hiệu: Hệ thống cáp tín hiệu âm thanh có nhiệm vụ chuyển tải tín hiệu từ trung tâm điều khiển âm thanh đặt tại tầng hầm đến các loa trong toàn nhà. Dây tín hiệu âm thanh được sử dụng cho công trình này đồng nhất 1loại: Cáp chuyên dụng cho tín hiệu âm thanh 2x1,5mm2. Phương án bố trí Loa: Sau khi nghiên cứu kỹ bản vẽ kiến trúc chúng tôi sử dụng 3 loại Loa: Các tầng hầm và tầng kỹ thuật được chúng tôi thiết kế hệ thống Loa còi 15W; Tại các hành lang và các tầng còn lại được thiết kế hệ thống Loa âm trần 6W; Page 9
Tại các cầu thang bộ được thiết kế hệ thống Loa treo tường 6W; Hệ thống nguồn điện điện dự phòng khi mất mất điện lưới : Để đảm bảo cho hệ thống âm thanh thông báo không bị gián đoạn khi công trình mất điện lưới , toàn bộ các thiết bị của hệ thống này sẽ được cấp nguồn qua một UPS chạy online . Công suất của UPS được tính chọn cụ thể theo bảng sau : St t 1 2 3 4 5
Tên thiết bị
Sw S witch 8 port Đầu đọc đĩa DVD Bộ điều khiển 16 vùng ra Bộ khuếch đại 4CH X 300 W Micro chọn vùng Công suất nguồn cấp
Công suất tiêu thụ / 1 thiết bị (W) 4 10 24 250 2,4
Tổng công suất Số lượng (W) 1 1 2 6 1
4 10 48 1500 2,4 1.564,4
Chọn UPS công suất : 3 KVA
Hệ thống Camera: Sau khi nghiên cứu bản vẽ kiến trúc cũng như chức năng của công trình, chúng tôi đề xuất thiết kế hệ thống Camera cho công trình là camera analog: Trung tâm của hệ thống Camera được lắp đặt ở Phòng trực an ninh thuộc tầng 1 của công trình. Tại đây chúng tôi bố trí các đầu ghi, màn hình, bàn điều khiển và UPS. Cáp sử dụng cho hệ thống Camera là cáp RG6 được luồn trong ống/ máng thép mạ kẽm 100x150x1.5 Hệ thống nguồn nuôi Camera được sử dụng là nguồn nuôi tập trung. Cáp chạy dọc trục của hệ thống Camera được bảo vệ bởi thang cáp 400x100x1.5 (chung với hệ thống Điện nhẹ) Phương án lựa chọn Camera: Tại các tầng hầm : Sử dụng Camera cố định hình chữ nhật có khả năng quan sát ngày đêm; Tại sảnh thang các tầng khu căn hộ lại sử dụng Camera bán cầu cố định quan sát ban ngày. Cũng như hệ thống âm thanh thông báo , việc đảm bảo an ninh cho tòa nhà cũng hết sức quan trọng . Chúng tôi cũng thiết kế nguồn cấp cho hệ thống Camera quan sát là một UPS online có công suất được tính chọn theo bảng sau : Page 10
St t 1 2 3 4 5
Tên thiết bị
Switch 16 port Đầu ghi 32 kênh Màn hình LCD 43" Camera Công suất nguồn cấp
Công suất tiêu thụ / 1 thiết bị (W) 10 20 110 12
Tổng công suất Số lượng (W) 2 5 5 145
20 100 550 1740 2.410
Chọn UPS công suất : 6 KVA 1.4.3 Thông số kỹ thuật thuật của một số thiết b bịị chính Tủ rack 42U:
Sản pphhẩm Ứng dụn Ứng dụngg
VIETRACK Xt Xtream Ca Cabling Ra Rack Dựng Dựng tr tron ongg pphò hòng ng ch chứa ứa th thiế iếtt bị bị m mạn ạngg hoặ hoặcc tru trung ng tâm tâm ddữữ liệ liệuu ANSI/EIA 310-D, kiểu A, 1U = 1.75” = 44,45mm
Tiêu chuẩn
DIN 41494 BS5954 Part 2
Chiều cao
IEC 60297-1, IEC 60297-2 42 (U)
Chiều rộng
800(mm)
Chiều sâu Kích thước
650(mm) 2054 x 1600 x 707(mm)
thực Tải trọng Cửa trư Cửa trướớc Cửa sau Cửaa hứ Cử hứng Nguyên liệu
1200 kgs 1 ccán ánhh dạn dạngg lướ lướii vòm vòm,, tthô hông ng th thoá oáng ng 80 80% % 2 cánh dạng lưới vòm, thông thoáng 80% 4 cán cánhh với với thiế hiết kế hai phầ hầnn trư trước ớc sau Thộp Nippon Steel nhập nhập khẩu trực tiếp từ Nh Nhật, ật, tiêu chuẩn JIS G3141, RoSH, Eco-, ELV,... Khung tủ, thanh treo thiết bị 2 mm Page 11
Cửa trước sau 1,2mm Màu sơn
Gối đỡ chân đế 2 mm Đen
Đặc điểm kỹ thuật thuật thỏa mãn. Cáp mạng kích thước 24 AWG, 4 cặp UTP, được phân hạng UL/NEC CM. Vỏ cáp PVC với các đa dạng để tiện lựa chọn, không chì. Cáp thỏa mãn hoặc vượt quá các yêu cầu về hiệu năng của cáp Cat 5E và được kiểm tra độc lập bởi bên thứ 3, ví dụ như SEMKO ETL và thỏa mãn tiêu chuẩn chống cháy tương thích với NEC mục 800. +
Trở kháng: 100 Ohms +/- 15.
+
Tần ssốố hhooạt động: 1M 1MHz – 200 Mh Mhz.
+
Trễ Trễ tru truyề yềnn dẫn dẫn:: ttối ối đa 538 538 nns/ s/10 1000 m tạ tạii ttần ần số 10 1000 M MHz Hz..
+
Độ llệệch tr trễễ tru truyề yềnn dẫ dẫn: tối đa 25n 25nss.
+ +
Điện dung ung tư tương ơng hỗ: hỗ: tố tốii đa đa 55.6 .6 nF nF/1 /100 00m. m. Đi Điện ện tr trởở lõi lõi đồng đồng:: tố tốii đa đa 9. 9.38 38 Oh Ohms ms/1 /100 00m m.
+
Bán kkíính co cong ttốối thiểu: 1” 1”. Vật liệu
+
Lõ Lõii đồn đồng: g: đồ đồng ng ng nguy uyên ên ch chất ất kích kích th thướ ướcc llõi õi 24 AW AWG G.
+
Vỏ bbọọc ccác áchh ly ly llõi õi đồ đồng ng:: P Pol olye yeth thyl ylen enee.
+
Nhiệt độ độ hhooạt độ động: --220°C – 60°C.
+
Nhiệt độ độ bảo quản: --220°C – 80°C.
+
Kiểm đđịịnh: UL và và SEMKO ETL. Cáp điện thoại 10x2x0,5mm Cáp điện thoại 50x2x0,5mm Phiến đấu dây 10 đôi; Phiến đấu dây 50 đôi; Bộ khuếch đại:
+
Dải tần số: 4477862 MHz;
+
Hệ số khuyếch đại : 34 dB;
+
Mức đầu ra lớn nhất: 112117 dBV; Page 12
+
Dải điều điều chỉnh hỉnh hệ số kh khuy uyếc ếchh đạ đại: 0 -20 dB;
+
Đầu vào vào và và đđầầu ra ra mất mất tr trởở lại >14 >14 db; db;
+
Dải điều cchhỉnh hệ hệ số (SLOPE): 0 -18 dB;
+
Cấu hình nhiễu < 6 db;
+
7Nguồn ccấấp 6V 6VA/198-250V/50HZ;
+
Kích thước 107x145x53mm. Bộ chia tín hiệu các loại
+
Dải tần số: 47 - 862 MHz;
+
Trở kháng : 75 ;
+
Điện 220v;
+
Cô Công ng ng nghệ hệ một một đầ đầuu và vào nhi nhiều đầ đầuu ra ra;;
+
áp dụng dụng cô công ng ng nghệ hệ điều điều ch chỉn ỉnhh tần tần số và độ suy suy giả giảm; m;
+
Dải điều chỉnh âm lượng 28db;
+ +
Đầu vào vào và đầu ra ra mất mất tr trởở lại >14 >14db; db; Cấu hình nhiễu < 6db;
+
Nguồn ccấấp 6V 6VA/198-250V/50HZ. Cáp đồng trục RG6
+
Đư Đườn ờngg kính kính dâ dâyy dẫn dẫn tr tron ong: g: 1, 1,02 02 x 0, 0,01 01 mm mm;;
+
Đư Đườn ờngg kkín ínhh ngo ngoài ài củ củaa llớp ớp vỏ cá cáp: p: 6, 6,80 80 x 00,1 ,100 mm; mm;
+
Đi Điện ện tr trởở 1 ch chiề iềuu của của dâ dâyy dẫn dẫn tr tron ong: g: 10 1022 Ω/ Ω/ kkm; m;
+
Trở kháng tại 1 MHz: 75 ± 3 Ω;
+
Suy hhaao trtruyền dẫ dẫn, dB dB/ 10 100m
211 MHz là: 9,25 dB/ 100m;
550 MHz là: 15,46 dB/ 100m;
870 MHz là: 20,05 dB/ 100m.
Antenna UHF/VHF: +
Anten thu được: VHF 25-35dB
+
Có thể th thuu đượ đượcc các các kê kênh nh:: UH UHF/VH /VHF/HD HDT TV
+ +
Tần ssốố hhooạt đđộộng: 45 45-860MHZ Khả năng xoay: 360 độ Page 13
+
Trở kháng: 75Ohm
+
Kí Kích ch th thướ ước: c: 15,5 15,5 "(L) "(L) x 5. 5.5" 5" (W (W)) x 10 "(H) "(H)..
+
Kết nối với tai nghe Bàn điều khiển 6 vùng
+
6 vùng điều khiển
+
Thiết kế có loa kiểm tra
+
Chức năng liên lạc nội bộ
+
Các phím lập trình tự do
+
Hiển thị 3 m mààu trê trênn tất tất cả các các phím phím bấm
+
Kiểm tra micro âm học
+
Kết nối với tai nghe Loa còi 15W;
+
Đường vào: 15w
+ +
Điện áápp đư đường dâ dây: 11000v hoặc 70 70v Trở kháng: 8 ohm
+
Đáp tuyến tần số số: 280-12500Hz
+
Cường đđộộ ââm m th thanh: 11 112 dB dB ((11 W W,, 1 m)
+
Nhiệt hiệt độ ho hoạt ạt động động:: -20 -20 đến + 55 độ c Loa gắn trần 6W;
+
Công suất cực đại: 9W
+
Công suất danh định: 6W
+
Mức chuyể huyểnn cô công ng suấ uất: t: 1. 1.5W 5W/3 /3W/ W/6W 6W
+
Âm lượng (Cao nhất): 99dB
+
Góc mở ((ởở 1 kHz/ kHz/44 kH kHz, --6d 6dB) B):: 160 160o/ o/50 50oo
+
Dải ttầần là làm vi việc: 70 70 Hz Hz đế đến 18 18kHz
+
Điện áp làm việc: 100V
+
Ch Chuẩ uẩnn an toà oànn điệ điện: acc. ttoo UL UL94 94V V0
+
Đáp tuyến ttầần số số: 12 120 - 15,000 Hz Hz
+
Cường đđộộ âm th thanh: 91 91 dB (1 (1 W, 1 m)
+
Màu sắc: Trắng (RAL 9010)
+
Kích tthhước: đư đường kí kính 21 210x88mm Page 14
+
Trọng lượng: 1.1kg Loa treo tường 6W;
+
Công suất cực đại: 9W
+
Công suất danh định: 6W
+
Mức chuyể huyểnn cô công ng suấ uất: t: 1. 1.5W 5W/3 /3W/ W/6W 6W
+
Âm lượng (Cao nhất): 99dB
+
Góc mở ((ởở 1 kHz/ kHz/44 kH kHz, --6d 6dB) B):: 160 160o/ o/50 50oo
+
Dải ttầần là làm vi việc: 70 70 Hz Hz đế đến 18 18kHz
+
Điện áp làm việc: 100V
+
Ch Chuẩ uẩnn an toà oànn điệ điện: acc. ttoo UL UL94 94V V0
+
Đáp tuyến ttầần số số: 12 120 - 15,000 Hz Hz
+
Cường đđộộ âm th thanh: 91 91 dB (1 (1 W, 1 m)
+
Màu sắc: Trắng (RAL 9010)
+
Lưu điện: Điện áp định danh vào 220V
+
Tần số định danh vào 50Hz
+
Cô Công ng suất địn định mức mức ra 3000 3000V VA/1 /150 5000W
+
Điện áp định danh ra 220VAC
+
Mức ổn định 2%
+
Tần số ra Tự cấp: 50Hz + - 0.2Hz
+
Điện lưới: 50Hz Tăng âm 480W;
+
Công suất Transformer: 480W
+
Slew rate: 30V/us
+
Tổng độ méo hài âm 100dB
+
Đầu CD/Tuner; Điện áápp là làm vviiệc: 23 230V/115Vac (15%) 50/60HZ Page 15
+
Công suất tiêu thụ: 50VA
+
Các kkhhối tín hi hiệu: CD/ Tu Tuner
+
Dải tần làm việc khối tuner: FM:
87.5 – 108MHz AM:
+
Độ nhậy:
FM:
522 – 1620 kHz
2uV (26dB S/N)
AM:: 20 AM 20uV uV (30dB 30dB S/N) +
Tần số đá đáp ứng ứng kh khối ối Tune uner: 30H 30Hz đđến ến 15 kH kHzz
+
Độ biến dạng:
View more...
Comments