01 - BW Nhon Trach Plot A - Technical Specification For Archi

September 4, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Share Embed Donate


Short Description

Download 01 - BW Nhon Trach Plot A - Technical Specification For Archi...

Description

 

 

BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT N NHON HON TRACH (PROJECT 2) LIMITED LIMITED LIABILITY COMPANY

PROJECT: PROJECT 34 - BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2) LIMITED LIABILITY COMPANY

MATERIAL LIST & SPECIFICATIONS  FOR ARCHITECTURE WORKS 

DANH SÁCH VẬT TƯ &TIÊU CHÍ KỸ THUẬT  CHO CÔNG TÁC KIẾN TRÚC

Consultant: VEV Construction Consultants JSC

Dong Nai, 01/2021  01/2021 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS 

CONTENTS / MỤC LỤC   0. MATERIAL LIST ............................................................................................................................. .............................................................................................................................Page S 0-1 1. SECTION 1: TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM............................................................... ...............................................................Page S 1-1 2. BRICK WORK / CÔNG TÁC GẠCH ........................................................ ............................................................................................... .......................................Page S 2-1 3. MORTAR WORKS / CÔNG TÁC TRÁT VỮA ................................................................. ................................................................................ ...............Page S 3-1 4. SURFACE FINISHING WORK WORK / CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỀ MẶT ........................................... ...........................................Page S 4-1 5. CELLING WORKS / CÔNG TÁC TRẦN NHÀ NHÀ ..... ......................................................................... ........................................................................... .......Page S 5-1 6. WATERPROOFING / CÔNG TÁC CHỐNG THẤM THẤM ........................................................................ ........................................................................Page S 6-1 7. PAINTING WORKS / CÔNG TÁC SƠN ......................................................................................... .........................................................................................Page S 7-1 8. TILE AND STONE WORK / CÔNG TÁC GẠCH GẠCH VÀ ĐÁ................................................................. .................................................................Page S 8-1 9. STEEL DOOR /CỬA THÉP ............................................................................................................ ............................................................................................................Page S 9-1 10. WOOD DOOR / CỬA GỖ ............................................................................................................. .............................................................................................................Page S 10-1 11. ALUMINIUM DOORS & WINDOWS / CỬA NHÔM..................................................................... NHÔM.......................................................................Page S 11-1 12. GLASS WALLS WITH STEEL RAILINGS / TƯỜNG KÍNH VỚI CÁC LAN CAN TAY VỊN THÉPPage S 12-1 13. MISCELLANEOUS METAL WORK / CÔNG TÁC T ÁC KIM LOẠI PHỤ ..............................................Page S 13-1 14. BUILDING INSULATION / CÁCH NHIỆT, CÁCH ÂM CHO CÔNG TRÌNH .................................Page S 14-1 15. ROOFING/ MÁI ................................................................ ............................................................................................................................. .............................................................Page S 15-1

 Architecture _ Contents  

 Page: 1

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS 

Section 1: TEMPORARY WORK/ CÔNG TÁC TẠM CONTENTS / MỤC LỤC   General / Tổng quát ................................................................................................................................. 2 Execution / Thi công  ................ ................................ ................................. ................................. .................................. ................................. ................................. .............................. ............2 Surveying / Khảo sát ................. ................................. ................................ ................................. ................................. ................................. ................................. ............................. .............6 Scaffold, working platform and safety handrail / Dàn giáo, sàn công tác và lan can tay vịn an toàn  .........9 Safety / An toàn ............... ............................... .................................. ................................. ............................... ................................... ................................. ................................ ........................ ...... 9

 Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works  

Page: Pag e: SS11- 1 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS 

1. TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM   General / Tổng quát  This specification assigns materials, execution executi on and acceptance for temporary works / Phần tiêu chí kỹ   thuật này qui định vật liệu, thi công và nghiệm thu cho các cá c công tác tạm .







CODE AND STANDARD - QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN   2012:: Organization of constru construction ction activities / Tổ chức thi công   TCVN 4055 – 2012 TCVN 309 - 2004: Surveying in construction – General requirements / Công tác trắc địa trong  xây dựng   công trình – Yêu cầu chung   QCVN 18:2014/BXD: National technical regulation on Safety in Construction / Qui chuẩn quốc gia an toàn trong xây dựng



TCVN 296 – 2004: Scaffolds and safety requirements / Dàn giáo và yêu cầu về an toàn  



TCVN 3146: 1986: Electrical welding – General requirements on safety / Hàn điện – Yêu cầu



chung về  an toàn  TCVN 3255 – 1986: Explosive safety – General requirements / An toàn nổ nổ - Yê Yêuu cầu chun chung  g  



TCVN 4244 – 2005 : Litting appliances – Design contruction and survey/ Thiết bị nâng, thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật



TCVN 4431 – 1987: Safe handrail – Technical conditions / Lan can an toàn - Điều kiện kỹ thuật  



TCVN 3254 – 1989: General safety – General requirements / An toàn chun chungg - Yêu Yêu cầu chung  

Execution / Thi công   Before execution main constructions, preparation works must be completed including preparation  methods for organization, constructing co-operation, preparation works for inside and outside of the  site.

Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, phải hoàn thành thàn h tốt công tác chuẩn bị, bao  gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công, những công tác chuẩn bị bên trong và bên  ngoài mặt bằng công trường.  - 

Preparat ion methods for organization, construct Preparation constructing ing co-operation including / Những biện pháp chuẩn bị   về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:  



 Agreements  Agreemen ts with relatin relating g authorities on combini combining ng usages and energy of construction device,  local manpower and construction facilities, existing utilities under operation nearby the site in  order to apply for construction of infrastructure system (road system, transportation, power   supply system, water supply and drainage systems,

 Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works  

Page: Pag e: SS11- 2 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS  communication system, etc) industrial  factories under constructions and local energy supply facilities, etc).

Thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết bị thi   công, năng lực lao động của địa đ ịa phương và những công trình, những hệ thống kỹ thuật th uật hiện đang   hoạt động gần công trình xây dựng để phục ph ục vụ thi công như những hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ  thống đường, giao thông, mạng m ạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cung cấp nước và thoát nước, mạng   lưới thông tin liên lạc, v.v.v) những xí nghiệp công nghiệp xây x ây dựng và những

 



 



 



công trình cung cấp  năng lượng ở địa phương v.v.)  Solutions on taking maximum advantages of building materials are available in local area. Giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu xxây ây dựng sẵn có ở đị địaa phương   Identifying who will take part in construction job.  Xác định nhữn nhữngg tổ chức tham gia xây dựng   Sign handing-over and receiving tender contracts of constructions as regulated in Government’s   written letters of handing over and receiving tenders of construction.

Ký hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu xây lắp theo t heo qui định của các văn bản Nhà nước về giao nhận  thầu xây lắp.   



Before decide preparation methods for organizations, constructing co-operation and other   preparatio preparations, ns, it is required to study carefully approved specification, cost estimation, estimat ion, and specific  construction conditions in locality. Simultaneously, setting up design, construction organizatio organization, n,  and construction design have to be done.

Trước khi quyết định những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công và các công tác   chuẩn bị khác, phải nghiên cứu kỹ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình đã được phê chuẩn và  những điều kiện xây dựng cụ thể t hể tại địa phương. Đồng thời phải lập thiết kế, tổ t ổ chức  xây dựng và  thiết kế thi công các công tác xây lắp. l ắp.  - 

Preparat ion works for inside of the Site including / Những công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng Preparation công   trường bao gồm:   



 



Specify basic positioning benchmarks for constructions  Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công   Site clearance: clearance of trees and scrubbings in the scope of regulated design, demolish   facilities that can not be used for construction inside of the Site.

Giải phóng mặt bằng: chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết kế qui định, phá dỡ những công trình  nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong quá trình thi công xây lắp lắp..   



Prepare surface of the site: filling and back-filling of the site, ensure the drainage, temporary and  permanent roads inside of the site, installing power lines, water supply systems used for   constructions, tele- communication systems and radio, etc.

Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng: san đắp mặt bằng, bảo đảm thoát nước bề mặt xây dựng, những   tuyến đường tạm và đường cố định định bên trong mặt bằng công tr trường, ường, lắp đặt mạng

 Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works  

Page: Pag e: SS11- 3 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS  lưới cấp điện  và cấp nước phục vụ thi công, mạng lưới thông tin liên lạc điện thoại và vô tuyến .v.v.   



Build workshops and serving facilities such as storages, assembly yards, combination of   structures and equipment, batching plants, steel reinforcement yards, casting yards for structural   reinforcement, re-bars, carpenter’s workshops and formwork processing, construction machines,  mechanical repairing workshops, car garages, petroleum station, etc…

 Xây dựng nhữn nhữngg công xưởng và công trình phục vụ như: hệ thống kho tàng, bãi lắp ráp, tổ hợp kết   cấu và thiết bị, trạm trộn bê tông, sân gia công cốt thép, bãi đúc cấu kiện bê tông, cốt thép,  xưởng   mọc và gia công ván khuôn, trạm máy thi công, xưởng cơ khí sữa chữa, ga–ra– ô-tô, trạm cấp phát   xăng dầu v.v.v.   



Build temporary housing for constructions: in case that it is allowed to use housing and facilities   specified in the design, they have to be constructed first in order to combine usage of them  during construction.

 Xây lắp các nhà tạm phục vụ thi công: trong trường hợp cho phép kết hợp sử dụng những nhà và  công trình có trong thiết kế thì phải xây dựng trước những công trình trì nh này để kết hợ hợpp sử dụng trong   quá trình thi công.   



Ensure the water supply system for fire prevention and firefighting equipment, means of   communication and firefighting horns.

Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những phương tiện ti ện liên lạc và còi   hiệu chữa cháy.   



Locations of temporary facilities are not located on the positions of main facilities causing  obstacles for constructing main facilities and its calculation on economic efficiency. Temporary  facilities are ensured to use for all stages of constr constructions. uctions. By all cases, it is required to study how  to use the maximum of main items for constructions in order to save economically investment  capital for constructing temporary facilities and shorten times for construction of main facilities.  Vị trí công trình tạm không được nằm trên vị trí công trình chính, không được gây trở ngại cho việc    xây dựng công trình chính và  phải tính toán hiệu quả kinh tế. Công trình tạm phải đảm bảo phục   vụ trong tất cả các giai đoạn thi công xây lắp. Trong mọi trường tr ường hợp, phải nghiên cứu sử dụng triệt  tri ệt   để các hạng mục công trình chính phục vụ cho thi công để tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng công   trình tạm và rút ngắn thời gian thi công công trình chính. 

 



The Contractor must provide housing for workers at site, WCs for workers, storage, workshops  and construction yards that built as temporary housing types so that easily to installed, removed  or demolished, auto-mobile, and also maximum usage of existing facilities located in locality. For   housing for supervisors and the Owner, there are 40-feet container for supervisors and 40-feet   container for the Owner with installed airconditioning system and WCs.

Nhà thầu phải cung cấp nhà ở cho công nhân viên công trường, nhà vệ sinh cho công cô ng nhân,  Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works   Page: Pag e: SS11- 4 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS  nhà  kho, nhà sản xuất và phụ trợ thi công cần phải áp dụng những kiểu nhà tạm, dễ thá thápp lắp, cơ động   kết hợp sử dụng tối đa những công côn g trình sẵn có ở địa phương. Riêng nhà ở cho giám gi ám sát và Chủ đầu tư, Con-te-nơ 40 feet cho giám sát và con-te-nơ 40 feet ch choo Chủ đầu tư phải có hệ thống máy   lạnh và nhà vệ sinh.  



For roads used for construction, first, existing and permanent roads inside and outsides of the  site are used. In case, these thes e permanent roads are not convenient or grade of these t hese roads are not  ensured for all kinds of constructions’ vehicles, new temporary roads will be made. For roads or   infrastructures specified in the design, they should be permitted to combine preparation and  commence the construction early. The construction unit must maintain roads in order to ensure   theirs usage during construction.

Về hệ thống đường thi công, trước tr ước hết phải sử dụng mạng lưới đường sá hiện có bên trong và bên  ngoài công trường. Trong Tron g trường hợp sử dụng đường cố định không có lợi lợi hoặc cấp đường không   bảo đảm cho các loại xe máy thi công đi lại thì mới được làm đường tạm thi công. Đối với những   tuyến đường và kết cấu hạ tầng có trong thiết kế, nên cho phép kết hợp sử dụng được để chuẩn  bị và triển khai thi công trước. Đơn Đơ n vị xây lắp phải bảo dưỡng dưỡ ng đường sá, bảo đảm đường sử dụng   được bình thường trong suốt quá trình thi công.    



Power source used for construction is taken from existing power lines or combined by using  permanent power supply facilities specified in the design. Temporary power sources (auto-mobile  power station, diesel generators…). They are only used for commencing the construction works,  Before put into usage and operation of the official power supply items

Nguồn điện thi công phải được lấy từ những hệ thống điện hiện có hoặc kết hợp sử dụng những   công trình cấp điện cố định có trong thiết kế. Những nguồn điện tạm thời (trạm phát điện di động,  trạm phát đi-ê-den…) đi-ê -den…) chỉ được sử dụng trong thời gian bắt đầu triển khai xây lắp, trước khi đưa  những hạng mục công trình cấp điện chính ch ính thức vào vận hành.   



It is required to lead temporary high voltage and low voltage power lines in the air. It is only  installed underground power cables in case that the high voltage power lines are not safe and  cause obstacles for construction works. It is necessary to use mobiletransformers, transform transformers ers  placed on the poles, mobile-column types of transformers.

Mạng lưới cấp điện tạm thời cao thế và hạ thế cần phải kéo dây trên không. Chỉ được đặt đường   cáp ngầm trong trường hợp kép dây điện trên không không bảo đảm kỹ thuật an toàn hoặc gây   phức tạp cho công tác thi công xây lắp. Cần sử dụng những trạm biến thế di động, những trạm  biến thế đặt trên cột, những trạm biến thế kiểu cột di động….   



Water supply systems for construction, first, all existing water supply systems which are near the  site will be used.

Về cấp nước thi công, côn g, trước hết phải ph ải tận dụng nnhững hững hệ thống cung cấp nước đang hoạt động

 



trường.  gần  công trường.  When to establish temporary water supply system, first, it is necessary to establish

permanent  water supply lines specified in the design in order to combine their usage for  Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works   Page: Pag e: SS11- 5 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS  constructions. Khi xây dựng mạng lưới cấp nước tạm thời, trước trư ớc tiên cần phải xây dựng mạng lưới đường ống dẫn  nước cố định theo thiết kế công trình nhằm kết hợp sử dụng phục vụ thi công.   



Main facilities of the Works are only constructed when necessary preparation works used directly  for construction are completed and ensured to have sufficiently procedures, papers as the  Government regulations.

Chỉ được phép khởi công xây lắp những khối lượng công tác chính của công trình sau khi đã làm  xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho thi công những công tác  xây lắp  chính và đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo qui định của c ủa Nhà nước.  Surveying / Khảo sát   - 

Before surveying the construction site, it is required to study general map, check detailed drawings are  used for setting out facilities such as: distance among axes, general layout, coordinates and elevations  and they are approved by the technical supervisors of the Owner.

Trước khi tiến hành các công tác trắc địa đ ịa trên mặt bằng xây dựng, dự ng, cần nghiêng cứu tổng bình đồ công   trình, kiểm tra các bản vẽ chi tiết t iết sẽ sử dụng cho việc bố trí các công côn g trình như: khoảng cách giữa các   trục, khoảng cách tổng thể, toạ độ và độ cao của các điểm và được sự phê duyệt của bộ  phận giám sát   kỹ thuật của Chủ đầu tư.  - 

Before setting out the site, the Contractor needs to re-check benchmarks of controlled cont rolled gridlines for the  plan and elevations, and then the Contractor will report the result of re-checking to the Engineer.

Trước khi tiến hành h ành bố trí công ttrình, rình, Nhà thầu cần phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế mặt   bằng và độ cao và sau đó báo bá o lại cho Kỹ sư kết quả của c ủa việc kiểm tra này.  - 

Ordinal arrangement will be conducted as follows / Trình tự bố trí công trình tr ình được tiến hành theo các nội   dung sau:   

Set up the gridlines of the Works / Lập lưới bố trí trục công trình  

 

Locate the Works / Định vị công trình 





 



 



 



 



 



Transpose axes of the Works to the existing ground and chamfer the Site Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình   Arrange sub-axe sub-axess of the Site ba based sed on the data of the main a arranged rranged axes Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên cơ sở các trục chính đã được bố trí    Arrange details of vertic vertical al a and nd horizontal horizontal axes of all items of the Works Bố trí chi tiết các trục dọc và trục t rục ngang của các hạng mục công trình  Transpose the axis and elevation to the constructing floors Chuyển trục tr ục và độ cao lên các tầng xây lắp   Arrange details o off the Works bas based ed on the detai detailed led de design sign Bố trí các điểm chi tiết t iết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế 

 Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works  

Page: Pag e: SS11- 6 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS   As-builtt survey  As-buil survey / Đo vẽ hoàn công     



Surveying tolerance for setting out axes inside and outside of the facilities or Works and other   arrangement tolerance are divided into 6 grades depending on the height and numbers of floors of the  building, structure features, construction materials, ordinal sequence, method statements. Allowable  average tolerance when setting out the gridlines of the Works stated in the table 3

Các sai số đo đạc khi lập bố trí t rí trục ở bên ngoài và bên trong toà nhà hoặc công trình và sai số của các   công tác bố trí khác được đượ c chia thành 6 cấp chính xác tuỳ thuộc vào chiều cao và v à số tầng của tòa nhà,  các đặc điểm về kết cấu, vật liệu xây dựng, trình trì nh tự và phương pháp thi công công trình. Sai số trung   phươn  phươngg cho phép khi lập lưới bố trí công trình được nêu ở bảng 3.  - 

Transmittal tolerance and elevation from all points of basic gridlines to construction floors specified in  the table 4 / Sai số chuyền tọa độ và độ cao từ các điểm của lưới trục cở sở lên các tầng thi công được   nêu ở bảng 4. 

 Accurat e  grade  Cấp  chính  xác  

Grade Cấp 1 1

Grade 2 Cấp 2  

Table 3. Standard errors when setting up the gridlines of the Works  Bảng 3. Sai số trung phương khi lập lưới bố trí công trình   Average error when setting up the  gridlines of axes and tolerance of other   arrangement Sai số trung bình khi lập các lưới bố trí Features of buildings, facilities and trục   và sai số của các công tác bố trí construction   structure Đặc điểm của các toà nhà, các công trình và kết Specify cấu xây dựng     differen Side  Angle  t  elevation survey surve at  Đo cạnh  cạnh  y  Đo machine station  góc    Xác định Metal structure with connection surfaces,   reinforcement concrete structures are installed and  assembled by methods   that  are self-positioned by points of bearing force for   facilities with its 1 height from 100m to 120m or   aperture from 30m 5 to 36m. Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt tiếp xúc, các   kết cấu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng  phương   phươn g   pháp tự địn địnhh vị tại các điểm chịu lực; các côn trình ca caoo ttừ ừ 1100 00m m đ n 120 120m m hoặc hoặc có kh u đđộộ High buildings with over 15 floors, Works or facilities   with their height between 60 and 100m or their   aperture from 18m to 30m. 10 2 Các tòa nhà cao hơn 15 tầng, các công trình có chiều  cao từ 60m đến 100m hoặc có khẩu độ từ 18m đến  30m. 

High buildings between 5 floors and 15 floors,   facilities/works with the height from 15m to 60m Grade   aperture under 18m. Cấp 3 3 or  Các tòa nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng, các công trình  có chiều cao từ 15m đến 60 m hoặc có khẩu độ dưới   18m.   Architecture  Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works  

20

2.5

Page: Pag e: SS11- 7 

 

SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS  High buildings under 5 floors, Works/facilites Grade 4 with the  height < 15m or aperture < 6m. Cấp 4  Các tòa nhà cao dưới 5 tầng, các công trình có chiều  cao < 15m hoặc có khẩu độ < 6m 

30

3

Wooden structures, structural gridlines, Grade 5   roads,  leading undergrounds Cấp 5   Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, đường xá, ngầm.   các   đường dẫn ngầm.

30

5

Grade 6 Soil structures (including vertical planning) Cấp 6   Các công trình bằng đất (trong đó kể cả công tác quy  hoạch   hoạch đứng)  đứng) 

45

10

Table 4. Standard error for transferring axes and elevations to the construction surface   Bảng 4. Sai số trung phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp  The height of the construction surface Tolerance Chiều cao của mặt bằng thi công xây dựng (m) (m )  Các sai s   = 10

Thickness of interior barrier walls, not less

>=8

than  Chiều không quá  dày của các tường chắn trong,



 Allowance er  Allowance error ror of d dimension imensionss for clay hollow b brick rick wil willl not exceed than: Độ sai lệch kích thước của gạch rỗng đất sét không được phép vượt quá:   

 At length length ± 6m 6mm m / Đối vvới ới chiề chiều u dài: ± 6mm;

 

 At width ± 4mm / Đố Đốii với ch chiều iều rộng: ± 4mm;

 

 At thickness thickness ± 3mm / Đố Đốii với cchiều hiều dà dày: y: ± 3mm;









Defects for exterior shapes of clay hollow brick will not exceed than as specified listed in table 3.

Các khiếm khuyết về hình dạng ngoài của gạch rỗng đất sét phải được phép vượt quá các quy định được   liệt kê trong bảng 2.  Table 2. TCVN 1450: 2009 / Bảng 2. TCVN 1450: 2009 

 Architecture  Archit ecture _ Se Section ction 2. Br Brick ick wo works rks

Page: S2 - 4

 



 Amount of rubbing-of rubbing-offf trace which has average dimensio dimensions ns between 5 and 10 mm appear on the  surface of brick due to the appearance of lime impurities which will not over than 3 traces.

Số lượng các vết chà xát có kích thước trung bình trong khoảng từ 5 đến 10mm xuất hiện trên bề mặt   gạch do các tạp chất vối không được phép quá 3 vết.  - 

Compressing and bending strength of clay hollow brick will not less than the values listed in table 4.  Cường độ nén và uốn của gạch rỗng r ỗng đất sét phải không được phép vượt vượ t quá các giá trị được nêu trong   bảng 3. 

1450:2009 / / Bảng 3. TCVN 1450:2009  Table 3. TCVN 1450:2009



16%    Absorption of clay hol  Absorption hollow low b brick rick wil willl be le less ss than 16% Độ thẫm thấu của gạch rỗng đất sét phải nhỏ hơn 16% 

SAMPLE AND TESTING - MẪU VÀ THỬ NGHIỆM   - 

Quantity for batch of brick needs to be checked, equal to 100,000 bricks. Each batch of brick less than 100,000 pc pcss covers the same p pattern attern and mark b bricks. ricks. Số lượng gạch trong mỗi lô cần phả phảii được kiểm tra, là 100.000 viên.Mỗi lô ít í t hơn 100,000 viên xem như lô đủ và lấy mẫu như giống như qui định. 



When checking, each batch of brick will take a sample 0.5% amount of brick in brick-kiln brick-k iln but will not less  than 100 bricks. Taking sample will be carried out in different ways as the agreement before and taking  a representative sample for all bricks.

Khi kiểm tra, mỗi lô gạch phải lấy một mẫu m ẫu với số lượng bằng khoảng 0.5% khối lượng lượng gạch trong lò  nung và không được dưới 100 viên. Việc lấy mẫu phải được thực hiện bằng các phương pháp khác nhau  như đã được thỏa thuận trược và lấy một mẫu đại diện cho tất cả các viên gạch  - 

Quantity of sample for each standard for each batch 100,000 pcs will be specified in table below. Số lượng mẫu đối với vớ i mỗi tiêu chuẩn cho mỗi lô
View more...

Comments

Copyright ©2017 KUPDF Inc.
SUPPORT KUPDF