01 - BW Nhon Trach Plot A - Technical Specification For Archi
September 4, 2022 | Author: Anonymous | Category: N/A
Short Description
Download 01 - BW Nhon Trach Plot A - Technical Specification For Archi...
Description
BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT N NHON HON TRACH (PROJECT 2) LIMITED LIMITED LIABILITY COMPANY
PROJECT: PROJECT 34 - BW INDUSTRIAL DEVELOPMENT NHON TRACH (PROJECT 2) LIMITED LIABILITY COMPANY
MATERIAL LIST & SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
DANH SÁCH VẬT TƯ &TIÊU CHÍ KỸ THUẬT CHO CÔNG TÁC KIẾN TRÚC
Consultant: VEV Construction Consultants JSC
Dong Nai, 01/2021 01/2021
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
CONTENTS / MỤC LỤC 0. MATERIAL LIST ............................................................................................................................. .............................................................................................................................Page S 0-1 1. SECTION 1: TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM............................................................... ...............................................................Page S 1-1 2. BRICK WORK / CÔNG TÁC GẠCH ........................................................ ............................................................................................... .......................................Page S 2-1 3. MORTAR WORKS / CÔNG TÁC TRÁT VỮA ................................................................. ................................................................................ ...............Page S 3-1 4. SURFACE FINISHING WORK WORK / CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BỀ MẶT ........................................... ...........................................Page S 4-1 5. CELLING WORKS / CÔNG TÁC TRẦN NHÀ NHÀ ..... ......................................................................... ........................................................................... .......Page S 5-1 6. WATERPROOFING / CÔNG TÁC CHỐNG THẤM THẤM ........................................................................ ........................................................................Page S 6-1 7. PAINTING WORKS / CÔNG TÁC SƠN ......................................................................................... .........................................................................................Page S 7-1 8. TILE AND STONE WORK / CÔNG TÁC GẠCH GẠCH VÀ ĐÁ................................................................. .................................................................Page S 8-1 9. STEEL DOOR /CỬA THÉP ............................................................................................................ ............................................................................................................Page S 9-1 10. WOOD DOOR / CỬA GỖ ............................................................................................................. .............................................................................................................Page S 10-1 11. ALUMINIUM DOORS & WINDOWS / CỬA NHÔM..................................................................... NHÔM.......................................................................Page S 11-1 12. GLASS WALLS WITH STEEL RAILINGS / TƯỜNG KÍNH VỚI CÁC LAN CAN TAY VỊN THÉPPage S 12-1 13. MISCELLANEOUS METAL WORK / CÔNG TÁC T ÁC KIM LOẠI PHỤ ..............................................Page S 13-1 14. BUILDING INSULATION / CÁCH NHIỆT, CÁCH ÂM CHO CÔNG TRÌNH .................................Page S 14-1 15. ROOFING/ MÁI ................................................................ ............................................................................................................................. .............................................................Page S 15-1
Architecture _ Contents
Page: 1
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
Section 1: TEMPORARY WORK/ CÔNG TÁC TẠM CONTENTS / MỤC LỤC General / Tổng quát ................................................................................................................................. 2 Execution / Thi công ................ ................................ ................................. ................................. .................................. ................................. ................................. .............................. ............2 Surveying / Khảo sát ................. ................................. ................................ ................................. ................................. ................................. ................................. ............................. .............6 Scaffold, working platform and safety handrail / Dàn giáo, sàn công tác và lan can tay vịn an toàn .........9 Safety / An toàn ............... ............................... .................................. ................................. ............................... ................................... ................................. ................................ ........................ ...... 9
Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works
Page: Pag e: SS11- 1
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS
1. TEMPORARY WORKS / CÔNG TÁC TẠM General / Tổng quát This specification assigns materials, execution executi on and acceptance for temporary works / Phần tiêu chí kỹ thuật này qui định vật liệu, thi công và nghiệm thu cho các cá c công tác tạm .
-
-
-
CODE AND STANDARD - QUI PHẠM VÀ TIÊU CHUẨN 2012:: Organization of constru construction ction activities / Tổ chức thi công TCVN 4055 – 2012 TCVN 309 - 2004: Surveying in construction – General requirements / Công tác trắc địa trong xây dựng công trình – Yêu cầu chung QCVN 18:2014/BXD: National technical regulation on Safety in Construction / Qui chuẩn quốc gia an toàn trong xây dựng
-
TCVN 296 – 2004: Scaffolds and safety requirements / Dàn giáo và yêu cầu về an toàn
-
TCVN 3146: 1986: Electrical welding – General requirements on safety / Hàn điện – Yêu cầu
-
chung về an toàn TCVN 3255 – 1986: Explosive safety – General requirements / An toàn nổ nổ - Yê Yêuu cầu chun chung g
-
TCVN 4244 – 2005 : Litting appliances – Design contruction and survey/ Thiết bị nâng, thiết kế, chế tạo và kiểm tra kỹ thuật
-
TCVN 4431 – 1987: Safe handrail – Technical conditions / Lan can an toàn - Điều kiện kỹ thuật
-
TCVN 3254 – 1989: General safety – General requirements / An toàn chun chungg - Yêu Yêu cầu chung
Execution / Thi công Before execution main constructions, preparation works must be completed including preparation methods for organization, constructing co-operation, preparation works for inside and outside of the site.
Trước khi bắt đầu thi công những công tác xây lắp chính, phải hoàn thành thàn h tốt công tác chuẩn bị, bao gồm những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công, những công tác chuẩn bị bên trong và bên ngoài mặt bằng công trường. -
Preparat ion methods for organization, construct Preparation constructing ing co-operation including / Những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công gồm có:
Agreements Agreemen ts with relatin relating g authorities on combini combining ng usages and energy of construction device, local manpower and construction facilities, existing utilities under operation nearby the site in order to apply for construction of infrastructure system (road system, transportation, power supply system, water supply and drainage systems,
Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works
Page: Pag e: SS11- 2
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS communication system, etc) industrial factories under constructions and local energy supply facilities, etc).
Thoả thuận thống nhất với các cơ quan có liên quan về việc kết hợp sử dụng năng lực thiết bị thi công, năng lực lao động của địa đ ịa phương và những công trình, những hệ thống kỹ thuật th uật hiện đang hoạt động gần công trình xây dựng để phục ph ục vụ thi công như những hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống đường, giao thông, mạng m ạng lưới cung cấp điện, mạng lưới cung cung cấp nước và thoát nước, mạng lưới thông tin liên lạc, v.v.v) những xí nghiệp công nghiệp xây x ây dựng và những
công trình cung cấp năng lượng ở địa phương v.v.) Solutions on taking maximum advantages of building materials are available in local area. Giải quyết vấn đề sử dụng tối đa những vật liệu xxây ây dựng sẵn có ở đị địaa phương Identifying who will take part in construction job. Xác định nhữn nhữngg tổ chức tham gia xây dựng Sign handing-over and receiving tender contracts of constructions as regulated in Government’s written letters of handing over and receiving tenders of construction.
Ký hợp đồng kinh tế giao, nhận thầu xây lắp theo t heo qui định của các văn bản Nhà nước về giao nhận thầu xây lắp.
Before decide preparation methods for organizations, constructing co-operation and other preparatio preparations, ns, it is required to study carefully approved specification, cost estimation, estimat ion, and specific construction conditions in locality. Simultaneously, setting up design, construction organizatio organization, n, and construction design have to be done.
Trước khi quyết định những biện pháp chuẩn bị về tổ chức, phối hợp thi công và các công tác chuẩn bị khác, phải nghiên cứu kỹ thiết kế kỹ thuật, dự toán công trình đã được phê chuẩn và những điều kiện xây dựng cụ thể t hể tại địa phương. Đồng thời phải lập thiết kế, tổ t ổ chức xây dựng và thiết kế thi công các công tác xây lắp. l ắp. -
Preparat ion works for inside of the Site including / Những công tác chuẩn bị bên trong mặt bằng Preparation công trường bao gồm:
Specify basic positioning benchmarks for constructions Xác lập hệ thống mốc định vị cơ bản phục vụ thi công Site clearance: clearance of trees and scrubbings in the scope of regulated design, demolish facilities that can not be used for construction inside of the Site.
Giải phóng mặt bằng: chặt cây, phát bụi trong phạm vi thiết kế qui định, phá dỡ những công trình nằm trong mặt bằng không kết hợp sử dụng được trong quá trình thi công xây lắp lắp..
Prepare surface of the site: filling and back-filling of the site, ensure the drainage, temporary and permanent roads inside of the site, installing power lines, water supply systems used for constructions, tele- communication systems and radio, etc.
Chuẩn bị kỹ thuật mặt bằng: san đắp mặt bằng, bảo đảm thoát nước bề mặt xây dựng, những tuyến đường tạm và đường cố định định bên trong mặt bằng công tr trường, ường, lắp đặt mạng
Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works
Page: Pag e: SS11- 3
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS lưới cấp điện và cấp nước phục vụ thi công, mạng lưới thông tin liên lạc điện thoại và vô tuyến .v.v.
Build workshops and serving facilities such as storages, assembly yards, combination of structures and equipment, batching plants, steel reinforcement yards, casting yards for structural reinforcement, re-bars, carpenter’s workshops and formwork processing, construction machines, mechanical repairing workshops, car garages, petroleum station, etc…
Xây dựng nhữn nhữngg công xưởng và công trình phục vụ như: hệ thống kho tàng, bãi lắp ráp, tổ hợp kết cấu và thiết bị, trạm trộn bê tông, sân gia công cốt thép, bãi đúc cấu kiện bê tông, cốt thép, xưởng mọc và gia công ván khuôn, trạm máy thi công, xưởng cơ khí sữa chữa, ga–ra– ô-tô, trạm cấp phát xăng dầu v.v.v.
Build temporary housing for constructions: in case that it is allowed to use housing and facilities specified in the design, they have to be constructed first in order to combine usage of them during construction.
Xây lắp các nhà tạm phục vụ thi công: trong trường hợp cho phép kết hợp sử dụng những nhà và công trình có trong thiết kế thì phải xây dựng trước những công trình trì nh này để kết hợ hợpp sử dụng trong quá trình thi công.
Ensure the water supply system for fire prevention and firefighting equipment, means of communication and firefighting horns.
Đảm bảo hệ thống cấp nước phòng cháy và trang bị chữa cháy, những phương tiện ti ện liên lạc và còi hiệu chữa cháy.
Locations of temporary facilities are not located on the positions of main facilities causing obstacles for constructing main facilities and its calculation on economic efficiency. Temporary facilities are ensured to use for all stages of constr constructions. uctions. By all cases, it is required to study how to use the maximum of main items for constructions in order to save economically investment capital for constructing temporary facilities and shorten times for construction of main facilities. Vị trí công trình tạm không được nằm trên vị trí công trình chính, không được gây trở ngại cho việc xây dựng công trình chính và phải tính toán hiệu quả kinh tế. Công trình tạm phải đảm bảo phục vụ trong tất cả các giai đoạn thi công xây lắp. Trong mọi trường tr ường hợp, phải nghiên cứu sử dụng triệt tri ệt để các hạng mục công trình chính phục vụ cho thi công để tiết kiệm vốn đầu tư xây dựng công trình tạm và rút ngắn thời gian thi công công trình chính.
The Contractor must provide housing for workers at site, WCs for workers, storage, workshops and construction yards that built as temporary housing types so that easily to installed, removed or demolished, auto-mobile, and also maximum usage of existing facilities located in locality. For housing for supervisors and the Owner, there are 40-feet container for supervisors and 40-feet container for the Owner with installed airconditioning system and WCs.
Nhà thầu phải cung cấp nhà ở cho công nhân viên công trường, nhà vệ sinh cho công cô ng nhân, Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works Page: Pag e: SS11- 4
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS nhà kho, nhà sản xuất và phụ trợ thi công cần phải áp dụng những kiểu nhà tạm, dễ thá thápp lắp, cơ động kết hợp sử dụng tối đa những công côn g trình sẵn có ở địa phương. Riêng nhà ở cho giám gi ám sát và Chủ đầu tư, Con-te-nơ 40 feet cho giám sát và con-te-nơ 40 feet ch choo Chủ đầu tư phải có hệ thống máy lạnh và nhà vệ sinh.
For roads used for construction, first, existing and permanent roads inside and outsides of the site are used. In case, these thes e permanent roads are not convenient or grade of these t hese roads are not ensured for all kinds of constructions’ vehicles, new temporary roads will be made. For roads or infrastructures specified in the design, they should be permitted to combine preparation and commence the construction early. The construction unit must maintain roads in order to ensure theirs usage during construction.
Về hệ thống đường thi công, trước tr ước hết phải sử dụng mạng lưới đường sá hiện có bên trong và bên ngoài công trường. Trong Tron g trường hợp sử dụng đường cố định không có lợi lợi hoặc cấp đường không bảo đảm cho các loại xe máy thi công đi lại thì mới được làm đường tạm thi công. Đối với những tuyến đường và kết cấu hạ tầng có trong thiết kế, nên cho phép kết hợp sử dụng được để chuẩn bị và triển khai thi công trước. Đơn Đơ n vị xây lắp phải bảo dưỡng dưỡ ng đường sá, bảo đảm đường sử dụng được bình thường trong suốt quá trình thi công.
Power source used for construction is taken from existing power lines or combined by using permanent power supply facilities specified in the design. Temporary power sources (auto-mobile power station, diesel generators…). They are only used for commencing the construction works, Before put into usage and operation of the official power supply items
Nguồn điện thi công phải được lấy từ những hệ thống điện hiện có hoặc kết hợp sử dụng những công trình cấp điện cố định có trong thiết kế. Những nguồn điện tạm thời (trạm phát điện di động, trạm phát đi-ê-den…) đi-ê -den…) chỉ được sử dụng trong thời gian bắt đầu triển khai xây lắp, trước khi đưa những hạng mục công trình cấp điện chính ch ính thức vào vận hành.
It is required to lead temporary high voltage and low voltage power lines in the air. It is only installed underground power cables in case that the high voltage power lines are not safe and cause obstacles for construction works. It is necessary to use mobiletransformers, transform transformers ers placed on the poles, mobile-column types of transformers.
Mạng lưới cấp điện tạm thời cao thế và hạ thế cần phải kéo dây trên không. Chỉ được đặt đường cáp ngầm trong trường hợp kép dây điện trên không không bảo đảm kỹ thuật an toàn hoặc gây phức tạp cho công tác thi công xây lắp. Cần sử dụng những trạm biến thế di động, những trạm biến thế đặt trên cột, những trạm biến thế kiểu cột di động….
Water supply systems for construction, first, all existing water supply systems which are near the site will be used.
Về cấp nước thi công, côn g, trước hết phải ph ải tận dụng nnhững hững hệ thống cung cấp nước đang hoạt động
trường. gần công trường. When to establish temporary water supply system, first, it is necessary to establish
permanent water supply lines specified in the design in order to combine their usage for Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works Page: Pag e: SS11- 5
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS constructions. Khi xây dựng mạng lưới cấp nước tạm thời, trước trư ớc tiên cần phải xây dựng mạng lưới đường ống dẫn nước cố định theo thiết kế công trình nhằm kết hợp sử dụng phục vụ thi công.
Main facilities of the Works are only constructed when necessary preparation works used directly for construction are completed and ensured to have sufficiently procedures, papers as the Government regulations.
Chỉ được phép khởi công xây lắp những khối lượng công tác chính của công trình sau khi đã làm xong những công việc chuẩn bị cần thiết phục vụ trực tiếp cho thi công những công tác xây lắp chính và đảm bảo đầy đủ các thủ tục theo qui định của c ủa Nhà nước. Surveying / Khảo sát -
Before surveying the construction site, it is required to study general map, check detailed drawings are used for setting out facilities such as: distance among axes, general layout, coordinates and elevations and they are approved by the technical supervisors of the Owner.
Trước khi tiến hành các công tác trắc địa đ ịa trên mặt bằng xây dựng, dự ng, cần nghiêng cứu tổng bình đồ công trình, kiểm tra các bản vẽ chi tiết t iết sẽ sử dụng cho việc bố trí các công côn g trình như: khoảng cách giữa các trục, khoảng cách tổng thể, toạ độ và độ cao của các điểm và được sự phê duyệt của bộ phận giám sát kỹ thuật của Chủ đầu tư. -
Before setting out the site, the Contractor needs to re-check benchmarks of controlled cont rolled gridlines for the plan and elevations, and then the Contractor will report the result of re-checking to the Engineer.
Trước khi tiến hành h ành bố trí công ttrình, rình, Nhà thầu cần phải kiểm tra lại các mốc của lưới khống chế mặt bằng và độ cao và sau đó báo bá o lại cho Kỹ sư kết quả của c ủa việc kiểm tra này. -
Ordinal arrangement will be conducted as follows / Trình tự bố trí công trình tr ình được tiến hành theo các nội dung sau:
Set up the gridlines of the Works / Lập lưới bố trí trục công trình
Locate the Works / Định vị công trình
Transpose axes of the Works to the existing ground and chamfer the Site Chuyển trục công trình ra thực địa và giác móng công trình Arrange sub-axe sub-axess of the Site ba based sed on the data of the main a arranged rranged axes Bố trí các trục phụ của công trình dựa trên cơ sở các trục chính đã được bố trí Arrange details of vertic vertical al a and nd horizontal horizontal axes of all items of the Works Bố trí chi tiết các trục dọc và trục t rục ngang của các hạng mục công trình Transpose the axis and elevation to the constructing floors Chuyển trục tr ục và độ cao lên các tầng xây lắp Arrange details o off the Works bas based ed on the detai detailed led de design sign Bố trí các điểm chi tiết t iết của công trình dựa vào bản vẽ thiết kế
Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works
Page: Pag e: SS11- 6
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS As-builtt survey As-buil survey / Đo vẽ hoàn công
-
Surveying tolerance for setting out axes inside and outside of the facilities or Works and other arrangement tolerance are divided into 6 grades depending on the height and numbers of floors of the building, structure features, construction materials, ordinal sequence, method statements. Allowable average tolerance when setting out the gridlines of the Works stated in the table 3
Các sai số đo đạc khi lập bố trí t rí trục ở bên ngoài và bên trong toà nhà hoặc công trình và sai số của các công tác bố trí khác được đượ c chia thành 6 cấp chính xác tuỳ thuộc vào chiều cao và v à số tầng của tòa nhà, các đặc điểm về kết cấu, vật liệu xây dựng, trình trì nh tự và phương pháp thi công công trình. Sai số trung phươn phươngg cho phép khi lập lưới bố trí công trình được nêu ở bảng 3. -
Transmittal tolerance and elevation from all points of basic gridlines to construction floors specified in the table 4 / Sai số chuyền tọa độ và độ cao từ các điểm của lưới trục cở sở lên các tầng thi công được nêu ở bảng 4.
Accurat e grade Cấp chính xác
Grade Cấp 1 1
Grade 2 Cấp 2
Table 3. Standard errors when setting up the gridlines of the Works Bảng 3. Sai số trung phương khi lập lưới bố trí công trình Average error when setting up the gridlines of axes and tolerance of other arrangement Sai số trung bình khi lập các lưới bố trí Features of buildings, facilities and trục và sai số của các công tác bố trí construction structure Đặc điểm của các toà nhà, các công trình và kết Specify cấu xây dựng differen Side Angle t elevation survey surve at Đo cạnh cạnh y Đo machine station góc Xác định Metal structure with connection surfaces, reinforcement concrete structures are installed and assembled by methods that are self-positioned by points of bearing force for facilities with its 1 height from 100m to 120m or aperture from 30m 5 to 36m. Các kết cấu kim loại có phay các bề mặt tiếp xúc, các kết cấu bê tông cốt thép được lắp ghép bằng phương phươn g pháp tự địn địnhh vị tại các điểm chịu lực; các côn trình ca caoo ttừ ừ 1100 00m m đ n 120 120m m hoặc hoặc có kh u đđộộ High buildings with over 15 floors, Works or facilities with their height between 60 and 100m or their aperture from 18m to 30m. 10 2 Các tòa nhà cao hơn 15 tầng, các công trình có chiều cao từ 60m đến 100m hoặc có khẩu độ từ 18m đến 30m.
High buildings between 5 floors and 15 floors, facilities/works with the height from 15m to 60m Grade aperture under 18m. Cấp 3 3 or Các tòa nhà cao từ 5 tầng đến 15 tầng, các công trình có chiều cao từ 15m đến 60 m hoặc có khẩu độ dưới 18m. Architecture Archit ecture_Section 1-Temp 1-Temporary orary works
20
2.5
Page: Pag e: SS11- 7
SPECIFICATIONS FOR ARCHITECTURE WORKS High buildings under 5 floors, Works/facilites Grade 4 with the height < 15m or aperture < 6m. Cấp 4 Các tòa nhà cao dưới 5 tầng, các công trình có chiều cao < 15m hoặc có khẩu độ < 6m
30
3
Wooden structures, structural gridlines, Grade 5 roads, leading undergrounds Cấp 5 Các kết cấu gỗ, các lưới công trình, đường xá, ngầm. các đường dẫn ngầm.
30
5
Grade 6 Soil structures (including vertical planning) Cấp 6 Các công trình bằng đất (trong đó kể cả công tác quy hoạch hoạch đứng) đứng)
45
10
Table 4. Standard error for transferring axes and elevations to the construction surface Bảng 4. Sai số trung phương chuyển trục và độ cao lên các mặt bằng xây lắp The height of the construction surface Tolerance Chiều cao của mặt bằng thi công xây dựng (m) (m ) Các sai s = 10
Thickness of interior barrier walls, not less
>=8
than Chiều không quá dày của các tường chắn trong,
-
Allowance er Allowance error ror of d dimension imensionss for clay hollow b brick rick wil willl not exceed than: Độ sai lệch kích thước của gạch rỗng đất sét không được phép vượt quá:
At length length ± 6m 6mm m / Đối vvới ới chiề chiều u dài: ± 6mm;
At width ± 4mm / Đố Đốii với ch chiều iều rộng: ± 4mm;
At thickness thickness ± 3mm / Đố Đốii với cchiều hiều dà dày: y: ± 3mm;
-
Defects for exterior shapes of clay hollow brick will not exceed than as specified listed in table 3.
Các khiếm khuyết về hình dạng ngoài của gạch rỗng đất sét phải được phép vượt quá các quy định được liệt kê trong bảng 2. Table 2. TCVN 1450: 2009 / Bảng 2. TCVN 1450: 2009
Architecture Archit ecture _ Se Section ction 2. Br Brick ick wo works rks
Page: S2 - 4
-
Amount of rubbing-of rubbing-offf trace which has average dimensio dimensions ns between 5 and 10 mm appear on the surface of brick due to the appearance of lime impurities which will not over than 3 traces.
Số lượng các vết chà xát có kích thước trung bình trong khoảng từ 5 đến 10mm xuất hiện trên bề mặt gạch do các tạp chất vối không được phép quá 3 vết. -
Compressing and bending strength of clay hollow brick will not less than the values listed in table 4. Cường độ nén và uốn của gạch rỗng r ỗng đất sét phải không được phép vượt vượ t quá các giá trị được nêu trong bảng 3.
1450:2009 / / Bảng 3. TCVN 1450:2009 Table 3. TCVN 1450:2009
-
16% Absorption of clay hol Absorption hollow low b brick rick wil willl be le less ss than 16% Độ thẫm thấu của gạch rỗng đất sét phải nhỏ hơn 16%
SAMPLE AND TESTING - MẪU VÀ THỬ NGHIỆM -
Quantity for batch of brick needs to be checked, equal to 100,000 bricks. Each batch of brick less than 100,000 pc pcss covers the same p pattern attern and mark b bricks. ricks. Số lượng gạch trong mỗi lô cần phả phảii được kiểm tra, là 100.000 viên.Mỗi lô ít í t hơn 100,000 viên xem như lô đủ và lấy mẫu như giống như qui định.
-
When checking, each batch of brick will take a sample 0.5% amount of brick in brick-kiln brick-k iln but will not less than 100 bricks. Taking sample will be carried out in different ways as the agreement before and taking a representative sample for all bricks.
Khi kiểm tra, mỗi lô gạch phải lấy một mẫu m ẫu với số lượng bằng khoảng 0.5% khối lượng lượng gạch trong lò nung và không được dưới 100 viên. Việc lấy mẫu phải được thực hiện bằng các phương pháp khác nhau như đã được thỏa thuận trược và lấy một mẫu đại diện cho tất cả các viên gạch -
Quantity of sample for each standard for each batch 100,000 pcs will be specified in table below. Số lượng mẫu đối với vớ i mỗi tiêu chuẩn cho mỗi lô
View more...
Comments